You are on page 1of 49

TỔNG HỢP KIẾN THỨC ĐỊA LỚP 10,11,12.

Câu 1: Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta và ý nghĩa của nó.
+ Vị trí địa lí:
- Nằm phía Đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
- Tiếp giáp Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia (đất liền), Malaysia, Brunây, Philippin, Cam-pu-chia
(biển).
- Tọa độ địa lí: Cực Bắc: 230 23’ B xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Cực Nam: 8034’B xã Mũi Đất, Ngọc Hiển, Cà Mau.
Cực Tây: 102009’Đ xã Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên.
Cực Đông: 109024’Đ xã Vạn Thanh, Vạn Ninh, Khánh Hòa.
+ Phạm vi lãnh thổ:
- Vùng đất: toàn bộ đất liền và đảo có diện tích 331.212km 2, hơn 4.600km đường biên giới trên đất
liền, 3.260km đường bờ biển, hơn 4.000 đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa.
- Vùng biển: có diện tích khoảng 1 triệu km2 ở Biển Đông, bao gồm: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp
giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Vùng trời: khoảng không gian không giới hạn độ cao, bao trùm trên lãnh thổ nước ta.
+ Ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ:
* Ý nghĩa tự nhiên:
- Vị trí địa lí quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên VN.
- Vị trí tiếp giáp lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương, Địa Trung
Hải, trên đường di lưu của các loại sinh vật  tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật phong
phú.
-Vị trí hình thể đất nước tao nên sự phân hóa đa dạng của tài nguyên giữa các vùng đồng bằng khác
ven biển, miền Bắc khác miền Nam, ven biển, đảo hình thành các vùng thiên nhiên khác nhau
- Nằm trong vùng có nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn)  cần có biện pháp phòng chống.
* Ý nghĩa kinh tế - văn hóa xã hội và quốc phòng:
- Kinh tế: nằm ngã tư hàng hải, hàng không quốc tế; là cửa ngõ ra biển cho các nước trong khu vực:
Lào, Thái Lan, Cam-pu-chia,… vị trí có ý nghĩa trong phát triển các ngành kinh tế, thực hiện chính
sách mở cửa, hội nhập, giao lưu, thu hút đầu tư
- Văn hóa xã hội: Mối giao lưu văn hóa xã hội, chung sống hòa bình, hữu nghị, hợp tác và cùng phát
triển với các nước trong khu vực.
- An ninh quốc phòng: Án ngữ phía đông bán bảo Đông Dương  vị trí đặc biệt quan trọng ở Đông
Nam Á - khu vực kinh tế năng động và nhạy cảm. Biển Đông là hướng chiến lược có ý nghĩa quan
trọng trong xây dựng, phát triển và bảo vệ đất nước.
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.
- Địa hình đồi núi chiếm phần lớn, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: đồi núi chiếm 3/4 diện tích (đồi
núi thấp chiếm 60%, núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1%).
- Cấu trúc địa hình khá đa dạng: địa hình trẻ có tính phân bậc, hướng nghiêng chung từ Tây Bắc -
Đông Nam. Hướng địa hình TB-ĐN và hướng vòng cung.
- Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa:
 Địa hình bị chia cắt, xâm thực mạnh.
 Phá hủy, hạ thấp địa hình.
 Bồi lấp, lắng tụ xảy ra mạnh.
- Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: hoạt động sản xuất của con người đã làm thay đổi
bề mặt địa hình: san bằng, hạ thấp đào sâu  tạo nên địa hình nhân tạo.
Câu 3: Trình bày đặc điểm các khu vực địa hình nước ta. (Đồi núi và đồng bằng)
* Khu vực đồi núi:
- Vùng núi Đông Bắc:
 Vị trí: nằm Tả ngạn sông Hồng.
 Hướng nghiêng chung: TB-ĐN; hướng núi vòng cung: Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông
Triều)
1
 Hình thái chung: chủ yếu là đồi núi thấp, núi cao trên 2000m chủ yếu ở thượng nguồn sông Chảy.
- Vùng núi Tây Bắc:
 Vị trí: nằm giữa sông Hồng và sông Cả.
 Hướng chính: TB-ĐN, hướng nghiêng TB-ĐN.
 Hình thái địa hình: địa hình cao nhất nước ta (dãy Hoàng Liên Sơn và dọc sông Mã, đỉnh núi cao
nhất Panxipăng 3143m).
- Trường Sơn Bắc:
 Vị trí: từ Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã.
 Hướng chính: TB-ĐN, song song và so le nhau.
 Hình thái địa hình: chủ yếu là địa hình thấp, hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu.
- Trường Sơn Nam:
 Vị trí: từ Nam dãy Bạch Mã  cực Nam Trung Bộ.
 Hướng chính: theo hướng kinh tuyến lệch sang phía Tây (khối Kon Tum). Hướng vòng cung chếnh
Đông Bắc (núi cực Nam Trung Bộ, quay bề lồi ra biển).
 Hình thái địa hình: cao trung bình: 800-1000m: trên các cao nguyên; trên 2000 m: KonTum, Nam
Trung Bộ.
- Bán bình nguyên và đồi núi trung du: là nơi chuyển tiếp giữa đồi núi và đồng bằng.
 Đông Nam Bộ: bậc thềm phù sa cổ.
 Rìa đồng bằng sông Hồng: Phú Thọ, Vĩnh Phúc.
 Ven biển miền Trung.
+ Khu vực đồng bằng:
Đồng bằng châu thổ sông Đồng bằng châu thổ sông Đồng bằng ven biển miền
Đặc điểm
Hồng Cửu Long Trung
Do sự bồi đắp phù sa của Do sự bồi tụ phù sa của Do sự phối hợp giữa sông
Nguyên
sông Hồng và sông Thái sông Cửu Long trên 1 vùng và biển đóng vai trò chủ
nhân hình
Bình trên 1 vùng biển nông. biển nông, thềm lục địa mở yếu liên quan đến dãy
thành
rộng. Trường Sơn.
2 2
Diện tích 15.000km 40.000km 15.000km2
- Tương đối bằng phẳng, - Địa hình bằng phẳng cao - Nhỏ, dốc, hẹp bề ngang.
hơi nghiêng ra biển. 2-4m. - Bị chia cắt thành nhiều
- Hệ thống đê chia cắt thành - Có kênh rạch chằng chịt. đồng bằng nhỏ.
nhiều ô: trong đê không - Mùa lũ nước ngập sâu. - Đồng bằng 3 dải:
Địa hình
được bồi đắp  ruộng cao, - Mùa cạn thủy triều lấn  Ngoài: cồn cát
ô trũng, bạc màu. mạnh làm 2/3 diện tích bị  Giữa: thấp, trũng
Ngoài đê: bồi đắp thường ngập mặn.  Trong: đồng bằng bồi
xuyên: màu mỡ. tụ
Đất trong đê kém màu hơn - Phù sa ngọt màu mỡ, đất - Đất cát nghèo dinh
Đất đai
ngoài đê. phèn mặn kém màu mỡ dưỡng, ít phù sa.
Câu 4: Trình bày những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên đồi núi và đồng bằng đối với
phát triển kinh tế:
+ Khu vực đồi núi:
Thế mạnh:
- Tập trung nhiều khoáng sản  nguyên liệu cho công nghiệp.
- Rừng + Đất: cơ sở để phát triển nông-lâm nghiệp.
- Núi, cao nguyên, bán cao nguyên, thung lũng  cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi.
- Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn.
- Tiềm năng du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng tham quan.
Hạn chế:
- Địa hình đồi núi bị chia cắt, xâm thực mạnh  khó khăn giao thông, khai thác tài nguyên.
- Nhiều thiên tai, lũ quét, xói lở, trượt đất.
- Các vùng núi đá vôi: thiếu đất, thiếu nước để sản xuất NN.
- Các đứt gãy sâu có nguy cơ động đất.
+ Khu vực đồng bằng:
Thế mạnh:
- Đất đai màu mỡ  cơ sở để phát triển NN nhiệt đới, nông sản đa dạng.

2
- Cung cấp thủy sản, khoáng sản, lâm sản.
- Tập trung các thành phố, trung tâm công nghiệp, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
- Có điều kiện để phát triển các loại hình giao thông vận tải.
Hạn chế:
- Thiên tai thường xảy ra: lũ, lụt, hạn hán…
Câu 5: Trình bày các đặc điểm khái quát về Biển Đông và ảnh hưởng của Biển Đông đối với
thiên nhiên VN và đối với sự phát triển KTXH nước ta.
+ Đặc điểm của Biển Đông:
- Là biển rộng lớn thứ 2 trong các biển của Thái Bình Dương (3,477 triệu km 2) thuộc lãnh thổ VN: 1
triệu km2.
- Là biển tương đối kín, có các dòng hải lưu chảy theo mùa. Thềm lục địa mở rộng ở Bắc Bộ (cách
cửa sông Hồng 500km) và Nam Bộ, hẹp ở Trung Bộ (50km).
- Nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
+ Ảnh hưởng của Biển Đông đối với thiên nhiên VN:
- Khí hậu: nhờ có Biển Đông, khí hậu nước ta mang đặc tính khí hậu hải dương, điều hòa (giảm tính
khắc nghiệt do có mưa, giảm độ lục địa ở phía Tây).
- Địa hình và hệ sinh thái:
 Địa hình đa dạng: Vịnh, cửa sông, bờ biển bào mòn, tam giác châu, đảo…
 Hệ sinh thái đa dạng: rừng ngập mặn, rừng sinh thái, đất phèn, mặn.
- Tài nguyên thiên nhiên vùng biển phong phú, đa dạng: khoáng sản, hải sản…
- Nhiều thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, cát bay, cát chảy…
+ Ảnh hưởng của Biển Đông đối với phát triển kinh tế xã hội nước ta:
- Giàu tài nguyên khoáng sản: dầu khí ở Nam Côn Sơn, bể Cửu Long  phát triển công nghiệp dầu
khí.
- Các mỏ sa khoáng, các bãi cát ven biển có trữ lượng lớn  nguyên liệu cho công nghiệp.
- Nghề làm muối phát triển mạnh, đặc biệt là Nam Trung Bộ nơi có nhiệt độ cao nhiều nắng, ít cửa
sông.
- Phát triển các tuyến hàng hải với các nước trong khu vực và thế giới (nhiều cảng tốt: Cái Lân, Cam
Ranh, Sài Gòn…).
- Nguồn sinh vật biển phong phú, năng suất sinh học cao  nguyên liệu dồi dào phát triển công
nghiệp chế biến thực phẩm, xuất khẩu.
- Nhiều vùng biển đẹp (Hạ Long, Nha Trang, Mũi Né…), bãi tắm tốt (Vùng Tàu…)  phát triển du
lịch.
Câu 6: Tính chất nhiệt đới ẩm của khí hậu nước ta được biểu hiện như thế nào?
+ Tính chất nhiệt đới:
Nguyên nhân:
- Do VN nằm vùng có vĩ độ thấp  góc nhập xạ lớn.
- Do nằm vùng nội chí tuyến lớn  tổng bức xạ lớn.
Biểu hiện:
- Tổng lượng bức xạ mặt trời lớn, cân bằng bức xạ luôn dương.
- Mọi nơi trong năm đều có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
- Tổng nhiệt độ và nhiệt độ trung bình năm cao (>200C).
- Tổng giờ nắng: 1.400 – 3.000 giờ/năm.
+ Tính ẩm:
Nguyên nhân: Do nằm sát biển, chịu ảnh hưởng của các khối khí di chuyển qua biển.
- Biểu hiện: Lượng mua trung bình năm cao: 1500-2000mm (sườn đón gió: 3500-4000 mm).
- Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn dương.
Câu 7: Trình bày hoạt động của gió mùa ở nước ta và hệ quả của nó đối với sự phân chia mùa
khác nhau giữa các khu vực.
* Hoạt động của gió mùa ở nước ta:
- Nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến bán cầu bắc nên có gió tín phong hoạt động quanh năm.
- Khí hậu nước ta chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khí hậu hoạt động theo mùa: gió mùa mùa đông
và gió mùa mùa hạ.
+ Gió mùa mùa đông:
- Nguyên nhân: Mùa đông lục địa bắc bán cầu khuất mặt trời  lạnh  hình thành áp cao Xibia.
Nam bán cầu hướng về mặt trời  nóng  hình thành áp thấp (Nam Phi, Oxtrâylia).
3
Ở Đại dương bắc bán cầu có áp thấp Aleút, nam bán cầu áp cao nam Ấn Độ dương.
- Thời gian hoạt động: tháng 11  tháng 4.
- Phạm vi hoạt động: xuất phát từ áp cao Xibia hoạt động đến phía Bắc dãy Bạch Mã.
- Hướng thổi: Đông Bắc.
- Tính chất:
 Đầu mùa đông (tháng 11, 12, 1) gió thổi trực tiếp từ áp cao Xibia qua lục địa Châu Á, có tính chất
lạnh, khô.
 Cuối mùa đông (tháng 2, 3) không khí di chuyển chếch về phía đông  vào nước ta (do lực hút hạ
áp Alêút, tính chất lạnh ẩm).
 Tác động theo từng đợt tạo nên miền Bắc có một mùa đông 2 – 3 tháng lạnh <180C.
+ Gió mùa mùa hạ:
- Nguyên nhân: lục địa bắc bán cầu hình thành hạ áp (Iran) Đại dương áp cao (Haoai).
Nam bán cầu hình thành áp cao cận chí tuyến nam bán cầu.
- Thời gian hoạt động: từ tháng 5 – tháng 10.
- Phạm vi hoạt động: cả nước.
- Hướng thổi: Tây Nam, Đông Nam (từ áp cao cận chí tuyến NBC  hạ áp Iran, Haoai, Xibia)
- Tính chất:
 Đầu mùa hạ (tháng 5, 6, 7) khối khí nhiệt đới từ Ấn Độ Dương (TBg) theo hướng Tây Nam vào
nước ta  gây mưa lớn cho ĐNB và Tây Nguyên,
 gây khô nóng cho ven biển Trung Bộ, Nam Tây Bắc, đôi khi cả đồng bằng Bắc Bộ (do lực hút của
áp thấp vịnh Bắc Bộ).
 Cuối mùa hạ (8, 9, 10) gió hướng Đông Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến BCN qua xích đạo
chuyển hướng Tây Nam vào VN.
 gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên (do vượt qua xích đạo nóng ẩm).
 gió Tây Nam kết hợp với dãi hội tụ nhiệt đới gây mưa lớn cho toàn quốc (Nam Bộ và Tây
Nguyên tháng 6-10; đồng bằng Bắc Bộ tháng 8 và Trung Bộ tháng 9).
 Do áp thấp Bắc Bộ, khối khí này chuyển hướng thành Đông Nam và Bắc Bộ tạo nên gió mùa Đông
Nam cho Bắc Bộ.
* Hệ quả đối với phân chia mùa khác nhau giữa các khu vực:
Hệ quả giao tranh giữa các khối khí đã tạo nên sự phân mùa khí hậu:
+ Miền Bắc có sự phân chia: mùa đông lạnh khô ít mưa, hạ nóng ẩm mưa nhiều.
+ Miền Nam có hai mùa mưa và khô rõ rệt.
+ Tây Nguyên và đồng bằng ven biển miền Trung Trung Bộ có sự đối lập về mùa mưa và khô.
Câu 8: Trình bày nguyên nhân và biện pháp biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua các
thành phần tự nhiên khác (địa hình, sông ngòi, đất, sinh vật).
TP tự Nguyên nhân Biểu hiện
nhiên
- Do tác động của khí hậu, tham - Xâm thực mạnh ở đối núi:
gia vào quá trình ngoại lực + Địa hình bị cắt xẻ, xói mòn, rửa trôi, lở.
+ Địa hình Caxtơ, hang động, suối cạn..
Địa hình
+Trên thềm phù sa cổ: địa hình bị chia cắt.
- Do hệ quả của xâm thực ở - Bồi tụ ở hạ lưu sông: rìa Đông Nam ở châu thổ
miền núi. sông Hồng và Tây Nam sông Cửu Long.
- Do hệ quả tác động của khí - Mạng lưới sông ngòi dày đặc (2360 con sông dài
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa trên trên 10km, cứ 20km có một cửa sông).
nền địa hình đồi núi bị cắt xẻ,
Sông dốc lớn.
ngòi - Do mưa theo mùa. - Sông nhiều nước, giàu phù sa (tổng lượng nước
839 tỉ m3/năm, 200 triệu tấn phù sa/năm)
- Chế độ nước theo mùa, tính mùa quy định tính
chất thất thường trong chế độ dòng chảy.
Do điều kiện khí hậu nhiệt đới - Quá trình pheralit là quá trình hình thành đất chủ
ẩm, đất pheralit hình thành trên yếu  đất pheralit là loại đất chính ở nước ta.
Đất đá mẹ Axit. - Đất có tầng phong hóa dày.
 Chua: do mua nhiều, rửa trôi
bazơ.
4
TP tự Nguyên nhân Biểu hiện
nhiên
 Màu đỏ vàng do tích tụ
Fe2O3, Al2O3.
Do điều kiện khí hậu nhiệt đới - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh, đặc trưng là rừng
ẩm gió mùa  rừng nhiệt đới nhiệt đới ẩm lá rộng, thường xanh, rừng thứ sinh.
Sinh vật ẩm gió mùa. - Thành phần động thực vật nhiệt đới chiếm ưu thế.
Cảnh quan tiêu biểu là rừng nhiệt đới ẩm gió mùa
trên đất feralit.
Câu 9: Ảnh hưởng của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đến sản xuất và đời sống.
- Ảnh hưởng đến sản xuất NN:
+ Thuận lợi: có điều kiện để phát triển nông nghiệp, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
+ Khó khăn: thời tiết thất thường, nhiều thiên tai, khó khăn cho phòng trừ dịch bệnh trong nông
nghiệp.
- Ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất khác và đời sống:
+ Thuận lợi: tạo điều kiện cho phát triển nhiều ngành kinh tế khác.
+ Khó khăn: - chịu ảnh hưởng của chế độ phân mùa.
- ẩm lớn  khó khăn bảo quản máy móc thiết bị.
- nhiều thiên tai, thời tiết thất thường.
- Môi trường dễ bị suy thoái.
Câu 10: Nêu đặc điểm thiên nhiên nổi bật của phần lãnh thổ phía Bắc và phía Nam nước ta
(thiên nhiên phân hóa Bắc Nam).
* Lãnh thổ phía Bắc:
- Vị trí: từ dãy Bạch Mã trở ra.
- Đặc điểm:
- Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Khí hậu: nhiệt độ TB 20-25 0C, có mùa đông lạnh kéo dài 2–3 tháng (<18 0C), biên độ nhiệt cao: 8-
100C.
- Cảnh quan tiêu biểu: rừng nhiệt đới gió mùa. Cảnh quan thiên nhiên thay đổi theo mùa (mùa đông
cây rụng lá, mùa hạ xanh tốt). Thành phần loại nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có loài á nhiệt,
ôn đới (dẻ, re, sa mu..).
* Lãnh thổ phía Nam:
- Vị trí: từ dãy Bạch Mã trở vào.
- Đặc điểm: - Thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu cận xích đạo gió mùa.
- Khí hậu: nhiệt độ TB >25 0C, không có tháng nào <200C, có 2 mùa mưa và khô rõ rệt,
biên độ nhiệt nhỏ: 3 – 40C.
- Cảnh quan tiêu biểu: rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần sinh vật chủ yếu thuộc
vùng xích đạo và nhiệt đới (có nhiều loại cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô, có nhiều rừng thưa
nhiệt đới khô, nhiều loài động vật nhiệt đới, xích đạo).
Câu 11: Nêu khái quát sự phân hóa thiên nhiên theo Đông Tây. Dẫn chứng về mối liên hệ chặt
chẽ giữa đặc điểm thiên nhiên vùng lục địa, đồng bằng ven biểu và đồi núi liền kề.
* Vùng biển và thềm lục địa:
- Diện tích khoảng 1 triệu km2, hơn 4000 đảo lớn nhỏ.
- Độ nông, sâu, rộng, hẹp phụ thuộc vào đồng bằng và đồi núi liền kề (đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ
thềm lục địa nông, mở rộng; Trung Bộ thềm lục địa hẹp, sâu).
- Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Các dòng hải lưu đổi hướng theo mùa.
* Đồng bằng ven biển: Thiên hiên thay đổi tùy nơi:
- Nơi đồi núi lùi xa vào đất liền: bãi triều thấp, phẳng, thềm lục địa rộng nông. Đồng bằng mở rộng,
thiên nhiên trù phú.
- Nơi đồi núi ăn sát ra biển: đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt. Bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp
sâu, địa hình đa dạng (đầm phá, cồn cát, vịnh…). Thiên nhiên có phần khắc nghiệt, đất đai kém màu
mỡ.
* Vùng đồi núi:
Do sự tác động của gió mùa, độ cao và hướng núi nên sự phân hóa đông tây của đồi núi phức tạp.
+ Đông Bắc khác Tây Bắc:

