You are on page 1of 29

CHỦ ĐỀ: KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI

BÀI 1.
SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.
CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI
I. Sự phân chia Thế giới thành các nhóm nước
- Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát
triển và đang phát triển
- Các nước phát triển có GDP/người cao, đầu tư nước ngoài nhiều, HDI cao.
- Các nước đang phát triển thường có GDP/người thấp, nợ nước ngoài nhiều, HDI
thấp.
- Một số nước và vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về CN gọi là các nước
công nghiệp mới (NICs) : Hàn Quốc, Brazil…
II. Sự tương phản về trình độ phát triển KT-XH của các nhóm nước
1. Về trình độ phát triển kinh tế.
Nhóm nước phát Nhóm nước đang
Tiêu chí (2004)
triển phát triển
GDP Lớn (79,3%) Nhỏ (20,7%)
GDP/người Cao Thấp
Khu vực I thấp (2%) Khu vực I còn cao (25%)
Tỉ trọng GDP
Khu vực III cao (71%) Khu vực III thấp (43%)
2. Về đầu tư ra nước ngoài và nợ nước ngoài.
- Các nước phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài lớn (chiếm 3/4)
+ Nhận giá trị đầu tư từ nước ngoài lớn (2/3).
- Các nước đang phát triển:
+ Đầu tư ra nước ngoài và nhận đầu tư từ nước ngoài thấp.
+ Hầu hết đều nợ nước ngoài và khó có khả năng trả nợ.
3. Về xã hội
Nhóm nước Nhóm nước
Tiêu chí
phát triển đang phát triển
Tuổi thọ trung bình (2005) Cao (76 tuổi) Thấp (65 tuổi)
HDI (2003) Cao (0,855) Thấp (0,694)
Trình độ phát triển KT-XH Cao Lạc hậu

III. Cuộc CM KH và CN hiện đại


1
- Cuối thế kỷ XX, đầu TK XXI, CM khoa học và công nghệ hiện đại xuất hiện
- Đặc trưng:
+ Bùng nổ công nghệ cao
+ Các công nghệ dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lượng tri thức cao
+ Bốn công nghệ trụ cột: Công nghệ sinh học, vật liệu, năng lượng, thông tin
- Tác động của CM khoa học và công nghệ hiện đại:
+ Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, có thể trực tiếp làm ra
sản phẩm.
+ Xuất hiện nhiều ngành mới có hàm lượng kĩ thuật cao: SX phần mềm, công nghệ
gen … Dịch vụ tri thức: bảo hiểm, viễn thông …
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch: tăng tỷ trọng ngành DV, giảm tỷ trọng nông nghiệp và
công nghiệp
+ Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư của nước ngoài trên phạm vi toàn
cầu.
+ Nền kinh tế tri thức: KT dựa vào tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao
+ Giảm tác động của biến đổi khí hậu.

BÀI 2
XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ
I. Xu hướng toàn cầu hóa
1. Khái niệm
Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt …và có tác động mạnh
mẽ đến mọi mặt nền KT- XH thế giới.
2. Nguyên nhân
- Tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
- Bắt nguồn từ nhu cầu phát triển của từng nước.
- Xuất hiện các vấn đề mang tính toàn cầu đòi hỏi hợp tác quốc tế giải quyết.
3. Biểu hiện
- Thương mại thế giới phát triển nhanh.
- Đầu tư nước ngoài tăng nhanh.
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn.
4. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
a. Mặt tích cực:
+ Thúc đẩy sản xuất phát triển, và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
+ Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ.
+ Tăng cường hợp tác quốc tế.
+ Cung cấp công nghệ sạch.

2
b. Mặt tiêu cực:
Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội, giữa các nước.
II. Xu hướng khu vực hóa KT
1. Các tổ chức liên kết KT khu vực
- Nguyên nhân: do
+ Sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên TG
+ Những quốc gia có nét tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí
+ Có chung mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết lại với nhau.
- Các tổ chức liên kết khu vực: ASEAN, APEC, EU …
2. Hệ quả của khu vực hóa KT
a. Tích cực:
+ Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển KT, tự do hóa thương mại
+ Bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên
+ Mở rộng thị trường, tăng cường quá trình toàn cầu hóa KT
b. Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề:
+ Tự chủ kinh tế, quyền lực quốc gia.
+ Các ngành kinh tế bị cạnh tranh quyết liệt.

BÀI 3
MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU
I. Dân số
1. Bùng nổ dân số:
- Dân số thế giới tăng nhanh và đột ngột dẫn tới bùng nổ dân số.
- (Năm 2005 là 6.477 triệu người - 2017: 7.515.284.153 người.
- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên qua các thời kì giảm nhanh ở nhóm nước phát triển và
giảm chậm ở nhóm nước đang phát triển.
- Chênh lệch về tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa 2 nhóm nước ngày càng lớn.
- Dân số nhóm nước đang phát triển vẫn tiếp tục tăng nhanh, nhóm nước phát triển có
xu hướng chựng lại.
- Hậu quả: Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với phát triển kinh tế, tài
nguyên môi trường, và chất lượng cuộc sống.

2. Già hoá dân số:


- Dân số thế giới ngày càng già đi:
+ Tuổi thọ trung bình ngày càng tăng.
+ Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngày càng thấp
3
+ Tỉ lệ nhóm tuổi trên 65 tuổi ngày càng cao.
- Sự già hoá dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
- Hậu quả:
+ Thiếu lao động bổ sung
+ Chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn.
II. Môi trường
1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ô dôn
- Lượng CO2 tăng, gây ra hiệu ứng nhà kính, làm nhiệt độ Trái đất tăng lên.
- Khí thải từ SX công nghiệp và sinh hoạt lớn gây ra mưa axit.
- Khí thải CFCS làm tầng ôdôn mỏng dần và lỗ thủng càng rộng.
2. Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương
- Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí, đổ trực tiếp vào sông hồ, biển gây ô nhiễm.
- Sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu xảy ra.....
Hậu quả:
- Thiếu nước sạch
- MT biển bị ảnh hưởng
- Tài nguyên suy giảm.
3. Suy giảm đa dạng sinh học
- Khai thác thiên nhiên quá mức của con người
- Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng
Hậu quả:
Làm mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu SX…
III. Một số vấn đề khác
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố.
- Hoạt động kinh tế ngầm, tội phạm liên quan đến sản xuất, vận chuyển, buôn bán ma
túy........

