You are on page 1of 9

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I

Môn Địa lý – Lớp 11

- Nội dung ôn tập: Bài 18, 19, 20.


- Hình thức: 40 câu hỏi trắc nghiệm gồm các dạng câu hỏi:
+ Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
+ Câu trắc nghiệm đúng sai.
+ Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn.
A. kiến thức:
Bài 18: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ HOA KÌ
I. Vị trí địa lí
- Diện tích rộng lớn: khoảng 9,8 triệu km2 => đứng thứ 3 trên thế giới.
- Nằm gần như ở bán cầu Tây.
- Gồm: Phần lãnh thổ trung tâm lục địa Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
- Hệ tọa độ phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ:
+ Từ 25°B đến 49°B.
+ Từ 124oT đến 67°T.
- Tiếp giáp:
+ Phía bắc giáp Ca-na-đa.
+ Phía nam giáp khu vực Mỹ la-tinh.
+ Bang A-la-xca giáp với Ca-na-đa ở phía đông, Bắc Băng Dương ở phía bắc.
+ Quần đảo Ha-oai nằm giữa Thái Bình Dương.
+ Phía đông giáp Đại Tây Dương.
+ Phía tây giáp Thái Bình Dương.
=> Thuận lợi: + Thiên nhiên đa dạng.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Tạo thuận lợi cho giao lưu kinh tế với các quốc gia trong khu vực và trên thế giới.
+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển…
=> Khó khăn: + Diện tích rộng, nhiều bộ phận lãnh thổ → quản lí không dễ dàng
+Thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai như: bão
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Địa hình và đất
Đặc điểm Ảnh hưởng
* Phần lãnh thổ nằm ở trung tâm lục địa Bắc Mỹ có địa hình đa dạng, Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông
được phân ra thành các khu vực nghiệp
- Khu vực núi và cao nguyên: - Thuận lợi: Phát triển rừng.
+ Phía tây: là hệ thống núi, gồm các dãy núi trẻ, chạy song song hướng - Khó khăn: Giao thương, đi
bắc - nam. Xen giữa các dãy núi là cao nguyên và thung lũng. lại…
+ Phía đông là dãy núi già A-pa-lát, gồm các dải núi song song, có
hướng đông bắc - tây nam.
+ Đất: đất đỏ vàng cận nhiệt đới ẩm, đất nâu xám rừng lá rộng ôn đới.
- Khu vực đồng bằng: - Thuận lợi: trồng ngũ cốc và các
+ Có diện tích rộng, gồm đồng bằng Trung tâm, đồng bằng ven vịnh loại cây hàng năm khác.
Mê-hi-cô và đồng bằng ven biển Đại Tây Dương. - Khó khăn: Một số loại đất
+ Đất: đất phù sa sông, đất đen, đất đỏ nâu,... nghèo dinh dưỡng, ít có giá trị
sản xuất nông nghiệp.
* A-la-xca: Gồm các dãy núi trẻ xen kẽ các đồng bằng - Thuận lợi: Phát triển công
nghiệp khai khoáng.
- Khó khăn: Nông nghiệp, cư
trú.
* Quần đảo Ha-oai: Có nhiều núi lửa hiện nay vẫn còn hoạt động. - Thuận lợi: Du lịch, hải sản.
- Khó khăn: Thiên tai.
2. Khí hậu
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Phần lãnh thổ trung tâm: chủ yếu có khí hậu ôn đới, có sự thay - Thuận lợi: Phát triển nền nông
đổi từ tây sang đông: nghiệp với cơ cấu đa dạng.
+ Vùng ven biển phía tây: ôn đới hải dương. - Khó khăn: Có nhiều thiên tai, các
+ Vùng nội địa và phía đông: ôn đới lục địa. hiện tượng thời tiết cực đoan.
+ Vùng phía nam: cận nhiệt đới.
+ Vùng phía bắc: ôn đới lạnh.
- Bán đảo A-lát-xca: có khí hậu cận cực.
- Quần đảo Ha-oai: có khí hậu nhiệt đới.
3. Sông, hồ.
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Có nhiều sông lớn như: sông Mi-xi-xi-pi, Mít- - Sông ngòi có giá trị về giao thông, du lịch, thủy lợi,
xu-ri, Cô-lô-ra-đô, Cô-lum-bi-a,... phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, thủy
điện,...
- Có nhiều hồ. Điều hòa khí hậu, cung cấp nước sinh hoạt, giao thông,
- Nhiều hồ lớn: Hệ thống Ngũ Hồ… đánh cá và du lịch…
4. Sinh vật
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Thảm thực vật đa dạng, phong phú. - Thuận lợi phát triển lâm nghiệp, công
- Tổng diện tích rừng là 309,8 triệu ha ( 2020) chiếm 7,6% nghiệp chế biến lâm sản...
tổng diện tích rừng thế giới.
- Nhiều loài động vật quý hiếm.
5. Khoáng sản
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Có tài nguyên khoáng sản phong phú và giàu có bậc nhất thế - Phát triển đa dạng các ngành công
giới. nghiệp.
- Nhiều loại có trữ lượng lớn như than đá, quặng sắt, dầu mỏ, khí - Cung cấp nguồn hàng xuất khẩu
tự nhiên, vàng, đồng, chì, u-ra-ni-um,... lớn.
6. Biển.
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Vùng biển rộng, đường bờ biển dài. - Thuận lợi: Phát triển tổng hợp kinh tế
- Vùng biển có nguồn lợi hải sản phong phú, khoáng sản (khí - Khó khăn: Thường xuyên chịu ảnh hưởng
tự nhiên và dầu mỏ),... của thiên tai, đặc biệt là bão.
III. Dân cư
1. Dân số.
Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng
Quy mô và - Là nước đông dân: 331,5 triệu người (2020). - Lực lượng lao động dồi dào.
gia tăng dân - Tỉ lệ gia tăng dân số thấp và có xu hướng giảm. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
số
- Mật độ dân số thấp: khoảng 34 người/km 2 (năm => Khó khăn cho việc khai thác tài
2020). nguyên và sử dụng hợp lí nguồn lao
- Phân bố không đều: tập trung chủ yếu ở các bang động.
ven biển, vùng nội địa và phía tây thưa thớt.
Phân bố dân - Trình độ đô thị hóa cao. - Thuận lợi: Phát triển kinh tế và nâng
cư - Tỉ lệ dân thành thị là 82,7% (năm 2020). cao chất lượng cuộc sống.
-Dân cư không tập trung quá đông ở đô thị trung - Khó khăn: Một số thành phố có quy
tâm mà chủ yếu sống ở vùng phụ cận và các đô thị mô dân số rất lớn gây sức ép lên nhiều
vệ tinh. vẫn đề kinh tế - xã hội.