5
 Vùng núi thấp Đông Bắc: thiên nhiên mang tính cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh đến sớm.
 Vùng núi thấp Nam Tây Bắc: thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (vì mùa đông bớt lạnh, mùa hè
đến sớm, có thể có phơn)
 Núi cao Tây Bắc: cảnh quan thiên nhiên giống như ôn đới.
+ Đông Trường Sơn khác Tây Nguyên:
 Thu đông Đông Trường Sơn mưa còn Tây Nguyên khô hạn (mưa do gió Đông Bắc từ biển vào,
tín phong bán cầu bắc + dải hội tụ).
 Vào hè thu Tây Nguyên là mùa mưa còn Đông Trường Sơn lại khô nóng (phơn) do gió mùa Tây
Nam và TBg
Câu 12: Nêu các đặc điểm khái quát của sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao.
* Đai nhiệt đới gió mùa:
- Vị trí: miền Bắc đến độ cao TB dưới 600-700m, miền Nam đến độ cao 900-1000m.
- Khí hậu: nhiệt đới, nhiệt độ cao trên 250C, độ ẩm thay đổi tùy nơi từ khô hạn đến ẩm ướt.
- Thổ nhưỡng: Đất phù sa 24% và pheralit 60% diện tích tự nhiên cả nước.
- Sinh vật: hệ sinh thái nhiệt đới, hệ sinh thái rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh và hệ sinh thái
rừng nhiệt đới ẩm gió mùa.
* Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi:
- Vị trí: miền Bắc từ độ cao 600 và 700m đến 2600m, miền Nam từ 900 và 1000 đến 2000m.
- Khí hậu: khí hậu mát mẻ, nhiệt độ TB dưới 250C, mưa ẩm tăng.
- Thổ nhưỡng: Đất pheralit có mùn (chua, tầng mỏng) trên 1600m có mùn Alít.
- Sinh vật: rừng nhiệt đới lá rộng, lá kim, rêu địa y, cây ôn đới, chim thú cận nhiệt đới.
* Đai ôn đới gió mùa trên núi:
- Vị trí: từ 2600m trở lên (Hoàng Liên Sơn).
- Khí hậu: có tính chất ôn đới, nhiệt độ TB <150C, mùa đông <50C.
- Thổ nhưỡng: Đất mùn thô.
- Sinh vật: thực vật ôn đới (đỗ quyên, lĩnh sam, thiết sam).
Câu 13: Trình bày đặc điểm các miền địa lý tự nhiên: vị trí giới hạn, địa chất, khí hậu, địa
hình, khoáng sản, tài nguyên thiên nhiên, thuận lợi và khó khăn.
Miền Bắc và Đông Bắc Miền Tây Bắc và Bắc Miền Nam Trung Bộ và
Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bô
Tả ngạn sông Hồng gồm Hữu ngạn sông Hồng đến Từ dãy Bạch Mã trở vào
Phạm vi đối núi Đông Bắc và đồng dãy Bạch Mã. Nam.
bằng Bắc Bộ.
Quan hệ với nền Hoa Nam Có quan hệ với Vân Nam Cấu trúc địa chất phức tạp
về cấu trúc địa chất – kiến (Trung Quốc) về cấu trúc gồm các khối núi cổ, sơn
Địa chất
tạo – tân kiến tạo nâng yếu. địa chất – địa hình. nguyên bào mòn, cao
nguyên bazan.
- Hướng vòng cung (4 cách - Hướng Tây Bắc – Đông - Hướng vòng cung, không
cung). Nam. cân đối 2 sườn Đông-Tây
- Đồi núi thấp (TB 600m) - Núi trung bình và cao (Đông dốc hơn).
chiếm ưu thế; nhiều địa chiếm ưu thế, độ dốc - Các khối núi, sơn nguyên,
hình đá vôi. mạnh. cao nguyên.
Địa hình - Đồng bằng mở rộng. - Nhiều bề mặt san bằng - Đồng bằng Nam Bộ thấp
- Bờ biển phẳng, nhiều (sơn nguyên, cao nguyên, bằng phẳng.
vịnh, đảo, quần đảo. đồng bằng giữa núi). - Đồng bằng ven biển hẹp,
- Đồng bằng thu nhỏ, hẹp bờ biển khúc khuỷu, nhiều
dần, nhiều cồn cát, đầm vũng, vịnh, đảo.
phá.
Khí hậu - Gió mùa Đông Bắc xâm Gió mùa Đông Bắc suy - Khí hậu cận xích đạo gió
nhập mạnh. yếu và giảm sút. mùa.
2 mùa: Đông: lạnh, ít - Mùa đông có gió Tây - Nóng quanh năm, có 2
mưa. Nam khô nóng. mùa.
Hạ: nóng mưa - Mưa thu đông, có bão - Tây Nguyên và Nam Bộ
nhiều. mạnh. mưa tháng 6-10.
- Thời tiết biến động mạnh, - Lũ tiểu mãn (V, VI). - Nam Trung Bộ mưa tháng
có bão. 9-12.

6
Miền Bắc và Đông Bắc Miền Tây Bắc và Bắc Miền Nam Trung Bộ và
Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bô
- Lũ cực đại vào tháng 9 và
6.
- Giàu khoáng sản: sắt, - Thiếc, Fe, crôm, titan, - Dầu khí có trữ lượng lớn.
Khoáng
thiếc, đồng, vonfram… apatít, đất hiếm. - Tây Nguyên giàu Bôxit.
sản
- Vật liệu xây dựng. - Vật liệu xây dựng.
- Sông ngòi dày đặc. - Sông hướng TB-ĐN. 3 hệ thống sông:
- Hướng TB-ĐN và vòng - Bắc Trung Bộ hướng - Sông ven biển ngắn dốc.
Sông ngòi cung. Đông-Tây. - Hệ thống sông Mê Kông.
- Sông độ dốc lớn  phát - Hệ thống sông Đồng Nai.
triển thủy điện.
- Đai cận nhiệt đới gió mùa Có đủ 3 đai cao: - Thực vật nhiệt đới chiếm
hạ thấp. - Đai nhiệt đới gió mùa. ưu thế (SV phương Nam).
- Thành phần cây cận nhiệt - Đai cận nhiệt gió mùa - Đai nhiệt đới gió mùa lên
như rẻ, de. trên núi. đến 1000m.
Sinh vật
- Động vật từ Hoa Nam. - Đai ôn đới gió mùa. - Có rừng ngập mặn ven
Có cả thành phần thực vật biển.
Himalaya, Ấn Độ,
Mianma.
- Giàu khoáng sản, sinh - Nhiều khoáng sản, tiềm - Rừng còn nhiều, SV phong
vật. năng thủy điện. phú.
Thuận lợi - Biển nông, lặng gió có - Nhiều cồn cát, bãi tắm - Tiềm năng thủy sản phong
về thiên vịnh nước sâu  phát triển đẹp. phú.
nhiên KT biển. - Rừng còn nhiều. - Khoáng sản: dầu khí,
bôxit.
- Thủy điện ở Tây Nguyên.
- Nhịp điệu mùa của khí - Thiên tai thường xảy ra, - Xói mòn, rửa trôi ở đồi
hậu. bão, lũ, trụt đất, phơn, hạn núi.
Hạn chế
- Dòng chảy sông bất hán. - Lũ ở đồng bằng Nam Bộ.
về thiên
thường. - Đất kém màu mỡ. - Thiếu nước vào mùa khô.
nhiên
- Thời tiết bất ổn.
- Thiên tai: lũ, rét, bão.
Câu 14: Nêu tình trạng suy giảm tài nguyên rừng và đa dạng sinh học. Các biện pháp bảo vệ.
* Tài nguyên rừng:
- Hiện trạng: mặc dù diện tích rừng có tăng nhưng tài nguyên rừng đang bị suy thoái do chất lượng
giảm (70% rừng nghèo, rừng mới phục hồi và rừng trồng).
- Nguyên nhân: do khai thác bừa bãi, cháy rừng và chiến tranh tàn phá.
- Biện pháp:
+ Nâng độ che phủ từ 38% lên 45-50%, vùng núi dốc phải đạt 70-80%.
+ Rừng phòng hộ: bảo vệ, nuôi dưỡng, trồng thêm.
+ Rừng đặc dụng: bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của vườn quốc gia và khu bảo tồn.
+ Rừng sản xuất: phát triển diện tích, chất lượng rừng, độ phì của đất rừng.
* Đa dạng sinh học:
- Hiện trạng: giảm đa dạng sinh học do diện tích rừng tự nhiên bị suy giảm, thu hẹp kiểu hệ sinh thái,
thành phần loài, nguồn gen giảm.
 làm nghèo tính đa dạng sinh vật.
- Nguyên nhân:
+ Khai thác quá mức tài nguyên sinh vật.
+ Môi trường bị ô nhiễm do hoạt động sản xuất và sinh hoạt.
- Biện pháp:
+ Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
+ Ban hành “sách đỏ” Việt Nam để bảo vệ sinh vật quý hiếm.
+ Ban hành các quy định về khai thác.
Câu 15: Trình bày suy thoái tài nguyên đất và các loại tài nguyên khác (nước, khoáng sản, du
lịch, tài nguyên biển), biện pháp bảo vệ.

7
* Tài nguyên Đất:
- Hiện trạng:
Năm 2005: - 12,7 triệu ha đất có rừng.
- 9,4 triệu ha đất nông nghiệp  bình quân 0,1 ha/người.
- 5,35 triệu ha chưa sử dụng (chủ yếu là đất đồi núi) nên khả năng mở rộng hạn chế, đất lại
đang bị suy thoái mạnh, 9,3 triệu ha đất đang bị đe dọa hoang mạc hóa.
- Nguyên nhân: khai thác chưa hợp lý, chưa đi đôi với cải tạo và tăng độ phì; sử dụng chưa hợp lý
phân hóa học và thuốc trừ sâu.
- Biện pháp:
+ Đối với miền núi: chống xói mòn, thực hiện nông lâm kết hợp, bảo vệ rừng, định canh định cư.
+ Đối với đồng bằng:
 Thâm canh tăng hiệu quả sử dụng.
 Quản lý chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng đất.
 Chống ô nhiễm đất do phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp.
* Tài nguyên Nước:
- Hiện trạng: khai thác quá mức, chưa hợp lý, hiệu quả thấp  hạ mực nước ngầm, ô nhiễm nước,
thiếu nước ngọt, nước sạch.
- Biện pháp: Làm thủy lợi, trồng rừng giữ nước, quy hoạch và sử dụng nước có hiệu quả, tuyên
truyền, xử lý các đối tượng vi phạm quy định sử dụng nước.
* Tài nguyên Khoáng sản:
- Hiện trạng: khai thác bữa bãi, các mỏ phân tán, khó quản lý, ô nhiễm môi trường.
- Biện pháp: khai thác hợp lý, tránh làm ô nhiễm môi trường, quản lý chặt chẽ việc khai thác, xử lí
đối tượng vi phạm.
* Tài nguyên Du lịch:
- Hiện trạng: tài nguyên du lịch đang bị xâm hại, ô nhiễm môi trường du lịch.
- Biện pháp: bảo vệ, tôn tạo tài nguyên du lịch, bảo vệ cảnh quan tự nhiên, môi trường sinh thái.
* Tài nguyên Biển:
- Hiện trạng: khai thác chưa hợp lý, đang có nguy cơ cạn kiệt, ô nhiễm nguồn nước biển.
- Biện pháp: khai thác hợp lý, bảo vệ chống ô nhiễm, sạt lở bờ biển.
Câu 16: Hiện trạng môi trường và chiến lược quốc gia về bảo vệ môi trường.
* Hiện trạng:
+ Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường.
- Biểu hiện: gia tăng các hiện tượng thiên tai, biến đổi thất thường về khí hậu.
- Nguyên nhân: do khai thác, tác động quá mức vào các thành phần tự nhiên,
+ Ô nhiễm môi trường.
- Biểu hiện: ô nhiễm không khí, nước, đất…
- Nguyên nhân: do các chất thải của đời sống, sản xuất và do hiện tượng tự nhiên (núi lửa, bão, mưa
axit, cháy rừng…).
* Chiến lược quốc gia về bảo vệ tài nguyên môi trường:
- Duy trì hệ sinh thái và các quá trình sinh thái.
- Bảo vệ nguồn gen của các loài động thực vật.
- Sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
- Đảm bảo chất lượng môi trường.
- Phấn đấu đạt ổn định dân số, cân bằng với khả năng sử dụng tài nguyên thiên nhiên.
- Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, cải tạo môi trường.
Câu 17: Trình bày tình trạng, hậu quả, biện pháp phòng chống một số thiên tai: bão, ngập lụt,
lũ quét, hạn hán.
* Bão:
- Tình hình: Thời gian diễn ra: tháng 6-11, nhất vào tháng 8, 9, 10 (70%).
Nơi xảy ra: ven biển nước ta, mạnh nhất là Biển miền Trung
Mùa bão diễn ra chậm dần từ Bắc – Nam.
- Hậu quả: Gió bão mạnh tàn phá lớn, gây mưa lớn, lũ lụt, ngập mặn ven bờ.
- Biện pháp phòng chống: Dự báo quá trình hình thành và hướng di chyển, xây dựng các công trình
đê biển, chống lụt úng, xói mòn, sơ tán dân, giám sát hoạt động tàu thuyền.
* Ngập lụt:
- Tình hình: Thời gian diễn ra vào mùa mưa bão.

8
- Nơi diễn ra: đồng bằng sông Hồng (mưa rộng, địa hình thấp, nhiều sông), đồng bằng sông Cửu
Long (mưa lớn, triều cường), miền Trung (sông đổ về, biển dâng).
- Hậu quả: Gây ngập lụt trên diện rộng, xói lở, xâm thực  ảnh hưởng đời sống sản xuất.
- Biện pháp phòng chống: Xây dựng hồ chứa nước ở thượng nguồn để giảm lượng nước; xây dựng
các công trình thoát lũ.
* Lũ quét:
- Tình trạng: Xảy ra tháng 6-10 ở núi phía Bắc, tháng 10-12 ở phía Nam
Nơi diễn ra: khu vực miền núi có địa hình bị chia cắt, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật.
- Hậu quả: Là thiên tai bất thường, hậu quả nghiêm trọng: sạt lở đất, sụp đổ nhà cửa, xâm thực mạnh
sông suối.
- Biện pháp: Rồng rừng, canh tác hợp lý, kỹ thuật nông nghiệp phù hợp, hạn chế dòng chảy, quy
hoạch các điểm dân cư, tránh vùng nguy hiểm.
* Hạn hán:
- Tình trạng: Thường xảy ra vào mùa khô, mức độ kéo dài tùy nơi.
Nơi diễn ra: miền Bắc: 3-4 tháng (do có mưa phùn), Nam Bộ và Tây Nguyên 5 tháng,
vùng biển của Nam Trung Bộ: 6-7 tháng (Ninh Thuận, Bình Thuận).
- Hậu quả: Gây thiệt hại cho cây trồng, rừng. Thiệt hại cho sản xuất, sinh hoạt, môi trường.
- Biện pháp: Xây dựng các công trình thủy lợi hợp lý để phòng chống lâu dài; tuyên truyền ý thức
người dân (không tạo nguồn cháy).
* Thiên tai: Động đất, lốc, mưa đá, sương muối  xảy ra bất thường.
Hậu quả khôn lường  khó phòng tránh.
Câu 18: Phân tích tác động của đặc điểm dân số đối với sự phát triển kinh tế-xã hội-môi
trường.
- Số dân: 84.156.000 người (2006), thứ 3 Đông Nam Á và 13 thế giới.
Thuận lợi: là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế xã hội.
Khó khăn: trở ngại trong việc giải quyết vấn đề LTTP, văn hóa y tế, giáo dục…
- Dân tộc: 54 thành phần dân tộc, nhiều nhất là dân tộc Kinh 86,2%; 3 triệu người Việt ở nước ngoài
 các dân tộc đoàn kết, thống nhất tạo nên sức mạnh phát triển kinh tế xã hội.
- Dân số tăng nhanh, đặc biệt vào nửa cuối thế kỷ XX  bùng nổ dân số nhưng khác nhau giữa các
thời kỳ. Mức tăng dân số hiện nay có giảm nhưng vẫn òn chậm; TB tăng 1 triệu người/năm.
Nguyên nhân tăng: do số người trong độ tuổi sinh đẻ cao, do tâm lý, tập quán, do chính sách dân số
hiệu quả chưa coa, do trình độ phát triển kinh tế và nhận thức của người dân.
Hậu quả: Ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi trường và phát triển kinh tế.
- Cơ cấu dân số trẻ: 014 tuổi: 27%; 1559 tuổi: 64%; >59 tuổi: 9%. Tuy nhiên hiện nay đang có
xu hướng già đi, lực lượng lao động chiếm >1/2 dân số.
Dân số trẻ ảnh hưởng:
+ Tích cực: nguồn lao động dồi dào, trẻ, năng động sáng tạo  nguồn lực phát triển kinh tế.
+ Khó khăn: khó khăn trong việc nâng cao mức sống và các vấn đề xã hội khác.
Câu 19: Tại sao ở nước ta hiện nay, tỷ lệ gia tăng dân số giảm, nhưng qui mô dân số vẫn tiếp
tục tăng. Nêu ví dụ minh họa.
- Vì qui mô dân số hiện nay là lớn hơn trước đây nhiều, vì vậy tuy tỷ lệ tăng dân số giảm, nhưng tổng
số dân vẫn tăng nhanh.
Ví dụ: Năm 1965 dân số: 34,9 triệu người – tỷ lệ tăng 2,95%  tăng 1.023.000 người/năm.
Năm 2006 dân số: 84,1 triệu người – tỷ lệ tăng 1,5%  tăng 1.092.000 người/năm.
- Do hậu quả của vấn đề tăng nhanh dân số trước đây nên số phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ của nước ta
hiện nay chiếm tỷ lệ khá đông.
Câu 20: Chứng minh sự phân bố dân số nước ta chưa hợp lý (nguyên nhân, hậu quả). Nêu các
chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động nước ta.
* Sự phân bố dân cư chưa hợp lý:
+ Giữa đồng bằng và miền núi cao nguyên:
- Đồng bằng ven biển đông đúc (75% dân số) mật độ cao (đồng bằng sông Hồng: 501-2000
người/năm; sông Cửu Long; 501-1000 người/năm).
- Miền núi và cao nguyên thưa (25% dân số) mật độ thấp: Tây Bắc, Tây Nguyên 50 -100 người/km 2,
Bắc Trung Bộ 100 người/km2.
Giữa các đồng bằng:
- Đồng bằng sông Hồng mật độ cao nhất nước ta: 501-2000 người/km2.
9
- Duyên hải miền Trung: 101-200 người/km2và 201-500 người/km2.
- Cửu Long phần lớn 100-200 người/km2 và vùng phù sa ngọt 201-500 người/km2.
+ Ngay trong nội bộ các vùng dân cư phân bố không đều:
- Đồng bằng sông Hồng: phần trung tâm và ven biển Đông, Đông Nam mật độ cao: >2000
người/km2; rìa phía Bắc, Đông Bắc và Tây Nam 201-500 người/km2.
- Đồng bằng sông Cửu Long: ven sông Tiền mật độ 501-1000 người/km 2; phía Tây Long An và Kiên
Giang 50-100 người/km2.
+ Chưa hợp lý giữa thành thị và nông thôn: thành thị chiếm 26,9% còn nông thôn 73,1% dân số.
* Nguyên nhân:
- Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên (nơi thuận lợi dân cư đông).
- Do lịch sử khai thác lãnh thổ (vùng khai thác sớm có dân cư đông như đồng bằng sông Hồng).
- Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác tài nguyên thiên nhiên.
* Hậu quả: Sự phân bố dân cư chưa hợp lý gây khó khăn trong việc sử dụng hợp lý nguồn lao động
và khai thác tài nguyên của mỗi vùng.
Câu 21:Nêu các chiến lược phát triển dân số hợp lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động
nước ta.
- Kiềm chế tốc độ tăng dân số, thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trong phạm vi cả nước.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn và thành thị.
- Thực hiện chính sách xuất khẩu lao động.
- Phát triển kinh tế ở miền núi, nông thôn  sử dụng hợp lý nguồn lao động.
Câu 22: Phân tích đặc điểm nguồn lao động và cơ cấu lao đông nước ta.
* Đặc điểm nguồn lao động:
- Số lượng đông: 2005: 42,53 triệu (51,2% dân số); hàng năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
- Chất lượng lao động:
+ Thế mạnh: cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất, tiếp thu khoa học kỹ thuật; trình độ lao động
ngày càng được nâng cao (lao động qua đào tạo từ 12,3% (1990) lên 25% (2005).
+ Hạn chế:
 Lao động thiếu tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động chưa cao.
 Đội ngũ lao động có kỹ thuật cao còn mỏng.
 Phân bố lao động chưa đều, tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ và các
thành phố lớn. Miền núi và trung du còn thiếu lao động.
* Cơ cấu lao động nước ta: (Tình hình sử dụng lao động nước ta):
+ Cơ cấu lao động trong các khu vực kinh tế:
- Năm 2005: lao động trong nông lâm ngư 57,3% và đang có xu hướng giảm, trong công nghiệp-xây
dựng 18,2% đang có xu hướng tăng, trong dịch vụ 24,5% đang có xu hướng tăng  cơ cấu lao động
đang có xu hướng chuyển biến chậm từ N-L-NN  CN, XD.
+ Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
- Đại bộ phận lao động hoạt động trong khu vực kinh tế ngoài nhà nước 88,9% (2005) và đang tăng.
- Khu vực nhà nước chỉ chiếm 9,5% và đang giảm; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 1,6% lao động
và đang tăng mạnh.
+ Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn:
- Lao động chủ yếu tập trung ở nông thôn 75% (2005). Tuy nhiên tỷ lệ lao động nông thôn đang
giảm và tỷ lệ lao động ở thành thị đang tăng.
- Nhìn chung năng suất lao động vẫn còn thấp, phân công lao động chậm chuyển biến, quỹ thời gian
lao động dư thừa và tình trạng thiếu việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt.
Câu 23: Vấn đề việc làm và phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta.
* Vấn đề việc làm: Đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta đặc biệt là ở thành phố vì: lao động đông,
đang tăng; tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn nhiều.
Cả nước: thất nghiệp 2,1% thiếu việc 8,1%
Nông thôn: thất nghiệp 1,1% thiếu việc 9,3%
Thành thị: thất nghiệp5,3% thiếu việc 4,5%
* Nguyên nhân của tình trạng thừa lao động, thiếu việc làm:
- Số lao động nhiều do cơ cấu dân số trẻ.
- Nền kinh tế chậm phát triển nên khả năng giải quyết việc làm còn nhiều hạn chế.
- Nguồn vốn tạo việc làm từ ngân sách nhà nước còn hạn chế.

