You are on page 1of 8

Đề Cương Cuối Học Kì II

Địa Lí 11

A-TRẮC NGHIỆM
I-Liên Bang Nga (5 câu)
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:
-Diện tích lớn nhất thế giới
-Nằm ở hai châu lục Á, Âu gồm đồng bằng Đông Âu và Bắc Á
-Tiếp giáp: Bắc: Bắc Băng Dương,
Đông: Thái Bình Dương
Tây và Tây Nam: biển Ban-tích, biển Đen, biển Ca-xpi
và 14 nước (trong đó 8 nước thuộc Liên Xô)
- Ranh giới Á-Âu: dãy núi Uran
Ranh giới Đông-Tây: sông Ê-nít-xây
2. Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên:
-Địa hình Liên bang Nga cao ở phía Đông, thấp dần về phía Tây. Dòng sông Ê-nit-xây chia LB Nga ra thành 2 phần
rõ rệt
*Khí hậu: phân hóa đa dạng, ôn đới lục địa (80%)
-Phía Tây khí hậu ôn hòa hơn phía Đông
+Phía bắc khí hậu cận cực lạnh giá
+Phía nam khí hậu cận nhiệt (4%)
-Phía Đông: Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt (mùa đông giá lạnh)
*Tài nguyên thiên nhiên: đa dạng, phong phú
-Phía Tây:
+Tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.
+Than, dầu, quặng sắt, kim loại màu, vàng, kim cương... ở dãy núi U-ran.
-Phía Đông:
+Tập trung nhiều khoáng sản như than, vàng, kim cương, sắt, dầu khí...; lâm sản, trữ năng thủy điện lớn
Liên bang Nga có trữ lượng quặng, khí tự nhiên đứng đầu thế giới, nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong
phú.
Thuận lợi trong công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
3. Dân cư:
-Đông dân, đứng thứ 8 thế giới nhưng mật độ thấp (8,4 người/km2)
-Tốc độ gia tăng chậm do di cư và tỉ lệ tử cao
-Gia tăng giảm, ds già:
+ Ưu điểm: - ít chi phí cho giáo dục
- trình độ lao động cao, có nhiều kinh nghiệm
+ Nhược điểm: - Thiểu nguồn lao động trong tương lai
- Chi phí phúc lợi xã hội cao
-Hơn 100 dân tộc, 80% dân số là người Nga.
-Tập trung chủ yếu ở các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh, dân thành thị chiếm 70%
- Tỉ lệ biết chữ 99%
4. Tình hình phát triển kinh tế:
-Vùng phát triển lâu đời nhất: vùng Trung ương
-Vùng dễ hội nhập với châu Á-Thái Bình Dương: vùng Viễn Đông (khai thác khoáng sản)
-Vùng công nghiệp phát triển, nông nghiệp hạn chế: vùng U-ran (khai thác kim loại màu)
-Cây công nghiệp chính: hướng dương, củ cải đường
5. Một số địa danh của LBN:
-Sông Vôn-ga: con sông lớn nhất đồng bằng Đông Âu và được coi là biểu tượng nước Nga
-Sông Ê-nít-xây: là ranh giới chia LBN thành 2 phần phía Tây và phía Đông, có tổng trữ năng thủy điện lớn (320
triệu kW)
-Dãy U-ran: là ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á-Âu trên lãnh thổ LB Nga
-Mat-xco-va: thủ đô nước Nga, nổi tiếng về hệ thống đường xe điện ngầm
- Hồ nước ngọt sâu nhất thế giới: hồ Bai-can