2. Chủng tộc và vấn đề nhập cư.


Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng
- Là đất nước của những người nhập cư. - Thuận lợi: Cung cấp lực lượng lao động dồi
- Người nhập cư đến từ các châu lục như: dào, có trình độ,…
Nhập cư
Châu Âu, châu Phi, châu Á, Mỹ La Tinh… - Khó khăn trong công tác quản lí xã hội.

- Đa văn hóa với âm nhạc, nghệ thuật, ấm


thực, văn hóa dân gian,...
Chủng tộc
- Có thành phần chủng tộc đa dạng. - Tồn tại các vấn đề về chủng tộc: phân biệt
chủng tộc, mâu thuẫn…

Bài 19. KINH TẾ HOA KÌ


I. Nền kinh tế hàng đầu thế giới
Biểu hiện Nguyên nhân
- Quy mô GDP lớn nhất thế giới: Hơn 20 000 tỉ USD. - Vị trí địa lí thuận lợi.
- GDP bình quân đầu người cao hàng đầu thế giới: 63 nghìn USD - Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
(2020) - Nguồn lao động dồi dào, có trình độ
- Cơ cấu kinh tế rất đa dạng. Dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao trong kĩ thuật, năng suất lao động cao.
cơ cấu GDP. - Toàn cầu hóa kinh tế, phát triển nền
- Tập trung vào lĩnh vực có trình độ khoa học - công nghệ cao, kinh tế tri thức từ sớm, kinh tế thị
hoạt động nghiên cứu và phát triển. trường phát triển ở mức rất cao.
- Có ảnh hưởng lớn tới kinh tế thế giới; Nhiều lĩnh vực kinh tế - Quá trình sản xuất luôn gắn liền với
đứng đầu và mang tính dẫn dắt; Nhiều sản phẩm kinh tế đứng đầu nghiên cứu khoa học - kĩ thuật.
thế giới; Có vai trò quan trọng trong nhiều tổ chức, diễn đàn kinh
tế của thế giới.
II. Các ngành kinh tế
1. Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản

Ngành Tình hình phát triển và phân bố


- Tình hình phát triển:
+ Quy mô lớn, năng suất cao.
+ Hình thức sản xuất chính: trang trại.
+ Dùng máy móc, kĩ thuật hiện đại.
+ Cây trồng chính: lúa mì, lúa gạo, ngô, đậu tương, cây ăn quả,...
+ Vật nuôi chính: bò, lợn, gia cầm,...
Nông nghiệp
+ Xuất khẩu nông sản lớn trên thế giới.
- Phân bố:
+ Cây thực phẩm, chăn nuôi bò sữa: phía nam Ngũ Hồ.
+ Lúa mì, ngô: đồng bằng Trung tâm.
+ Lúa gạo, bông, đậu tương, cây ăn quả: phía nam, ven vịnh Mê-hi-cô.
+ Chăn nuôi bò thịt: đồng bằng lớn.
- Tình hình phát triển:
+ Quy mô lớn, mang tính công nghiệp.
b. Lâm
+ Sản lượng gỗ tròn lớn nhất thế giới: 429,7 triệu m3 (năm 2020).
nghiệp
+ Chú trọng phát triển trồng rừng.
- Phân bố: tập trung nhiều ở khu vực núi Rốc-ki, ven vịnh Mê-hi-cô.
- Tình hình phát triển:
+ Khai thác thủy sản phát triển mạnh.
c. Thủy sản + Năm 2020, sản lượng thủy sản khai thác: 4,3 triệu tấn (thứ 6 thế giới), sản lượng thủy
sản nuôi trồng còn thấp (0,5 triệu tấn), đang có xu hướng tăng.
- Phân bố: phát triển mạnh ở các bang ven Đại Tây Dương, bang A-la-xca,...
2. Công nghiệp
Một số ngành
Tình hình phát triển và phân bố
công nghiệp
- Than: chủ yếu khai thác ở khu vực phía đông (vùng núi A-pa-lát).
- Dầu mỏ và khí tự nhiên: khai thác chủ yếu ở bang Tếch-dát, ven vịnh Mê-hi-cô, bán
Công nghiệp
đảo A-la-xca.
năng lượng
- Điện: sản lượng đứng thứ hai thế giới với cơ cấu đa dạng: thủy điện, nhiệt điện, điện
nguyên tử, năng lượng tái tạo, đặc biệt là năng lượng Mặt Trời.
Công nghiệp - Có vai trò đặc biệt quan trọng, chiếm phần lớn trị giá xuất khẩu của Hoa Kỳ.
chế biến - Các ngành công nghiệp truyền thống: giảm tỉ trọng (hóa chất, dệt may, thực phẩm,
luyện kim, sản xuất ô tô, đóng tàu,...).
- Các ngành công nghiệp hiện đại với công nghệ cao: đang được đầu tư phát triển mạnh
và tăng tỉ trọng (hàng không - vũ trụ, điện tử - tin học,...)
- Một số ngành nổi bật:
+ Công nghiệp hàng không - vũ trụ:
> Phát triển hàng đầu thế giới.
> Sản phẩm nổi bật: máy bay, linh kiện, tàu vũ trụ, vệ tinh,...
> Trung tâm lớn: Hao-xtơn, Đa-lát, Lốt An-giơ-lét, Xít-tơn,…
+ Ngành điện tử - tin học:
> Rất phát triển.
> Các sản phẩm: linh kiện điện tử, phần mềm, chất bán dẫn,...
> Tập trung ở khu vực đông bắc và phía tây.
3. Dịch vụ
Một số ngành
Tình hình phát triển
dịch vụ
- Nội thương:
+ Quy mô đứng đầu thế giới.
+ Thị trường nội địa có sức mua lớn.
- Ngoại thương:
+ Là cường quốc. Tổng trị giá XNK hàng hóa: 10,7% thế giới (năm 2020).
a. Thương mại
+ Mặt hàng xuất khẩu chính: nông nghiệp (đậu tương, ngô, hoa quả,…), công nghiệp (hóa
chất, máy móc, thiết bị, dược phẩm, hàng tiêu dùng,…)
+ Mặt hàng nhập khẩu chính: nông nghiệp (thủy sản, hoa quả,…), nguyên liệu thô (dầu
thô), thiết bị công nghiệp, hàng tiêu dùng,...
+ Đối tác chính: Ca-na-đa, Mê-hi-cô, EU, Trung Quốc, Nhật Bản,...
- Hiện đại bậc nhất thế giới, trải rộng trên khắp lãnh thổ.
- Đường ô tô: có khoảng 6,5 triệu km đường ô tô (lớn nhất thế giới). Hệ thống đường cao
tốc có chất lượng tốt => thuận lợi cho việc thông thương giữa các bang.
- Đường hàng không: Nhiều sân bay nhất thế giới, các sân bay lớn như Át-lan-ta, Si-ca-gô,
