You are on page 1of 3

TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ

I Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ


1 Vị trí địa lí
- Là vùng lãnh thổ ở phía Bắc của đất nước
+ Phía Bắc giáp: Trung Quốc
+Phía Tây giáp : Lào
+Phía Đông Nam giáp : Biển
+ Phía Nam giáp : Đông bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ
 Đây là vùng có diện tích lớn nhất nước ta (trên 101.000 km2 – chiếm
khoảng 30,7% diện tích cả nước).
2 Lãnh thổ
- Chiếm 1/3 diện tích lãnh thổ , có đường bờ biển dài
 Ý nghĩa : Dễ giao lưu với các vùng trong và ngoài nước , lãnh thổ tiêm năng
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
1. Điều kiện tự nhiên
- Địa hình cao , cắt xẻ mạnh ,khí hậu có mùa đông lạnh , nhiều loại khoảng
sản , trữ lượng thuỷ điện dồi dào
2. Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên khoáng sản của trung du và miền núi Bắc Bộ tập trung nhiều ở
phía Đông Bắc: than, sắt, chì, đồng, kẽm, apatit

- Tài nguyên biển :gồm một vùng biển giàu tiềm năng nằm trong vịnh Bắc
Bộ.

- Tài nguyên du lịch: khá phong phú về du lịch tự nhiên lẫn du lịch nhân văn.
- Tài nguyên rừng: có cả ở Đông Bắc và Tây Bắc, nhưng hiện nay đang bị cạn
kiệt nhiều do chặt phá bừa bãi.

3. Khí hậu
- Mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Có mùa đông lạnh nhất nước ta
4. Thuận lợi
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành
5. Khó khăn
- Địa hình bị cắt xẻ , thời tiết diễn ra thất thường , khoảng sản có trữ lượng
nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp , xói mòn đất , sát lở đất , lũ quét …
III. Tình hình phát triển khinh tế của Trung Du và Miên Núi Bắc Bộ
1.NỒNG NGHIỆP
- Trồng được nhiều loại cây: hồi, quế, cà phê, cây ăn quả…
- Lúa và ngô là các cây lương thực chính.
- Có nhiều sản phẩm nổi tiếng như: chè, Mộc Châu, chè Tân Cương…
2.CHĂN NUÔI
- Nuôi trâu, bò, lợn, tôm, cá ở vùng nước lợ, nước mặn ven biển.
- Gặp nhiều khó khăn do thiếu quy hoạch, chưa chủ động thị trường
3.DỊCH VỤ
- Các hoạt động dịch vụ ngày càng phát triển hợp tác nước ta với nước ngoài.
- Hoạt động du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng.
- Nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng, khu sinh thái, khu nghỉ dưỡng hấp dẫn.
4.CÔNG NGHIỆP
- Thế mạnh chủ yếu là khai thác khoáng sản và thủy điện (Hòa Bình, Thác Bà,
Sơn La…)
- Có gần đủ các ngành công nghiệp.
- Sử dụng nguyên liệu dồi dào tại chỗ.
- Nhiều tỉnh xây dựng các xí nghiệp, công nghiệp nhẹ, chế biến thực phẩm,
sản xuất xi măng, thủ công mỹ nghệ
IV. Đặc điểm dân cư
1.Đặc điểm
- Là địa bàn cư trú của nhiều người dân tộc ít người ( Thái ,Mường , Dao , Mông ,
Kinh ) cư trú hầu hết các địa phương
- Giữa Đông Bắc và Tây Bắc có sự chênh lệch lớn về trình độ phát triển dân cư và
xã hội
- Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu được cải thiện nhờ công cuộc đổi mới
2. Thuận lợi
- Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất ( canh tác trên đatas dốc , trồng cây
công nhiệp , dược liệu , rau quả cận nhiệt và ôn đới ..)
- Đa dạng về văn hoá
3. Khó khăn
- Trình độ văn hoá , kĩ thuật của người lao động còn ha j chế
- Đời sống người dân còn nhiều khó khăn .

You might also like