Professional Documents
Culture Documents
I. Tự nhiên
1. Vị trí
- Khu vực Mỹ La-tinh có diện tích khoảng 20 triệu km2;
- Bao gồm: Mê-hi-cô, eo đất Trung Mỹ( isthmus), các đảo và quần đảo trong vùng biển Ca-ri-bê, toàn bộ
lục địa Nam Mỹ.
- Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây, phía bắc giáp bắc Mỹ
- tiếp giáp với ba đại dương: phía đông là Đại Tây Dương, phía tây là Thái Bình Dương và phía nam là
Nam Đại Dương. (atlantic ocean/pacific ocean/southern ocean)
2. Địa hình
- Cấu trúc địa hình tương đối đa dạng, phức tạp, với nhiều dạng địa hình.
Đặc điểm: là miền núi thấp, sơn nguyên và đồng bằng ( foothill/plateau/plain)
Tác động: thuận lợi trồng cây lương thực, cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc.
- Vùng biển Ca-ri-bê
Đặc điểm: có nhiều đảo, đất màu mỡ.
Tác động: thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới và phát triển du lịch.
3. Khí hậu
- Khí hậu của phần lớn lãnh thổ Mỹ La-tinh có tính chất nóng, ẩm, phân hóa đa dạng thành nhiều đới và
kiểu khí hậu khác nhau. (hot and humid)
- + Khí hậu Mỹ La-tinh thuận lợi để phát triển nông nghiệp, nhất là nông nghiệp nhiệt đới với các loại cây
ăn quả, cây công nghiệp.
- gây một số khó khăn cho đời sống và sản xuất: một số khu vực có khí hậu khắc nghiệt, vùng biển Ca-ri-
bê và dải đất Trung Mỹ hằng năm chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới và lũ lụt.
3. Sông, hồ
- Sông:
+ Mạng lưới sông khá phát triển, có nhiều sông lớn và dài, phần lớn các sông nhiều nước quanh năm như
A-ma-dôn, Ô-ri-nô-cô,...
+ Sông ngòi có giá trị về nhiều mặt: là đường giao thông quan trọng, nguồn nước tưới tiêu, tiềm năng
thuỷ điện lớn và là các địa điểm du lịch hấp dẫn. HYDROELECTRIC
- Hồ:
+ Các hồ ở Mỹ La-tinh đa số là hồ nhỏ, nằm trên các độ cao lớn, có nguồn gốc kiến tạo, núi lửa, băng hà
(hồ Ti-ti-ca-ca, Ni-ca-ra-goa,....)
4. Sinh vật
- Thảm thực vật của Mỹ La-tinh rất đa dạng, bao gồm: rừng nhiệt đới (rừng mưa nhiệt đới, rừng nhiệt đới gió
mùa,...), rừng cận nhiệt đới, xa van và rừng thưa, hoang mạc và bán hoang mạc,...(rain forest)
- Giới động vật ở Mỹ La-tinh rất phong phú (thú ăn kiến, cá sấu Nam Mỹ, vẹt, lạc đà Nam Mỹ (La-ma),...
- nguồn cung cấp gỗ quan trọng cho nền kinh tế và có ý nghĩa đặc biệt về đa dạng sinh học, điều hoà khí hậu....
Tuy nhiên, diện tích rừng tự nhiên đang có xu hướng giảm
5. Khoáng sản
- giàu tài nguyên khoáng sản, chủ yếu ở vùng núi An-đét và phía đông nam sơn nguyên Bra-xin.
- Khoáng sản phong phú về chủng loại; có trữ lượng lớn là sắt, chì - kẽm, bạc; đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên
(lead/silver/
6. Biển
- Tài nguyên sinh vật biển phong phú tạo thuận lợi cho ngành khai thác thuỷ sản phát triển, nhất là ở vùng biển
Thái Bình Dương. (aquaculture)
- Dọc bờ biển có nhiều địa điểm thuận lợi để xây dựng cảng biển, phát triển giao thông vận tải biển. (harbour)
- Nhiều nơi, nhất là khu vực Ca-ri-bê có các bãi biển đẹp, nước trong xanh thuận lợi phát triển du lịch biển.
II. Xã hội
1. Dân cư
2. Đô thi hoá
- Dân đô thị cao ( hơn 90%)
- Đô thi hoá tự phát unplanned urbanization. => thất nghiệp, môi trường, an ninh
3. Xã hội
II. Kinh tế
1. Kinh tế chung
Nguyên nhân
- Các nước đều đang phát triển, phụ thuộc nước ngoài về vốn,công nghệ
- Nguồn lực phát triển khác nhau
- Bất ổn về chính trị, xã hội và ảnh hường của thiên tai dịch bệnh
- Hiện nay đã cải cách chính trị, tích cự hội nhập, tự do thương mại
2. Một số ngành
a) Nông nhiệp:
- Cây trồng đa dạng: cây lương thực food crop, cây công nhiệp và ăn quả
- Chính: ngô, lúa mì wheat
- Cây công nghiệp: cà phê, cacao, cao su,mía rubber
- Vật nuôi chủ yếu là gia cầm
b) Công nghiệp
c) Dịch vụ