Lốt An-giơ-lét, Đa-lát,...
b. Giao thông
- Đường sắt và tàu điện ngầm: rất phát triển, có chiều dài lớn nhất thế giới (hơn 239 nghìn
vận tải
km). Được tự động hóa cao và trải rộng khắp đất nước.
- Đường sông, hồ: có trên 41 nghìn km, gồm ba hệ thống chính là hệ thống sông Mi-xi xi-
pi, hệ thống Ngũ Hồ và hệ thống các sông ven biển.
- Đường biển: có vai trò hết sức quan trọng trong ngoại thương. Các cảng hoạt động nhộn
nhịp nhất là Niu Oóc-lin, Lốt An-giơ-lét, Hao-xtơn, Niu Oóc,...
- Là một trong những thị trường tài chính lớn nhất và có ảnh hưởng nhất thế giới.
c. Tài chính - Chiếm hơn 20% GDP, thu hút khoảng 4% lực lượng lao động toàn quốc (năm 2020).
ngân hàng - Hoạt động khắp thế giới, đem lại nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho kinh tế Hoa Kỳ.
- Trung tâm tài chính quan trọng nhất: Niu Oóc
- Là một trong những ngành dịch vụ quan trọng của Hoa Kỳ.
- Tài nguyên du lịch phong phú, cơ sở vật chất cho du lịch có chất lượng cao, hiện đại.
d. Du lịch
- Thu hút 79,4 triệu lượt khách du lịch quốc tế (đứng thứ ba thế giới). Doanh thu từ khách
du lịch quốc tế đạt 193,3 tỉ USD (đứng đầu thế giới) (năm 2019).
III. Sự phân hóa lãnh thổ kinh tế.
Khu vực
Đặc điểm nổi bật
kinh tế
- Kinh tế phát triển sớm nhất và mạnh nhất ở Hoa Kỳ.
- Công nghiệp dệt, luyện kim, hóa chất, chế tạo máy, đóng tàu,... phát triển.
Đông Bắc
- Tập trung nhiều công ty tài chính, bảo hiểm, thương mại, các cảng biển lớn nhất đất nước.
- Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Niu Oóc, Phi-la-đen-phi-a, Bô-xtơn,...
- Kinh tế phát triển tương đối sớm.
- Có các vành đai rau và chăn nuôi bò sữa ở phía nam Ngũ Hồ; vành đai ngô, lúa mì,... ở Đồng
bằng Trung tâm.
Trung Tây
- Công nghiệp chế biến phát triển.
- Nhiều trung tâm dịch vụ lớn của cả nước.
- Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Đi-troi, Si-ca-gô, Can-dát Xi-ti,...
- Hoạt động KT phát triển mạnh từ cuối thế kỉ XX với sự xuất hiện của Vành đai Mặt Trời.
- Sản xuất các loại nông sản nhiệt đới và cận nhiệt đới.
- Các ngành công nghiệp truyền thống: chế biến thực phẩm, sản xuất máy nông nghiệp, khai thác
Phía Nam
và chế biến dầu khí,... Các ngành công nghiệp hiện đại: hàng không - vũ trụ, điện tử - tin học,...
- Phát triển các lĩnh vực dịch vụ thông tin, phần mềm máy tính,...
- Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Át-lan-ta, Hao-xtơn, Mai-a-mi,...
- Phía tây nam là một trong những vùng sản xuất nông nghiệp hàng đầu của Hoa Kỳ. Phía tây bắc
rất phát triển khai thác hải sản. Đồng bằng Lớn chăn nuôi bò thịt với quy mô lớn.
- Từ giữa thế kỉ XX, công nghiệp phát triển nhanh ở các bang phía tây nam ven Thái Bình
Phía Tây
Dương. Đặc biệt, thung lũng Si-li-côn nổi tiếng với công nghệ thông tin.
- Phát triển du lịch.
- Các trung tâm kinh tế lớn trong vùng: Lốt An-giơ-lét, Xan Phran-xi-xcô, Xít-tơn.
- Ngoài ra còn có các khu vực kinh tế: A-la-xca và Ha-oai:
+ A-la-xca có hoạt động kinh tế chủ yếu là khai thác dầu khí, đánh cá, khai thác gỗ và nuôi tuần lộc.
+ Ha-oai có du lịch là ngành kinh tế chính, ngoài ra còn phát triển trồng cây công nghiệp nhiệt đới.

