Professional Documents
Culture Documents
1. Vị trí
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên có:
- Hoạt động thường xuyên của gió tín phong (hay gọi là mậu dịch)
- Có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh: Có khí hậu mang tính nhiệt đới thể hiện ở: Nền nhiệt cao, số
giờ nắng nhiều, cán cân bức xạ luôn dương
2. Ý nghĩa vị trí địa lí
* Tự nhiên:
- khí hậu – nhiệt đới ẩm gió mùa, thiên nhiên xanh tốt quanh năm
- Nằm liền kề vành đai sinh khoáng nên giàu khoáng sản.
- Nằm trên đường di cư của Động – thực vật nên phong phú
- Lãnh thổ kéo dài phân hóa thiên nhiên B-N, hẹp ngang (ảnh hưởng sâu sắc của biển).
3. Lãnh thổ: Gồm vùng đất, biển, trời
* Vùng đất: Gồm Đất liền và hải đảo, chủ yếu đảo nhỏ và ven bờ, 28/63 tỉnh giáp biển.
* Các bộ phận vùng biển
+ Vùng nội thủy: phía trong đường cơ sở, giáp đất liền và có chủ quyền ở phất đất liền.
+ Vùng lãnh hải: Là vùng biển chủ quyền quốc gia, ranh giới phía ngoài là ranh giới của quốc
gia trên biển.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải đảm bảo thực hiện chủ quyền, nước ta có có quyền thu thuế.
+ Vùng đặc quyền kinh tế: rộng tới 200 hải lý, được khai thác quyền lợi kinh tế. Tàu thuyền
nước ngoài tự do đi lại
+ Thềm lục địa: Nông và mở rộng ở phía bắc và nam (Tạo đk bồi tụ mở rộng các đồng bằng), sâu
và thu hẹp ở Miền trung (DH Nam Trung Bộ - tạo các vịnh nước sâu là đk phát triển giao thông
biển)
SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN
1. Tài nguyên rừng:
- Rừng đặc dụng (vườn quốc gia và khu bảo tồn, khu dự trữ sinh quyển): Bảo vệ cảnh quan và
sự đa dạng sinh học.
- Rừng phòng hộ (phòng chống thiên tai): Gồm đầu nguồn và ven biển:
- Rừng SX (lấy gỗ): Duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng.
- Biện pháp chung và lâu dài: Giao đất, giao rừng cho người dân.
2. Đa dạng sinh học:
- Đa dạng SH cao thể hiện qua thành phần loài, kiểu hệ sinh thái và nguồn gen.
- Đang bị suy giảm nghiêm trọng cả trên rừng và biển do phá rừng, khai thác quá mức, hủy diệt,
buôn bán động vật quý hiếm
- Biện pháp: Ban hành sách đỏ, quy định khai thác, thành lập khu bảo tồn, VQG, khu dự trữ SQ.
DÂN CƯ
1. Đặc điểm:
- Đang già hóa, cơ cấu dân số vàng: Dân nông thôn lớn hơn thành thị. Xu hướng giảm tỉ lệ nông
thôn tăng thành thị.
- Phân bố không đều: gây khó khăn cho khai thác tài nguyên và sử dụng lao động
2. Lao động và việc làm:
* Lao động:
- chất lượng đang nâng lên nhờ thành tựu Giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa.
- Lao động đang đang tập trung ở nông thôn, trong ngành nông nghiệp vì chuyển cơ cấu kinh tế
chậm, quá trình công nghiệp hóa chậm.
* Việc làm
- Biện pháp: Thúc đẩy đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
+ Nông thôn: Đa dạng hóa ngành, đặc biệt các làng nghề thủ công
+ Thành thị: Phát triển công nghiệp và dịch vụ, đào tạo lao động
3. Đô thị hóa luôn gắn liền với công nghiệp hoá – đáp luôn đúng
- Trình độ đô thị hoá thấp: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và quá trình CNH còn chậm.
- Tác động: Tích cực lớn nhất: Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ (Phần này các con vận dụng Atlat)
1. Chuyển dịch theo ngành: Theo hướng CNH, HĐH: Giảm Nông-lâm-Ngư nghiệp, tăng Công
Nghiệp-XD và tiến tới ổn ngành dịch vụ. Tuy nhiên chuyển dịch còn chậm và chưa đáp ứng yêu
cầu phát triển
2. Theo thành phần kinh tế chuyển dịch: Giảm kv nhà nước, tăng ngoài nhà nước và vốn đầu
tư nước ngoài. Chính sách sách phát triển nền kinh tế hang hóa nhiều thành phần theo cơ chế thị
trường. Mục đích phát huy thế mạnh các thành phần KT và hội nhập quốc tế.