4
BÀI 4 THỰC HÀNH

BÀI 5
MỘT SỐ VẦN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC TIẾT
1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI

I. Một số vấn đề tự nhiên


1. Thuận lợi
Tài nguyên rừng và khoáng sản tương đối đa dạng và phong phú
2. Khó khăn
- Khí hậu khô nóng với cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc và xa van chủ yếu, gây
khó khăn cho phát triển kinh tế - xã hội của nhiều nước.
- Khoáng sản và rừng đang bị khai thác quá mức làm cạn kiệt tài nguyên, hủy hoại
môi trường.
3. Giải pháp quan trọng:
- Khai thác và sử dụng hợp lí TNTN
- Phát triển thủy lợi
II. Một số vấn đề dân cư và xã hội
- Tỉ suất sinh cao nên dân số tăng rất nhanh
- Tuổi thọ trung bình rất thấp
- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục
- Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật (HIV) đe dọa cuộc sống.
- Vì vậy cần được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tổ chức TG
III. Một số vấn đề Kinh tế
- Đa số các nước Châu Phi nghèo, kém phát triển
- Nguyên nhân:
+ Hậu quả của sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân
+ Xung đột sắc tộc
+ Chính phủ quản lý yếu kém
+ Trình độ dân trí thấp........
- Gần đây, nền KT châu Phi đang phát triển theo chiều hướng tích cực.

BÀI 5.
5
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC

(TIẾT 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH

I. Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội


1. Tự nhiên
a. Thuận lợi:
- Nhiều khoáng sản (kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu) thuận lợi phát triển
nhiều ngành công nghiệp.
- Đất trồng đa dạng, khí hậu nhiệt đới thuận lợi phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới
đa dạng.
- Tài nguyên rừng (Amadôn), biển phong phú phát triển du lịch......
- Sông ngòi (hệ thống sông Amadôn, Parana.....) có giá trị nhiều mặt.
b. Khó khăn:
- Gia súc phát thải khí mêtan làm biến đổi khí hậu.
- Khai thác tài nguyên chưa mang lại nhiều lợi ích cho đại bộ phận dân cư Mĩ La tinh.
2. Dân cư và xã hội
- Tỉ lệ dân nghèo cao.
- Sự chênh lệch giàu nghèo rất lớn.
- Đô thị hóa tự phát (đô thị hóa không gắn liền phát triển kinh tế) gây nhiều hậu quả:
+ Thất nghiệp
+ Ùn tắc giao thông
+ Ô nhiễm môi trường
+ Thiếu lương thực, thực phẩm, nhà ở.......
II. Một số vấn đề Kinh tế
- Kinh tế phát triển không ổn định
- Nợ nước ngoài nhiều
Nguyên nhân:
- Nền chính trị thiếu ổn định
- Đầu tư từ nước ngoài vào khu vực giảm
- Bị cản trở bởi cơ cấu xã hội phong kiến một thời gian dài sau độc lập.
- Chưa xây dựng được đường lối phát triển KT độc lập, tự chủ, sáng tạo.
- Kinh tế lệ thuộc vào nước ngoài
Các giải pháp cải cách kinh tế:
- Củng cố bộ máy nhà nước
- Phát triển giáo dục
- Cải cách kinh tế, quốc hữu hóa một số ngành kinh tế, thực hiện công nghiệp hóa đất
nước
Mở rộng buôn bán với nước ngoài.

6
BÀI 5.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC
TIẾT 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á
VÀ KHU VỰC TRUNG Á
I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á:
Các đặc điểm Tây Nam Á Trung Á
- Phía Tây nam châu Á - Trung tâm lục địa Á -Âu Không
- Giáp biển - giáp biển.
Vị trí địa lý
- Là cầu nối giữa ba lục địa - Nằm giữa Nga, Trung Quốc, các
Á- Âu – Phi quốc gia A rập Trung Cận Đông
Diện tích 7,0 triệu km2 5,6 triệu km2

Số quốc gia 20 6
Dân số (2005) 313,3 triệu người 61,3 triệu người
Điều kiện tự - Khí hậu khô hạn - Khí hậu khô hạn
nhiên - Có núi cao bao bọc. - Có núi cao bao bọc.
- Giàu dầu mỏ - Giàu dầu mỏ và các khoáng sản
Tài nguyên thiên - Tập trung quanh vịnh khác.
nhiên - Giàu thủy điện
Pecxich
- Là nơi ra đời của nhiều tôn - Là khu vực đa dân tộc với tỉ lệ
Đặc điểm XH giáo có ảnh hưởng lớn trên dân theo đạo Hồi cao
thế giới
II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á
1. Vai trò cung cấp dầu mỏ
- Trữ lượng dầu mỏ lớn, Tây Nam Á chiếm 50% trữ lượng TG (lớn nhất thế giới)
- Nguồn cung cấp dầu mỏ chính cho thế giới
- Nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc
2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố
a. Nguyên nhân:
- Vị trí địa lí mang tính chiến lược
- Tranh giành đất đai, nguồn nước và các tài nguyên khác
- Can thiệp của nước ngoài, các tổ chức cực đoan
b. Biểu hiện:
Xung đột dai dẳng giữa người A-rập và người Do thái ở Tây Nam Á
c. Hậu quả:

7
- Gây nên sự mất ổn định của khu vực
- Gia tăng tình trạng đói nghèo
d. Giải pháp:
- Chống khủng bố
- Tạo sự ổn định an ninh để phát triển kinh tế.

CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ KHU VỰC VÀ QUỐC GIA


BÀI 6. HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ

I. Lãnh thổ và vị trí địa lí


1. Lãnh thổ
- Rộng lớn thứ ba thế giới (sau LB Nga và Ca-na-đa)
- Nằm ở trung tâm Bắc Mĩ.
- Hình dạng lãnh thổ cân đối
- Thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông.
- Gồm 3 bộ phận:
+ Bán đảo A-lax-ca
+ Quần đảo Ha-oai
+ Trung tâm lục địa Bắc Mĩ.
2.Vị trí địa lí
a. Đặc điểm:
- Nằm ở Tây bán cầu
- Giữa 2 đại dương lớn: Thái Bình Dương phía tây và Đại Tây Dương phía đông.
- Phía bắc giáp Ca-na-đa
- Phía nam giáp khu vực Mĩ Latinh
b. Thuận lợi:
- Phát triển nền nông nghiệp đa dạng.
- Tránh được sự tàn phá của hai cuộc Đại chiến thế giới, lại làm giàu nhờ chiến tranh.
- Giao lưu kinh tế với các nước, mở rộng thị trường, phát triển kinh tế biển.
- Có thị trường và nguồn cung cấp tài nguyên rộng lớn.
II. Điều kiện tự nhiên
1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
Chia làm 3 vùng tự nhiên: vùng phía Tây,Trung Tâm, phía Đông
a. Vùng phía Tây Địa hình
+ Núi trẻ, cao trên 2000m, hướng bắc-nam
+ Xen giữa là các bồn địa, cao nguyên
8
+ Ven Thái Bình Dương có các đồng bằng nhỏ, đất tốt.
Khí hậu
+ Ven biển: cận nhiệt và ôn đới hải dương
+ Nội địa: hoang mạc và bán hoang mạc
Nhiều khoáng sản (vàng, đồng, chì,......), và thủy điện, nhiều rừng
Khó khăn
+ Động đất, núi lửa
+ Khô hạn
+ Địa hình hiểm trở
b. Vùng trung tâm Địa hình
+ Phía bắc và phía tây có nhiều gò đồi thấp
+ Phía nam là đồng bằng phù sa sông Mi-xi-xi-pi rộng lớn.
Khí hậu
+ Phía bắc: ôn đới
+ Ven vịnh Mê-hi-cô: cận nhiệt và nhiệt đới.
Nhiều khoáng sản :
+ Phía bắc: than đá, sắt
+ Ven vịnh Mê-hi-cô: dầu mỏ
c. Vùng phía đông
Địa hình
+ Núi cổ (Apalat) cao trung bình 1000m, sườn thoải, nhiều thung lũng rộng cắt ngang.
+ Đồng bằng phù sa ven ĐTD màu mỡ.
Khí hậu: Cận nhiệt và ôn đới hải dương
Nguồn thủy năng: phong phú,
Nhiều khoáng sản (Than đá, sắt,.......) và thủy điện.
Khó khăn: lốc, bão, lũ lụt.
2. BĐ A-la-xca và QĐ Ha-oai
a. BĐ A-la-xca:
- Ở Tây Bắc của Bắc Mĩ, chủ yếu là đồi núi nhiều băng tuyết.
- Trữ lượng dầu mỏ và khí thiên nhiên lớn thứ 2 của Hoa Kì.
b. QĐ Ha-oai:
- Giữa Thái Bình Dương, nhiều địa hình núi lửa.
- Tiềm năng lớn về hải sản và du lịch.
3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Hoa Kì
a. Thuận lợi:
+ Có nhiều loại tài nguyên (đất nông nghiệp, rừng, khoáng sản) với trữ lượng lớn
thuận lợi phát triển nông - lâm nghiệp, công nghiệp.
+ Đường bờ biển dài, tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương thuận lợi phát
triển kinh tế biển.
9
+ Có nhiều hệ thống sông (Cô-lum-bi-a, Cô-lô-ra-đô....) và Ngũ hồ có giá trị kinh tế
lớn.
b. Khó khăn:
+ Có nhiều thiên tai: lũ lụt, bão nhiệt đới, bão tuyết, lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá, hạn
hán…
+ Ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và sản xuất.
III. Dân cư
1. Gia tăng dân số
a. Đặc điểm:
- Số dân đông thứ 3 thế giới.
- Dân số tăng nhanh, chủ yếu do nhập cư từ châu Âu, Mĩ la tinh, châu Á, và châu Phi.
- Từ 1950 đến năm 2004, đã xuất hiện xu hướng già hoá dân số của Hoa Kì, biểu hiện:
+ Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm và thấp.
+ Tuổi thọ trung bình tăng và cao.
+ Số người trong độ tuổi lao động cao.
b. Thuận lợi:
- Lực lượng lao động dồi dào, trình độ cao, giàu kinh nghiệm.
- Hoa Kì không mất chi phí đào tạo, nuôi dưỡng.
- Tổng thời gian tham gia lao động của dân cư lớn.
c. Khó khăn:
- Làm tăng chi phí phúc lợi xã hội.
- Thiếu lao động bổ sung.
2. Thành phần dân cư:
a. Đặc điểm
- Thành phần dân cư đa dạng về chủng tộc và nhiều nguồn gốc:
- Người gốc Âu 83%, Phi 11%, Á và Mĩ La Tinh 5%, Anh điêng 1%
- Vẫn còn tình trạng phân biệt, bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư.
b. Thuận lợi
- Tạo sự đa dạng về văn hóa (nhiều phong tục, tập quán).
- Tính năng động của dân cư.
c. Khó khăn
- Việc quản lí xã hội gặp nhiều khó khăn.
- Chênh lệch mức sống trong dân cư.
3. Phân bố dân cư
a. Đặc điểm: Phân bố không đều:
- Tập trung chủ yếu ở:
+ phía đông, nhất là Đông Bắc
+ vùng ven biển
+ thành phố (79% - 2004), phần lớn thành phố vừa và nhỏ (91,8%).
10
- Thưa thớt ở:
+ Vùng đồi núi phía Tây
+ Vùng Trung tâm.
b. Xu hướng: Di chuyển từ vùng Đông Bắc đến vùng phía Nam và ven bờ Thái
Bình Dương.
c. Nguyên nhân: do tác động của nhiều nhân tố:
- Điều kiện tự nhiên
- Lịch sử khai thác lãnh thổ
- Trình độ phát triển kinh tế.

BÀI 6.
HỢP CHỦNG QUỐC HOA KÌ
TIẾT 2. KINH TẾ
I. Đặc điểm nền kinh tế
1. Nền kinh tế có quy mô lớn
a. Biểu hiện:
- Quy mô GDP lớn nhất thế giới
- Chiếm 28,5% (2004), lớn hơn GDP của châu Á, gấp 14 lần GDP của châu Phi.
b. Nguyên nhân:
- Vị trí thuận lợi
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú (khoáng sản, đất trồng, nguồn nước, thủy sản…),
trữ lượng lớn, dễ khai thác.
- Lao động nhập cư dồi dào, có kĩ thuật, không tốn chi phí nuôi dưỡng, đào tạo.
- Trong 2 cuộc Đại chiến thế giới lãnh thổ không bị tàn phá, lại thu lợi.
- Chính sách mở rộng thị trường.....
2. Nền kinh tế thị trường
- Mức độ tiêu thụ hàng hóa và sử dụng dịch vụ trong nước rất lớn
- Hoạt động kinh tế dựa trên quan hệ cung-cầu.
3. Nền kinh tế chuyên môn hóa cao
II. Cơ cấu các ngành kinh tế
1. Dịch vụ:
- Phát triển mạnh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP.
- Gồm:
+ Ngoại thương: Đứng đầu TG, giá trị nhập siêu ngày càng tăng.
+ Giao thông vận tải: Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất TG
+ Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch:
- Phạm vi hoạt động bao phủ toàn cầu, thu lợi nhuận cao.
2. Công nghiệp:

11
- Tạo nguồn hàng XK chủ yếu
- Gồm 3 nhóm ngành: CN chế biến, CN điện, CN khai khoáng
- Cơ cấu giá trị sản lượng các ngành CN có sự thay đổi:
+ Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống
+ Tăng tỉ trọng các ngành hiện đại
- Phân bố tập trung:
+ Các ngành CN truyền thống ở vùng Đông Bắc
+ Các ngành CN kĩ thuật cao ở vùng phía Nam và vùng ven Thái Bình Dương (vùng
phía Tây)
3. Nông nghiệp:
- Tiên tiến, đứng đầu TG về sản lượng và xuất khẩu nông sản
- Sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa cao, gắn với CN chế biến và thị trường tiêu thụ.
- Chiếm tỉ trọng nhỏ trong GDP
- Hình thức tổ chức sản xuất là các trang trại
– Cơ cấu có sự chuyển dịch:
+ Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông
+ Tăng tỉ trọng dịch vụ NN
+ Sản xuất đa canh phức tạp
- Phân bố theo 3 khu vực: phía Đông, Trung Tâm, phía Tây.
BÀI 6 THỰC HÀNH