10
- Phân bố lao động còn bất hợp lý: nơi thừa lao động, nơi thiếu lao động.
- Cơ cấu đào tạo lao động bất hợp lý: thừa thầy, thiếu thợ  gây khó khăn trong cung cấp lao động ở
nước ta.
* Phương hướng giải quyết việc làm ở nước ta:
- Phân bố lại dân cư và lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình.
- Đa dạng hóa hoạt động sản xuất và dịch vụ.
- Tăng cường quan hệ hợp tác  mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động.
- Tăng cường xuất khẩu lao động.
Câu 24: Phân tích các đặc điểm của đô thị hóa ở nước ta.
+ Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp:
- Đô thị hóa ở nước ta diễn ra từ rất sớm (thế kỷ III TCN) – thành Cổ Loa là đô thị đầu tiên.
- Đô thị hóa diễn ra chậm, không giống nhau giữa các thời kỳ, các miền.
 Thời phong kiến, đô thị hình thành nơi có vị trí thuận lợi, chức năng hành chính, thương mại, quân
sự.
 Thời Pháp thuộc, đô thị có qui mô nhỏ, chức năng hành chính, quân sự, một số đô thị lớn được hình
thành (Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định).
 Từ 1954 – 1975: Miền Nam: đô thị hóa phát triển phục vụ chiến tranh: Sài Gòn, Đà Nẵng, Biên
Hòa.
Miền Bắc; đô thị hóa gắn liền công nghiệp hóa, một số khu công nghiệp được hình thành và cải tạo:
Hà Nội, Hải Phòng, Thái Nguyên, Nam Định.
 Từ 1975 – nay: tốc độ đô thị hóa nhanh, một số đô thị lớn phát triển nhanh: Hà Nội – Tp Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng.
Tuy nhiên cơ sở hạ tầng, trình độ đô thị hóa vẫn còn thấp so với khu vực và thế giới.
+ Tỷ lệ dân thành thị tăng nhanh:
- Năm 1990 dân thành thị chiếm 19,5% dân số, năm 2005 chiếm 26,9% dân số cả nước.
- Tuy nhiên tỷ lệ dân thành thị vẫn còn thấp so với các nước trong khu vực.
+ Phân bố đô thị không đều giữa các vùng:
- Vùng có nhiều đô thị nhất là trung du miền núi Bắc Bộ, ít nhất là Đông Nam Bộ.
- Mật độ đô thị cao nhất là đồng bằng sông Hồng (7,9 đô thị/1000km 2); thấp nhất: Tây Nguyên 1 đô
thị/1000km2; đô thị đông dân nhất là Đông Nam Bộ.
Câu 25: Trình bày mạng lưới đô thị nước ta. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế -
xã hội.
* Mạng lưới đô thị nước ta:
- Theo tiêu chuẩn tổng hợp, đô thị nước ta có 6 loại: loại đô thị đặc biệt (Hà Nội, Tp Hồ Chí Minh)
và 5 loại đô thị khác, từ loại 1 đến loại 5.
- Căn cứ vào cấp quản lý có 2 loại: đô thị trực thuộc Trung ương (Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần
Thơ, Tp Hồ Chí Minh) và đô thị trực thuộc tỉnh.
* Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế xã hội:
+ Ảnh hưởng tích cực:
- Tác động đến quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế xã hội các địa phương, các vùng. Đóng góp lớn vào GDP
công nghiệp-xây dựng và dịch vụ.
- Đô thị là các thị trường tiêu thụ lớn, có nhiều tiềm năng cho phát triển kinh tế (lao đông có trình độ,
cơ sở vật chất hiện đại, thu hút đầu tư).
- Đô thị tạo việc làm và thu nhập cho lao động.
+ Ảnh hưởng tiêu cực:
- Đô thị hóa gây ô nhiễm môi trường, về an ninh trật tự xã hội và các tệ nạn xã hội khác.
Câu 26: Chứng minh rằng cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa.
* Trong cơ cấu ngành nói chung: hướng chuyển dịch:
- Giảm tỷ trọng khu vực I (nông,lâm, thủy sản).
- Tăng tỷ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng).

11
- Tỷ trọng khu vực III (dịch vụ) tuy chưa ổn định nhưng có hướng tích cực  xu hướng chuyển dịch
này tích cực, đúng hướng, phù hợp với yêu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa trong điều kiện nước ta hiện nay.
* Trong nội bộ ngành: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thể hiện khá rõ:
+ Khu vực I: - Giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng tỷ trọng thủy sản.
- Trong nông nghiệp giảm tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ trọng chăn nuôi.
- Trong trồng trọt tỷ trọng cây lương thực giảm, tỷ trong cây công nghiệp tăng.
+ Khu vực II: - Công nghiệp đang có xu hướng chuyển đổi cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản
phẩm để phù hợp hơn với yêu cầu thị trường và hiệu quả đầu tư.
- Tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến, giảm công nghiệp khai thác.
- Cơ cấu sản phẩm: tăng sản phẩm có chất lượng cao, có khả năng cạnh tranh, giảm sản phẩm ít có
khả năng cạnh tranh.
+ Khu vực III:
- Có những bước tăng trưởng, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng và phát triển đô
thị.
- Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời: viễn thông, chuyển giao công nghệ…
 xu hướng chuyển dịch tiến dần đến cân đối, toàn diện, hiện đại phù hợp với xu thế hội nhập kinh
tế thế giới.
Câu 27: Sự chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế và chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ nước ta diễn
ra như thế nào?
* Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: Từ 1995 – 2005:
- Kinh tế nhà nước giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
- Kinh tế ngoài nhà nước có giảm trong đó kinh tế tập thể và cá thể giảm, còn tư nhân tăng.
- Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, nhất là từ khi gia nhập WTO.
 xu hướng chuyển dịch tích cực, phù hợp với đường lối phát triển kinh tế nhiều thành phần trong
thời kỳ đổi mới.
* Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế:
- Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và khu vực công nghiệp tập
trung, khu chế xuất có quy mô lớn.
- Việc phát huy thế mạnh giữa các vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản
xuất giữa các vùng.
- Đã hình thành ba vùng kinh tế trọng điểm: vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 28: Hãy phân tích các đặc điểm của nền nông nghiệp nước ta.So sánh đặc điểm khác nhau
giữa nền nông nghiệp cổ truyên va nên nông nghiệp hàng hóa.
* Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới:
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển nền nông nghiệp nhiệt
đới.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng, ảnh hưởng đến cơ cấu sản phẩm và mùa vụ.
- Sự phân hóa của địa hình và đất  cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau.
- Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa gây khó khăn: thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh.
+ Nều nông nghiệp nhiệt đới đang khai thác ngày càng có hiệu quả:
- Cây trồng, vật nuôi được phân bố ngày càng phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.
- Cơ cấu mùa vụ thay đổi tích cực, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn.
- Các giống mới có năng suất cao, chịu bệnh tốt ngày càng nhiều.
- Dịch vụ nông nghiệp phát huy có hiệu quả, hoạt động xuất khẩu được đẩy mạnh.
* So sánh
+ Đặc điểm của nền nông nghiệp cổ truyền:
- Nền nông nghiệp mang tính chất tự cung, tự cấp, đa canh.
- Quy mô sản xuất nhỏ, thủ công, năng suất lao động thấp.
- Còn phổ biến ở nhiều vùng của nước ta, những vùng có điều kiện sản xuất miền núi khó khăn.
+ Đặc điểm nền sản xuất hàng hóa:
- Nền nông nghiệp mang tính chất sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa, chú trọng lợi nhuận.
- Quy mô sản xuất lớn, sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghệ mới gắn với dịch vụ
nông nghiệp và chế biến.

12
- Phát triển những nơi có điều kiện thuận lợi, có truyền thống sản xuất hàng hóa, gần giao thông và
các thành phố lớn.
Câu 29: Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp?
Đa dạng hóa NN ở nước ta đồng nghĩa với việc phát triển chăn nuôi, cây công nghiệp dài ngày và
cây ăn quả. Trong đó, do có hiệu quả kinh tế cao nên cây công nghiệp đặc biệt là cây CN dài ngày
được phát triển trên quy mô lớn. Đây là cây cho thu hoạch sản phẩm sau một thời gian dài, nên người
sản xuất cần phải được đảm bảo lương thực (từ tháng ươm trồng đến khi thu hoạch phải có nguồn
lương thực để chờ sản phẩm).
Câu 30: Trình bày tình hình sản xuất cây lương thực ở nước ta.
+Ý nghĩa:
- Đảm bảo lương thực cho nhân dân.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
- Tạo nguồn hàng cho xuất khẩu.
- Cơ sở để đa dạng hóa sản xuất NN.
+ Điều kiện tự nhiên để sản xuất NN:
- Đất, nước, khí hậu cho phép phát triển lương thực phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp.
- Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh thường xuyên.
+ Tình hình sản xuất lương thực:
- Diện tích gieo trồng lúa tăng, 2005: 7,3 triệu ha.
- Cơ cấu mùa vụ thay đổi theo hướng tích cực.
- Năng suất lúa tăng mạnh, 2005; 49 tạ/ha, bình quân 470kg/người
- Sản lượng lúa tăng, 2005: 36 triệu tấn.
- Xuất khẩu gạo: 3 – 4 triệu tấn/năm.
- Các loại màu lương thực đã trở thành cây hàng hóa.
- Các vùng trồng lúa trọng điểm: ĐB sông Cửu Long, ĐB sông Hồng.
Câu 31: Trình bày tình hình sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả nước ta.
* Điều kiện để sản xuất:
- Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm; nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây CN, nguồn lao
động dồi dào, có nhiều cơ sở chế biến.
- Khó khăn: thị trường chưa ổn định, khả năng cạnh tranh chưa cao.
* Hiện trạng sản xuất cây CN:
+ Chủ yếu là cây CN nhiệt đới, số ít có nguồn gốc cận nhiệt, tổng diện tích 2,5 triệu ha.
+ Cây CN lâu năm chủ yếu:
- Cà phê: chủ yếu ở Tây Nguyên, ngoài ra có ở Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Cao su: Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và một số tỉnh duyên hải miền Trung.
- Hồ tiêu: chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, duyên hải miền Trung.
- Điều: Đông Nam Bộ, dừa: ĐB Sông Cửu Long.
- Chè: miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên (Lâm Đồng).
+ Cây CN hàng năm:
- Mía: ĐB sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, duyên hải miền Trung.
- Lạc: ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh, Đông Nam Bộ và Đăckắc.
- Đậu tương: trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ.
- Đay: ĐB sông Hồng, cói: Ninh Bình, Thanh Hóa.
+ Cây ăn quả:
- Vùng cây ăn quả lớn nhất là ĐB sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
- Cây ăn quả được trồng tập trung: chuối, cam, nhãn, vải, xoài…
Câu 32: Trình bày tình hình phát triển ngành chăn nuôi nước ta.
* Đặc điểm:
- Tỷ trọng ngành chăn nuôi đang tăng.
- Xu hướng chăn nuôi hàng hóa, chăn nuôi trang trại.
- Các sản phẩm không qua giết thịt chiếm tỷ trọng ngày càng cao.
* Điều kiện để phát triển chăn nuôi:
- Thuận lợi: - Cơ sở thức ăn được đảm bảo.
- Dịch vụ giống, thú y đã có nhiều tiến bộ.
- Khó khăn: - Dịch bệnh chưa ngăn chặn được.
- Giống vật nuôi vẫn cho năng suất thấp, hiệu quả chưa ổn định.
* Tình hình chăn nuôi:
13
- Lợn: 27 triệu con (2005) ở ĐB sông Hồng và sông Cửu Long.
- Gia cầm tăng mạnh.
Câu 33: Trình bày điều kiện và tình hình phát triển ngành thủy sản nước ta.
* Điều kiện phát triển;
+ Thuận lợi:
 Tự nhiên:
- Có bờ biển dài, thành phần loài phong phú trữ lượng lớn.
- Có nhiều ngư trường lớn: Cà Mau, Kiên Giang, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu…
- Có nhiều mặt nước để nuôi trồng thủy sản: bãi triều, đầm phá, vũng ...ở Hải Phòng, Quảng Ninh…
- Có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ô trũng  nuôi thủy sản ngọt.
 Kinh tế xã hội:
- Dân cư đông, có kinh nghiệm đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
- Cơ sở vật chất ngày càng được hiện đại, các dịch vụ cung ứng phát triển.
- Thị trường ngày càng mở rộng có nhiều chính sách khuyến khích phát triển.
+ Khó khăn: Thường có thiên tai bão và gió mùa Đông Bắc, phương tiện đánh bắt còn hạn chế, chế
biến còn hạn chế. Hệ thống cảng chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển. Môi trường biển đang bị suy
thoái, nguồn lợi thủy sản giảm.
* Tình hình phát triển và phân bố:
+ Đặc điểm:
- Số lượng thủy sản tăng (2005: 3,4 triệu tấn), bình quân 42kg/người/năm.
- Nuôi trồng đang chiếm tỷ lệ ngày càng cao.
+ Khai thác thủy sản: sản lượng: 1791 nghìn tấn (2005), phân bố ở Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu,
Bình Thuận, Cà Mau.
+ Nuôi trồng:
- Diện tích nuôi: 1 triệu ha; sản lượng: tôm: 327.149 tấn, cá: 971.179 tấn.
- Loại thủy sản nuôi tôm, cá nước ngọt.
- Kỹ thuật từ quảng canh  quảng canh cải tiến, từ bán thâm canh  thâm canh, phân bố chủ yếu ở
ĐB sông Cửu Long.
Câu 34: Trình bày hiện trạng trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng nước ta hiện nay.
Vì sao phải đẩy mạnh việc trồng rừng?
* Hiện trạng trồng rừng và các vấn đề phát triển vốn rừng:
- Diện tích rừng trồng tăng: 1983 0,4 triệu ha, 2005 2,5 triệu ha.
- Rừng trồng chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng sản xuất (lấy gỗ, củi…).
- Hàng năm cả nước trồng trên 200.000 ha rừng. Tuy nhiên vẫn có nhiều diện tích rừng bị chặt phá
(nhất là Tây Nguyên).
- Hiện nay có gần 40% diện tích đất có rừng che phủ nhưng chủ yếu là rừng thứ sinh.
- Phấn đấu nâng độ che phủ rừng cả nước từ 38% lên 45-50%, và vùng núi 70-80%.
* Phải đẩy mạnh trồng rừng vì:
- Rừng có giá trị kinh tế (cung cấp gỗ, củi, dược liệu…).
- Rừng có vai trò trong bảo vệ môi trường (cân bằng khí, hạn chế lũ, xói mòn, tăng mực nước
ngầm…).
- Nước ta có ¾ diện tích đồi núi, ven biển lại có rừng ngập mặn, nên rừng có giá trị ở khắp hầu hết
các vùng lãnh thổ.
- Tài nguyên rừng nước ta đã bị suy giảm nhiều:
+ Tổng diện tích rừng giảm từ 14,3 triệu ha (1943) còn 12,7 triệu ha (2005).
+ Hiện nay tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì chất lượng rừng chưa thể phục hồi.
Câu 35: Trình bày đặc điểm, tình hình ngành Lâm nghiệp.
+ Vai trò lâm nghiệp: có vai trò đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của các vùng lãnh thổ.
+ Tài nguyên rừng: giàu có nhưng đang bị suy thoái.
- Rừng phòng hộ (có ý nghĩa đối với môi sinh): gồm rừng đầu nguồn, chắn cát sóng.
- Rừng đặc dụng vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn.
- Rừng sản xuất; lấy gỗ, củi, tre, nứa…
+ Sự phát triển và phân bố:
- Trồng rừng: cả nước gồm 2,6 triệu ha rừng trồng (rừng phòng hộ và sản xuất).
- Khai thác và chế biến:
 2,5 triệu m3 gỗ/năm, tre, nứa…

14
 Sản phẩm là gỗ tròn, gỗ xẻ, ván, gỗ dán… (400 nhà máy cưa xẻ).
 CN giấy và bột giấy phát triển; rừng còn khai thác lấy gỗ, củi.
Câu 36: Những vấn đề cơ bản của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
* Các vùng NN nước ta; 7 vùng NN: trung du miền núi Bắc Bộ, ĐB sông Hồng, Bắc Trung Bộ,
duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, ĐB sông Cửu Long.
* Những thay đổi trong tổ chức lãnh thổ VN:
+ Thay đổi theo 2 hướng chính:
- Tăng cường CM hóa, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn đối với sản phẩm NN chủ yếu.
- Đẩy mạnh đa dạng hóa NN ở từng vùng, đa dạng hóa kinh tế nông thôn.
+ Kinh tế trang trại có bước phát triển, thúc đẩy sản xuất theo hướng hàng hóa.
- Kinh tế trang trại phát triển từ kinh tế hộ gia đình.
- Số lượng trang trại có xu hướng tăng nhanh.
- Loại hình sản xuất trang trại đa dạng (cây CN, ăn quả, lâm, thủy sản…).
- Trang trại phân bố không đều, chủ yếu ở ĐB sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
Câu 37: Hãy tìm sự khác nhau trong chuyên môn hóa nông nghiệp giữa trung du miền núi Bắc
Bộ và Tây Nguyên. Giải thích nguyên nhân của sự khác nhau đó.
+ Trung du miền núi Bắc Bộ: phát triển cây CN có nguồn gốc ôn đới và cận nhiệt (chè, trẩu, sở,
hồi…), đậu tương, thuốc lá, cây ăn quả, dược liệu, trâu, bò (lấu thịt, sữa), lợn…
+ Tây Nguyên: cà phê, chè, cao su, dâu tằm, tiêu; bò thịt, bò sữa.
+ Giải thích: Sự khác nhau về sản phẩm chuyên môn hóa bắt đầu từ sự khác nhau về điều kiện phát
triển nổi bật:
Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên
- Khí hậu có mùa đông lạnh thích hợp cho Khí hậu có tính chất cận xích đạo thuận lợi
cây trồng có nguồn gốc cận nhiệt. cho cây nhiệt đới lâu năm.
- Đất pheralit (đỏ đá vôi) thuận lợi cho cây - Đất đỏ bazan có diện tích rộng trên núi cao,
đậu tương, thuốc lá. nhiệt độ thấp có thể trồng chè.
- Chăn nuôi được phát triển ở cả hai vùng dựa trên các đồng cỏ và khí hậu.
Câu 38: Chứng minh cơ cấu ngành CN nước ta đa dạng?
+ Cơ cấu ngành CN đa dạng: gồm 3 nhóm với 29 ngành CN: nhóm CN khai thác (4 ngành), CN chế
biến (23 ngành), nhóm sản xuất, phân phối điện, nước, khí đốt (2 ngành).
+ Cơ cấu ngành CN đang có sự chuyển dịch: tăng công nghiệp chế biến, giảm công nghiệp khai thác.
+ Có sự chuyển dịch trên là vì: trong xu hướng toàn cầu hóa, nước ta đẩy mạnh hội nhập quốc tế và
khu vực, cơ cấu ngành CN có sự chuyển dịch nhằm thích nghi với tình hình mới để có thể hội nhập
vào thị trường thế giới và khu vực.
Câu 39: Chứng minh cơ cấu CN có sự phân hóa về lãnh thổ? Tại sao có sự phân hóa đó
+ Cơ cấu CN có sự phân hóa về mặt lãnh thổ:
- Ở Bắc Bộ và ĐB sông Hồng mức độ tập trung CN cao nhất, từ Hà Nội tỏa đi 6 hướng, về Đông
Anh-Thái Nguyên; Đáp Cầu-Bắc Giang; Hải Phòng-Hạ Long; Nam Định-Thanh Hóa; Hòa Bình-Sơn
La; Việt Trì-Lâm Thao.
- Ở Nam Bộ hình thành dải CN, có trung tâm CN lớn nhất là Tp Hồ Chí Minh, từ TP Hồ Chí Minh
tỏa ra các hướng Thủ Dầu 1, Biên Hòa, Vùng Tàu, Cần Thơ.
- Duyên hải miền Trung: thưa thớt hơn, khu vực miền núi CN chậm phát triển.
+ Có sự phân hóa đó vì phụ thuộc vào nhiều nhân tố:
- Những khu vực tập trung CN thường gắn liền với sự có mặt của tài nguyên thiên nhiên, lao động,
thị trường, kết cấu hạ tầng và vị trí địa lý thuận lợi.
- Những khu vực gặp nhiều hạn chế trong phát triển CN (trung du và miền núi) là do sự thiếu đồng
bộ của các nhân tố trên, đặc biệt là giao thông vận tải.
c. Nhận xét về cơ cấu CN theo thành phần kinh tế của nước ta:
- Cơ cấu CN theo thành phần kinh tế gồm:
+ Khu vực kinh tế nhà nước ( Trung ương và địa phương)
+ Khu vực ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thể).
+ Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
- Xu hướng chung là giảm mạnh tỷ trọng khu vực nhà nước, tăng tỷ trọng khu vực ngoài nhà nước,
đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 40: Trình bày Sự phát triển và phân bố công nghiệp năng lượng. Tại sao CN năng lượng
lại là ngành CN trọng điểm?