II. Nhật Bản (5 câu)


1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Là quần đảo nằm ở Đông Á
- Trải ra theo 1 vòng cung dài khoảng 3800km trên Thái Bình Dương.
- 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu (chiếm 61% tổng diện tích), Xicôcư, Kiuxiu.
2. Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
-Khí hậu: gió mùa, mưa nhiều
+ Phía Bắc có khí hậu ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh, nhiều tuyết
+ Phía Nam có khí hậu cận nhiệt đới, mùa đông không lạnh lắm, mùa hạ nóng, thường có mưa to và bão
-Tài nguyên: nghèo khoáng sản (than đá, đồng các khoáng sản khác với trữ lượng không nhiều), thuỷ hải sản giàu
có và phong phú (vì là nơi các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau, tạo nên ngư trường lớn với nhiều loài cá)
-Địa hình: chủ yếu là đồi núi (80%) (chủ yếu núi thấp và trung bình), đồng bằng nhỏ hẹp tập trung ở ven biển.
- Thiên tai: thường xảy ra động đất, núi lửa, sóng thần, lũ lụt…
3. Dân cư
-Dân số rất đông: 127,7 triệu người (năm 2005)
-Tốc độ gia tăng dân số thấp, đang giảm
-Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên: thấp và giảm dần
-Cơ cấu dân số già: tỉ lệ > 65 tuổi cao, tăng nhanh, là nước có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới (83,6 tuổi -
2015).
-Tỉ lệ dân thành thị: cao 79% - 2004 (hơn 90% -2015)
-Mật độ dân số: mật độ dân số cao, phân bố không đều
-Đặc điểm nguồn lao động:
+Người lao động cần cù, làm việc tích cực, với ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm rất cao
+Chú trọng đầu tư cho giáo dục
4. Các giai đoạn phát triển kinh tế
a, Giai đoạn sau CTTGII (1945-1954):
- Suy sụp nghiêm trọng
- 1952, kinh tế đã khôi phục ngang mức trước chiến tranh
b, Giai đoạn phát triển tốc độ cao 1955-1973 (thần kì)
-Thành tựu: tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, GDP phát triển nhanh 7,8% – 18,8%, đứng thứ 2 thế giới, nhiều sản
phẩm đứng vị trí cao (vô tuyến, máy ảnh…)
-Nguyên nhân:
+Chú trọng đầu tư hiện hóa công nghiệp, tăng vốn, gắn liền với áp dụng kĩ thuật mới
+Tập trung cao độ vào phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn
+Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng, vừa phát triển các xí nghiệp lớn, vừa duy trì cở sở sản xuất nhỏ, thủ công
c, Giai đoạn khủng hoảng kinh tế (từ sau 1973):
-Nguyên nhân khùng hoảng: do khủng hoảng dầu mỏ
-Tốc độ phát triển kinh tế chậm lại.
d, Hiện nay:
-Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới về kinh tế, tài chính
-Qui mô GDP 4800 tỉ USD (sau Hoa Kì)
5. Các ngành kinh tế
a, Công nghiệp.
-Giá trị sản lượng công nghiệp của Nhật Bản đứng thứ 2 thế giới, sau Hoa Kì
-Chiếm vị trí cao về sản xuất máy công nghiệp và thiết bị điện tử, người máy, tàu biển, ô tô, vô tuyến truyền hình,
máy ảnh, sản phẩm tơ tằm và tơ sợi tổng hợp, giấy in báo
-Công nghiệp chế tạo (chiếm khoảng 40% giá trị hàng công nghiệp xuất khẩu):
+ Các thương hiệu nổi tiếng: Mitsubisi, Hitachi, Toyota, Nissan, Honda, Suzuki
- Sản xuất điện tử (ngành mũi nhọn của Nhật Bản):
+ Sản phẩm tin học
+ Vi mạch và chất bán dẫn: đứng đầu thế giới về sản xuất vi mạch vè chất bán dẫn
+ Vật liệu truyền thông: đứng hàng thứ 2 thế giới
+ Robot: chiếm khoảng 60% tổng số robot của thế giới và sử dụng robot với tỉ lệ lớn trong các ngành công nghiệp
kĩ thuật cao, dịch vụ,…
+ Các thương hiệu nổi tiếng: Hitachi, Toshiba, Sony, Nipon Electric, Fujitsu
-Xây dựng và công trình công cộng
-Dệt: là ngành khởi nguồn của công nghiệp Nhật Bản

b, Dịch vụ
-Là khu vực kinh tế quan trọng
-2 ngành chủ chốt: thương mại và tài chính
-Đứng thứ 4 thế giới về thương mại
-GTVT biển đứng thứ 3 thế giới với các cảng lớn: Cô-bê, Tô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, O-xa-ca
-Đứng thứ nhất thế giới về tài chính, ngân hàng
-Đầu tư ra nước ngoài: ngày càng phát triển
c, Nông nghiệp
-Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế (chiếm khoảng 1% trong GDP)
- Nguyên nhân: Diện tích đất nông nghiệp ít
 Giải pháp: phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện
đại  tăng năng suất và chất lượng
-Trồng trọt:
+ Cây trồng chính: lúa gạo chiếm 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm
+ Các cây khác: chè, thuốc là, dâu tằm là những loại cây trồng phổ biến. Sản lượng tơ tằm của Nhật Bản đứng
hàng đầu thế giới
-Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển

III. Trung Quốc (6 câu)


1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:
- Nằm ở Đông Á
- Diện tích đứng thứ 4 trên thế giới: 9572,8 km2. (sau LBN, Canada, Hoa Kì)
- Giáp 14 nước nhưng biên giới là núi cao và hoang mạc ở phía tây, nam và bắc.
- Phía đông giáp với Thái Bình Dương, gần với Nhật Bản, Hàn Quốc, ĐNÁ.
2. Đặc điểm tự nhiên, TNTN:
-Ranh giới phân chia 2 miền: kinh tuyến 1050 Đông

ĐKTN Miền Tây Miền Đông


Địa hình - Núi cao, sơn nguyên đồ sộ, xen lẫn các - Đồng bằng châu thổ rộng lớn (Hoa Bắc, Hoa Trung,
bồn địa. Hoa Nam)
Sông ngòi Thượng nguồn của các con sông lớn chảy - Hạ nguồn các sông lớn: Hoàng Hà, Trường Giang.
về phía Đông: Hoàng Hà, Trường Giang
- Dòng chảy tạm thời; sông ít, nhỏ, dốc.
Khí hậu - Ôn đới lục địa khắc nghiệt.  hoang -Phía Bắc ôn đới gió mùa.
mạc, bán hoang mạc -Phía Nam cận nhiệt đới gió mùa.
Khoáng sản - Nghèo khoáng sản (than, dầu mỏ). - Giàu khoáng sản: khoáng sản kim loại màu than, dầu
mỏ, sắt…
Đánh giá Thuận lợi: Thuận lợi:
+ Lâm nghiệp + Phát triển nông nghiệp.
+ Đồng cỏ phát triển chăn nuôi. + Công nghiệp khai khoáng.
+ Thủy điện. + Giao thông, xây dựng cơ sở hạ tầng, thu hút dân cư
+ CN khai khoáng. phát triển kinh tế - xã hội.
Khó khăn: - Khó khăn: lũ lụt.
+ Khô hạn, khắc nghiệt.
+ Đất cằn cỗi, địa hình hiểm trở.

