You are on page 1of 5

KHU VỰC TÂY NAM Á

Diện tích đất: khoảng 7 triệu km2


Số dân: 402,5 triệu người (năm 2020)

TIẾT 29-31. BÀI 15. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ
VÀ XÃ HỘI KHU VỰC TÂY NAM Á

I.PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ


Tiêu chí Nội dung
- Gồm 20 quốc gia.
Phạm vi lãnh thổ
- Diện tích đất rộng khoảng 7 triệu km2.
- Nằm ở phía tây nam của Châu Á.
- Tiếp giáp:
+ Phía bắc: Giáp châu Âu;
+ Phía tây: giáp châu Phi;
+ Phía đông và đông bắc: giáp khu vực Nam Á và Trung Á.
Vị trí địa lí - Hệ tọa độ phần đất liền:
+ Từ 120B đến 420B,
+ Từ khoảng 270Đ đến 730Đ.
- Ở vị trí tiếp xúc của các mảng kiến tạo lớn, trên vành đai sinh khoáng Địa
Trung Hải.
- Nằm trên ngã ba tuyến giao thông giữa châu Á, châu Âu và châu Phi.
- Thuận lợi:
+ Giao thương với các nước.
+ Tài nguyên khoáng sản phong phú.
Ảnh hưởng của + Đẩy mạnh các hoạt động kinh tế biển.
VTĐL và PVLT + Có vị trí địa chính trị quan trọng.
- Khó khăn:
+ Khí hậu khô nóng.
+ Là “điểm nóng” của thế giới.

II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN


1. Địa hình và đất
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Địa hình núi, sơn nguyên bao gồm: dãy Cáp-ca, dãy Hin-đu Cúc, - Thuận lợi để phát triển
sơn nguyên I-ran, sơn nguyên A-na-tô-li, sơn nguyên A-ráp. Giữa chăn nuôi gia súc.
các dãy núi là các thung lũng. Chủ yếu là đất nâu đỏ xa van. - Khó khăn cho giao thông,
trồng trọt và cư trú.
- Địa hình đồng bằng bao gồm: đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng - Thuận lợi phát triển nông
nhỏ ở ven vịnh Péc-xích, Địa Trung Hải,... Các đồng bằng tương đối nghiệp và cư trú.
bằng phẳng, đất phù sa màu mỡ.
- Có nhiều hoang mạc lớn như Xi-ri, Nê-phút, Rúp-en Kha-li. Chủ - Khó khăn cho canh tác và
yếu là đất xám hoang mạc và bán hoang mạc. cư trú.
2. Khí hậu