BÀI 7.
LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
TIẾT 1. EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI
I. Quá trình hình thành và phát triển
1. Sự ra đời và phát triển
- Sau chiến tranh TG II, các nước Tây Âu tăng cường liên kết, thống nhất châu Âu.
- Năm 1951 thành lập cộng đồng Than và Thép châu Âu

12
- Năm 1957: cộng đồng Kinh tế châu Âu
- Năm 1958: cộng đồng Nguyên tử châu Âu
- Năm 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC)
- Năm 1993: đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) qua hiệp ước Ma-xtrích tại Hà
Lan
- Số lượng thành viên và phạm vi lãnh thổ không ngừng tăng lên: Từ 6 nước ban đầu
(1957) đến 2007 là 27 nước (EU 27)
2. Mục đích và thể chế của EU
a. Mục đích: Xây dựng 1 khu vực:
+ Tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn.
+ Tăng cường hợp tác, liên kết KT, luật pháp, nội vụ, an ninh và đối ngoại.
b. Thể chế: tổ chức hoạt động dựa vào các cơ quan đầu não:
+ Hội đồng châu Âu
+ Nghị viện châu Âu
+ Hội đồng bộ trưởng EU
+ Ủy ban liên minh châu Âu
+ Toà án châu Âu..........
II. Vị thế của EU trong nền KT thế giới
1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
- Tạo 1 thị trường chung và sử dụng 1 đồng tiền ơ-rô
- EU đã trở thành trung tâm KT hàng đầu TG
- EU dẫn đầu TG về GDP, tỉ trọng xuất khẩu trong GDP và tỉ trọng trong xuất khẩu
TG
- Tuy nhiên có sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các thành viên.
2. Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới
- KT EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu
- EU dỡ bỏ thuế quan trong buôn bán với nhau và có chung 1 mức thuế trong quan hệ
thương mại với các nước ngoài EU.
- EU dẫn đầu TG về thương mại
- EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển
- Tuy nhiên, EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng công nghiệp và trợ cấp cho nông sản,
làm giá nông sản của họ thấp.

BÀI 7.
LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
TIẾT 2. EU - HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN

13
I. Thị trường chung Châu Âu
1. Tự do lưu thông
- Năm 1993, EU thiết lập 1 thị trường chung, thực hiện tự do lưu thông trên 4 mặt:
- Tự do di chuyển (tự do đi lại, tự do cư trú, tự do lựa chọn nơi làm việc)
- Tự do lưu thông dịch vụ
- Tự do lưu thông hàng hóa
- Tự do lưu thông tiền vốn
2. Euro (Ơ-rô) – đồng tiền chung của EU
- Năm 1999: chính thức lưu thông (11 nước thành viên sử dụng)
- Năm 2004: đã có 13 nước thành viên sử dụng
- Lợi ích:
+ Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
+ Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ
+ Thuận lợi việc chuyển giao vốn trong EU
+ Đơn giản công tác kế toán các doanh nghiệp đa quốc gia.
II. Hợp trong sản xuất và dịch vụ
1. Sản xuất máy bay E-bơt (Airbus)
- Do Anh, Pháp, Đức sáng lập
- Nhằm cạnh tranh có hiệu quả với các hãng chế tạo máy bay hàng đầu của Hoa Kì.
2. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-sơ
- Nối liền nước Anh với châu Âu lục địa
- Hoàn thành vào năm 1994
- Là tuyến giao thông rất quan trọng ở Châu Âu.
- Lợi ích:
+ Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới châu Âu lục địa không cần trung
chuyển bằng phà và ngược lại
+ Cùng với đường sắt siêu tốc phục vụ có thể cạnh tranh với vận tải hàng không
III. Liên kết vùng Châu Âu
1. Khái niệm
- Là chỉ 1 khu vực biên giới của EU mà ở đó người dân các nước khác nhau tiến
hành các hoạt động hợp tác, liên kết sâu rộng về các mặt kinh tế, xã hội và văn hóa trên
cơ sở nguyện vì lợi ích chung của các bên tham gia.
- Liên kết vùng có thể nằm hoàn toàn bên trong biên giới EU hoặc có 1 phần nằm
ngoài ranh giới EU.
- Năm 2000 EU có khoảng 140 liên kết vùng
2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ
- Hình thành tại biên giới chung 3 nước: Hà Lan, Đức và Bỉ
- Lợi ích:

14
+ Tăng cường quá trình liên kết và nhất thể hóa ở EU
+ Phát huy được những lợi thế riêng của mỗi nước
+ Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa nhân dân các nước trong khu vực.

BÀI 7. THỰC HÀNH

BÀI 8.
LIÊN BANG NGA
TIẾT 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ 1.
Vị trí địa lí
- Nằm ở Đông Âu và Bắc Á
- Giáp 14 nước ở phía nam, tây và tây nam.
- Giáp nhiều biển và đại dương: phía bắc giáp Bắc băng Dương, phía đông giáp
TháiBình Dương, phía tây và tây nam giáp biển Ban tích, biển Đen, biển Caxpi.
2. Lãnh thổ
- Diện tích rộng nhất TG (17 triệu km2)
- Đường biên giới dài xấp xỉ chiều dài xích đạo.
- Đất nước trải rộng trên 11 múi giờ.
3. Ý nghĩa
- Thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế
- Thiên nhiên đa dạng, nhiều tài nguyên
II. Những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
đối với sự phát triển kinh tế của Liên bang Nga
1. Thuận lợi
a. Địa hình
+ Đồng bằng Đông Âu tương đối cao, xen lẫn nhiều đồi thấp, đất màu mỡ: nơi trồng cây
lương thực, thực phẩm và chăn nuôi chính của Liên bang Nga.
+ Đồng bằng Tây Xibia tập trung nhiều khoáng sản, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên…
+ Dãy núi Uran giàu khoáng sản: than, dầu, quặng sắt, kim loại màu....
b. Khoáng sản
+ KS đa dạng và phong phú
+ Thuận lợi phát triển nhiều ngành công nghiệp.
c. Rừng
+ Diện tích rừng đứng đầu thế giới, chủ yếu là rừng lá kim…
+ Thuận lợi phát triển ngành lâm nghiệp.
d. Sông, hồ
+ Có nhiều sông lớn, có giá trị về nhiều mặt.
15
+ Tổng trữ năng thuỷ điện 320 triệu kw, tập trung chủ yếu ở vùng Ê-nit-xây, Ô-bi,
Lê-na
+ Nhiều hồ tự nhiên và nhân tạo: Bai-can hồ nước ngọt sâu nhất thế giới.
e. Khí hậu
+ Ôn đới chủ yếu
+ Phía bắc khí hậu cận cực lạnh giá
+ Phía nam khí hậu cận nhiệt Địa Trung Hải.
2. Khó khăn
- Núi, cao nguyên chiếm diện tích lớn
- Nhiều vùng băng giá, đầm lầy, khô hạn.
- Tài nguyên tập trung ở vùng khó khai thác và vận chuyển.
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
- Đông dân.
- Nhưng có xu hướng giảm do tỉ lệ tăng dân số tự nhiên âm, dân di cư ra nước ngoài
nhiều từ thập niên 90 của thế kỉ XX, đã hạn chế nguồn nhân lực cho sản xuất.
- Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga (80% DS), ngoài ra có người Tác-ta, Chu-
vát, ...
- Phân bố:
+ Mật độ trung bình thấp
+ Tập trung chủ yếu ở: các TP (70%), phíaTây và Tây Nam lãnh thổ.
+ Thiếu lao động sản xuất phía Bắc và phía Đông.
2. Xã hội
- Có tiềm lực lớn về KH và VH.
- Trình độ học vấn cao, thuận lợi tiếp thu thành tựu khoa học, kĩ thuật của thế giới và
thu hút đầu tư nước ngoài.

