You are on page 1of 2

ÔN TẬP

Câu 1: Phân tích tác động của các vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội châu Phi tới sự phát triển kinh tế của châu Phi.
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, nên dân số tăng nhanh, gây nhiều áp lực nặng nề đến chất lượng cuộc sống, phát triển
kinh tế và tài nguyên, môi trường.
- Tỉ lệ người nhiễm HIV cao, làm suy giảm lực lượng lao động.
- Các cuộc xung đột tại nhiều khu vực đã cướp đi hàng triệu sinh mạng, trong đó có một lực lượng lớn người trong độ tuổi lao
động.
- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chưa được xoá bỏ, xung đột sắc tộc, đói nghèo; bệnh tật đã và đang đe doạ cuộc sông của
hàng trăm triệu người châu Phi.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về dân cư và xã hội khu vực Mĩ la tinh là gì? Những nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế các nước
Mĩ la tinh phát triển không ổn định?
- Dân cư còn nghèo đói.
- Thu nhập giữa người giàu và nghèo có sự chênh lệch
kiện cho các chủ trại chiếm giữ phần lớn đất canh tác, dân  nghèo không có ruộng đất để canh tác.
 Các nước này duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài, các thế lực bảo thủ của Thiên Chúa giáo tiếp tục cản trở sự
phát triển xã hội.
 Tình hình chính trị không ổn định tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế và đầu tư nước ngoài giảm mạnh.
 Chưa xây dựng được đường lối  phát triển kinh tế - xã hội độc lập, tự chủ nên các nước Mĩ Latinh phát triển kinh tế chậm, thiếu
ổn định, phụ thuộc vào tư bản nước ngoài, nhất là Hoa Kì.
 Quá trình cải cách kinh tế vấp phải sự phản kháng của các thế lực bị mất quyền lợi từ nguồn tài nguyên giàu có ở các quốc gia
Mĩ La tinh này.

Câu 3: Trình bày đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á. Phân tích nguyên nhân, hậu quả của vấn đề xung đột
sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố đối với khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung 
Tây Nam Á Trung Á

Vị trí địa lý Tây Nam Châu Á Trung tâm Châu Á


Tiếp giáp 3 châu lục Á Phi Âu Không tiếp giáp đại dương
—>vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, Có con đường tơ lụa
giao thông quân sự

Diện tích 7 triệu km2 5,6 triệu km2

Dân số 313 triệu số 61,3 triệu người

Số quốc gia 20 6

Điều kiện tự nhiên và Khí hậu khô nóng, nhiều núi, cao nguyên và Khu vực giàu có về tài nguyên: dầu khí, thuỷ
tài nguyên hoang mạc điện,…
Tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ tập trung Khí hậu khô hạn —> trồng bông và cây công
quanh vịnh pec-xinh nghiệp
Thảo nguyên chăn thả gia súc

Đặc điểm xã hội  Nơi ra đời nhiều tôn giáo, nền văn minh Đa sắc tộc, Mật độ dân cư thấp
Đa số dân cư theo đạo hồi nhưng bị chia rẽ Đa số dân cư theo đạo hồi
thành nhiều giáo phái mất ổn định  Giao thoa văn minh phương đông và phương tây

 Nguyên nhân: Nguyên nhân sâu xa của sự mất ổn định trong khu vực xuất phát từ các mâu thuẫn về quyền lợi (đất đai, nguồn
nước, dầu mỏ...), các định kiến về dân tộc, tôn giáo, văn hóa và các vấn đề thuộc lịch sử để lại. Ngoài ra còn có sự can thiệp vụ
lợi từ các thế lực bên ngoài.
 Hậu quả: an ninh chính trị - xã hội bất ổn, kinh tế bị sa sút, tăng thêm tình trạng đói nghèo