BÀI 20: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
LIÊN BANG NGA.
I. Phạm vi lãnh thổ và vị trí địa lí.
Tiêu chí Nội dung
Phạm vi - Diện tích lớn nhất thế giới: khoảng 17 triệu km2
lãnh thổ - Gồm phần lớn đồng bằng Đông Âu và toàn bộ phần Bắc Á. Phần lãnh thổ Ca-li-nin-grát.
- Nằm ở phía bắc lục địa Á - Âu.
- Hệ tọa độ phần đất liền:
+ Từ 41°B đến 77°B;
+ Từ 27°Đ đến 169°T.
Vị trí địa
- Tiếp giáp:

+ Phía đông: giáp Thái Bình Dương;
+ Phía bắc: giáp Bắc Băng Dương.
+ Phía Tây, phía Nam: tiếp giáp với 14 quốc gia.
+ Riêng tỉnh Ca-li-nin-grát (Kaliningrad) nằm biệt lập ở phía tây.
Ảnh * Thuận lợi:
hưởng của Thuận lợi để giao thương với các quốc gia châu Âu, châu Á và cả Bắc Phi, Bắc Mỹ.
VTĐL và * Khó khăn:
PVLT - Lãnh thổ trải dài qua nhiều múi giờ gây khó khăn cho tổ chức và quản lý sản xuất, sinh hoạt.
- Có nhiều khó khăn về khai thác lãnh thổ và an ninh quốc phòng.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
1. Địa hình và đất.
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Địa hình rất đa dạng, có hướng thấp dần từ đông sang tây. Tạo điều kiện để đa dạng hóa các hoạt
- Sông I-ê-nít-xây phân chia lãnh thổ Liên bang Nga làm 2 phần: động sản xuất nông nghiệp.
phía tây và phía đông.
- Phía Tây: chủ yếu là địa hình đồng bằng và đồi núi thấp. Gồm 2 + Thuận lợi cho ngành nông nghiệp và
đồng bằng lớn: tập trung dân cư sinh sống.
+ Đồng bằng Đông Âu: gồm các vùng đất cao hoặc đồi thoải xen
với các vùng đất thấp hoặc các thung lũng rộng. Đất đai màu mỡ.
+ Đồng bằng Tây Xi-bia: thấp. Phía bắc chủ yếu là đầm lầy, phía + Không thuận lợi cho phát triển nông
nam là vùng phân bố của đất đen ôn đới. nghiệp.
+ Dãy núi U-ran: độ cao trung bình không quá 1 000 m. + Thuận lợi phát triển lâm nghiệp, công
nghiệp khai khoáng.
- Phía Đông: chủ yếu là núi, cao nguyên và đồng bằng nhỏ. - Có tiềm năng rất lớn để phát triển các
ngành công nghiệp, lâm nghiệp, thủy
điện.
- Không thuận lợi cho cư trú của con
người và sản xuất nông nghiệp.
- Liên bang Nga có nhiều loại đất khác nhau, bao gồm: đất đài Thuận lợi để phát triển nông nghiệp
nguyên, đất pốt dôn, đất nâu xám, đất đen,...
- Gần 40% diện tích lãnh thổ nằm dưới lớp băng tuyết. Không thuận lợi cho canh tác.
2. Khí hậu.
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới và có sự phân hóa theo - Sự đa dạng của khí hậu tạo điều kiện
lãnh thổ: để Liên bang Nga phát triển nền nông
+ Phần lãnh thổ phía bắc: khí hậu cận cực rất khắc nghiệt. nghiệp với cơ cấu đa dạng.
- Phần phía nam: khí hậu ôn đới, có thể chia thành ba vùng: - Nhiều vùng rộng lớn có khí hậu giá
+ Vùng phía tây (đồng bằng Đông Âu) khí hậu ôn đới chịu ảnh lạnh, khắc nghiệt, không thuận lợi cho
hưởng của biển. hoạt động kinh tế và sinh sống của dân
+ Vùng nội địa châu Á có khí hậu ôn đới lục địa. cư.
+ Vùng ven Thái Bình Dương có khí hậu ôn đới gió mùa.
3. Sông, hồ
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Sông ngòi: Mạng lưới sông - Có giá trị về nhiều mặt: giao thông đường thủy, thủy điện, cung cấp
khá phát triển, có nhiều hệ thống nước cho sinh hoạt và sản xuất, thủy sản.