BÀI 8.
LIÊN BANG NGA
TIẾT 2. KINH TẾ
I. Quá trình phát triển kinh tế
1. LB Nga đã từng là trụ cột của Liên bang Xô Viết
Nhiều sản phẩm công, nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao trong Liên Xô.
2. Thời kỳ đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 của Thế kỉ XX)
- Vào cuối thập niên 80 thế kỉ XX, nền kinh tế Liên Xô bộc lộ yếu kém
- Đầu thập niên 90, Liên Xô tan rã, LB Nga độc lập nhưng gặp nhiều khó khăn:
+ Tốc độ tăng trưởng GDP âm
+ Sản lượng kinh tế giảm

16
+ Đời sống nhân dân khó khăn
+ Vai trò cường quốc của Nga suy giảm
+ Tình hình chính trị xã hội bất ổn
3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc
a. Chiến lược kinh tế mới từ năm 2000
- Đưa nền KT thoát khỏi khủng hoảng
- Xây dựng nền KT thị trường
- Mở rộng ngoại giao
- Nâng cao đời sống nhân dân
- Khôi phục vị trí cường quốc
b. Những thành tựu đạt được sau năm 2000
- Vượt qua khủng hoảng, đang dần ổn định và đi lên.
- Sản lượng các ngành KT tăng
- Dự trữ ngoại tệ lớn
- Thanh toán các khoản nợ nước ngoài
- Giá trị xuất siêu tăng
- Đời sống nhân dân được cải thiện
- Vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế (thành viên nhóm G8)
c. Khó khăn
- Phân hóa giàu nghèo
- Chảy máu chất xám
II. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
- Là ngành xương sống của KT. LB Nga
- Cơ cấu đa dạng, gồm các ngành truyền thống và hiện đại.
a. Công nghiệp truyền thống:
+ CN năng lượng: CN khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn, mang lại nguồn ngoại tệ
lớn cho đất nước.
+ CN chế tạo máy, luyện kim, khai thác vàng và kim cương, khai thác gỗ và sản xuất
giấy, bột xen-lu-lô........
b. Công nghiệp hiện đại:
+ CN điện tử - tin học, hàng không, vũ trụ, nguyên tử.
+ CN quốc phòng là thế mạnh của LB Nga
- Phân bố: ĐB Đông Âu, U-ran, Tây Xi-bia và dọc các đường giao thông.
2. Nông nghiệp
- Quỹ đất nông nghiệp lớn, phát triển trồng trọt và chăn nuôi
- Sản phẩm chính: lúa mì, củ cải đường, rau quả, chăn nuôi, đánh bắt cá có sự tăng
trưởng.
3. Dịch vụ
17
- Cơ sở hạ tầng GTVT tương đối phát triển với đủ loại hình (đường sắt xuyên Xibia,
BAM; xe điện ngầm ở Mát-xcơ-va)
- Kim ngạch ngoại thương luôn tăng và xuất siêu
- Các ngành dịch vụ đang phát triển mạnh.
- Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-pua là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất nước
III. Một số vùng kinh tế quan trọng
- Vùng Trung ương
- Vùng Trung tâm đất đen
- Vùng U-ran
- Vùng Viễn đông
IV. Quan hệ Nga - Việt trong bối cảnh quốc tế mới -
Tiếp nối quan hệ Xô-Việt trước đây.
- Nâng lên tầm cao mới của đối tác chiến lược vì lợi ích cả hai bên.
- Hợp tác trên nhiều mặt, toàn diện (kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học
- kĩ thuật)

TIẾT 3. THỰC HÀNH


BÀI 9. NHẬT BẢN
TIẾT 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I. Điều kiện tự nhiên 1.
VTĐL:
- Nằm ở Đông Á trên Thái Bình Dương (khu vực bất ổn của vỏ Trái Đất)
- Gồm 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su , Xi-cô-cư, Kiu-xiu
Ý nghĩa:
- Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường
biển.
- Nơi hội tụ 2 dòng biển nóng (Cưrôsivô)và lạnh (Ôiasivô) tạo ra ngư trường lớn.
- Nhiều núi lửa, động đất, sóng thần, bão.
2. Địa hình:
- Chủ yếu là núi (cao nhất là đỉnh Phú Sĩ 3776m)
- Đồng bằng ít và nhỏ hẹp, thiếu đất canh tác.
- Bờ biển dài, khúc khuỷu, nhiều vịnh thuận lợi xây dựng hải cảng.
3. Khí hậu:
Gió mùa, mưa nhiều,thiên nhiên có sự phân hóa Bắc – Nam:
- Phía Bắc: ôn đới, mùa đông dài, lạnh, có tuyết rơi
18
- Phía Nam: cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, có mưa to và
bão.
4. Sông ngòi:
- Ngắn và dốc
- Phát triển thủy điện
5. Khoáng sản:
- Nghèo, chỉ có than đá và đồng.
- Thiếu nhiên liệu, nguyên liệu cho công nghiệp.
II. Dân cư
- Đông dân (đứng thứ 10 thế giới năm 2013).
- Phân bố: tập trung chủ yếu ở các thành phố ven biển.
- Tốc độ gia tăng dân số thấp, đang giảm dần (năm 2005 chỉ còn 0,1%); tuổi thọ tăng.
- Cơ cấu dân số đang già đi, tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn.
- Gây khó khăn:
+ Thiếu nguồn nhân lực bổ sung
+ Chi phí lớn cho phúc lợi người cao tuổi
- Người lao động cần cù, tự giác, sáng tạo, trách nhiệm, hợp tác cao, coi trọng giáo dục,
giúp nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa.
III. Tình hình phát triển kinh tế
1. Trước 1973
a. Tình hình tăng trưởng:
- Sau Thế chiến thứ II, KT suy sụp nghiêm trọng
- Năm 1952 KT khôi phục ngang mức trước chiến tranh
- Giai đoạn 1950-1973: KT tăng trưởng thần kì: giai đoạn 1950 – 1965 mức tăng trưởng
GDP luôn đạt trên 10%.
b. Nguyên nhân chính:
- Hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, kĩ thuật mới.
- Tập trung các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn
- Duy trì cơ cấu KT 2 tầng (phát triển xí nghiệp lớn, duy trì xí nghiệp nhỏ)
2. Sau 1973
Tình hình tăng trưởng:
- Những năm 1973 – 1974 và 1979 – 1980 tốc độ tăng trưởng KT giảm
- Những năm 1986 – 1990 tăng trưởng khá hơn, nhờ điều chỉnh chiến lược kinh tế phù
hợp.
- Từ năm 1991, tăng trưởng KT chậm lại do khủng hoảng dầu mỏ
- Nhật Bản hiện nay kinh tế phát triển trì trệ nên bị Trung Quốc vượt qua, chiếm giữ vị
trí thứ hai.