15
* Công nghiệp năng lượng:
+ CN khai thác nguyên, nhiên liệu:
- Than: - Than Angtraxit (trữ lượng 3 tỉ tấn) ở Đông Bắc.
- Than Nâu (hàng chục tỉ tấn) ở ĐB sông Hồng.
- Than bùn (trữ lượng lớn) ở ĐB sông Cửu Long (U Minh).
- Than Mỡ (trữ lượng nhỏ) ở Thái Nguyên.
Tình hình sản xuất than: trước năm 2000 tăng trưởng chậm, gần đây tăng trưởng nhanh (2005: sản
lượng 34 triệu tấn).
- Dầu khí: - Dầu mỏ (trữ lượng vài tỷ tấn) ở các bể sông Hồng, bể Trung Bộ, bể trầm tích Cửu Long,
Nam Côn Sơn, Thổ Chu-Mã Lai.
- Khí đốt (trữ lượng hàng trăm tỉ m3) ở Tiền Hải, Lan Tây, Lan Đỏ.
Tình hình sản xuất dầu khí: bắt đầu khai thác 1986; sản lượng tăng liên tục, năm 2005: sản lượng 18.5
triệu tấn, khí được khai thác cho sản xuất điện + phân lân đạm.
+ Công nghiệp điện lực:
- Tình hình phát triển: Phát triển sớm từ 1892: sản lượng điện tăng nhanh: 2005: 52,1 tỉ kwh; cơ cấu
gồm thủy điện và nhiệt điện.
- Thủy điện: Tiềm năng lớn, khoảng 30 triệu kw (hệ thống sông Hồng: 37%, Đồng Nai 19%,
Các nhà máy: Hòa Bình 1920MW ( Sông Đà); Yaly 20MW (sông Xê Xan), Thác Bà 110MW (sông
Chảy), Trị An 400MW( Sông Đồng Nai), Hàm Thuận 300MW (sông La Ngà), Đa Nhim 160 MW
(sông Đa Nhim)…
- Nhiệt điện: Nguồn nhiên liệu dồi dào: than, dầu, khí, sức gió…; nhà máy: Phả Lại 1, 2 (440 và 600
MW), Ninh Bình (100 MW), Phú Mỹ 1, 2, 3, 4 (4164 MW), Bà Rịa (411 MW), Thủ Đức…
* CN năng lượng là ngành trọng điểm vì:
- Có thể mạnh lâu dài dựa trên nguồn nhiên liệu dồi dào: than, dầu, thủy năng, sức gió…
- Có hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất đời sống.
- Có ảnh hưởng mạnh đến các ngành khác: là cơ sở đầu tiên cho nhiều ngành kinh tế, là tiền đề của
tiến bộ khoa học kỹ thuật.
Câu 41: Trình bày Sự phát triển và phân bố ngành CN chế biến lương thực, thực phẩm.
- Là ngành CN trọng điểm, cơ cấu ngành đa dạng, phong phú.
- Nguyên nhân: do có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường tiêu thụ rộng.
- Có 3 nhóm chính:
+ Chế biến sản phẩm trồng trọt (xay xát, đường mía, chè, cà phê, thuốc lá, rượu bia, nước ngọt, sản
phẩm khác).
+ Chế biến sản phẩm chăn nuôi (sữa, sản phẩm từ sữa, thịt và sản phẩm từ thịt).
+ Chế biến hải sản (nước mắm, muối, cá, tôm và sản phẩm khác).
- Sản lượng CN chế biến tăng nhanh hàng năm.
- Phân bố phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ
Câu 42: Khái niệm tổ chức lãnh thổ CN; các hình thức tổ chức CN chủ yếu.
* Khái niệm: Tổ chức lãnh thổ CN là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất CN
trên một lãnh thổ nhất định, để sử dụng hợp lý các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về kinh tế
- xã hội, môi trường.
* Các hình thái tổ chức lãnh thổ CN chủ yếu ở nước ta:
+ Điểm công nghiệp:
- Đặc điểm: là hình thức tổ chức lãnh thổ đơn giản nhất, gồm 1 – 2 xí nghiệp đơn lẻ thường gắn với
nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ, ít có mối liên hệ sản xuất.
- Nước ta có nhiều điểm CN, thường hình thành ở miền núi Tây Bắc, Tây Nguyên.
+ Khu công nghiệp tập trung:
- Đặc điểm: do chính phủ thành lập, có ranh giới rõ ràng, vị trí thuận lợi, có kết cấu hạ tầng tốt,
không có dân cư sinh sống. Tập trung nhiều xí nghiệp có khả năng hợp tác sản xuất cao, có xí nghiệp
hỗ trợ.
- Ở nước ta ngoài khu CN còn có khu chế xuất, khu công nghệ cao.
- Các khu CN phân bố không đều, tập trung nhất ở Đông Nam Bộ, ĐB sông Hồng và Duyên hải
miền Trung.
+ Trung tâm công nghiệp:
- Đặc điểm: là hình thức tổ chức lãnh thổ CN ở trình độ cao, gồm các xí nghiệp CN, điểm CN, khu
CN có mối liên hệ chặt chẽ về kỹ thuật, công nghệ.
- Ở nước ta dựa vào vai trò của TTCN chia ra:
16
+ Trung tâm có ý nghĩa quốc gia.
+ Trung tâm có ý nghĩa vùng.
+ Trung tâm có ý nghĩa địa phương.
Dựa vào giá trị sản xuất chia ra: trung tâm lớn, trung bình và nhỏ.
+ Vùng công nghiệp:
- Đặc điểm: là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ CN; gồm các điểm CN, khu CN, TTCN có
mối liên hệ sản xuất và những nét tương đồng về quá trình hình thành.
- Có một số ngành CN chuyên môn hóa, thể hiện bộ mặt CN của vùng.
- Nước ta có 6 vùng CN:
 Vùng 1: Trung du miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh)
 Vùng 2: ĐB sông Hồng, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
 Vùng 3: Từ Quảng Bình  Ninh Thuận.
 Vùng 4: Các tỉnh Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).
 Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ, Bình Thuận, Lâm Đồng.
 Vùng 6: Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 43: Các loại hình giao thông vận tải nước ta.

Thành tựu Hạn chế Các tuyến chính


- Mạng lưới phủ kín, mở rộng và - Mật độ còn thấp. Quốc lộ 1A, Hồ Chí
hiện đại hóa. - Chất lượng đường còn Minh.
Đường
- Phương tiện vận tải tăng. hạn chế (hẹp, ít nhựa). Quốc lộ 5, 6, 279, 7, 8,
ô tô
- Khối lượng vận chuyển, luân 9.
chuyển tăng.
- Tổng chiều dài: 3142,69km. - Chất lượng còn thấp, tốc Đường sắt Thống Nhất,
- Hiệu quả và chất lượng phục độ chậm. Hà Nội – Hải Phòng,
Đường
vụ được nâng cao. - Thiếu ga, bến bãi. Hà Nội – Lào Cai, Hà
sắt
- Khối lượng vật chất và luân Nội – Thái Nguyên,
chuyển tăng. Xuyên Á.
- Chiều dài 11.000km; phương - Mạng lưới đường mới - Hệ thống sông Hồng
Đường tiện vận tải khá đa dạng. khai thác ở mức độ thấp, – Thái Bình, Mê Kông
sông - 30 cảng chính; khối lượng vận phương tiện vận tải ít cải – Đồng Nai.
chuyển và luân chuyển tăng. biến. - Sông miền Trung.
- Ngày càng nâng cao vị thế. - Công suất của các cảng - Hải Phòng – TP Hồ
- 73 cảng biển cả nước, đang và phương tiện còn thấp. Chí Minh là tuyến quan
Đường
được cải tạo, nâng cấp. trong dài 1500km.
biển
- Khối lượng vận chuyển và
luân chuyển tăng.
- Phát triển nhanh về cơ sở vật - Số lượng sân bay đạt tiêu - 3 đầu mối chính: Hà
chất và phương tiện. chuẩn quốc tế còn ít. Nội-Đà Nẵng-TP Hồ
Đường
- 19 sân bay (5 sân bay quốc tế). - Nhiều sân bay nội địa cơ Chí Minh.
không
- Trình độ được nâng cao, khối sở vật chất chưa đầy đủ. - Mở nhiều tuyến mới.
lượng vận chuyển tăng.
- Ngày càng phát triển, gắn liền Đường ống B12 bãi
Đường
với phát triển ngành dầu khí. cháy – Hạ Long - ống
ống
dẫn dầu biển  lục địa.
Câu 44: Nêu những đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính và viễn thông.
* Ngành Bưu chính;
- Vai trò: rút ngắn khoảng cách giữa các vùng, giúp nhân dân sớm tiếp cận thông tin, chính sách của
nhà nước.
- Đặc điểm:
+ Mang tính chất phục vụ rộng khắp.
+ Phân bố chưa đều trên cả nước, kỹ thuật còn lạc hậu.
- Hướng phát triển:
+ Áp dụng KHKT để đẩy nhanh tốc độ phát triển.
+ Hình thành các hoạt động mang tính kinh doanh phù hợp với cơ chế thị trường.
* Ngành Viễn thông:
17
- Đặc điểm:
+ Có sự phát triển nhanh, vượt bậc.
+ Trước đổi mới: thiết bị lạc hậu, dịch vụ nghèo nàn, đối tượng phục vụ hẹp.
+ Hiện nay: phát triển nhanh, tốc độ tăng trưởng cao, cơ sở vật chất hiện đại, dịch vụ thông tin đa
dạng phong phú, đối tượng và phạm vi phục vụ rộng.
- Các loại hình viễn thông:
+ Mạng điện thoại: mạng cố định, nội hạt, di động, đường dài.
+ Mạng phi thoại: fax, truyền trang báo…
+ Mạng truyền dẫn: dây trần, internet, cáp quang, vi ba…
Câu 45: Những vấn đề về phát triển thương mại.
* Nội thương:
- Trong cả nước đã hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng, đáp ứng được
nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa, 2005: 480,3 nghìn tỷ đồng.
- Cơ cấu bán lẻ hàng hóa và doanh thu theo thành phần kinh tế: tổng mức bán lẻ khu vực nhà nước
giảm, khu vực ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
- Phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Bộ, ĐB Sông Hồng, ĐB sông Cửu Long.
* Ngoại thương:
- Thị trường buôn bán ngày càng mở rộng.
- Có cấu giá trị XNK có sự thay đổi, cơ cấu XNK tiến dần tới cần đối. Hiện nay có nhập siêu nhưng
bản chất khác trước đổi mới, tổng kim ngạch XNK 2005 tăng 13 lần so với 1990.
- Nguyên nhân dẫn đến kết quả trên:
+ Thị trường mở rộng theo hướng đa phương.
+ Cơ chế quản lý có nhiều đổi mới.
+ Sự hội nhập WTO  tạo cơ hội mới.
- Hoạt động xuất khẩu;
+ Kim ngạch tăng liên tục, 2005 đạt 32,4 tỷ đôla.
+ Mặt hàng tăng về tỷ trọng, sản lượng: khoáng sản, CN nhẹ, tiểu thủ CN.
+ Thị trường: Mỹ, Nhật, Trung Quốc…
- Hoạt động nhập khẩu:
+ Kim ngạch tăng mạnh, 2005: 36,8 tỉ đôla.
+ Mặt hàng: tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng.
+ Thị trường: Châu Á Thái Bình Dương, Châu Âu,…
Câu 46: Vấn đề phát triển du lịch.
* Tài nguyên du lịch:
+Tài nguyên tự nhiên:
- Địa hình: 200 hang động, 125 bãi biển, 2 di sản thiên nhiên thế giới.
- Khí hậu: phân hóa đa dạng: theo Bắc Nam, theo mùa, theo độ cao.
- Nước: có nhiều sông hồ, nước nóng, nước khoáng.
- Tài nguyên sinh vật: hơn 30 vườn quốc gia, nhiều động vật hoang dã, quý hiếm.
+ Tài nguyên nhân văn:
- Di tích: 4 vạn di tích, 3 di sản văn hóa thế giới, 5 di sản văn hóa phi vật thể.
- Lễ hội: quanh năm, chủ yếu tập trung vào mùa xuân.
- Tài nguyên khác: du lịch làng nghề, văn hóa dân gian, ẩm thực.
* Tình hình phát triển:
- Ngành du lịch phát triển từ khá sớm, những năm đầu của thập kỷ 60.
- Phát triển mạnh bắt đầu sau năm 90.
- Số lượng khách du lịch và doanh thu du lịch tăng nhanh.
* Phân bố du lịch:
- 3 vùng du lịch lớn: Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
- Các trung tâm du lịch: Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm khác: Hạ Long, Hải Phòng, Cần Thơ, Nha Trang, Đà Lạt…
- 2 tam giác tăng trưởng du lịch: Hà Nội – Quảng Ninh – Hải Phòng; Đà Lạt – Nha Trang – Tp Hồ
Chí Minh.

18
C. ®Þa lÝ c¸c vïng kinh tÕ

I. VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NúI BẮC BỘ

I. Môc tiªu.
1. KiÕn thøc.
HiÓu vµ tr×nh bµy ®îc ®Æc ®iÓm vt®l cña vïng. C¸c thÕ m¹nh kt vÒ khai th¸c kho¸ng s¶n, thuû
®iÖn, c©y cn «n ®íi vµ c©y cËn nhiÖt, còng nh thÕ m¹nh vÒ ch¨n nu«i ®¹i gia sóc vµ kt biÓn.
HiÓu ®îc ý nghÜa kt, chÝnh trÞ, xh s©u s¾c cña viÖc ph¸t huy c¸c thÕ m¹nh cña vïng.
2. KÜ n¨ng.
§äc vµ khai th¸c th«ng tin tõ Atlat, b¶n ®å avf c¸c lîc ®å trong bµi: vt®l, c¸c tiÓu vïng tù nhiªn, c¸c
tntn.

II. NỘI DUNG ÔN TẬP

Câu 1: Trình bày những nét khái quát chung về trung du miền núi Bắc Bộ.
- Nằm ở phía Bắc nước ta, có diện tích lớn nhất nước 101.000km2, dân số: 12 triệu người.
- Gồm:Tây Bắc (Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Hòa Bình).
Đông Bắc; 11 tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng
Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh.
- Có vị trí địa lí đặc biệt, mạng lưới GTVT được đầu tư nâng cấp  thuận lợi cho phát triển kinh tế
mở.
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng (đất, nước, khí hậu, khoáng sản, biển)  phát triển kinh tế tổng
hợp.
- Thưa dân (50-100 người/km2)  hạn chế thị trường tại chỗ và lao động.
19
- Có nhiều dân tộc ít người, có kinh nghiệm sản xuất, nhưng vẫn còn nạn du canh du cư.
- Là vùng có nhiều di tích văn hóa lịch sử, có Điện Biên Phủ.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật tuy thấp, nhưng đã có nhiều tiến bộ.
Câu 2: Các thế mạnh kinh tế của trung du miền núi Bắc Bộ.
* Thế mạnh khai khoáng và thủy điện: là vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta.
+ Khoáng sản Đông Bắc:
- Than (Quảng Ninh, Na Dương, Thái Nguyên)  phát triển CN nhiệt điện, xuất khẩu.
- Sắt (Thái Nguyên, Yên Bái)  luyện kim.
- Thiếc, nhôm (Cao Bằng), kẽm, chì (Bắc Cạn), đồng, vàng (Lào Cai)  CN luyện kim.
+ Khoáng sản Tây Bắc: đồng – niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu), vật liệu xây dựng.
+ Thủy điện:
- Có trữ năng lớn: 11 triệu kW (1/3 trữ lượng cả nước), riêng sông Đà: 6 triệu kW.
- Nhà máy Hòa Bình 1920MW, Thác Bà: 110 MW, Sơn La 2400 MW (sông Đà), Tuyên Quang
(sông Gâm 300 MW).
* Thế mạnh trồng cây CN, dược liệu, ăn quả, rau ôn đới;
- Cở sở phát triển:
+ Đất pheralit trên đá vôi, đá phiến, đất phù sa thung lũng.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh  phát triển cây CN có nguồn gốc cận nhiệt.
+ Địa hình phân hóa đa dạng; dân cư có kinh nghiệm sản xuất; thị trường có nhu cầu.
- Hiện trạng: phát triển cây CN (chè), cây dược liệu (tam thất, đương quy, đỗ trọng hồi), cây ăn quả
(đào, mận, lê) và rau ôn đới.
- Hướng phát triển: phát triển nông nghiệp hàng hóa, áp dụng KHKT vào sản xuất; định canh định cư
mở rộng cơ sở chế biến sản phẩm cây CN.
* Thế mạnh chăn nuôi gia súc lớn:
- Điều kiện phát triển: có nhiều đồng cỏ, giống vật nuôi tốt, dân cư có kinh nghiệm.
- Hiện trạng: trâu bò phát triển mạnh nhất cả nước (trâu 1/2 cả nước, bò 16% cả nước); các loại gia
súc khác (dê, lợn) phát triển.
- Hướng phát triển: phát triển dịch vụ chăn nuôi, thú ý, cơ sở chuồng trại, khâu chế biến.
* Kinh tế biển: Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng.
- Khai thác khoáng sản; phát triển du lịch (vịnh Hạ Long, Trà Cổ).
- Xây dựng và nâng cấp cảng Cái Lân, khu CN Cái Lân.
Câu 3: Tại sao nói việc phát huy thế mạnh TDMN Bắc Bộ có ý nghĩa kinh tế lớn và ý nghĩa chính trị
- xã hội sâu sắc?
+ Ý nghĩa kinh tế lớn: vì đây là vùng có tiềm năng lớn nhưng mới được khai thác một phần. Việc
phát huy thế mạnh sẽ góp phần nâng cao vị thế của vùng trong nền kinh tế cả nước, đóng góp quan
trọng vào phát triển KTXH của vùng tạo cơ cấu KT hoàn thiện hơn.
+ Ý nghĩa chính trị, xã hội: đây là vùng có nhiều dân tộc ít người lại nằm sát biên giới Lào, Trung
Quốc. Đồng bào các dân tộc đã đóng góp lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên
vẫn còn nhiều huyện, xã nghèo, nếu giải quyết được vấn đề kinh tế sẽ đảm bảo ổn định về chính trị
xã hội.