3. Dân cư, xã hội:


a, Dân cư:
- Đông dân nhất thế giới: 1,3 tỉ người (chiếm 1/5 dân số thế giới), phân bố không đồng đều (hơn 50% tập trung ở
phía Đông).
- Thành phần đa dạng: 56 dân tộc, người Hán chiếm đa số (90%), các dân tộc khác sống tại vùng núi và biên giới
hình thành các khu tự trị.
- Thi hành chính sách dân số triệt để: mỗi gia đình 1 con => tỉ lệ gia tăng tự nhiên khá thấp, chỉ còn 0,6%, đồng thời
tư tưởng trọng nam khinh nữ => tác động tiêu cực tới cơ cấu giới tính, nguồn lao động và các vấn đề xã hội khác.
b, Xã hội:
- Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục.
- Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên đạt gần 90%.
- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào, chất lượng  tiềm năng lớn của TQ.
- 4 phát minh vĩ đại: Giấy, kĩ thuật in, la bàn, thuốc súng.
4. Kinh tế:
a, Công nghiệp:
- Chính sách:
+ Chuyển đổi từ “nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường” => các nhà máy, xí nghiệp được chủ động hơn trong
việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường.
+ Mở cửa tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường thế giới.
+ Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí sản xuất công nghiệp tại các đặc khu,
khu chế xuất.
+ Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang bị, ứng dụng công nghệ cao.
+ Tập trung chủ yếu vào 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng.
- Tình hình:
+ Các trung tâm công nghiệp lớn đều tập trung ở miền Đông.
+ Ở nông thôn phát triển các ngành CN: vật liệu xây dựng, đồ gốm, sứ, dệt may, sản xuất các mặt hang tiêu dùng
khác.
* CN nông thôn ngày nay rất phát triển vì: TQ đã sử dụng lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có
ở địa bàn nông thôn.
- Thành tựu:
+ Đứng đầu thế giới về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI – 2004: 60,6 tỉ USD).
+ Cơ cấu ngành: đa dạng.
+ Nhiều sản phẩm đứng đầu thế giới: than, thép, xi măng, phân đạm.
+ Thu hút trên 100 triệu lao động, cung cấp trên 20% giá trị hang hóa.
b, Nông nghiệp:
- Đk thuận lợi sx lương thực: khí hậu thuận lợi, đất đai màu mỡ, diện tích đất canh tác lớn, nguồn vốn dồi dào
- Diện tích canh tác chiếm 7% TG nhưng phải nuôi ≈ 20% dân số TG  nình quân lương thực theo đầu người thấp
- Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách NN.
- Đã sản xuất đc nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu TG: lương thực, bông, thịt lợn.
- Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực.
- Đồng bằng châu thổ là các vùng NN trù phú.
- Hoa Bắc, Đông Bắc: trồng nhiều lúa mì, ngô, củ cải đường.
- Hoa Trung, Hoa Nam: trồng nhiều lúa gạo, mía, chè, bông.
IV-Đông Nam Á (8 câu)
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ
- Nằm ở phía đông nam châu Á, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương (phía Đ) và Ấn Độ Dương (phía N)
- Cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Australia.
- Đông Nam Á bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo, xen giữa biển rất phức tạp
- Đông Nam Á có vị trí quan trọng về địa lí chính trị: là nơi giao thoa giữa các nền văn hóa lớn và cũng là nơi các
cường quốc thường cạnh tranh ảnh hưởng
 Đẩy mạnh phát triển giao lưu giữa các nước: bằng đường biển phát triển kinh tế biển. Điều hòa khí hậu độ ẩm
dồi dào.
- Khó khăn: bão, lũ lụt, sóng thần, động đật
2. Điều kiện tự nhiên
- Đông Nam Á chia thành 2 bộ phận:
+ Đông Nam Á lục địa (5qg): Việt Nam, Thái Lan, Lào, Campuchia, Mianma
+ Đông Nam Á biển đảo (6qg): Brunei, Đông Timor, Indonesia, Malaysia, Philippines, Singapore
- Kiểu khí hậu chung: khí hậu gió mùa
Đông Nam Á lục địa Đông Nam Á biển đảo
Địa hình Bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi hướng Nhiều đảo và quần đảo ít đồng bằng, nhiều
Tây Bắc-Đông Nam, Bắc-Nam đồi núi, núi lửa
Khí hậu Chủ yếu: nhiệt đới gió mùa Khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa
Miền bắc Việt Nam và Mianma có mùa
đông lạnh