Câu 4: Phân tích thuận lợi, khó khăn của tự nhiên và dân cư đến phát triển kinh tế của Hoa Kì
Dân cư
 Cơ cấu dân số già:
- Thuận lợi: tỉ lệ dân số phụ thuộc ít, nhiều lao động có kinh nghiệm lâu năm.
- Khó khăn:  
+ Tỉ lệ người già nhiều, chi phí phúc lợi xã hội cho người già lớn, gây sức ép lên các vấn đề y tế.
+ Nguy cơ suy giảm dân số.
 Cơ cấu dân số trẻ:
- Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dự trữ dồi dào, năng động, có khả năng tiếp thu nhanh tiến bộ KHKT; thuận lợi để phát triển các ngành kinh
tế truyền thống đòi hỏi nhiều lao động cũng như các ngành hiện đại cần nhiều chất xám.
+ Ngoài ra dân số trẻ còn là tiềm năng về thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn:
+ Nhu cầu về giáo dục, chăm sóc sức khỏe thế hệ trẻ, sức khỏe sinh sản vị thành niên tăng lên.
+ Gây sức ép về vấn đề việc làm cho lao động trẻ
Tự nhiên
  Khó khăn: điều kiện tự nhiên của Hoa Kì còn tồn tại nhiều khó khăn
- Rừng núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn.
- Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu ôn đới, có lượng mưa tương đối lớn. 
- Tài nguyên phân bố ở những vùng núi khó khai thác. 
 Thuận lợi
- Đường bờ biển dài, tiếp giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
-> thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển và giao lưu kinh tế  với các quốc gia trong khu vực và toàn thế giới, đặc biệt là
các nước Đông Á và Tây Âu.
- Tiếp giáp Ca-na-đa và Mĩ LaTinh.
-> là những thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn nguyên liệu giàu có cho Hoa Kỳ.
- Nằm ở bán cầu Tây, được bao bọc bởi hai đại dương lớn.
-> Hoa Kỳ không bị ảnh hưởng bởi hai cuộc chiến tranh thế giới tàn phá.
- Nằm trong vùng khí hậu ôn đới, không quá khắc nghiệt.
-> thuận lợi cho phát triển kinh tế.
 
Câu 5: Đặc điểm các ngành kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ của Hoa Kỳ. Nêu các xu hướng thay đổi cơ cấu ngành,
cơ cấu lãnh thổ và nguyên nhân của sự thay đổi đó.

Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ

- Nông nghiệp đứng đầu thế thế Là nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Phát triển mạnh, chiếm 79,4%
giới Hoa kì Ngoại thương chiếm 12% tổng giá rị thế
- Cơ cấu có sự thay đổi Nhiều ngành đứng đầu thế giới giới
- Trang trại có diện tích lớn Gồm 3 nhóm ngành (chế biến, điện lực, Giao thông vận tải: hiện đại nhất thế giới,
- Nông nghiệp mang tính hàng khai khoáng) hàng không đảm nhiệm ⅓ số lượng hành
hoá Giảm tỉ trọng CN truyền thống, tăng CN khác thế giới
- Sản lượng xuất khẩu nông sản hiện đại Ngân hàng tài chính có mặt khắp thế giới
nhiều nhất thế giới Thông tin liên lạc hiện đại có nhiều vệ tinh
toàn thế giới
Du lịch phát triển mạnh
 Các xu hướng thay đổi:
- Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp Hoa Kì:
+ Giảm tỉ trọng các ngành sản xuất truyền thống: luyện kim, dệt, gia công đồ nhựa,…
+ Tăng tỉ trọng các ngành sản xuất hiện đại: hàng không, vũ trụ, điện tử.
- Giải thích:
+ Các ngành công nghiệp truyền thống (luyện kim, dệt, may mặc...) tỷ trọng giảm vì các ngành này đòi hỏi nhiều nhân công và
bị cạnh tranh bởi các nước đang phát triển.
+ Hoa Kỳ đã đạt được nhiều thành tựu về vật liệu mới, công nghệ thông tin nên đã đầu tư phát triển nhiều ngành hiện đại như
điện tử, hàng không, vũ trụ, hóa chất, viễn thông....

You might also like