20
Câu 53: Tại sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐB sông Hồng? Phân tích các thế mạnh và hạn
chế ảnh hưởng đến CDCC kinh tế ở ĐB sông Hồng?
* Tại sao phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế: vì:
- Trước hết là để khai thác thế mạnh vốn có của vùng về vị trí địa lý, tự nhiên, kinh tế - xã hội cũng
như các nguồn lực từ bên ngoài.
- Việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực đã và đang là xu thế tất yếu của cả nước nói
chung và các vùng nói riêng.
* Các thế mạnh và hạn chế:
+ Thế mạnh:
- Vị trí địa lý:
+ Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, tiếp giáp TDMN Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ và biển Đông.
+ ĐB có diện tích lớn thứ hai cả nước 15.000km2, dân số: 18,2 triệu người.
+ 10 tỉnh thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Vĩnh Phú, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nam,
Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình.
- Tài nguyên thiên nhiên:
+ Đất NN chiếm 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70%.
+ Tài nguyên nước phong phú: nước mặt, nước dưới đất, nước khoáng, nước nóng.
+ Đường bờ biển: 400km  điều kiện phát triển thủy sản, giao thông, du lịch.
+ Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh, than nâu và tiềm năng khí đốt.
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh  sản phẩm NN đa dạng.
- Điều kiện kinh tế xã hội:
+ Dân cư, lao động đông có trình độ cao, có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất.
+ Cơ sở hạ tầng vào loại tốt, mạng lưới giao thông phát triển, cung cấp điện nước tốt.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt; có thị trường tiêu thụ rộng.
+ Có lịch sử khai thác sớm, có nhiều di tích lịch sử, làng nghề truyền thống.
+ Hạn chế:- Dân số đông, mật độ cao nhất cả nước (1225 người/km2).
- Thường chịu ảnh hưởng của thiên tai.
- Tài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái, nguyên liệu cho công nghiệp thiếu.
- Tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm.
Câu 54: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở ĐB sông Hồng. Những định hướng chính trong tương lai.
- Thực trạng:
+ Tỷ trọng giá trị sản xuất nông lâm ngư giảm, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng.
+ Cơ cấu kinh tế theo ngành đã có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, tuy còn chậm.
- Các định hướng chính:
+ Xu hướng chung:
- Tiếp tục giảm tỷ trọng khu vực I, tăng nhanh khu vực II và III, đảm bảo tăng trưởng cao, có hiệu
quả gắn với giả quyết vấn đề môi trường.
- Chú trọng hiện đại hóa công nghiệp chế biến và dịch vụ, định hướng chuyển dịch trong nội bộ
ngành.
+ Khu vực I: giảm tỷ trọng trồng trọt, tăng tỷ trọng chăn nuôi.
+ Khu vực II: hình thành và phát triển các ngành CN trọng điểm (chế biến LTTP, giày da, vật liệu
xây dựng, kỹ thuật điện, điện tử).
+ Khu vực III: tăng cường phát triển du lịch, dịch vụ, tài chính, ngân hàng, giáo dục…
Câu 55: Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội Bắc Trung Bộ.
- Bắc Trung Bộ gồm 6 tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên
Huế.
- Diện tích Bắc Trung Bộ: 51,5 nghìn km2, dân số 10,6 triệu người.
21
-Giáp ĐB sông Hồng, TDMN Bắc Bộ, Lào, biển Đông, duyên hải Nam Trung Bộ.
* Thuận lợi:
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có sự phân hóa đa dạng.
- Một số khoáng sản có giá trị: crom, thiếc, sắt, đá vôi, xi măng, đá quý.
- Diện tích rừng tương đối lớn.
- Có hệ thống sông Mã, sông Cả có giá trị giao thông, thuỷ lợi, thủy điện.
- Diện tích vùng gò đồi tương đối lớn  phát triển kinh tế vườn rừng, chăn nuôi gia súc.
- Dọc biển có khả năng phát triển đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
- Có nhiều bãi tắm nổi tiếng, có di sản thiên nhiên và văn hóa thế giới.
- Dân cư cần cù, chịu khó, giàu truyền thống lịch sử.
* Khó khăn:
- Còn chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, gió phơn tây nam, có bão, lũ, hạn.
- Tài nguyên phân tán.
- Mức sống của dân cư còn thấp, hậu quả chiến tranh để lại nhiều, cơ sở hạ tầng còn nghèo, thu hút
đầu tư còn hạn chế.
Câu 56: Cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp của vùng Bắc Trung Bộ.
* Ý nghĩa đối với sự hình thành cơ cấu N-L-N: để hình thành cơ cấu kinh tế chung tạo thế liên hoàn
trong cơ cấu kinh tế theo không gian.
* Khai thác thế mạnh lâm nghiệp:
Thế mạnh:
- Diện tích rừng chiếm 20% rừng cả nước; độ che phủ chỉ sau Tây Nguyên.
- Nhiều loại gỗ quý (lim, sên, táu, kiền…) lâm sản, thú quý.
Hạn chế:
- Tài nguyên rừng đang bị giảm sút, hiện rừng giàu chỉ còn ở biên giới Việt Lào.
Hướng phát triển:
- Bảo vệ và phát triển vốn rừng để giữ gìn nguồn gen quý hiếm, điều hòa nước, khí hậu, hạn chế lũ.
- Trồng rừng chắn gió, bão, cát bay, cát chảy.
*Khai thác thế mạnh nông nghiệp:
- Thế mạnh:
+ Đất Pheralit, đất đỏ bazan để trồng cây CN lâu năm: Chè, cà phê, tiêu..
+ Trên đông bằng duyên hải có đất pha cát: trồng lúa, lạc, mía, thuốc lá..
+ Vùng đồi trước núi có thể chăn nuôi gia súc lớn( Trâu, bò)
- Hạn chế: + Đất kém phì nhiêu, thiên tai nhiều
- Hướng phát triển: Giải quyết vấn đề lương thực, tăng cường chế biến, mở rộng thị trường tiêu thụ
* Khai thác thế mạnh ngư nghiệp:
- Thế mạnh: do biển dài, các tỉnh đều có biển, nhiều sông hồ, đầm phá…
- Hạn chế: đánh bắt qui mô nhỏ, phương tiện hạn chế, chủ yếu đánh bắt gần bờ.
- Hướng phát triển: đầu tư trang thiết bị, đánh bắt xa bờ, tăng cường dự báo thời tiết.
Câu 57: Trình bày sự hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
vùng Bắc Trung Bộ.
* Phát triển các ngành CN trọng điểm và các TTCN chuyên môn hóa:
Cơ sở phát triển:
- Tài nguyên khoáng sản lớn, nguồn nguyên liệu từ nông lâm thủy sản lớn.
- Lao động dồi dào, tương đối rẻ.
Các ngành CN trọng điểm:
- CN vật liệu xây dựng (xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Kim Đỉnh…).
- CN điện, chế biến nông-lâm-hải sản, luyện kim, cơ khí.
Các trung tâm CN: Thanh Hóa, Vinh, Huế.
* Xây dựng cơ sở hạ tầng đặc biệt là GTVT: có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế.
- Đường ô tô: quốc lộ 1, Hồ Chí Minh, quốc lộ 7, 8, 9, đường hầm Hải Vân, đèo Ngang.
- Đường sắt Thống Nhất, hoàn thiện cảng biển Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây.
- Nâng cấp sân bay: Vinh, Huế (Phú Bài).
- Hàng loạt cửa khẩu mở ra: Lao Bảo, ChaLo, Mậm Cắn, Cầu Treo…
Câu 58: Tại sao việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT sẽ tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành
cơ cấu kinh tế của vùng Bắc Trung Bộ.

22
- Việc phát triển cơ sở hạ tầng GTVT đang tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển kinh tế xã
hội của Bắc Trung Bộ, tạo thế mở cửa kinh tế và làm thay đổi quan trọng sự phân công lao động theo
lãnh thổ, từ đó tạo bước ngoặt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng.
- Dự án đường Hồ Chí Minh và sự hoạt động của nó sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế của các huyện phía
Tây, phân bố lại dân cư, mạng lưới đô thị sẽ mọc lên.
- Cùng với phát triển giao thông Đông Tây, hàng loạt cửa khẩu sẽ mở ra để phát triển giao thương
với các nước láng giềng trong đó có Lao Bảo cửa khẩu quốc tế quan trọng, gắn với khu thương mại
kinh tế Lao Bảo.
- Quốc lộ 1 được nâng cấp, gắn với việc làm đường hầm qua Hoành Sơn và Hải Vân làm tăng đáng
kể khả năng vận chuyển Bắc Nam, tạo sức hút lớn cho các luồng vận tải khác.
- Một số cảng được đầu tư xây dựng, hoàn thiện gắn liền với sự hình thành các khu kinh tế cảng biển
(cảng Chân Mây, Vũng Áng, Nghi Sơn).
- Cảng sân bay Phú Bài, Vinh được nâng cấp giúp tăng cường hút khách du lịch.
Câu 59: Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
* Khái quát chung về vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Là vùng lãnh thổ kéo dài, hẹp bề ngang, gồm 8 tỉnh, thành phố (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng
Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận), có 2 huyện đảo Hoàng Sa,
Trường Sa.
- Diện tích 44,4 nghìn km2, dân số: 8,9 triệu người.
- Tiếp giáp: Bắc Trung Bộ, Lào, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và biển Đông  có ý nghĩa đối với
phát triển kinh tế.
* Thuận lợi:
- Thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc theo Đông – Tây.
- Tài nguyên biển phong phú: thủy sản, khoáng sản, nhiều bãi biển đẹp.
- Rừng có nhiều thú, gỗ quý.
- Khoáng sản: vàng, cát thủy tinh, dầu khí.
- Có nhiều dân tộc ít người  bản sắc văn hóa đa dạng.
- Có dải đô thị ven biển, có 2 di sản văn hóa thế giới: Hội An, Mỹ Sơn.
* Khó khăn:
- Đồng bằng nhỏ hẹp, sông ngắn dốc ít giá trị kinh tế, hay có lũ.
- Có hiện tượng phơn yếu, khô hạn kéo dài ở Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Bị tổn thất nhiều do chiến tranh, cơ sở vật chất hạ tầng chưa đồng bộ.
Câu 60: Trình bày sự phát triển kinh tế biển tổng hợp, sự phát triển công nghệ và cơ sở hạ tầng của
Duyên hải Nam Trung Bộ.
* Phát triển kinh tế biển tổng hợp:
- Nghề cá:
+ Các tỉnh đều có biển, nhân dân có kinh nghiệm đánh bắt, có nhiều ngư trường lớn.
+ Sản lượng thủy sản tăng liên tục.
+ Có nhiều vũng, vịnh, đầm phá  thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
+ Hoạt động chế biến thủy sản ngày càng đa dạng, phong phú.
- Du lịch biển:
+ Có nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Cà Ná (Ninh Thuận),
Mũi né (Bình Thuận).
+ Các dịch vụ du lịch biển gắn với du lịch đảo và các hoạt động du lịch nghỉ dưỡng thể thao  thu
hút được nhiều khách du lịch.
- Du lịch hàng hải:
+ Có nhiều vũng, vịnh, nhiều địa điểm để xây dựng cảng.
+ Cảng biển lớn do Trung ương quản lý: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Dung Quất (đang xây
dựng).
- Khai thác khoáng sản, muối:
+ Dầu khí ở thềm lục địa (Phía Đông đảo Phú Quý – Bình Thuận).
+ Sản xuất muối: Cà Ná, Sa Huỳnh.
* Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng:
- Các trung tâm CN: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
- Hình thành các khu CN tập trung, khu chế xuất.
- Các ngành CN: cơ khí, chế biến nông-lâm-thủy sản và hàng tiêu dùng.

23
- Chú trọng đầu tư vùng kinh tế trọng điểm miền Trung để có sự phát triển mạnh hơn.
- Cơ sở hạ tầng: nâng cấp, mở rộng đường ô tô (đường 19,26, quốc lộ 1) khôi phục, hiện đại hóa các
sân bay  tạo thế mở cửa và phân công lao động mới.
Câu 61: Phân tích những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến phát triển kinh tế ở Tây Nguyên.
* Vị trí địa lí và lãnh thổ:
- Tây Nguyên gồm 5 tỉnh: Đắc Lắc, Gia Lai, Lâm Đồng, Kontum, ĐăkNông.
- Diện tích: 54,7 nghìn km2, dân số: 4,9 triệu người.
- Tiếp giáp DH Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Campuchia, Hạ Lào.
 có ý nghĩa về an ninh quốc phòng và xây dựng kinh tế.
* Thuận lợi:
- Đất đỏ bazan màu mỡ, có diện tích lớn nhất nước.
- Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao.
- Diện tích rừng và độ che phủ lớn nhất nước.
- Có trữ lượng boxit lớn, hàng tỉ tấn, trữ năng thủy điện lớn.
- Nhiều dân tộc thiểu số  giàu bản sắc văn hóa, kinh nghiệm sản xuất cây CN dài ngày.
* Khó khăn:
- Mùa khô thiếu nước, mùa mưa đất xói mòn.
- Thiếu lao động lành nghề, thiếu lao động có trình độ kỹ thuật cao.
- Mức sống còn thấp, tỷ lệ biết chữ chưa cao.
- Cơ sở vật chất hạ tầng còn thiếu, CN mới ở giai đoạn hình thành, các trung tâm CN nhỏ, chủ yếu là
điểm công nghiệp.
Câu 62: Trình bày các thế mạnh về cây CN lâu năm, khai thác lâm sản và thủy năng của Tây
Nguyên.
* Phát triển cây CN lâu năm:
+ Điều kiện tự nhiên:
- Đất bazan có tầng phong hóa sâu, giàu chất dinh dưỡng, phân bố tập trung trên những mặt bằng
rộng  hình thành các vùng chuyên canh cây CN.
- Khí hậu cận xích đạo:
 Mùa mưa thuận lợi cho cây phát triển.
 Mùa khô phơi sấy sản phẩm
 Có sự phân hóa độ cao: có thể trồng cây cận nhiệt và nhiệt đới.
- Lao động có kinh nghiệm trồng cây CN lâu năm.
+ Tình hình sản xuất và phân bố:
- Cây cà phê: là cây CN quan trọng của Tây Nguyên, chiếm 4/5 diện tích cả nước, phân bố nhiều ở
Đắc Lắc, Gia Lai, Buôn Mê Thuột.
- Cây chè: 4,3% diện tích cả nước, chủ yếu ở Lâm Đồng, Gia Lai.
- Cây cao su: 17,2% diện tích cả nước (thứ 2 sau Đông Nam Bộ), chủ yếu ở Gia Lai, Đắc Lắc.
- Ngoài ra còn một số loại khác: tiêu, điều…
+ Hướng phát triển:
- Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây CN, mở rộng diện tích.
- Bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.
- Đa dạng hóa cơ cấu cây CN, đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu.
* Khai thác và chế biến lâm sản:
- Là vùng giàu có về tài nguyên rừng, có độ che phủ lớn nhất nước ta, nhiều gỗ quý.
- Rừng chiếm 36% diện tích đất có rừng và 52% sản lượng gỗ của cả nước.
- Sản lượng gỗ khai thác 200-300 nghìn m3, chủ yếu là gỗ tròn.
- Tuy nhiên tài nguyên rừng bị giảm sút gây nhiều hậu quả (sản lượng gỗ giảm, hạ mực nước ngầm,
đe dọa môi trường sống của động vật…).
- Biện pháp:
+ Ngăn chặn nạn phá rừng.
+ Khai thác hợp lý đi đôi với khoanh nuôi trồng rừng.
+ Giao đất, giao rừng.
+ Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu gỗ (đã chế biến).
* Khai thác thủy năng kết hợp thủy lợi:
- Tiềm năng thủy điện lớn, nhiều công trình đang được xây dựng.

24
- Ý nghĩa của phát triển thủy điện: cung cấp năng lượng, giải quyết vấn đề thủy lợi, thủy sản và du
lịch.
- Các công trình thủy điện: trên sông Xexan: Yaly, Xexan 3, 3A, 4.
Sông Xrepok: Đray hinh, Buôn Kuôp, Xerepok 3, 4.
Sông Đồng Nai: Đại Ninh, Đồng Nai 3, 4.
Câu 63: Phân tích những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến phát triển kinh tế theo chiều sâu ở
Đông Nam Bộ.
* Khái quát chung về vị trí và lãnh thổ:
- Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh và thành phố: TP Hồ Chí Minh, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai, Bình
Dương, Bình Phước, Tây Ninh.
- Tiếp giáp với Tây Nguyên, Campuchia, ĐB sông Cửu Long, DH Nam Trung Bộ và biển.
- Diện tích nhỏ: 23,6 nghìn km2, dân số 12 triệu người.
- Là vùng dẫn đầu cả nước về GDP và giá trị hàng xuất khẩu.
- Có nền kinh tế hàng hóa sớm phát triển, cơ cấu CN và dịch vụ phát triển.
- Sử dụng có hiệu quả tài nguyên, tốc độ tăng trưởng cao.
- Phát triển kinh tế theo chiều sâu (là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh vốn,
khoa học, công nghệ nhằm khai thác tốt các nguồn lực về tự nhiên, kinh tế xã hội, duy trì tốc độ tăng
trưởng cao, giải quyết tốt vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường).
* Thuận lợi:
+ Tự nhiên:
- Vị trí địa lí: thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội của vùng, nhất là có mạng lưới GTVT hiện đại.
- Đất: bazan màu mỡ chiếm 40% diện tích của vùng, đất xám diện tích rộng lớn.
- Khí hậu cận xích đạo  thuận lợi phát triển cây CN lâu năm, ngắn ngày, ăn quả.
- Gần các ngư trường lớn: Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa-Vũng Tàu, Cà Mau – Kiên Giang 
có điều kiện xây dựng cảng cá, nuôi trồng thủy sản.
- Rừng: có nhiều gỗ, củi, nguyên liệu giấy: có rừng ngâp mặn sinh vật phong phú; vườn quốc gia Cát Tiên
(có nhiều loại thú quý) khu dự trữ sinh quyển Cần Giờ.
- Tài nguyên khoáng sản: dầu khí, sét, cao lanh…
- Hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.
* Khó khăn:
- Mùa khô kéo dài 4 – 5 tháng  thiếu nước sản xuất và sinh hoạt.
- Diện tích rừng tự nhiện ít, khoáng sản có ít loại.
Câu 64: Trình bày tình hình khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ.
* Trong công nghiệp:
- Thực trạng phát triển:
+ Chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu CN cả nước.
+ Giải quyết tốt vấn đề năng lượng: thủy điện Trị An, Thác Mơ, nhiệt điện Phú Mỹ, Bà Rịa-Vùng
Tàu, đường dây cao áp 500KV đảm bảo cung cấp năng lượng cho vùng.
+ Phát triển các ngành công nghệ cao: luyện kim, điện tử, chế tạo máy…
+ Hình thành và phát triển các khu CN, khu chế xuất.
- Hướng hoàn thiện;
+ Tăng cường cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng, và cơ sở năng lượng.
+ Xây dựng cơ cấu CN đa dạng, mở rộng thu hút đầu tư.
+ Quan tâm đến môi trường, phát triển CN tránh tổn hại đến du lịch.
* Trong dịch vụ:
- Thực trạng:
+ Dẫn đầu cả nước về tăng trưởng dịch vụ.
+ Phát triển có hiệu quả các ngành dịch vụ.
- Hướng phát triển:
+ Hoàn thiện cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải.
+ Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, chú trọng thu hút đầu tư.
* Trong nông-lâm nghiệp;
- Thực trạng:
+ Vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu: chương trình thủy lợi Dầu Tiếng lớn nhất nước.
+ Phát triển cây cao su giống mới, kỹ thuật mới.
+ Hình thành các vùng sản xuất cà phê, tiêu, điều và cây CN ngắn ngày.
- Hướng phát triển:
25
+ Dự án xây dựng thêm công trình thủy lợi Phước Hòa  giải quyết nước cho mùa khô.
+ Thay đổi cơ cấu cây trồng, giống mới.
+ Bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn và các vườn quốc gia.
* Phát triển tổng hợp kinh tế biển:
- Thực trạng;
+ Có nhiều điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển: thủy sản, khoáng sản, giao thông, du lịch
biển.
+ Khai thác dầu khí có qui mô lớn, sản lượng tăng nhanh.
+ Phát triển các ngành CN lọc dầu, hóa dầu và dịch vụ khai thác dầu khí.
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh, cảng Sài Gòn… du lịch Vũng Tàu.
- Hướng phát triển:
+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Chú ý giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do khai thác, vận chuyển dầu khí.
Câu 65: Phân tích các thế mạnh và hạn chế về mặt tự nhiên, và ảnh hưởng của nó đối với phát triển
kinh tế xã hội ở ĐB sông Cửu Long.
* Khái quát chung: ĐB sông Cửu Long gồm 13 tỉnh và thành phố: Long An, Tiền Giang, Đồng
Tháp, An Giang, Kiên Giang, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Tp Cần
Thơ và Hậu Giang.
- Dân số 17,4 triệu người, diện tích 40.000km2.
- Tiếp giáp Đông Nam Bộ, Campuchia, vịnh Thái Lan, biển Đông.
- Gồm hai bộ phận hợp thành lãnh thổ: phần chịu tác động trực tiếp của sông Tiền và Hậu, và phần
nằm ngoài phạm vi tác động trực tiếp của sông Tiền và sông Hậu (đồng bằng phù sa rìa).
* Thế mạnh:
- Đất: diện tích đất rộng, với 1,2 triệu ha phù sa ngọt dọc sông Tiền, Hậu cùng với các loại đất khác
(phèn, mặn) là thế mạnh quan trọng để sản xuất cây hàng năm đặc biệt là cây lúa.
- Khí hậu: thể hiện rõ tính chất xích đạo, số giờ nắng cao (2200-2700 giờ), chế độ nhiệt cao, ổn định,
lượng mưa lớn  hoạt động sản xuất diễn ra liên tục.
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chẳng chịt  thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt.
- Sinh vật: Thực vật: rừng ngập mặn, rừng tràm.
Động vật: cá, chim.
- Tài nguyên biển phong phú, nhiều bãi cá tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi thủy sản.
- Khoáng sản: đá vôi, than bùn và dầu khí ở thềm lục địa.
* Hạn chế:
- Mùa khô kéo dài, thiếu nước, mặn xâm nhập  tăng độ chua mặn.
- Phần lớn diện tích là đất phèn, mặn, một số loại đất thiếu dinh dưỡng, khó thoát nước  khó cải
tạo.
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế, gây trở ngại cho phát triển kinh tế xã hội của đồng bằng.
Câu 66: Trình bày hướng sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ĐB sông Cửu Long.
* Tại sao phải sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ĐB sông Cửu Long:
- Vì ĐB sông Cửu Long có vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế của nước
ta.
- Để phát huy những thế mạnh và khắc phục những hạn chế của đồng bằng.
- Môi trường thiên nhiên và tài nguyên thiên nhiên của đồng bằng đang đứng trước sự suy thoái.
 Vì vậy vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên ĐB sông Cửu Long là vấn đề cấp bách.
* Hướng sử dụng và cải tạo:
- Giải quyết nước ngọt vào mùa khô là vấn đề quan trọng (để hạn chế phèn, mặn…).
- Cải tạo đất bằng thủy lợi và thay đổi cây trồng phù hợp với loại đất.
- Duy trì và bảo vệ nguồn tài nguyên rừng.
- Gắn việc sử dụng và cải tạo tự nhiên với hoạt động kinh tế của con người.
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phát triển cây CN, cây ăn quả có giá trị, kết hợp thủy sản và CN chế
biến.
+ Khai thác kết hợp kinh tế đất liền, biển, đảo và quần đảo.
+ Chủ động sống chung với lũ, khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ mang lại.
Câu 67: Trình bày tài nguyên biển và thềm lục địa? Ý nghĩa chiến lược của đảo và quần đảo trong
phát triển kinh tế và bảo vệ an ninh biển.
* Tài nguyên biển và thềm lục địa:

26
- Nước ta có vùng biển rộng lớn: trên 1 triệu km2.
- Có điều kiện để phát triển tổng hợp kinh tế biển:
+ Nguồn lợi sinh vật:
 Sinh vật biển giàu có, nhiều thành phần loài, nhiều loại có giá trị cao.
 Ngoài hải sản (tôm, cua, cá, mực) còn có đặc sản: đồi mồi, sò huyết, yến…
+ Khoáng sản, muối:
 Thềm lục địa có nhiều dầu, khí.
 Sa khoáng (titan, cát trắng); có nhiều điều kiện để làm muối.
+ Giao thông biển:
 Gần tuyến hàng hải quốc tế.
 Nhiều vũng vịnh kín, thuận lợi cho xây dựng cảng, nhiều cửa sông và cảng sông.
+ Du lịch biển đảo:
 Bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, nhiều hang động du lịch, thể thao dưới nước.
 Du lịch Biển – đảo, thu hút nhiều khách du lịch.
* Ý nghĩa chiến lược của đảo và quần đảo:
+ Thuộc vùng biển nước ta có 4000 đảo lớn nhỏ.
+ Có 12 huyện đảo thuộc 9 tỉnh:
- Huyện đảo Vân Đồn và Cô tô (Quảng Ninh)
- Huyện đảo Cát Hải và Bạch Long Vĩ (Hải Phòng)
- Huyện đảo Cồn Cỏ (Quảng Trị)
- Huyện đảo Hoàng Sa (Tp Đà Nẵng)
- Huyện đảo Lý Sơn (Quảng Ngãi)
- Huyện đảo Trường Sa (Khánh Hòa)
- Huyện đảo Phú Quý (Bình Thuận)
- Huyện đảo Côn Đảo (Bà Rịa – Vùng Tàu)
- Huyện đảo Kiên Hải, Phú Quốc (Kiên Giang)
+ Ý nghĩa:
- Đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền.
- Phát triển và khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, đảo, thềm lục địa.
- Khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa.
Câu 68: Hướng khai thác tổng hợp tài nguyên vùng biển hải đảo.
* Tại sao phải khai thác tổng hợp? Vì:
- Hoạt động kinh tế biển đa dạng, có mối liên hệ chặt chẽ  chỉ khai thác tổng hợp mới mang lại
hiệu quả cao.
- Môi trường biển không thể chia cắt, ô nhiễm sẽ lan rộng cho các vùng xung quanh.
- Do sự biệt lập của môi trường đảo, nếu khai thác không hợp lý sẽ thành hoang đảo.
* Hướng khai thác tổng hợp:
- Khai thác tài nguyên sinh vật:
+ Tránh khai thác quá mức, cấm sử dụng phương tiện đánh bắt hủy diệt.
+ Phát triển đánh bắt xa bờ, bảo vệ vùng biển, thềm lục địa.
- Khai thác khoáng sản:
+ Đẩy mạnh nghề làm muối, sản xuất muối theo phương pháp công nghiệp.
+ Xây dựng nhà máy lọc dầu, hóa dầu, đẩy mạnh khai thác dầu khí.
+ Tránh để xảy ra sự cố môi trường.
- Khai thác tài nguyên du lịch:
+ Nâng cấp các trung tâm du lịch, cải tạo các bãi tắm, đáng chú ý là khu du lịch Hạ Long – Cát Bà
– Đồ Sơn, Sầm Sơn, Cửa Lò, Nha Trang, Vũng Tàu…
+ Khai thác thêm nhiều bãi mới.
- Phát triển giao thông biển:
+ Cải tạo, nâng cấp các cụm cảng: Sài Gòn, Hải Phòng, Quảng Nam, Đà Nẵng…
+ Xây dựng các cảng nước sâu: Cái Lân, Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây…
+ Nâng cấp các cảng nhỏ, các tuyến giao thông nối đảo và đất liền.
* Tăng cường hợp tác láng giềng để giải quyết vấn đề biển-đảo:
- Tăng đối thoại, hợp tác  để phát triển ổn định, bảo vệ lợi ích, giữ vững chủ quyền và toàn vẹn
lãnh thổ.

27
Câu 69: Hãy trình bày đặc điểm, quá trình hình thành và thực trạng phát triển của vùng kinh tế trọng
điểm
- Vùng kinh tế trọng điểm là vùng hội tụ đầy đủ nhất các điều kiện phát triển và có ý nghĩa quyết
định đối với nền kinh tế cả nước.
* Đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm:
- Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố. Ranh giới có sự thay đổi theo thời gian.
- Có đủ thế mạnh, có tiềm năng kinh tế và hấp dẫn đầu tư.
- Có tỷ trọng GDP lớn, tạo tốc độ phát triển nhanh và hỗ trợ cho vùng khác.
- Có khả năng thu hút, tập trung nhiều ngành công nghiệp, dịch vụ mới.
* Quá trình hình thành:
- Được hình thành vào đầu thập kỷ 90 của thế kỷ 20.
- Quy mô, diện tích có sự thay đổi: tăng thêm các tỉnh lân cận.
* Thực trạng phát triển:
- Tốc độ tăng trưởng của cả 3 vùng cao hơn mức trung bình cả nước.
- Cơ cấu GDP 3 vùng so với cả nước: 66,9%.
- Cơ cấu GDP phân theo ngành chủ yếu thuộc về CN-XD và dịch vụ.
- Kim ngạch xuất khẩu so với cả nước: 64,5%.
Câu 70: Trình bày 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
* Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc: Diện tích 15,3 nghìn km2, dân số 13,7 triệu người.
- Gồm 7 tỉnh thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc
Ninh.
- Thế mạnh và hạn chế:
+ Có vị trí địa lí thuận lợi cho giao lưu phát triển.
+ Có Hà Nội là thủ đô, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa của cả nước.
+ Có cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là GTVT.
+ Có lao động đông, chất lượng tốt, tuy nhiên thất nghiệp cao.
+ Có các ngành kinh tế sớm phát triển, cơ cấu đa dạng.
- Cơ cấu GDP nông-lâm-ngư nghiệp: 12,6%, Công nghiệp xây dựng: 42,2%, dịch vụ: 45,2%.
- Hướng phát triển:
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng sản xuất hàng hóa.
+ Phát triển các ngành kinh tế trọng điểm, chú trọng thương mại, dịch vụ.
+ Giải quyết vấn đề việc làm, thất nghiệp.
+ Chú ý vấn đề môi trường.
* Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Diện tích: 28000km2, dân số 6,3 triệu người.
- Gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Thế mạnh và hạn chế:
+ Có vị trí chuyển tiếp từ Bắc – Nam, là cửa ngõ thông ra biển của Tây Nguyên, Lào.
+ Có Đà Nẵng là trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông của miền Trung và cả nước.
+ Có thể mạnh tổng hợp về khai thác tài nguyên biển, rừng, khoáng sản.
+ Khó khăn về lao động, cơ sở vật chất hạ tầng và GTVT.
- Cơ cấu GDP: nông-lâm-ngư: 25%, công nghiệp-xây dựng: 36,6%, dịch vụ; 38,4%.
- Hướng phát triển:
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển tổng hợp biển, rừng , du lịch.
+ Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, giao thông vận tải.
+ Phát triển công nghiệp chế lọc dầu khí.
+ Giải quyết vấn đề chất lượng lao động.
+ Chú ý phòng tránh thiên tai (bão, lũ, phơn Tây Nam).
* Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Diện tích 30,6 nghìn km2, dân số 15,2 triệu người.
- Gồm 8 tỉnh, thành phố: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước,
Tây Ninh, Long An, Tiền Giang.
- Thế mạnh và hạn chế:
+ Là vị trí bản lề giữa Tây Nguyên, DH Nam Trung Bộ với ĐB sông Cửu Long.
+ Có tài nguyên nổi trội là dầu khí.
+ Cư dân đông, lao động dồi dào, có trình độ cao, có kinh nghiệm sản xuất.
+ Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
+ Có Tp Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế của vùng, phát triển năng động tập trung nhiều tiềm lực
sản xuất.
28
+ Có thể mạnh về khai thác tổng hợp biển + rừng + khoáng sản.
- Cơ cấu GDP: nông-lâm-ngư: 7,8%, công nghiệp-xây dựng: 59%, dịch vụ; 33,2%.
- Hướng phát triển:
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh thế theo hướng phát triển các ngành công nghệ cao.
+ Hoàn thiện cơ sở vật chất kỹ thuật, GTVT theo hướng hiện đại.
+ Hình thành các khu CN tập trung.
+ Giải quyết vấn đề đô thị hóa và việc làm cho lao động.
+ Phân điểm các dịch vụ tri thức.
+ Chú ý vấn đề môi trường.
CÂU HỎI
Câu 71: Trình bày một số đặc điểm về chất lượng cuộc sống và phương hướng nâng cao chất lượng
cuộc sống ở nước ta
Một số đặc điểm về chất lượng cuộc sống:
- Thu nhập:
+ Có sự phân hóa thành 5 nhóm
+ Thu nhập bình quân chung cả nước 484400 đ/người, trong đó nhóm thu nhập thấp bằng 1/8 nhóm
thu nhập cao
+ Thành thị thu nhập cao gấp 2 lần nông thôn
+ Đông Nam Bộ thu nhập cao nhất, Tây Bắc thu nhập thấp nhất
- Xóa đói giảm nghèo:Được nhà nước đặc biệt quan tâm và được LHQ đánh giá cao: Tỷ lệ nghèo đói
giảm nhanh từ 13,33%( 1990) lên 6,9% (2004)
* Về văn hóa- giáo dục:
- Tỷ lệ người trên 15 tuổi biết chữ 90,3%
- Năm học 2006-2007 cả nước có 16,2 triệu HS phổ thông
- Mạng lưới trường phổ thông phát triển rộng : Năm 2005 có 255 trường cao đẳng, đại học với gần
1,4 triệu SV
* Về y tế và chăm sóc sức khỏe:
- Ngành y tế phát triển nhanh về số lượng, chất lượng và đội ngũ cán bộ
- Năm 2005 cả nước đạt nhiều thành tựu: Thọ: 71,3 tuổi; tỷ lệ xã phường có trạm y tế 99%; Tỷ lệ dân
nông thôn sử dụng nước sạch 62%
Phương hướng nâng cao chất lượng cuộc sống:
- Xóa đói giảm nghèo đảm bảo công bằng xã hội
- Tạo việc làm, tăng thu nhập
- Nâng cao dân trí và năng lực phát triển
- Bảo vệ môi trường
Câu 72: Trình bày vốn đất đai nước ta:
Đất đai là nguồn vốn quý, là tư liệu sán xuất của nông, lâm , ngư nghiệp, địa bàn cư trú và xây dựng
cơ sở CN
- Cần phải sử dụng hợp lý đất đai: Vì dân số nước ta đang tăng nhanh, nhu cầu đất ở tăng; đất lại
đang ngày càng bị suy thoái
- Hiện trạng và xu hương chuyển dich đất tự nhiên:
+ Đất nông nghiệp : Đang tăng nhờ khai hoang cải tạo
+ Đất lâm nghiệp: Đang tăng, nhờ trồng rừng
+ Đất chuyên dùng và đất ở: Đang tăng, do dân số tăng, đô thị hóa
+ Đất chưa sử dụng: Đang giảm do chuyển dịch sang các mục đích khác
Câu 73:Trình bày vấn đề sử dụng đất nông nghiệp:
- Đất nông nghiệp gồm 5 loại: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất vườn tạp, đất có
mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất dùng vào chăn nuôi
- Ở đồng bằng:
* ĐB sông Hồng:
+ Bình quân thấp 0,04ha/người
+ Khả nang mở rộng hạn chế khoảng 2 vạn ha
+ Hướng sử dụng: Thâm canh tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, đẩy mạnh phát triển vụ đông, đẩy
mạnh nuôi trồng thủy sản
*ĐB sông Cửu Long:
+ Bình quân đầu người cao nhất nước 0,15ha/người
+ Khả năng mở rộng lớn
29
+ Hướng sử dụng: Cải tạo đất chua ở Tháp Mười, Long Xuyên; cải tạo đất bãi ven biển; phát triển
thủy lợi
* ĐB duyên hải Miền Trung:
+ Bình quân đầu người thấp dưới 0,05 ha/người
+ Khả năng mở rộng không đáng kể
+ Hướng sử dụng: Ở Bắc Trung Bộ trồng rừng vùng đồi và ven biển; Nam Trung Bộ xây dựng các
công trình thủy lợi để giữ nước; tận dụng đất cát biển để nuôi trồng thủy sản
- Ở Trung du miền núi:
Do địa hình dốc, khả năng xói mòn lớn và dự trữ nước khó nên hướng sử dụng:
+ Trồng cây CN lâu năm, trồng rừng, phát triển mô hình nông lâm kết hợp, chăn nuôi
+ Nơi có nước tưới làm ruộng bậc thanh trồng lúa
+ Xây dựng các công trình thủy lợi, phát triển giao thông, cơ sở chế biến nông sản
Câu 74: Trình bày những đặc điểm cơ bản về công nghiệp chế biên nông, lâm thủy sản
* Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt:
- CN xay xát: Phát triển nhanh, sản lượng tăng 15,6tr lên 39,4 tr tấn. Phân bố Hà Nội, TP Hồ Chí
Minh, Cần Thơ, Đồng Tháp
- CN mía đường: Phát triển nhanh, chủ yếu dựa vào nguyên liệu địa phương, sản lượng đường tăng
từ 2,7 vạn tấn lên 1,1 triệu tấn. Phân bố ở Thanh Hóa, Quảng Ngãi, Bình Dương, tây Ninh
- CN chế biến chè: Sản lượng 12,7 vạn tấn. Phân bố ở TDMN Bắc Bộ
- CN chế biến Cà phê: Sản lượng 84 vạn tấn. Phân bố ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ
- CN chế biến thuốc lá: Số lượng 4 tỷ bao. Phân bố ở TP HCM, Hà Nội, Biên Hòa
- CN chế biến rượu bia: Số lượng 200 triệu lít rượu, 1,5 tỉ lít bia. Phân bố ở Hà Nội, Hải Phòng.
TPHCM, Đà Nẵng
* CN chế biến sản phẩm chăn nuôi:
- Chế biến thịt, sữa và các sản phẩm từ sữa
- Sản lượng khoảng 350 triệu hộp/ năm
- Phân bố ở Mộc Châu, Ba Vì, Hà Nội, TPHCM
* CN chế biến thủy hải sản:
- Nguyên liệuphong phú, lao động dồi dào
- Nghề nước mắm ra đời sớm và có mặt ở nhiều nơi, ngành chế biến tôm cá đông lạnh phát triển
nhanh. Nghề muối nổi tiếng ở Ninh Thuận, Nam Định
* CN chế biến gỗ và lâm sản:
- Gồm ngành cưa, xẻ, chế biến gỗ, giấy, mây tre.. Do tài nguyên rừng hiện nay bi suy giảm nên
nguyên liệu không chủ động. Các xí nghiệp chế biến chủ yếu tập trung ở Tây Nguyên và Bắc Trung
Bộ
Câu 75: Trình bày khả năng và thực trạng sản xuất lương thực, thực phẩm ở ĐB Sông Cửu Long.
* Khả năng và thực trạng sản xuất lương thực:
- Khả năng:
+ Diện tích đất NN lớn trên 3 triệu ha
+ Độ phì khá cao nhờ phù sa được bồi đắp hàng năm
+ Khí hậu cận xích đạo gió mùa nóng ẩm, ít bị thiên tai
+ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch dày đặc tiện cho giao thông, thủy lợi
+ Tuy nhiên có hạn chế :M ột diện tích đất lớn bị nhiễm phèn, mặn; Cơ sở hạ tầng, giao thông, thủy
lợi và cơ sở chế biến vẫn chưa được hoàn thiện
- Thực trạng xản xuất lương thực:
+ Diện tích đất gieo trồng đạt gần 4 triệu ha
+ Năng suất lúa khá cao 50,4 tạ/ha vượt trên mức trung bình cả nước
+ Sản lượng lúa đạt khoảng 19 triệu tấn/ năm
+ Bình quân lương thực có hạt trên 1000kg/ ng/ năm gấp 2 lần cả nước
+ Các tỉnh trọng điểm lúa: Kiên Giang, An Giang, Đồng tháp, Long An
Hạn chế: Hệ số sử dụng đất NN thấp, diện tích lúa 2,3 vụ còn ít
+ Khả năng khai hoang, cải tạo còn lơn nhưng cần đầu tư nhiều công sức
* Khả năng và thực trạng sản xuất thực phẩm:
- Khả năng:
+ ĐBSCL có bờ biển dài trên 700 km, trữ lượng hải sản lớn
+ Nhiều luồng lạch của sông, các bãi triều và 1500km sông, kênh rạch thuận tiên cho ngành nuôi
trồng thủy sản lợ ngọt và nuôi vịt đàn
30
- Thực trạng:
Thuỷ sản: Sản lượng của vùng đạt 1,8 triệu tấn/ năm; Thuỷ sản nuôi trồng ngày càng chiếm ưu
thế;Tôm cá đông lạnh là những thuỷ sản ngày càng có giá trị xuất khẩu cao; Các tỉnh trọng điểm nuôi
trồng thuỷ sản: Kiên Giang, An Giang, Cà Mau
Thịt: Chủ yếu là đàn lợn( 3,8 triệu con) đàn bò( 50 vạn con) vịt đàn ( Hàng chục triệu con) góp phần
làm phong phú thêm nguồn thực phẩm
- Hướng phát triển: Khai thác hợp lí diện tích rừng ngập mặn để nuôi trồng thuỷ sản và bảo vệ đa
dạng sinh học

GIỚI THIỆU MỘT SỐ BÀI TẬP THỰC HÀNH


Bài tập 1: Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình của một số địa điểm ở nước ta ( oC)
Nhiệt độ trung bình tháng
Địa điểm Nhiệt độ trung bình tháng I Nhiệt độ trung năm
VII
Lạng Sơn 13,3 27,0 21,2
Hà Nội 16,4 28,9 23,5
Huế 19,7 29,4 25,1
Đà Nẵng 21,3 29,1 25,7
TP Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1
Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nước ta từ Bắc vào Nam. Nêu nguyên nhân của sự thay đổi đó
Hướng dẫn
+ Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ nước ta từ Bắc vào Nam:
- Nhiệt độ trung bình tháng I và TB các địa điểm có sự chênh lệch theo chiều hướng tăng dần từ Bắc
vào Nam. Sự chênh lệch rõ nhất vào tháng I Lạng Sơn 13,3 oC, TPHCM 25,8oC.
- Nhiệt độ TB tháng VII giữa các điểm ít có sự chênh lệch.
+ Nguyên nhân của sự thay đổi:
- Nhìn chung nhiệt độ TB năm và TB tháng tăng dần từ Bắc vào Nam, vì càng gần xích đạo thì bề
mặt Trái đất càng nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn hơn do góc chiếu của tia sáng mặt trời lớn
hơn.
- Tháng I chênh lệch nhiệt độ từ Bắc vào Nam rõ rệt vì miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông
Bắc, trong khi đó Miền Nam thì ảnh hưởng này hầu như không có.
- Tháng VII không còn tác động của gió mùa Đông Bắc nên sự chênh lệch nhiệt độ giữa các địa điểm
từ Bắc vào Nam không rõ rệt.
Bài tập 2: Cho bảng số liệu: ( Đơn vị :mm)
Địa điểm Lượng mưa Bốc hơi Cân bằng ẩm
Hà Nội 1676 989 +687
Huế 2868 1000 +1868
TP Hồ Chí Minh 1931 1686 +245
1/ Vẽ biểu đồ so sánh lượng mưa, bốc hơi và cân bẳng ẩm của 3 địa điểm trên
2/ So sánh và giải thích sự khác nhau về lượng mưa, bốc hơi, cân bằng ẩm của 3 địa điểm đó
Hướng dẫn
1/ Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ hình cột. Mỗi địa điểm gồm 3 cột; ghi đủ số liệu, chú giải, tên biểu đồ
2/ Nhận xét và giải thích:
- Lượng mưa: Huế có lượng mưa lớn nhất trong 3 địa điểm do bức chắn của dãy Bạch Mã đối với
các khối khí từ biển thổi vào theo hướng Đông Bắc, do bão và dải hội tụ nhiệt đới, frong lạnh.
TPHCM có lượng mưa lớn hơn Hà Nội nhưng chênh lệch nhau không nhiều
- Lượng bốc hơi: TPHCM có lượng bốc hơi lớnnhất o nhiệt độ cao quanh năm, có mùa khô sâu
sắc.Hà Nội và Huế có lượng bốc hơi thấp do trong năm có thời gian nhiệt độ thấp, hạn chế sự bốc
hơi
- Cân bằng ẩm:
+ Huế có cân bằng ẩm lớn nhất trong 3 địa điểm do có lượng mưa lớn, lượng bốc hơi thấp hơn
TPHCM nhiều
+ Hà Nội có cân bằng ẩm đứng thứ 2 do lượng bốc hơi thấp nhất trong 3 địa điểm
+ TPHCM có cân bằng ẩm thấp do lượng bốc hơi cao nhất trong 3 địa điểm
Bài tập 3: Cho bảng số liệu:
Biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn 1943-2005