3. Những lợi thế về mặt tự nhiên, những thiên tai


*Lợi thế:
- Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú (đất feralit đồi núi đặc biệt đất đổ badan ở các khu vực chịu ảnh hưởn
của núi lửa và đất phù sa màu mỡ ở các đồng bằng), mạng lưới sông ngòi dày đặc  phát triển một nền nông
nghiệp nhiệt đới
- Các nước trong khu vực (trừ Lào) đều giáp biển phát triển các ngành kinh tế biển cũng như thương mại, hàng
hải
- Nằm trong vành đai sinh khoáng  nhiều loại khoáng sản. Vùng thềm lục địa nhiều dầu khí, là nguồn nguyên,
nhiên liệu  phát triển kinh tế, CN
- Nhiều cảnh quan đẹp  phát triển du lịch
- Diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm lớn, tuy nhiên, đang có nguy cơ bị thu hẹp do khai thác không hợp lí và
do cháy rừng
*Khó khăn:
- Kề sát “vành đai lửa Thái Bình Dương”, lại là nơi hoạt động của các áp thấp nhiệt đới  chịu ảnh hưởng nặng nề
của các thiên tai như động đất, sóng thần, bão, lũ lụt…
- Suy giảm rừng, xói mòn đất
- Vấn đề khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, phòng tránh, khắc phục các thiên tai là nhiệm vụ quan
trọng của mỗi quốc gia trong khu vực
4. Dân cư và xã hội
a, Dân cư:
+ Số dân đông, mật độ dân số cao (trung bình là 124 người/km2-năm 2005, trong khi thế giới chỉ là 48 người/km2).
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên trước đây khá cao, hiện nay đang có chiều hướng giảm. Dân số trẻ, số người trong
độ tuổi lao động chiếm trên 50%
+ Phân bố dân cư ở Đông Nam Á không đều, dân cư tập trung đông ở đồng bằng châu thổ của các sông lớn, vùng
ven biển và một số vùng đất đỏ badan (đảo Gia-va tập trung tới hơn 100 triệu dân)
+ Nguồn lao động Đông Nam Á dồi dào, nhưng lao động có tay nghề và trình độ chuyện môn cao còn hạn chế. Dân
đông, trong điều kiện trình độ phát triển kinh tế chưa cao đã ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng
cuộc sống
b, Xã hội:
+ Các quốc gia có nhiều dân tộc
+ Một số dân tộc phân bố rộng  ảnh hưởng quản lí, xã hội, chính trị
+ Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa (Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản và Âu, Mĩ) và tôn giáo lớn (Phật giáo,
Thiên Chúa giáo, Hồi giáo)
+ Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng, đó là cơ sở thuận lợi để các quốc gia hợp tác
cùng phát tiển
5. Kinh tế
* Đông Nam Á có nền nông nghiệp nhiệt đới, giữ vị trí quan trọng trong việc nuôi sống hơn nửa tỉ dân ở khu vực
này
* Các ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Á:
- Trồng lúa nước:
+ Là cây lương thực truyền thống và quan trọng của khu vực
(Nguyên nhân: - khí hậu nóng ẩm nhiệt đới, mưa nhiều
- đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ
- nguồn nước dồi dào)
+ Giải quyết nhu cầu lương thực và xuất khẩu
+ Sản lượng lúa của các nước trong khu vực không ngừng tăng. Đứng đầu là Indonesia (2004)
+ Thái Lan và Việt Nam đã trở thành những nước đứng hàng đầu thế giới về xuất khẩu gạo
- Trồng cây công nghiệp:
+ Chủ yếu xuất khẩu
+ Cao su: Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Việt Nam
+ Cà phê, hồ tiêu: Việt Nam, Indonesia, Malaysia, Thái Lan
- Trồng cây ăn quả:
+ Nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, cung cấp thức ăn trong khu vực
+ Phân bố hầu hết các quốc gia
- Chăn nuôi, đnáh bắt và nuôi trồng thủy hải sản
+ Chăn nuôi chưa trở thành ngành chính
+ Trâu bò: Mianma, Indonesia, Thái Lan, Việt Nam
+ Lợn: Việt Nam, Philippines, Thái Lan, Indonesia
+ Thủy sản: chủ yếu ở các quốc gia giáp biển
*Tại sao chăn nuôi ở Đông Nam Á chưa phát triển
- Đông Nam Á là khu vực đông dân. Để đảm bảo vấn đề an ninh lương thực, các quốc gia nơi đây phải chú trọng
vào trồng trọt.
- Tư tưởng độc canh cây lúa
- Ảnh hưởng của phong tục tập quán, tôn giáo ở 1 số quốc gia theo đạo Hồi, đạo Phật
- Không như trồng trọt, chăn nuôi cần nhiều vốn để đáp ứng đc mặt giống, thức ăn, chế biến, khoa học kĩ thuật.
Trong khi đó, các nước Đông Nam Á hầu hết là nước đang phát triển trong quá trình công nghiệp, hiện đại hóa chưa
đáp ứng được nhu cầu ngành chăn nuôi.
- Công nghiệp chế biến chưa phát triển
V-ASEAN
1. Năm ra đời: năm 1967 tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm 5 nước: Thái Lan, Inđônêsia, Malayxia, Philíppin, Xingapo
- Hiện nay: 10 nước: Brunei (1984), VN (1995), Mianma và Lào (1997), Campuchia (1999)
2. Mục tiêu:
- Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên
- Xây dựng Đông Nam Á thành một khu vực hòa bình, ổn định, có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển
- Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ giữa ASEAN với các nước, khối nước hoặc
các tổ chức quốc tế khác
 Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển
3. Cơ chế hợp tác
- Thông qua các diễn đàn
- Thông qua các hiệp ước
- Tổ chức các hội nghị
- Thông qua các dự án, chương trình phát triển
- Xây dựng “Khu vực thương mại tự do ASEAN”
- Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao của khu vực
 Đảm bảo thực hiện các mục tiêu của ASEAN