sông lớn. - Một số sông bị đóng băng vào mùa đông nên giao thông đường sông bị
hạn chế.
- Hồ: có nhiều hồ lớn (Bai-can là Phát triển thủy sản, du lịch và bảo vệ tự nhiên.
hồ nước ngọt sâu nhất thế giới).
4. Sinh vật
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Rất đa dạng và phân hóa theo vùng. Thuận lợi để phát triển lâm nghiệp, công
- Có diện tích rừng đứng đầu thế giới: chiếm khoảng 20% nghiệp chế biến gỗ, chăn nuôi…
diện tích rừng thế giới (năm 2020).
- Thành phần động, thực vật phong phú và đa dạng.
5. Khoáng sản
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Rất giàu tài nguyên khoáng sản, gồm: - Phát triển công nghiệp và đẩy mạnh hoạt động ngoại thương.
năng lượng, kim loại, phi kim loại,... - Nhiều loại khoáng sản nằm ở những nơi có địa hình phức tạp
hoặc những vùng có khí hậu khắc nghiệt.
6. Biển
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Có nhiều biển lớn, đường bờ biển - Thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển:
dài (khoảng 37 000 km). + Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Vùng biển giàu tiềm năng. + Giao thông vận tải.
+ Du lịch
+ Khai thác khoáng sản.
- Vùng biển phía bắc có thời gian đóng băng kéo dài trong năm gây
khó khăn cho hoạt động giao thông vận tải.
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
Nội dung Đặc điểm Ảnh hưởng
Quy mô và Là nước đông dân: 145,9 triệu người (2020) - Thuận lợi: Thị trường tiêu thụ lớn.
gia tăng dân Số dân tăng chậm: 0,05% (giai đoạn 2015 - - Khó khăn: Nguy cơ thiếu hụt nguồn lao động.
số 2020), thậm chí có giai đoạn giảm.
Có khoảng 100 dân tộc, trong đó người Nga - Tạo nên sự đa dạng về văn hóa.
Dân tộc chiếm hơn 80% dân số. - Một số vấn đề cần giải quyết liên quan đến
vấn đề dân tộc.
Cơ cấu dân - Theo tuổi: cơ cấu dân số già. - Làm gia tăng phúc lợi xã hội và nguy cơ thiếu
số - Theo giới: nữ nhiều hơn số nam. nguồn lao động.
- Mật độ dân số thấp: 9 người/km2 (2020).
Phân bố dân - Phân bố không đều: tập trung chủ yếu ở Khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai
cư phần lãnh thổ thuộc châu Âu và Nam Xi-bia, thác tài nguyên.
tại các vùng khác, dân cư rất thưa thớt.
- Thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp,
Tỉ lệ dân thành thị khá cao: 74,8 % (năm dịch vụ, nâng cao chất lượng cuộc sống.
Đô thị hóa
2020). - Khó khăn: gây ra nhiều sức ép, nhất là ở các
đô thị lớn.
2. Xã hội
Đặc điểm Ảnh hưởng
- Có nền văn hóa đa dạng, độc đáo. - Thuận lợi cho phát triển kinh tế và thu hút
- Tôn giáo chủ yếu là Chính thống giáo, ngoài ra còn có các đầu tư của nước ngoài.
tôn giáo khác như Hồi giáo, Phật giáo,...
- Có nền văn hóa lớn, phát triển lâu đời, với nhiều đóng góp - Khó khăn: đang phải đối mặt với nhiều
cho văn hóa nhân loại. thách thức như sự phân hóa trình độ phát
- Chất lượng cuộc sống của người dân được cải thiện đáng kể. triển kinh tế giữa các khu vực, nhiều vấn đề
- Trình độ học vấn cao. xã hội phức tạp,...

B. Kĩ năng tính toán


- Tính tỉ trọng, mật độ dân số, bình quân GDP/người…

You might also like