19
BÀI 9.
NHẬT BẢN
TIẾT 2. CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
I. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp
a. Vị trí
+ Đứng thứ 2 thế giới về giá trị sản lượng công nghiệp.
+ Đứng thứ 5 thế giới phát thải khí nhà kính.
b. Cơ cấu ngành
+ Có đầy đủ các ngành CN, dựa vào ưu thế khoa học kĩ thuật.
+ Chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu, gồm các ngành:
Điện tử (ngành mũi nhọn), CN chế tạo, xây dựng và công trình công cộng, dệt.

c. Tình hình phát triển


+ Giảm bớt việc phát triển các ngành CN truyền thống, chú trọng phát triển CN
hiện đại và chú trọng một số ngành mũi nhọn.
+ CN tạo ra một khối lượng hàng hoá vừa đảm bảo trang bị máy móc cần thiết
cho các ngành kinh tế và cung cấp nhiều mặt hàng xuất khẩu.
d. Phân bố
+ Ở ven biển
+ Tập trung chủ yếu ở Đông Nam đảo Hôn – su, ven Thái Bình Dương.
+ Rải rác ở đảo Hô-cai-đô, Kiu – xiu
2. Dịch vụ
- Là khu vực kinh tế quan trọng
- Thương mại và tài chính là 2 ngành chủ chốt
- GTVT biển đứng thứ 3 thế giới. Các hải cảng lớn: Cô-bê, I-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, Ô-
xa-ca
- Đứng đầu TG về tài chính, ngân hàng. Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều, đứng
đầu thế giới về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài (FDI) và viện trợ phát triển chính thức
(ODA)
- Các trung tâm KT thương mại lớn: Tô-ki-ô, Cô-bê, Hi- rô- si-ma
3. Nông nghiệp
a. Điều kiện phát triển
+ Tự nhiên: đất canh tác màu mỡ nhưng hẹp, khí hậu thuận lợi, nhưng chịu nhiều
thiên tai…
+ Kinh tế - xã hội: khoa học kĩ thuật phát triển cao, lao động có trình độ....
b. Đặc điểm nổi bật
20
+ Vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản; tỉ trọng nông nghiệp trong GDP chỉ
chiếm khoảng 1%
+ Nền nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến
bộ khoa học – kĩ thuật và công nghệ hiện đại để tăng năng suất cây trồng, vật nuôi
và tăng chất lượng nông sản.
+ Do ứng dụng công nghệ lai tạo, chọn giống năng suất cao:
 Lúa gạo là cây trồng chính, chiếm 50% diện tích canh tác, vẫn đáp ứng phần
lớn nhu cầu lương thực.
 Cây rau quả với nhiều kỹ thuật canh tác mới (trồng trong nhà kính, băng
chuyền : thuỷ canh, rau mầm...)
 Chè, thuốc lá, dâu tằm …
 Sản lượng tơ tằm của Nhật Bản đứng hàng đầu thế giới
+ Bò, lợn, gà được nuôi theo các phương pháp tiên tiến trong các trang trại.
+ Sản lượng hải sản đánh bắt hàng năm lớn : nhờ các đánh đánh cá đại dương trang
bị hiện đại
+ Nghề nuôi trồng hải sản được chú trọng phát triển (tôm, sò, ốc, rau câu, nuôi trai
lấy ngọc…) nhờ các phương pháp chăn nuôi hiện đại (cấy ghép trai có ngọc, nuôi
cá bằng công nghệ mới trong lồng...)
II. Bốn vùng kinh tế gắn với bốn đảo lớn (trang 83 SGK)
1. Hôn- su
2. Kiu-xiu
3. Xi-cô-cư
4. Hô-cai-đô

TIẾT 3. THỰC HÀNH

BÀI 10.
CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
TIẾT 1. TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
-Là nước có diện tích lớn thứ 4 TG
-Nằm ở Đông Á và Trung Á
-Giáp 14 nước
-Đường bờ biển dài, mở rộng ra Thái Bình Dương.
-Gần với các nước và khu vực có hoạt động kinh tế sôi động (Nhật Bản, Hàn Quốc,
Đông Nam Á)
-Thuận lợi cho giao lưu và phát triển kinh tế.
-Cả nước có:

21
+ 22 tỉnh, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 5 khu tự trị
+ 2 đặc khu hành chính: Hồng Công, Ma Cao.
II. Đánh giá điều kiện tự nhiên
Tiêumục Miền Đông Miền Tây
Đồng bằng châu thổ rộng lớn, Núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen
Địa hình
đất phù sa màu mỡ lẫn bồn địa
Khoáng
Kim loại, năng lượng Giàu KS năng lượng.
sản
Gió mùa (ôn đới phía Bắc, cận
Ôn đới lục địa khắc nghiệt, tạo
nhiệt phía Nam)
Khí hậu hoang mạc và bán hoang mạc.
Mưa ít.
Mưa nhiều.
Sông ngòi Nhiều sông lớn. Ít sông.
Phát triển chăn nuôi cừu, lạc đà;
Phát triển nông nghiệp, công
Thuận công nghiệp (hóa dầu và luyện
nghiệp, kinh tế biển, thủy điện kim)
lợi
Dân cư đông đúc
Dân cư thưa thớt
Nhiều bão, lũ lụt (nhất là đồng Khô hạn
Khó khăn bằng Hoa Nam) Địa hình hiểm trở hạn chế giao
thông vận tải.
III. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
-Đông nhất thế giới
-Có 56 dân tộc, đông nhất là người Hán.
-Các dân tộc thiểu số sống tại vùng núi và biên giới, hình thành các khu tự trị.
-Dân cư chủ yếu tập trung ở miền Đông với nhiều thành phố lớn.
-Xu hướng già hoá dân số do chính sách kế hoạch hoá gia đình trên cơ sở gia tăng
dân số tự nhiên giảm.
-Ảnh hưởng:
+ Tích cực: nguồn lao động dồi dào
+ Tiêu cực: thiếu nguồn nhân lực bổ sung, mất cân đối giới tính, vấn đề hôn
nhân, tệ nạn xã hội, biến đổi khí hậu..........
2. Xã hội
-Có nền văn minh cổ đại phát triển
-Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục nhằm phát triển mọi tố chất của người lao
động.
-Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo, nhân lực dồi dào, chất lượng càng cao, là
tiềm năng lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Trung Quốc.