31
Tổng diện tích rừng Trong đó Tỷ lệ che phủ
Năm
( Triệu ha) Rừng tự nhiên Rừng trồng rừng (%)
1943 14,3 14,3 0 43,8
1976 11,1 11,0 0,1 33,8
1983 7,2 6,8 0,4 22,0
1990 9,2 8,4 0,8 27,8
2000 10,9 9,4 1,5 33,1
2005 12,4 9,5 2,9 37,7
1/ Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng giai đoạn 1943-2005
2/ Nhận xét sự thay đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta giai đoạn trên
Hướng dẫn:
1/ Vẽ biểu đồ:
Vẽ biểu đồ kết hợp cột chồng và đường: Cột chồng thể hiện diện tích rừng tự nhiên và DT rừng
trồng; đường biểu diễn thể hiện độ che phủ rừng. Biểu đồ có hai trục tung, một trục biểu thị diện tích
rừng, trục kia biểu thị độ che phủ, trục hoành biểu thị năm. Ghi đầy đủ tên biểu đồ và các yếu tố trên
biểu đồ
2/ Nhận xét: Tổng diện tích rừng nước ta có nhiều biến đổi do sự biến đổi của DT rừng tự nhiên và
rừng trồng.
- Sự biến đổi DT rừng làm cho độ che phủ rừng cũng biến đổi.
- Năm 1943 chưa có rừng trồng.
- Từ 1943-1983 nước ta mất đi 7,2 triệu ha rừng, trong giai đoạn này DT rừng trồng chỉ tăng 0,1
triệu ha. Như vậy DT rừng trồng không bù lại được DT rừng mất đi nên độ che phủ rừng giảm
21,8%.
- Từ 1983-2005 DT rừng tự nhiên có sự phục hồi, DT rừng tự nhiên đã tăng 2,7 triệu ha, DT rừng
trồng cũng tăng lên 2,5 triệu ha, vì vậy tổng DT rừng nước ta tăng lên 5,2 triệu ha, làm cho độ che
phủ rừng cũng tăng lên 15,7 %.
- Sự biến đổi DT rừng tự nhiên và DT rừng trồng của nước ta chứng tỏ chất lượng rừng đang giảm vì
DT rừng phục hồi chủ yếu là rừng tái sinh và rừng trồng.
Bài tập 4: Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979-2006 (%o)
Năm 1979 1989 1999 2006
Tỉ suất sinh 32,2 31,3 23,6 19,0
Tỉ suất tử 7,2 8,4 7,3 5,0
Vẽ biểu đồ dạng phù hợp nhất thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ suất gia tăng tự nhiên của nước ta
giai đoạn 1979-2006 và nhận xét
Hướng dẫn:
+ Vẽ hai đường biểu diễn: 1đường biểu thị tỉ suất sinh, 1 đường biểu thị tỉ suất tử, khoảng cách giữa
hai đường là tỉ suất gia tăng tự nhiên. Chú ý khoảng cách năm, có chủ giải, có tên biểu đồ
+ Nhận xét: Giai đoạn 1979-1989 gia tăng tự nhiên của dân số cao trên 3 %,
- Giai đoạn 1999-2006 gia tăng tự nhiên đã giảm mạnh, 2006 còn 1,4 %;
- Gia tăng dân số tự nhiên nước ta đã giảm mạnh nhưng vẫn còn cao ( trên 1%), vì vậy vẫn phải tiếp
tục giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta
Bài tập 5: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số nước ta phân theo nhóm tuổi năm 1999 và 2005(%)
Nhóm tuổi 1999 2005
Từ 0-14 tuổi 33,5 27,0
Từ 15-19 tuổi 58,4 64,0
Trên 60 tuổi 8,1 9,0
Nhận xét sự biến đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi từ 1999-2005
Hướng dẫn nhận xét:
- Tỉ trọng số dân nhóm tuổi từ 0-14 giảm, nhóm tuổi từ 19-55 tăng, nhóm tuổi từ 60 trở lên tăng.
- Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng biến đôỉ từ nước có kết cấu dân số trẻ sang kết cấu dân số
già.
Bài tập 6: Cho bảng số liệu
Lao động phân theo các ngành kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000-2006 ( nghìn người)
Năm Tổng số Chia ra
32
Nông-lâm-ngư CN-XD Dịch vụ
2000 37609,6 24481,0 4929,7 8198,9
2001 38562,7 24468,4 5551,9 8542,4
2002 39507,7 24455,8 6084,7 8967,2
2004 41586,3 24430,7 7216,5 9939,1
2005 42542,7 24351,5 7785,3 10405,9
2006 43436,1 24172,3 8296,9 10966,9
1/ Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành KT ở nước ta giai
đoạn 2000-2006
2/ Nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo các ngành KT ở nước ta giai đoạn
trên
Hướng dẫn:
1/ Vẽ biểu đồ:
- Xử lí số liệu ( Đổi ra %)
- Vẽ biểu đồ miền
- Ghi đầy đủ các yếu tố trên biểu đồ
2/ Nhận xét và giải thích:
- Nhận xét:
+ Cơ cấu lao động nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng : Tỷ trọng lao động trong khu vực
Nông-lâm- ngư đang giảm, CN-XD đang tăng, dịch vụ đang tăng
+ Đây là sự chuyển dịch tiến bộ phù hợp với xu thế chung, tuy nhiên sự chuyến biến này ở nước ta
còn chậm
- Giải thích: Tiến trình CNH, HĐH đã thúc đẩy sự phát triển của CN và DV, điều đó dẫn tới việc
chuyển dịch lao động giữa các ngành
Bài tập 7: Cho bảng số liệu
Diện tích, năng suất, sản lượng lúa cả năm giai đoạn 1990- 2005
Năm Diện tích (nghìn ha) Năng suất ( Tạ/ ha) Sản lượng(nghìn tấn)
1990 6042,8 31,8 19225,1
1993 6559,4 34,8 22836,5
1995 6765,6 36,9 24963,7
1998 7362,7 39,6 29145,5
2000 7666,3 42,4 32529,5
2005 7329,2 48,9 35832,9
1/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa cả năm
giai đoạn 1990- 2005
2/ Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng đó
Hướng dẫn:
1/ Vẽ biểu đồ:
- Xử lí số liệu ( Đổi ra %, lấy năm 1990 là 100, các năm sau tính theo năm 1990)
- Vẽ 3 đường biểu diễn trên cùng một hệ trục toạ đọ: Diện tích, năng suất, sản lượng
- Ghi tên và đầy đủ các yếu tố trên biểu đồ
2/ Nhận xét:
- Trong giai đoạn 1990-2005 DT, NS và SL lúa đều tăng
- Tốc độ tăng DT,NS, SL lúa không đều nhau. SL lúa có tốc độ tăng nhanh nhất, rồi đến năng suất,
tăng chậm nhất là DT
Giải thích:
- DT tăng chậm và không đều. Giai đoạn đầu (1990-2000) tăng do mở rộng DT, phục hoá, đặc biệt là
ở ĐB sông Cửu Long. Giai đoạn sau (2000-2005) giảm. Nguyên nhân do chuyển một phần DT trồng
lúa sang cây khác có hiệu quả KT cao hơn
- Năng suất lúa tăng do ứng dụng những thành tựu của KHKT tiên tiến trong thâm canh tăng năng
suất, đặc biệt là việc đưa các giống lúa có năng suất cao phù hợp với các vùng sinh thái.
- Sản lượng lúa tăng, một phần là do mở rộng DT, nhưng chủ yếu là do tăng năng suất và tăng vụ
Bài tập 8: Cho bảng số liệu
Tình hình khai thác thuỷ sản ở nước ta giai đoạn 1995-2005 (Nghìn tấn)

Chỉ tiêu 1990 1995 2000 2002 2005


33
Tổng sản lượng 890,6 1584,4 2250,5 2647,4 3465,9
- Khai thác 728,5 1195,3 1660,9 1802,6 1987,9
- Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 844,8 1478,0
1/ Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình khai thác thuỷ sản ở nước ta giai đoạn 1995-2005
2/ Nhận xét và giải thích nguyên nhân sự phát triển của ngành thuỷ sản trong thời gian qua
Hướng dẫn:
1/ Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ cột chồng
- Ghi đầy đủ tên biểu đồ và các yếu tố trên biểu đồ
2/ Nhận xét và giải thích:
Nhận xét:
- Tổng sản lượng thuỷ sản tăng 2575,3 nghìn tấn( 3,75 lần) trong đó: Thuỷ sản khai thác tăng
1259,4 nghìn tấn (2,47 lần); thuỷ sản nuôi trồng tăng 1315,9 nghìn tấn (9,1 lần); Sản lượng
thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn thuỷ sản đánh bắt
Giải thích: Do nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi về tự nhiên và KT-XH:
+ Vùng biển rộng, lượng hải sản lớn, nhiều ngư trường trọng điểm
+ Mạng lưới sông ngòi, ao hồ lớn, rừng ngập mặn nhiều
+ Cơ sở vật chất của ngành thuỷ sản được tăng cường
+ Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm đánh bắt, nuôi trồng
+ Có chính sách phát triển thuỷ sản của nhà nước; tác động của thị trường
+ Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh là do đáp ứng được thị trường đồng thời cũng góp phần
hạn chế đánh bắt không phù hợp
Bài tập 9: Cho bảng số liệu:
Diện tích câycông nghiệp hàng năm và lâu năm ở nước ta giai đoạn 1975-2005 (nghìn ha)
Năm 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005
Cây CN hàng năm 201,1 371,7 600,7 542,0 716,7 778,1 860,3
Cây CN lâu năm 172,8 256,0 470,3 902,3 1451,3 1491,5 1593,1
1/ Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích cây công nghiệp hàng năm và lâu năm ở nước ta giai
đoạn 1975-2005
2/ Nhận xét và nêu nguyên nhân của sự phát triển cây CN nước ta trong thời gian qua
Hướng dẫn:
1/ Vẽ biểu đồ:
-Vẽ biểu đồ cột kề: (một năm có 2 cột : 1 cột biểu thị cây CN hàng năm và 1 cột biểu thị cây CN lâu
năm)
- Ghi đầy đủ tên biểu đồ và các yếu tố trên biểu đồ
2/ Nhận xét và nêu nguyên nhân:
- Tổng DT trồng cây CN ở nước ta tăng, nhưng tốc độ tăng không đều:
+ Tổng DT cây CN tăng 6,56 lần
+ DT cây CN hàng năm tăng chậm và không ổn định : tăng 4,27 lần
+ DT cây CN lâu năm tăng nhanh và liên tục: tăng 9,22 lần
- Những nhân tố tác động mạnh mẽ đến phát triển cây CN ở nước ta:
+ Nước ta có tiềm năng để phát triển cây CN, nhất là cây CN lâu năm ở miền núi và cao nguyên
+ Có nguồn lao động dồi dào
+ Việc đảm bảo lương thực đã giúp cho việc chuyển một phần DT cây lương thực sang cây CN
+ Có nhiều chính sách dể khuyến khích phát triển cây CN của nhà nước
+ Sự hoàn thiện công nghệ chế biến và nâng cao năng lực các cơ sở chế biến sản phẩm cây CN đã
góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất và sức cạnh tranh trên thị trường thế giới
+ Tăng cường đẩy mạnh xuất khẩu cây CN có giá trị cao
Bài tập 10: Cho bảng số liệu:
Sản lượng công nghiệp phân theo các vùng của nước ta năm 2005 ( Tỉ đồng)
( Giá so sánh năm 1994)
Các vùng Sản lượng công nghiệp
Cả nước 354030
Đồng bằng sông Hồng 77457
Đông Bắc 18607
Tây Bắc 1004
34
Bắc Trung Bộ 13551
Duyên hải Nam Trung Bộ 18704
Tây Nguyên 2925
Đông Nam Bộ 171881
Đồng bằng sông Cửu Long 32331
Không xác định 17570
1/ Vẽ biểu đồ cơ cấu giá trị sản lượng CN phân theo các vùng năm 2005
2/ Nhận xét và giải thích sự phân hoá lãnh thổ CN nước ta
Hướng dẫn:
1/ Vẽ biểu đồ:
- Xử lí số liệu ( Đổi ra %)
- Vẽ biểu đồ hình tròn
- Vẽ chính xác, rõ ràng, có tên biểu đồ và đầy đủ các yêu tố trên biểu đồ
2/ Nhận xét và giải thích:
- Tỷ trọng CN có sự chênh lệch lớn giữa các vùng ở nước ta, vùng có tỷ trọng CN lớn nhất là Đông
Nam Bộ ( 48,4%), sau đó đến đồng bằng sông Hồng ( 21,9%), đồng bằng sông Cửu Long(9,1%),
thấp nhất là Tây Bắc(0,3%)
- Có sự phân hoá như vậy là do những nhân tố: Vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở hạ tầng,
nguồn nhân công kỉ thuật và cơ chế chính sách phát triển CN năng động của từng vùng đã dẫn tới
mức độ tập trung CN không giống nhau giữa các vùng, nhưng quan trọng nhất vẫn là do sự khác
nhau về quy mô CN, năng lực sản xuất của các ngành CN từng vùng
Bài 11: Dựa vào bảng số liệu sau đây về tỉ lệ tăng trưởng GDP của nước ta thời kì 1975-2005.
(Đơn vị là %)
Năm 1979 1988 1995 1997 2005
Tỉ lệ tăng trưởng 0,2 5,1 9,5 4,8 8,4
a.Hãy vẽ biểu đồ để thể hiện
b. Nhận xét và giải thích
Gợi ý :
a.Vẽ biểu đồ
- Vẽ biểu đồ cột . Vẽ 5 cột cho 5 năm (có thể vẽ biểu đồ đường với 5 mốc thời gian)
- Chú ý:
+ Khoảng cách giữa các năm phải tỷ lệ với thời gian
+ Ghi giá trị lên đầu mỗi cột
+ Ghi tên biểu đồ
+ Có tiêu chí trên 2 trục: trục tung(%), trục hoành(năm)
b. Nhận xét và giải thích
- Năm 1979 kinh tế nước ta khủng hoảng, tốc độ tăng trưởng chậm, tỷ lệ thấp.
- Công cuộc Đổi mới đã làm cho nước ta có tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao liên tục (trừ giai đoạn sau
1997 tỷ lệ có giảm do khủng hoảng kinh tế - tài chính khu vực, những năm sau đó đã phục hồi trở
lại )
Bài 12. Dựa vào bảng số liệu sâu đây về lượng mưa và cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và thành phố
Hồ Chí Minh.
Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi(mm) Cân bằng ẩm(mm)
Hà Nội 1676 989 +687
Huế 2868 1000 +1868
TP Hồ Chí Minh 1931 1686 +245
a. Hãy vẽ biểu đồ so sánh lượng mưa và cân bằng ẩm ở Hà Nội, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh.
b. Nêu những nhận xét và giải thích.
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ.
- Vẽ biểu đồ cột chồng. Ba cột cho 3 vị trí
- Chú ý:
+ Ghi giá trị lên đầu cột
+ Có chú thích cho 2 loại ( lượng bốc hơi, cân bằng ẩm)
+ Ghi tên biểu đồ, đơn vị ở trục tung, vùng ở trục hoành, địa điểm.
b. Nhận xét và giải thích.

35
- Huế có lượng mưa cao nhất dobức chắn Bạch Mã đối với các luồng gió thổi hướng đông bắc, bão
từ biển Đông vào và hoạt động của hội tụ nội chí tuyến. Huế có mùa mưa vào thu đông. Vào thời kì
mưa nhiều nầy lượng bốc hơi không quá lớn ( vì nhiệt độ không cao) nên cân bằng ẩm ở Huế rất cao
- Thành phố Hồ Chí Minh có lượng mưa cao hơn Hà Nội do trực tiếp nhận gió mùa tây nam, hội tụ
nhiệt đới cũng mạnh hơn lại có nhiều sông rạch, nhưng do nhiệt độ cao thường xuyen nen lượng bốc
hơi rất lớn cân bằng ẩm thấp.
- Hà Nội có lượng mưa thấp nhất, lượng bốc hơi cũng không lớn lắm ( do nhiệt độ mùa đông thấp)
nên cân bằng ẩm khá cao.
Bài 13. Dựa vào bảng số liệu sau đây và sự biến động diện tích rừng qua một số năm:
Năm Tổng diện tích Rừng tự nhiên Rừng trồng Độ che phủ (%)
(Triệu ha) (Triệu ha) (Triệu ha)
1943 14,3 14,3 0 43
1983 7,2 6,8 0,4 22
2006 12,9 10,4 2,5 39
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp để thể hiện tình hình biến động diện tích rừng của nước ta thời kì 1943-
2006
b. Nêu nhận xét và giải thích
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ.
- Vẽ biểu đồ cột chồng kết hợp với cột ghép:
+ Diện tích rừng các loại vẽ cột chồng.
+ Độ che phủ vẽ cột đơn.
+ Cột đơn và cột chồng kết hợp với nhau
- Chú ý:
+ có 2 trục tung vì có hai loại đơn vị ( triệu ha và %)
+ Giá trị cao nhất của hai chỉ tiêu phải ngang nhau trên 2 trục tung để dễ so sánh
+ Khoảng cách thời gian phải tỉ lệ nhau
+ Có các ghi chú đầy đủ: tên biểu đồ, năm, đơn vị, chú giải.
b. Nhận xét và giải thích:
- Rừng nước ta bị suy giảm nghiêm trọng cả về số lượng lẫn chất lượng ( dẫn chứng)
Do: + Chiến tranh
+ Khai thác không hợp lí
- Từ năm 1983 đến nay diện tích rừng đã được khôi phục một phần nhưng chất lượng rừng vẫn tiếp
tục suy giảm ( Tỉ lệ của rừng trồng ngày càng tăng, tỉ lệ rừng tự nhiên ngày càng giảm)
Do + Chủ trương bảo vệ rừng tốt hơn
+ Chủ trương trồng rừng phủ xanh đất trống đồi núi trọc
+ Rừng mới trồng còn non chưa thể khai thác, chất lượng kém..
Bài 14: Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình dân số của nước ta thời kì 1921-2005.
Năm 1921 1960 1985 1989 1999 2005
Dân số (Triệu người) 15,6 30 60 64,4 76,3 83,0
Tỉ suất tăng dân(%) 1,65 3,1 2,3 2,1 1,7 1,35
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình dân số nước ta thời kì 1921-2005.
b) Nêu những nhận xét.
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ.
Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường ( sử dụng 2 trục tung)
- Vẽ cột trước để thể hiện dân số.
- Vẽ đường sau thể hiện tỉ suất tăng dân.
- Chú ý lấy hai giá trị cao nhất của hai đại lượng (83 triệu và 3,1%) ngang nhau trên 2 trục tung để dễ
thấy được mối tương quan. Phải tuân thủ tuyệt đối tỉ lệ khoảng cách giữa các năm.
- Ghi giá trị đầy đủ trên các cột và các mốc.
b. Nhận xét.
- Dân số nước ta tăng nhanh ( 84 năm tăng 5,3 lần). Giai đoạn 1960-1985 tăng nhanh nhất.
- Từ 1960 đến nay tỉ suất tăng dân số đã có xu hướng giảm xuống do việc thực hiện chính sách dân
số và kế hoạch hóa gia đình tuy nhiên tốc độ giảm chậm và tỉ suất tăng còn ở mức cao( cao hơn mức
bình quân của thế giới)

36
Bài 15. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu dân số nước ta theo giới tính và theo độ tuổi.
( Đơn vị là %).
Nhóm tuổi Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
0 tuổi đến 14 tuổi 21,8 20,7 20,1 18,9 17,4 16,1
15t đến 59 t 23,8 26,6 25,6 28,2 28,4 30,0
60 tuổi trở lên 2,9 4,2 3,0 4,2 3,4 4,7
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số nước ta theo độ tuổi và theo giới tính.
b) Qua biểu đồ hãy rút ra những nhận xét và giải thích.
c) Cho biết cơ cấu dân số như trên có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội.
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ:
- Xử lí số liệu:
Cộng theo chiều ngang để xác định cơ cấu dân số theo độ tuổi của từng năm, cộng theo
chiều dọc để xác định cơ cấu dân số theo giới tính của từng năm.
Nhóm tuổi Năm 1979 Năm 1989 Năm 1999
Nam Nữ Nam Nữ Nam Nữ
0 tuổi đến 14 tuổi 21,8 20,7 20,1 18,9 17,4 16,1
42,5 39,0 33,5
15t đến 59 t 23,8 26,6 25,6 28,2 28,4 30,0
50,4 53,8 58,4
60 tuổi trở lên 2,9 4,2 3,0 4,2 3,4 4,7
7,1 7,2 8,1
Tổng 48,5 51,5 48,7 51,3 49,2 50,8
100 100 100
- Vẽ hai biểu đồ tròn:
Biểu đồ thứ nhất thể hiện cơ cấu dân số theo giới tính của ba năm với 3 vòng tròn bằng nhau
hoặc lớn nhỏ khác nhau một cách tượng trưng.
Biểu đồ thứ hai thể hiện cơ cấu dân số theo độ tuổi của ba năm với 3 vòng tròn tương tự.
b. Nhận xét và giải thích:
- Về cơ cấu giới tính:
+ Cơ cấu dân số theo giới tính của nước ta mất cân đối, thành phần nữ luôn lớn hơn thành phần nam
do nước ta là nước có chiến tranh. Tuy nhiên cơ cấu giới tính đang cân đối dần vì chiến tranh đã
chấm dứt cách đây gần 30 năm.
+ Trong cơ cấu giới tính thì ở độ tuổi từ 0-14 thành phần nam luôn lớn hơn thành phần nữ do độ tuổi
nầy không bị tác động bởi chiến tranh. Độ tuổi càng cao thì thành phần nữ càng lớn hơn thành phần
nam do càng bị tác động mạnh của chiến tranh.
- Về cơ cấu theo độ tuổi.
+ Nước ta có cơ cấu dân số trẻ, thành phần trên 60 tuổi luôn dưới 10%.Do nước ta dân số còn tăng
nhanh.
+ Dân số nước ta có xu hướng già hóa, tỉ lệ những người dưới 15 tuổi ngày càng giảm trong khi
những người trên 60 tuổi tỉ lệ ngày càng tăng. Do tỉ lệ tăng dân nước ta có xu hướng giảm dần
c. Ảnh hưởng của cơ cấu dân số đến sự phát triển kinh tế xã hội.
- Sự mất cân đối về giới tính dễ dẫn đến một số vấn đề về xã hội, như vấn đề kết hôn, vấn đề li hôn,
tổ chức đời sống xã hội cho phù hợp nhưng đối với nước ta vấn đề nầy không lớn.
- Cơ cấu dân số trẻ cho nên lực lượng lao động dồi dào, năng động. Nguồn dự trữ lao động lớn. Lao
động chiếm hơn ½ dân số.
- Sự gia tăng lao động hàng năm lớn gây sức ép lên việc giải quyết việc làm.
- Thành phần phụ thuộc lớn kinh tế chậm phát triển.