- Nhà nước giảm nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo vì nắm những ngành then chốt.
- Kinh tế ngoài nhà nước tăng: Khuyến khích nhiều TP tham gia.
- KV có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhờ chính sách mở cửa, hội nhập đặc biệt là gia nhập WTO
(2007)
3. Theo lãnh thổ:: Hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, các vùng chuyên canh nông nghiệp,
vùng công nghiệp, khu công nghiệp. Mục đích khai thác tổng hợp thế mạnh, nâng cao hiệu quả.
NÔNG NGHIỆP
2. Ngành trồng trọt:
- Cây công nghiệp lâu năm trồng chủ yếu ở miền núi là do có đất feralit: Cà phê, cao su, hồ tiêu,
điều, chè, dừa
- Cây công nghiệp hàng năm chủ yếu được trồng ở đồng bằng do có đất phù sa: Đỗ tương, lạc,
mía, dâu tằm, bông, đay, cói, thuốc lá…
THỦY SẢN
* Đáp án luôn đúng:
- Đánh bắt hải sản: Về tự nhiên quan trọng nhất là nguồn lợi, ngư trường. Về kinh tế xã hội quan
trọng nhất tàu thuyền, ngư cụ và cảng cá.
- Nuôi trồng: Về mặt tự nhiên quan trọng nhất diện tích mặt nước. Khó khăn lớn nhất là dịch
bệnh.
+ Nuôi nước ngọt: Sông, suối, ao, hồ…
+ Nuôi nước lợ: Bãi triều, đầm phá, cửa sông, rừng ngập mặn.
+ Nuôi nước mặn: Vịnh và đảo.
- Muốn nâng cao chất lượng và hiệu quả ngành thủy sản cần chú ý chế biến và quan tâm đến thị
trường.
CÔNG NGHIỆP
2. Các ngành công nghiệp trọng điểm:
* Khái niệm: Là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao và có tác động đến các ngành
khác.
* Bao gồm: Năng lượng (Khai thác than, dầu khí, điện), Chế biến lương thực thực phẩm, Hàng
tiêu dùng: Dệt may, Da, giày, giấy…, Sản xuất vật liệu xây dựng, Cơ khí, điện tử, hóa chất, khai
thác khoáng sản
* Công nghiệp năng lượng: Atlat trang 22
- Than: Than đá Quảng Ninh. Than nâu - Đồng Bằng Sông Hồng, Than Bùn - ĐB Sông Cửu
Long.
- Điện: Nguồn cung cấp chính là nhiệt điện (khí)
+ Thủy điện: Lớn nhất là trên hệ Thống Sông Hồng và sông Đồng Nai
+ Nhiệt điện: Miền Bắc chạy bằng than, miền nam chạy bằng dầu và khí do sự chi phối của
nguồn nhiên liệu.
* Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm:: Nguồn nguyên liệu dồi dào, lao động và
thị trường.
* Hàng tiêu dùng: Quan trọng nhất là thị trường và nguồn lao động.
* Công nghiệp khai thác: Kĩ thuật và vốn.
- Cơ cấu ngành của CN nước ta có sự chuyển dịch nhằm mục tiêu : tạo điều kiện hội nhập vào thị
trường TG
GIAO THÔNG VẬN TẢI
1. Các ngành giao thông
* Đường bộ:
- Mạng lưới rộng khắp, khối lượng vận chuyển cả hàng hóa và hành khách lớn nhất.
- Khó khăn lớn nhất về tự nhiên là ¾ là đồi núi. Chậm phát triển do thiếu vốn.
* ĐƯờng sắt: Tập trung chủ yếu ở phía Bắc
* Đường sông: Phát triển chậm, khó khăn lớn nhất là hiện tượng sa bồi (bồi đắp phù sa), chế
độ nước theo mùa và thất thường.
* Đường hàng không: Là ngành non trẻ nhưng phát triển nhanh. Nhờ đầu tư hiện đại hóa cơ
cở vật chất.