Đặc điểm Ảnh hưởng


- Có khí hậu cận nhiệt và nhiệt đới lục - Ít thuận lợi cho cư trú và trồng trọt.
địa. - Vùng ven biển khí hậu thuận lợi hơn cho hoạt động
- Có sự phân hóa theo chiều bắc – nam và trồng trọt và cư trú.
theo độ cao.
3. Sông, hồ
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Thưa thớt. - Có vai trò quan trọng đối với người dân.
- Một số sông lớn: Ti-grơ và Ơ- - Là một trong những yếu tố góp phần hình thành và phát
phrát. triển nền văn minh Lưỡng Hà thời cổ đại.
- Có nhiều hồ nước mặn, lớn nhất là - Tuy nhiên, sông ít nước nên thiếu nước cho sản xuất và
hồ Van (Thổ Nhĩ Kỳ). sinh hoạt.
4. Khoáng sản
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Giàu có về khoáng sản dầu mỏ và khí tự - Thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai thác
nhiên (Dầu mỏ chiếm khoảng 50% trữ lượng và chế biến dầu khí (cung cấp nguồn dầu mỏ
của thế giới). quan trọng).
- Ngoài ra, khu vực còn có than đá, sắt, crôm, - Là một nguyên nhân dẫn đến mâu thuẫn, tranh
đồng, phốt phát,... chấp kéo dài.
5. Sinh vật
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Cảnh quan hoang mạc và bán hoang mạc chiếm ưu - Khó khăn cho lâm nghiệp, cư trú…
thế. - Có giá trị trong bảo tồn thiên nhiên,
- Động thực vật nghèo nàn. đồng thời thu hút khách du lịch…
- Có một số khu bảo tồn, các vườn quốc gia.
6. Biển
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Tiếp giáp với nhiều vùng biển. Thuận lợi phát triển kinh tế biển:
- Vùng biển giàu tài nguyên. - Giao thông vận tải biển.
- Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
- Du lịch biển.
- Khai thác khoáng sản biển.
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng
Quy mô - Tổng số dân: 402,5 triệu người (năm 2020) * Thuận lợi:
dân số - Có sự chênh lệch lớn. - Sự đa dạng về dân tộc góp
Tỉ lệ gia - Còn khá cao. phần tạo nên sự đa dạng về văn
tăng dân hóa, truyền thống.
số - Nguồn lao động khá dồi dào.
Dân tộc - Phần lớn là người Ả Rập. Ngoài ra còn có các dân * Khó khăn:
tộc khác như Thổ Nhĩ Kỳ, Ba Tư, Do Thái, Ác-mê-ni- - Phân bố dân cư chưa hợp lí
a, Cuốc và nhiều bộ tộc khác. gây ảnh hưởng đến việc sử
- Theo giới: tỉ lệ nam nhiều hơn nữ.
Cơ cấu
- Theo tuổi: cơ cấu dân số trẻ, nhiều quốc gia trong
dân số
khu vực đang bước vào thời kì cơ cấu dân số vàng.
Mật độ - Khá thấp: khoảng 60 người/km2 (năm 2020).
dân số - Phân bố không đều.
- Tỉ lệ dân thành thị của khu vực cao: 72% (năm dụng lao động và khai thác các
2020). nguồn tài nguyên.
Đô thị - Sự gia tăng dân số tại các đô thị
- Tỉ lệ dân thành thị không đều.
hóa cũng đặt ra các vấn đề về giao
- Các thành phố là những trung tâm kinh tế phát triển,
thu hút dân cư và lao động. thông, nhà ở, việc làm, môi
2. Xã hội trường,...
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Nơi khởi nguồn của ba tôn giáo chính là Do Thái - Thuận lợi:
giáo, Ki-tô giáo,Hồi giáo. Hồi giáo là tôn giáo phổ + Chất lượng cuộc sống của người dân
biến trên toàn khu vực. được cải thiện.
- Là nơi xuất hiện của một trong những nền văn minh + Nền văn hóa đa dạng (có nhiều di sản thế
cổ đại. giới được UNESCO công nhận) tạo thuận
- Có nhiều di sản vật thể và phi vật thể nổi tiếng thế lợi để phát triển du lịch.
giới được UNESCO công nhận như. - Khó khăn:
- Có nhiều lễ hội, phong tục tập quán truyền thống + Có khoảng cách lớn trong phát triển kinh
đặc sắc. tế - xã hội giữa các quốc gia.
- Chất lượng cuộc sống dân cư trong khu vực ngày + Thường xảy ra xung đột về sắc tộc, tôn
càng nâng cao nhưng có sự phân hóa mạnh. giáo, văn hóa…
+ Tình hình an ninh chính trị bất ổn.

BÀI 16. KINH TẾ KHU VỰC TÂY NAM Á


I. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Tiêu chí Đặc điểm Nguyên nhân
Nhờ sự thay đổi trong chính sách phát
Tăng liên tục.
triển kinh tế của các nước.
1. Quy
Chiếm 3,7% GDP toàn thế giới (năm 2020).
mô GDP
Do điều kiện và trình độ phát triển khác
Có sự chênh lệch lớn giữa các nước.
nhau giữa các nước.
- Thế kỉ XX, nhiều quốc gia chuyển từ nền - Do giá dầu tăng, các quốc gia đẩy
kinh tế chủ yếu dựa vào sản xuất nông mạnh xuất khẩu dầu mỏ.
nghiệp và hàng thủ công sang nền kinh tế
2. Tăng dựa vào ngành công nghiệp dầu khí.
trưởng - Sự tăng trưởng kinh tế của khu vực có - Nguyên nhân của sự tăng trưởng
kinh tế nhiều biến động. không ổn định chủ yếu là do sự xung
- Thế kỉ XXI, một số quốc gia phát triển đột vũ trang, sự bất ổn về giá dầu mỏ,
nền kinh tế tri thức. dịch bệnh, bối cảnh quốc tế,...