BÀI 10.

22
CỘNG HÕA NHÂN DÂN TRUNG HOA
TIẾT 2. KINH TẾ
I. Khái quát
Từ năm 1978, Trung Quốc tiến hành hiện đại hóa, cải cách mở cửa, đạt được nhiều
thành tựu quan trọng:
- Tốc độ tăng trưởng của Trung Quốc nhanh và liên tục
- Tổng sản phẩm quốc dân ngày càng tăng nhờ thu hút mạnh mẽ đầu tư nước
ngoài, phát triển kinh tế hướng về xuất khẩu.
- Trong cơ cấu KT: giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III
- Thu nhập bình quân theo đầu người tăng mạnh.
- Đời sống nhân dân được cải thiện.
II. Các ngành kinh tế
1. Công nghiệp:
a. Đường lối phát triển
+ Thực hiện chính sách kinh tế thị trường (Các nhà máy, xí nghiệp chủ động lập kế
hoạch và tìm thị trường tiêu thụ).
+ Thực hiện chính sách mở cửa
+ Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao.
+ Phát triển CN ở nông thôn.
+ Từ đầu năm 1994, TQ thực hiện chính sách CN mới, tập trung chủ yếu vào 5
ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.
b. Kết quả hiện đại hóa CN
+ Sản lượng một số ngành CN tăng nhanh và có thứ bậc cao trên thế giới:
than, thép, xi măng, phân đạm (dẫn đầu), điện (thứ 2)
+ Các ngành CN kĩ thuật cao: điện tử, cơ khí chính xác, máy móc tự động, sản xuất
tàu vũ trụ, ..........
c. Phân bố CN
+ Ở miền núi phía tây tập trung khoáng sản: đồng, than, sắt, dầu mỏ, thiếc…do đó
phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng.
+ Miền đông Trung Quốc tập trung
 các ngành công nghiệp cơ khí, hoá dầu, điện tử, sản xuất ô tô, dệt may, chế tạo
máy bay, đóng tàu biển…
 các trung tâm công nghiệp lớn, đặc biệt ở vùng duyên hải, tại các thành phố lớn
+ Nguyên nhân:
 Sử dụng lực lượng lao động dồi dào tại chỗ, thị trường rộng lớn
 Sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có của nông lâm ngư nghiệp (bông vải…), khai
thác khoáng sản

23
 Chính sách mở cửa, thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài, tăng cường trao đổi
hàng hoá với thị trường thế giới, hình thành các đặc khu kinh tế, các khu chế
xuất
 Đáp ứng nhu cầu người dân khi mức sống được cải thiện
2. Nông nghiệp:
a. Chính sách, biện pháp phát triển
+ Giao quyền sử dụng đất cho nông dân.
+ Phát triển cơ sở hạ tầng: giao thông, thủy lợi, điện........
+ Đưa kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến giống mới. +
Miễn thuế nông nghiệp....
b. Kết quả hiện đại hóa NN
+ Trồng trọt ưu thế hơn chăn nuôi, trong đó cây lương thực có vị trí quan trọng
nhất về diện tích và sản lượng.
+ Đứng đầu thế giới về sản lượng: lương thực, bông, thịt lợn, cừu
c. Phân bố
+ Miền Đông: có nhiều vùng nông nghiệp trù phú.
ĐB Đông Bắc, Hoa Bắc: trồng nhiều lúa mì, ngô, củ cải đường, khoai tây; nuôi
nhiều bò, lợn, ngựa, cừu, cá.
ĐB Hoa Trung, Hoa Nam: trồng nhiều lúa gạo, mía, chè, bông; nuôi nhiều lợn,
bò, cá.
+ Miền Tây chăn nuôi gia súc: ngựa, cừu, lạc đà.
III. Mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam
- Có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển.
- Phương châm: “ Láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới
tương lai”.
- Kim ngạch thương mại song phương đang tăng nhanh.
- Các mặt hàng trao đổi ngày càng đa dạng.

BÀI 10. THỰC HÀNH BÀI 11.

KHU VỰC ĐÔNG NAM Á


TIẾT 1. TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
a. Đặc điểm:
- Nằm ở phía Đông Nam châu Á, tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
24
- Trải dài từ 28,50 B  10,50 N, trong khu vực nội chí tuyến
- DT: 4,5 triệu km2, gồm 11 quốc gia, thuộc 2 bộ phận: bán đảo Trung Ấn và quần
đảo Mã Lai.
- Bao gồm 1 hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo đan xen giữa các biển và vịnh
biển rất phức tạp.
- Giàu tài nguyên, phát triển năng động.
b. Ý nghĩa:
- Có vị trí chiến lược quan trọng, thuận lợi giao lưu.
+ Cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.
+ Nơi giao thoa giữa 2 nền văn minh Trung Quốc và Ấn Độ
- Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.
- Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Tạo nên nền văn hoá đa dạng.
- Nhiều thiên tai.
- Các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.
2. Đặc điểm tự nhiên của ĐNA lục địa và ĐNA biển đảo
Đặc điểm tự Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển
nhiên đảo
- Bị chia cắt mạnh
- Nhiều đồi, núi và núi lửa
- Nhiều núi hướng Tây Bắc - Đông
Địa hình - Núi cao dưới 3000 m
Nam, Bắc - Nam
- Đồng bằng phù sa lẫn đất đỏ
- Nhiều cao nguyên
badan màu mỡ
- Đồng bằng phù sa màu mỡ
- Nhiệt đới gió mùa chủ yếu - Xích đạo chủ yếu
Khí hậu - Có mùa đông lạnh phía Bắc Mian- - Nhiệt đới gió mùa ở
ma và Bắc VN. Philipin.
3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á
Điều kiện tự nhiên Thuận lợi Khó khăn
Khí hậu Nóng ẩm, mưa
nhiều