* Đường ống: Gắn liền với vận chuyển dầu khí
2. Thông tin liên lạc
* Bưu chính: Có tính phục vụ, Mạng lưới rộng khắp, nhưng còn lạc hậu. Hướng phát triển:
Cơ giới hóa, tự động hóa.
* Viễn thông: Phát triển nhanh nhờ đón đầu đầu những tiến bộ khoa học – kĩ thuật.
CÁC VÙNG KINH TẾ
- Đông Nam bộ: Phát triển theo chiều sâu:
Là vùng đứng đầu về: Kinh tế, công nghiệp, dịch vụ xuất khẩu, dầu khí, cơ sở hạ tầng, trình
độ lao động, Vùng chuyên canh cây công nghiệp (Cao su, hạt điều)
+ Công nghiệp: Dầu khí và năng lương
+ Nông nghiệp: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng và thủy lợi
- Nếu đề yêu cầu xác định vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ sinh và tử là đường
- Nếu đề yêu cầu xác định vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ sinh và tử và tỉ lệ gia tăng tự nhiên là Kết
hợp (đường và miền kết hợp)
80%
70% 56.5
60%
50% 71.3
83.0
40%
30%
36.8
20%
10% 16.1
6.7 3.5
0%
Cá biển khai thác Cá nuôi Tôm nuôi Sản phẩm
Các vùng khác Đồng bằng sông Cửu Long Đồng bằng sông Hồng
4. Nếu cho bảng số liệu
Để thể hiện tổng số dân, số dân thành thị và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta
giai đoạn 2000 – 2015 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Đường. B. Cột. C. Kết hợp. D. Miền.
Các con chú ý đây vẫn là biểu đồ kết hợp. Vì chữ tốc độ kia là đối tượng biểu thị chứ không
phải yêu cầu biểu đồ.
6. Phần tính toán biểu đồ và bảng số liệu: Tăng nhanh hay chậm dùng phép chia (năm sau/
năm trước) nhưng nếu giảm nhanh hay chậm chúng ta phải lấy năm trước chia năm sau.
Tăng nhiều hay ít dùng pháp trừ. Chú ý một số công thức tính toán:
1. Tính mật độ dân số:
Mật độ dân số = Số dân/ Diện tích (đơn vị: người/km2).
- VD1: Tính mật độ dân số nước ta năm 2021, biết rằng
+ Dân số: 98,6 triệu người:
+ Diện tích: 331.212 km2,
98.600.000/331.212 = 298 người/km2
2. Tính bình quân đất đầu người:
Bình quân đất = Diện tích/ Số dân (đơn vị: m2 /người).
- VD1: Tính bình quân đất đầu người nước ta năm 2021, biết rằng
+ Dân số: 98,6 triệu người
+ Diện tích: 331.212 km2
331.212/96.800.000*1.000.000 = 3359 m2 /người
Chú ý: 1 ha = 10.000 m2. 1 km2 = 100 ha = 1.000.000 m2
3. Tính năng suất:
Năng suất = Sản lượng/ Diện tích (đơn vị: tạ/ha, tấn/ha).
- Từ công thức tính năng suất chúng ta suy ra công thức tính sản lượng và diện tích
như thế nào?
- Sản lượng = Năng suất * Diện tích
- Diện tích = Sản lượng/ Năng suất
4. Tính cơ cấu, tỉ trọng (%):
- Nếu bảng số liệu cho sẵn tổng số, cách tính như sau:
Cơ cấu % = Thành phần x 100%
Tổng
5. Từ % tính ra giá trị thực (ngược lại công thức 4)
Giá trị thực = Số % thành phần x tổng/100
VD: SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU SỬ DỤNG LAO ĐỘNG PHÂN THEO KHU VỰC
KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014
Năm Số lao động đang Cơ cấu (%)
làm việc (triệu Nông – Lâm – Công nghiệp – Dịch vụ
người) Ngư nghiệp xây dựng
2005 42,8 57,3 18,2 – 7,78 tr 24,5*42,8/100 =
10,5tr
2014 52,7 46,3 – 24,4tr 21,3 – 11,2 tr 32,4*52,7/100
6. Tính tốc độ tăng trưởng:
Cho năm đầu tiên của bảng số liệu = 100%
% năm sau = giá trị của các năm sau / (chia cho) giá trị năm đầux100)
- VD1: =
Năm 2000 2009 2014
Thành thị 1 3 10
Tốc độ (%) 100 3/1*100 = 300 10/1*100 = 1000