4. Thách thức hiện nay


-Trình độ phát triển còn chênh lệch
+ GDP của một số nước cao: Xingapo
+ GDP của một số nước lại rất thấp: Mianma, Campuchia, Lào,…
- Vẫn còn tình trạng đói nghèo
+ Là thực trạng của các quốc gia trong ASEAN.
+ Mức độ đói nghèo ở mỗi quốc gia khác nhau.
- Các vẫn đề xã hội khác
+ Đô thị hóa diễn ra nhanh.
+ Các vấn đề tôn giáo, dân tộc trong mỗi quốc gia.
+ Sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường chưa hợp lí.
+ Thất nghiệp.
+ Chất lượng lao động còn thấp.
B-Tự luận
1. Mối quan hệ Việt Nam và Liên bang Nga.
- Quan hệ Nga – Việt là quan hệ truyền thống tiếp nối mối quan hệ Xô-Việt trước đây, được hai nước đặc biệt quan
tâm. LB Nga vẫn coi Việt Nam là đối tác chiến lược ở Đông Nam Á.
- Hợp tác diễn ra trên nhiều mặt, toàn diện: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật…
- Bình đẳng, mang lại lợi ích cho hai bên.
2. Vì sao nhật bản phát triển những ngành có hàm lượng khoa học kĩ thuật cao?
- Có nguồn lao động dồi dào, lao động có hiểu biết, trình độ cao.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Đem lại lợi nhuận cao.
- Hạn chế sử dụng nhiều nguyên liệu.
- Phù hợp với xu thế chung của cách mạng khoa học kĩ thuật, đáp ứng nhu cầu sản xuất.
3. Vì sao nông nghiệp Trung Quốc tập trung ở miền Đông?
Miền đông có điều kiện tự nhiên cũng như điều kiện kinh tế - xã hội thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp:
- Tự nhiên: địa hình đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu cận nhiệt và ôn
đới gió mùa...
  Thuận lợi để hình thành các vùng sản xuất lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày (lúa gạo, lúa mì, ngô,
khoai tây, củ cải đường, đỗ tương, mía, bông, thuốc lá), cây chè…; chăn nuôi lợn, bò; đa dạng hóa cơ cấu cây trồng
vật nuôi; vùng biển phía Đông phát triển đánh bắt nuôi trồng thủy sản.
- Kinh tế-xã hội:
+ Dân cư đông, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn
+ Công nghiệp chế biến phát triển
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật-cơ sở hạ tầng hoàn thiện, được ứng dụng nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật (về giống,
phân bón, nông cụ, phương thức canh tác…).
⟹ Thúc đẩy sản xuất nông nghiệp phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
4. Tại sao ở Đông Nam Á, nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao?
– Các nước Đông Nam Á nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa thích hợp cho phát triển các nông sản nhiệt
đới.
– Đông Nam Á có các đồng bằng châu thổ phì nhiêu rộng lớn thích hợp cho trồng lúa và nhân dân nhiều nước có
kinh nghiệm trồng lúa.
– Đất pheralit phì nhiêu màu mỡ cho phép trồng cây công nghiệp lâu nãm và hàng năm, các đồng cỏ chăn nuôi đại
gia súc.
– Đây là một trong những khu vực vựa lúa của thế giới, cơ sở thức ăn để phát triển đàn lợn
5. Vì sao ở Đông Nam Á, trồng trọt chiếm tỉ trọng cao?
- Trình độ còn hạn chế
- Tư tưởng độc canh cây lúa
- Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển trồng trọt: khí hậu nóng ẩm nhiệt đới, mưa nhiều; đồng bằng châu
thổ, đất phù sa màu mỡ; nguồn nước dồi dào …
- Chăn nuôi chưa phát triển vì thiếu cơ sở hạ tầng, thiếu vốn…

You might also like