Phát triển nền nông + Bão, lũ lụt


Sông ngòi Dày đặc + Sóng thần
nghiệp nhiệt đới.
+ Động đất
+ Hạn hán
Đất trồng Phong phú
+ Khai thác tài
10/11 nuớc giáp nguyên không
Biển Phát triển KT biển.
biển hợp lí
Khoáng sản Cung cấp nguyên, nhiên
Phong phú
liệu cho các ngành CN
25
Phát triển ngành lâm
Rừng Diện tích lớn
nghiệp
II. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
-Đông dân
-Dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao (trên 50%).
-Mức gia tăng dân số tự nhiên đang giảm, nhưng vẫn còn cao.
-Mật độ dân số cao (124 người/km2 so với thế giới 48 người/km2 năm 2005).
-Phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ ba dan.
2. Xã hội
a. Dân tộc
+ Đa dân tộc.
+ Một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia.
b. Tôn giáo
+ Đa tôn giáo.
+ Văn hoá đa dạng, có nhiều nét tương đồng.
3. Tác động của dân cư và xã hội
a. Thuận lợi
+ Nguồn lao động dồi dào.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
+ Hợp tác hữu nghị, cùng phát triển.
b. Khó khăn
+ Trình độ lao động thấp.
+ Thiếu việc làm, chất lượng cuộc sống chưa cao.
+ Quản lí, ổn định chính trị, xã hội phức tạp.
+ Tác động đến biến đổi khí hậu.

BÀI 11.
ĐÔNG NAM Á
TIẾT 2. KINH TẾ
I. Cơ cấu kinh tế
Có sự chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
II. Công nghiệp
1. Đường lối chung
- Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài,
- Hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động
- SX các mặt hàng XK để tích lũy vốn.
26
2. Các ngành chính
a. CN khai khoáng
+ Than đá ở In-đô-nê-xi-a, VN
+ Dầu khí ở Bru-nây, In-đô-nê-xi-a, VN, Ma-lai-xi-a.........
b. CN chế biến
+ Lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử ở Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, Inđô-
nê-xi-a, VN.....
+ Giày da, may mặc, .....ở Xin-ga-po, Ma-lai-xi-a, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, VN,
Phi-lip-pin......
c. CN điện Lượng điện bình quân theo đầu người còn thấp, và chênh lệch trong
khu vực.
III. Dịch vụ
- Đang có xu hướng phát triển mạnh dựa trên nhiều thuận lợi về: vị trí địa lí, tài
nguyên thiên nhiên, văn hóa đa dạng....
- Hướng phát triển:
+ Phát triển cơ sở hạ tầng.
+ Hiện đại hóa mạng lưới thông tin, dịch vụ ngân hàng, tín dụng.
+ Phát triển du lịch.
- Xuất hiện nhiều ngành mới làm cho lao động trong khu vực dịch vụ tăng khá
nhanh.
IV. Nông nghiệp nhiệt đới
1. Trồng lúa nước
a. Điều kiện:
- Đất phù sa màu mỡ
- Nguồn nước dồi dào
- Khí hậu nóng ẩm
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm.
b. Thành tựu:
- Sản lượng không ngừng tăng
- Đã cơ bản giải quyết được nhu cầu lương thực.
- Thái Lan và VN đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
c. Phân bố: Thái Lan, Việt Nam, In-đô-nê-xi-a..........
d. Khó khăn:
- Diện tích gieo trồng ngày càng giảm
- Biến đổi khí hậu
- Thiên tai, dịch bệnh.
2. Trồng cây công nghiệp
a. Điều kiện:
- Đất xám phù sa cổ, đất đỏ màu mỡ

27
- Nguồn nước dồi dào
- Khí hậu nóng ẩm
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm.
b. Tình hình sản xuất và phân bố:
- Cây công nghiệp đa dạng:
+ Cao su: Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, VN, Ma-lai-xi-a.
+ Cà phê, hồ tiêu: VN, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Thái Lan
- Chủ yếu để xuất khẩu.
- Cây ăn quả trồng nhiều loại, ở hầu hết các nước.
3. Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản
a. Chăn nuôi
- Số lượng đàn gia súc khá lớn, nhưng chăn nuôi chưa trở thành ngành chính.
- Trâu, bò nuôi nhiều: Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Thái Lan -
Lợn nuôi nhiều: VN, Phi-lip-pin, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a
- Gia cầm nuôi phổ biến.
b. Đánh bắt, nuôi trồng thủy, hải sản
- Khai thác: đứng đầu là In-đô-nê-xi-a,Thái Lan, Phi-lip-pin,VN.
- Nuôi trồng: phát triển mạnh.

BÀI 11.
ĐÔNG NAM Á
TIẾT 3. HIỆP HỘI CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á (ASEAN)
I. Mục tiêu và cơ chế hợp tác của ASEAN
1. Sự ra đời và phát triển
- Năm 1967, tại Băng Cốc, 5 nước thành lập ASEAN (Hiệp hội các nước Đông Nam
Á)
- Hiện nay là 10 thành viên
2. Các mục tiêu chính: sơ đồ trang 106 SGK
3. Cơ chế hợp tác: phong phú, đa dạng (sơ đồ trang 107 SGK)
II. Thành tựu của ASEAN
- 10/ 11 quốc gia ĐNÁ là thành viên của ASEAN
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao
- Đời sống nhân dân ngày càng cải thiện, bộ mặt các quốc gia có sự thay đổi nhanh
chóng, hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa.
- Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực.
III. Thách thức của ASEAN
28
1. Trình độ phát triển còn chênh lệch
Ảnh hưởng đến mục tiêu giải quyết những sự khác biệt trong nội bộ và mối quan
hệ giữa ASEAN và các tổ chức quốc tế khác......
2. Vẫn còn tình trạng đói nghèo
3. Các vấn đề XH khác
- Đô thị hóa nhanh
- Các vấn đề tôn giáo, dân tộc
- Sử dụng và bảo vệ TNTN, bảo vệ môi trường chưa hợp lí.
- Phát triển nguồn nhân lực, đào tạo nhân tài.
IV. Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN
1. Tham gia của Việt Nam
- VN gia nhập ASEAN vào năm 1995
- Từ ngày tham gia VN tích cực tham gia vào các hoạt động trên tất cả các lĩnh vực,
đóng góp nhiều sáng kiến
- Về kinh tế, giao dịch thương mại của VN trong khối đạt 30% (2005).
- Tham gia hầu hết các hoạt động về chính trị, văn hoá, giáo dục, xã hội thể thao.
- Vị thế của Việt Nam ngày càng được nâng cao.
2. Cơ hội và thách thức
a. Cơ hội: xuất được hàng trên thị trường rộng lớn.
b. Thách thức: phải cạnh tranh với các thương hiệu có tên tuổi, uy tín hơn, các sản
phẩm có công nghệ cao hơn.
c. Giải pháp: đón đầu, đầu tư và áp dụng các công nghệ tiên tiến để tăng sức cạnh
tranh của sản phẩm hàng hoá.

BÀI 11. THỰC HÀNH

29

You might also like