3. Cơ cấu - Ngành nông nghiệp chiếm khoảng 10% - Sản xuất nông nghiệp tương đối khó
kinh tế GDP và 25% lực lượng lao động của khu khăn do khí hậu khô hạn, diện tích đất
vực (năm 2020). canh tác ít.
- Ngành công nghiệp và dịch vụ chiếm hơn - Có nhiều điều kiện thuận lợi để phát
80% GDP và có xu hướng tăng. triển.

II. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ NỔI BẬT

Ngành Đặc điểm Nguyên nhân


kinh tế
- Trồng trọt: - Khí hậu khô hạn, đất đai khô
+ Cây lương thực (lúa gạo, lúa mì), cây công cằn, ít sông hồ.
nghiệp (bông, thuốc lá, cà phê, ô-liu,...), cây ăn - Có một số đồng bằng thích hợp
quả,... trồng lúa gạo.
+ Phát triển nhất ở: Thổ Nhĩ Kỳ, I-ran, I-rắc, A-
rập Xê-Út, I-xra-en,...
- Chăn nuôi: - Có một số đồng cỏ.
1. Nông
+ Nhìn chung kém phát triển.
nghiệp
+ Hình thức: chăn thả là chính.
+ Vật nuôi chính: bò, dê, cừu.
+ Phát triển ở: A-rập Xê-Út, Xi-ri, Y-ê-men, I-ran,
Áp-ga-ni-xtan, Thổ Nhĩ Kỳ,...
- Khai thác và nuôi trồng thủy sản được phát triển - Tiếp giáp một số biển, giàu tiềm
ở ven Địa Trung Hải (Thổ Nhĩ Kỳ), Biển Đỏ (A- năng thủy sản.
rập Xê-Út), vịnh Péc-xích (Ồ-man),...
- Chiếm hơn 40% GDP của Tây Nam Á (năm
2020).
- Khai thác, chế biến dầu khí là ngành then chốt và- Có lợi thế về nguồn tài nguyên
2. Công đóng góp lớn vào quy mô GDP. dầu mỏ và khí tự nhiên
nghiệp - Công nghiệp dệt, may phát triển khá mạnh. - Có nguồn nguyên liệu bông từ
Thổ Nhĩ Kỳ, Xi-ri, I-ran, I-rắc.
- Công nghiệp thực phẩm và sản xuất hàng tiêu - Do hạn chế về nguồn nguyên
dùng chưa thực sự phát triển. liệu.
3. Dịch - Chiếm hơn 40% giá trị GDP và có xu hướng - Có nhiều lợi thế để phát triển.
vụ tăng.
- Giao thông vận tải: - Có vị trí địa lí rất thuận lợi để
+ Hàng hải: là một thế mạnh của khu vực với các phát triển giao thông quốc tế.
cảng lớn là Ten A-víp (I-xra-en), En Cô-oét (Cô-
oét), I-xtan-bun (Thổ Nhĩ Kỳ), A-đen (Y-ê-men),...
+ Đường hàng không: là loại hình giao thông chính
trong khu vực, các sân bay lớn nhất là Đu-bai (Các
Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất), Đô-ha (Ca-
ta), An-ca-ra (Thổ Nhĩ Kỳ), Ba-cu (A-déc-bai-
gian),...
- Ngoại thương: - Có sản lượng khai thác dầu mỏ
+ Phát triển nhất là xuất khẩu dầu khí. lớn.
+ Đối tác thương mại chủ yếu: các nước châu Á,
EU, Hoa Kỳ.
+ Mặt hàng nhập khẩu chính là nguyên liệu thô,
nông sản,...
- Du lịch: - Có nhiều tiềm năng phát triển
Thu hút được số lượng lớn du khách: 146 triệu lượt du lịch.
(năm 2019).

You might also like