Professional Documents
Culture Documents
Địa Lí 11
A-TRẮC NGHIỆM
I-Liên Bang Nga (5 câu)
1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ:
-Diện tích lớn nhất thế giới
-Nằm ở hai châu lục Á, Âu gồm đồng bằng Đông Âu và Bắc Á
-Tiếp giáp: Bắc: Bắc Băng Dương,
Đông: Thái Bình Dương
Tây và Tây Nam: biển Ban-tích, biển Đen, biển Ca-xpi
và 14 nước (trong đó 8 nước thuộc Liên Xô)
- Ranh giới Á-Âu: dãy núi Uran
Ranh giới Đông-Tây: sông Ê-nít-xây
2. Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên:
-Địa hình Liên bang Nga cao ở phía Đông, thấp dần về phía Tây. Dòng sông Ê-nit-xây chia LB Nga ra thành 2 phần
rõ rệt
*Khí hậu: phân hóa đa dạng, ôn đới lục địa (80%)
-Phía Tây khí hậu ôn hòa hơn phía Đông
+Phía bắc khí hậu cận cực lạnh giá
+Phía nam khí hậu cận nhiệt (4%)
-Phía Đông: Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt (mùa đông giá lạnh)
*Tài nguyên thiên nhiên: đa dạng, phong phú
-Phía Tây:
+Tập trung chủ yếu ở đồng bằng Tây Xi-bia, đặc biệt là dầu mỏ, khí tự nhiên.
+Than, dầu, quặng sắt, kim loại màu, vàng, kim cương... ở dãy núi U-ran.
-Phía Đông:
+Tập trung nhiều khoáng sản như than, vàng, kim cương, sắt, dầu khí...; lâm sản, trữ năng thủy điện lớn
Liên bang Nga có trữ lượng quặng, khí tự nhiên đứng đầu thế giới, nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, phong
phú.
Thuận lợi trong công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản
3. Dân cư:
-Đông dân, đứng thứ 8 thế giới nhưng mật độ thấp (8,4 người/km2)
-Tốc độ gia tăng chậm do di cư và tỉ lệ tử cao
-Gia tăng giảm, ds già:
+ Ưu điểm: - ít chi phí cho giáo dục
- trình độ lao động cao, có nhiều kinh nghiệm
+ Nhược điểm: - Thiểu nguồn lao động trong tương lai
- Chi phí phúc lợi xã hội cao
-Hơn 100 dân tộc, 80% dân số là người Nga.
-Tập trung chủ yếu ở các thành phố nhỏ, trung bình và các thành phố vệ tinh, dân thành thị chiếm 70%
- Tỉ lệ biết chữ 99%
4. Tình hình phát triển kinh tế:
-Vùng phát triển lâu đời nhất: vùng Trung ương
-Vùng dễ hội nhập với châu Á-Thái Bình Dương: vùng Viễn Đông (khai thác khoáng sản)
-Vùng công nghiệp phát triển, nông nghiệp hạn chế: vùng U-ran (khai thác kim loại màu)
-Cây công nghiệp chính: hướng dương, củ cải đường
5. Một số địa danh của LBN:
-Sông Vôn-ga: con sông lớn nhất đồng bằng Đông Âu và được coi là biểu tượng nước Nga
-Sông Ê-nít-xây: là ranh giới chia LBN thành 2 phần phía Tây và phía Đông, có tổng trữ năng thủy điện lớn (320
triệu kW)
-Dãy U-ran: là ranh giới tự nhiên giữa 2 châu lục Á-Âu trên lãnh thổ LB Nga
-Mat-xco-va: thủ đô nước Nga, nổi tiếng về hệ thống đường xe điện ngầm
- Hồ nước ngọt sâu nhất thế giới: hồ Bai-can
b, Dịch vụ
-Là khu vực kinh tế quan trọng
-2 ngành chủ chốt: thương mại và tài chính
-Đứng thứ 4 thế giới về thương mại
-GTVT biển đứng thứ 3 thế giới với các cảng lớn: Cô-bê, Tô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô, O-xa-ca
-Đứng thứ nhất thế giới về tài chính, ngân hàng
-Đầu tư ra nước ngoài: ngày càng phát triển
c, Nông nghiệp
-Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế (chiếm khoảng 1% trong GDP)
- Nguyên nhân: Diện tích đất nông nghiệp ít
Giải pháp: phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng nhanh những tiến bộ khoa học kĩ thuật và công nghệ hiện
đại tăng năng suất và chất lượng
-Trồng trọt:
+ Cây trồng chính: lúa gạo chiếm 50% diện tích trồng trọt nhưng đang giảm
+ Các cây khác: chè, thuốc là, dâu tằm là những loại cây trồng phổ biến. Sản lượng tơ tằm của Nhật Bản đứng
hàng đầu thế giới
-Nuôi trồng đánh bắt hải sản phát triển