Bài 16. Dựa vào bảng số liệu sau đây về dân số thành thị của nước ta( đơn vị là triệu người.

Năm Tổng số dân Dân thành thị


1990 66,15 12,9
1995 71,63 14,9
2000 77,68 18,8
37
2003 81,00 20,9
2005 84,13 22,8
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn
b. Nêu nhận xét và giải thích.
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ:
Xử lí số liệu: (đơn vị là %)
Năm Dân thành thị Dân nông thôn
1990 19,5 80,5
1995 20,8 79,2
2000 24,2 75,8
2003 25,8 74,2
2005 27,1 72,9
- Vẽ biểu đồ miền.
- Chú ý:
+ Có chú giải cho cho 2 miền
+ Khoảng cách năm thật chính xác
+ Ghi tên biểu đồ, ghi giá trị vào mỗi miền
+ Ghi năm và các đơn vị ở 2 trục
b. Nhận xét và giải thích:
- Dân số nước ta tăng nhanh ( dẫn chứng), dân thành thị cũng tăng liên tục và tăng nhanh hơn dân số
cả nước ( dẫn chứng)
- Nước ta có trình độ đô thị hoá còn thấp ( tỉ lệ dân thành thị chưa cao thấp hơn mức bình quân của
thế giới và khu vực do kinh tế nước ta còn trong tình trạng chậm phát triển, nước ta mới ở giai đoạn
đầu của quá trình công nghiệp hoá nên cũng chỉ ở giai đoạn đầu của đô thị hoá.
- Quá trình công nghiệp hoá và hiện đại hoá đã đẩy nhanh quá trình đô thị hoá ở nước ta. Tỉ lệ dân
thành thị so với tổng số dân đang tăng nhanh, đô thị hoá đang tăng tốc.
Bài 17.
Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình đô thị hoá ở nước ta:
Năm Số dân thành thị( Triệu người) Tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân (%)
1990 12.9 19.5
1995 14.9 20.8
2000 18.8 24.2
2003 20.9 25.8
2005 22.8 27.1
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện tình hình đô thj hoá ở nước ta.
b. Nêu nhận xét và giải thích.
Trả lời
a.Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường
- Chú ý:
+ Chọn giá trị cao nhất của hai đại lượng (22,8 triệu và 27,1%) trên hai trục phải ngang nhau để dễ so
sánh
+ có khoảng cách năm thật tỉ lệ
+ có ghi chú đầy đủ (tên, chú giải, năm, đơn vị)
b. Nhận xét và giải thích:
- Dân thành thị tăng nhanh, tỉ lệ dân thành thị so với tổng số dân ngày càng tăng
- Trình độ đô thị hoá thấp, nhưng đô thị hoá của nước ta đang tăng tốc
( xem giải thích câu 1)
Bài 18: Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ( đơn vị là %).
Năm 1995 2000 2005
Thành phần kinh tế
Nhà nước 40,2 38,5 38,4
Tập thể 10,1 8,6 6,8
Tư nhân 7,4 7,3 8,9
Cá thể 36,0 32,3 29,9
Có vốn đầu tư nước ngoài 6,3 13,3 16,0
38
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế
của nước ta thời kì 1995-2005.
b.Qua bảng số liệu và biểu đồ, rút ra những nhận xét và giải thích cần thiết.
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ tròn. Ba vòng tròn lớn nhỏ khác nhau cho 3 năm. Ghi tỉ trọng cho từng
phần. Có ghi năm, tên biểu đồ, chú thích.
b. Nhận xét:
- Kinh tế nước ta là kinh tế nhiều thành phần.
- Cơ cấu thành phần kinh tế có chuyển dịch: Khu vực nhà nước tuy có giảm về tỉ trọng nhưng vẫn
giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, chiếm tỉ trọng cao nhất. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài đang tăng nhanh, ngày càng có vai trò quan trọng.
- Kinh tế nước ta là kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Nước ta đang thực hiện đường lối mở cửa thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.
Bài 19: Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1990-2005( đơn vị
là %)
Năm 1990 1991 1995 1997 1998 2005
Ngành
Nông lâm ngư 38,7 40,5 27,2 25,8 25,8 21,0
Công nghiệp-xây dựng 22,7 23,8 28,8 32,1 32,5 41,0
Dịch vụ 38,6 35,7 44,0 42,1 41,7 38,0
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1990-
2002.
b) Nêu những nhận xét và giải thích.

Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ miền: Ba miền cho ba khu vực. Chú ý khoảng cách thời gian phải tỉ lệ nhau.Ghi số liệu
vào từng miền. Có tên biểu đồ và chú thích.
b. Nhận xét và giải thích:
Từ 1990-2005 cơ cấu GDP của nước ta có sự chuyển dịch:
- Khu vực nông lâm ngư nghiệp giảm tỉ trọng (- 17,7%) từ ngành có tỉ trọng cao nhất thành ngành có
tỉ trọng thấp nhất.
- Khu vực công nghiệp-xây dựng tăng nhanh tỉ trọng (+ 18,3%) trở thành ngành có tỉ trọng cao nhất
trong cơ cấu GDP.
- Khu vực dịch vụ có nhiều biến động nhưng nhìn chung tỉ trọng ít thay đổi.
Cơ cấu kinh tế của nước ta có sự chuyển dịch đúng hướng, tích cực là kết quả của quá trình
đổi mới, quá trình thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Bài 20: Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp.(%).
Năm 1990 1995 2000 2005
Ngành
Trồng trọt 79,3 78,1 78,2 73,5
Chăn nuôi 17,9 18,9 19,3 24,7
Dịch vụ nông nghiệp 2,8 3,0 2,5 1,8
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu của ngành nông nghiệp.
b) Nêu những nhận xét và giải thích.
Trả lời.
. a. Vẽ biểu đồ.
- Vẽ biểu đồ miền. Ba miền cho ba ngành. Chú ý khoảng cách thời gian phải tỉ lệ.
- Ghi tên biểu đồ, chú thích và ghi số liệu vào mỗi miền.
b. Nhận xét.
- Trong cơ cấu nông nghiệp của nước ta trồng trọt tuy giảm tỉ trọng (- 5,8%) nhưng vẫn chiếm ưu thế
tuyệt đối do nông nghiệp nước ta chủ yếu là trồng lúa, cây ngắn ngày ở đồng bằng; trồng cây lâu
năm ở miền núi và trung du.
- Chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp vì nước ta nguồn thức ăn chưa dồi dào. Khí hậu nhiệt đới ít có đồng
cỏ, nguồn lương thực còn hạn chế.
- Tỉ trọng của chăn nuôi tăng nhanh trong giai đoạn vừa qua( +6,8%) do nhà nước chủ trương đưa
chăn nuôi lên thành ngành sản xuất chính, nguồn thức ăn đã được cải thiện do những thành tựu trong

39
sản xuất lương thực, cơ sở vật chất cho chăn nuôi được tăng cường, vấn đề giống, thú y được cải
thiện.
- Dịch vụ nông nghiệp chiếm tỉ trọng không đáng kể do nông nghiệp nước ta còn mang tính tự cấp tự
túc, quan hệ trao đổi chưa nhiều. Trình độ kĩ thuật của nông nghiệp còn thấp.
Bài 21. Dựa vào bảng síô liệu sau đây về hiện trạng sử dụng đất của nước ta trong 2 năm 1993 và
2005
Năm Cơ cấu sử dụng đất năm Hiện trạng sử dụng đất năm 2005 (
Loại đất 1993 (đơn vị là %) đơn vị là nghìn ha)
Tổng diện tích 100% 33121,2
Đất nông nghiệp 22,2 9412,2
Đất lâm nghiệp 29,1 14437,3
Đất ở và chuyên dùng 5,7 2003,7
Đất chưa sử dụng 43,0 7268,0
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu sử dụng đất của nước ta hai năm 1993 và 2005.
b. Nêu nhận xét và giải thích
Trả lời:
a. Vẽ biểu đồ.
- Xử lí số liệu của năm 2005. Tính cơ cấu sử dụng đất năm 2005.
Năm Cơ cấu sử dụng đất năm Cơ cấu sử dụng đất năm
Loại đất 1993 (đơn vị là %) 2005 (đơn vị là %)
Tổng diện tích 100% (100%)
Đất nông nghiệp 22,2 (28,4%)
Đất lâm nghiệp 29,1 (43,6%)
Đất ở và chuyên dùng 5,7 (6,0%)
Đất chưa sử dụng 43,0 (22,0%)
- Vẽ hai biểu đồ tròn bằng nhau cho hai năm
- Chú ý ghi tên biểu đồ, ghi giá trị vào mỗi phần, ghi năm cho từng biểu đồ và có chú giải về các loại
đất.
b. Nhận xét và giải thích.
- Trong cơ cấu sử dụng đất của nước ta năm 1993:đất chưa sử dụng chiếm tỉ lệ lớn nhất, tiếp đến là
đất lâm nghiệp, đất chuyên dùng và thổ cư chiếm tỉ trọng thấp nhất.
- Từ 1993-2005 cơ cấu sử dụng đất đã thay đổi: đất lâm nghiệp tăng nhanh trở thành loại đất chiếm tỉ
lệ lớn nhất, đất nông nghiệp tăng nhanh trở thành loại có vị trí thứ 2, đất chuyên dùng thổ cư tuy tăng
tỉ trọng nhưng vẫn chiếm tỉ trọng thấp nhất, đất chưa sử dụng bị thu hẹp giảm nhanh tỉ trọng (-21%)
- Cơ cấu sử dụng đất thay đổi theo hướng tích cực
+ Đất nông nghiệp tăng tỉ trọng do khai hoang, thuỷ lợi, cải tạo đất nhất là ở Đồng bằng sông Cửu
Long và Tây Nguyên
+ Đất lâm nghiệp tăng tỉ trọng do việc bảo vệ rừng tốt hơn và chủ trương đẩy mạnh trồng rừng phủ
xanh đất trống đồi núi trọc
+ Đất chuyên dùng, thổ cư tăng do dân số tăng nhanh đô thị hoá phát triển
+ Đất chưa sử dụng giảm để chuyển sang các mục đích khác
Bài 22: Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng
năm của nước ta thời kì 1976-2002. ( Đơn vị là nghìn ha).
Năm Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm
1976 210,1 172,8
1980 371,7 256,0
1985 600,7 470,3
1990 542,0 657,3
1995 716,7 902,3
2000 778,1 1451,3
2005 861,5 1633,6
a) Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp
hàng năm của nước ta thời kì 1976-2002.
b) Qua biểu đồ và bảng số liệu hãy rút ra những nhận xét và giải thích cần thiết
Trả lời.
a) Vẽ biểu đồ.
40
- Xử lí số liệu
Năm Tổng Cây công nghiệp hàng năm Cây công nghiệp lâu năm
1976 100% 54.9 45.1
1980 100 59.2 40.8
1985 100 59.6 40.4
1990 100 45.2 54.8
1995 100 44.2 55.8
2000 100 34.9 65.1
2005 100 34.5 65.5
- Vẽ biểu đồ miền dựa trên số liệu vừa xử lí. Chú ý chia khoảng cách năm theo tỉ lệ. Có chú
thích, ghi số liệu vào mỗi miền.
b) Nhận xét:
Từ 1976-2005 sản xuất cây công nghiệp nước ta phát triển: diện tích cây công nghiệp tăng
nhanh, tăng liên tục, tăng toàn diện ( dẫn chứng).
Do:
- Nước ta có nhiều tiềm năng lớn về đất đai, khí hậu, nguồn nước, lao động để phát triển cây công
nghiệp.
- Giải quyết tốt vấn đề lương thực nên diện tích cây công nghiệp được ổn định.
- Chủ trương của nhà nước khuyến khích phát triển cây công nghịêp để xuất khẩu
- Công nghệ chế biến phát triển đã nâng cao được hiệu quả sản xuất.
- Thị trường thế giới được mở rộng
Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây công nghiệp hàng năm( dẫn chứng)
Do:
- Cây công nghiệp lâu năm trồng ở miền núi và trung du có nhiều khả năng mở rộng diện tích vì quĩ
đất còn nhiều còn cây công nghiệp hàng năm trồng ở đồng bằng, trồng xen canh với cây lúa khả năng
mở rộng diện tích không còn nhiều lại phải ưu tiên cho cây lúa.
-Một số cây công nghiệp hàng năm gặp khó khăn trên thị trường thế giới (đay, cói..) trong khi một số
cây công nghiệp lâu năm thị trường lại được mở rộng ( cà phê, cao su…).
Từ 1975-1985 diện tích cây công nghiệp hàng năm lớn hơn diện tích cây công nghiệp lâu
năm, nhưng từ 1990-2005 cây công nghiệp lâu năm lại có diện tích lớn hơn cây công nghiệp hàng
năm..

Bài 23: Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thịt các loại (đơn vị là nghìn tấn)
Năm Tổng số Thịt trâu Thịt bò Thịt lơn Thịt gia cầm
1996 1412,3 49,3 70,1 1080,0 212,9
2000 1853,2 48,4 93,8 1418,1 292,9
2005 2812,2 59,8 142,2 2288,3 312,9
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình cung cấp thực phẩm của ngành chăn nuôi.
b. Nhận xét xề sự thay đổi cơ cấu sản lượng thịt các loại qua các năm.
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ cột chồng. Ba cột cho 3 năm, mỗi cột có 4 loại thịt.
- Chú ý:
+ Khoảng cách thời gian giữa 3 năm
+ Có chú thích cho 4 loại thịt
+ Ghi tên đầy đủ, chú thích cho 4 loại thịt
b. Nhận xét:
- Sản lượng thịt của nước ta tăng nhanh nhất là giai đoạn 2000-2005( dẫn chứng)
Do chăn nuôi phát triển, nhất là chuyển từ viêc chăn nuôi trâu bò để lấy sức kéo sang chăn
nuôi để lấy thịt, sữa.
- Trong cơ cấu sản lượng thịt thì thịt lợn chiếm tỉ trọng cao nhất (lần lượt các năm là 76,4%, 76,5%,
81,2%) do lợn dễ chăn nuôi, nguồn thức ăn dồi dào, nuôi rộng rãi khắp nơi.
Thịt gia súc gia cầm chiếm độ 15%. Thịt trâu chiếm tỉ trọng thấp nhát do dan ta ít có tập quán ăn thịt
trâu, đàn trâu có xu hướng giảm do nhu cầu vè sức kéo giảm.

41
Bài 24: Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990-2005 (đơn vị là
nghìn tấn).
Chỉ tiêu 1990 1995 2000 2005
Sản lượng 890,6 1584,4 2250,5 3432,8
Khai thác 728,5 1195,3 1660,9 1995,4
Nuôi trồng 162,1 389,1 589,6 1437,4
a. Vẽ biểu đồ thích hợp để so sánh sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng của nước ta
b. Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thuỷ sản của nước ta phân theo nuôi trồng và
khai thác.
c. Nêu nhận xét và giải thích cần thiết
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ: vẽ biểu đồ cột ghép, mỗi năm 2 cột ( nuôi trồng và khai thác)
b. Vẽ biểu đồ miền
c. Nhận xét và giải thích:
- Sản lượng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục, cả nuôi trồng lẫn khai thác đều tăng ( Sản lượng tăng
3,85 lần, giá trị năm sau cao hơn năm trước, nuôi trồng tăng 8,8 lần, khai thác tăng 2,74 lần) Do:
+ Nước ta có nhiều tiềm năng
+ Phương tiện được tăng cường và hiện đại có thể ra khơi xa đánh bắt với công suất lớn hơn.
+ Nhu cầu thị trường tăng cả trong lẫn ngoài nước.
+ Những đổi mới trong chính sách của Nhà nước.
- Nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác: nuôi trồng tăng 8,8 lần, khai thác chỉ tăng 2,74 lần. Do:
+ Nước ta có nhiểu điều kiện để đẩy mạnh nuôi trồng
+ Chủ trương đẩy mạnh nuôi trồng để vừa chủ động trong nguồn nguyên liệu và nguồn hàng xuất
khẩu vừa bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản tốt hơn
+ Hiệu quả kinh tế của nuôi trồng cao hơn
- Tỉ trọng của nuôi trồng còn thấp song đang tăng nhanh.
Bài 25. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ
( Đơn vị là %).
Năm 1995 2005
Vùng
Đồng bằng sông Hồng 19,7 22,8
Đông Bắc 6,0 5,0
Tây Bắc 0,3 0,3
Bắc Trung Bộ 3,6 3,7
Nam Trung Bộ 4,8 5,3
Tây Nguyên 1,2 0,8
Đông Nam Bộ 50,4 48,1
Đồng bằng sông Cửu Long 14,0 13,0
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp phân theo vùng lãnh thổ.
b. Nêu những nhận xét và giải thích.
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ.
Vẽ biểu đồ tròn. Hai vòng tròn cho hai năm, có thể vẽ vòng tròn cho năm 2002 lớn hơn. Chú
ý phải dùng thước đo độ để vẽ cho chính xác.
b. Nhận xét và giải thích.
- Công nghiệp nước ta có sự phân hóa về mặt lãnh thổ. Công nghiệp tập trung ở một số vùng
( đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu Long)còn một số vùng hoạt động công
nghiệp còn hạn chế ( Tây nguyên, Tây Bắc...).
Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp là kết quả của hàng loạt nhân tố. Những vùng tập trung
công nghiệp là do có vị trí địa lí thuận lợi, có sự hiện diện của tài nguyên, có dân cư đông lao động
dồi dào, có cơ sở hạ tầng tốt. Những vùng có hoạt động công nghiệp còn hạn chế là do thiếu các yếu
tố trên hoặc các yếu tố trên không đồng bộ.
- Từ năm 1995-2005 sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp có nhiều thay đổi:
+ Tỉ trọng một số vùng tăng lên: Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ….
+ Một số vùng giảm tỉ trọng ( Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long..)
+ Nhìn chung các tỉnh ở phía Bắc tăng tỉ trọng trong khi các tỉnh ở phía Nam giảm tỉ trọng.

42
Sự thay đổi trong phân hóa lãnh thổ công nghiệp liên quan đến nhiều nhân tố như đắc điểm
về nguồn tài nguyên, dân cư, lao động, thị trường nhưng quan trọng nhất là do chính sách phát triển
công nghiệp.

Bài 26: Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình hoạt động của ngành năng lượng nước ta.
Năm 2000 2002 2004 2005
Loại
Than đá ( triệu tấn) 11,6 16,4 27,3 34,0
Dầu khí ( triệu tấn) 16,2 16,8 20,0 18,5
Điện ( tỉ Kwh) 26,6 35,8 46,2 53,3
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tình hình hoạt động của ngành năng lượng nước ta.
b. Nêu những nhận xét và giải thích.
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ kết hợp giữa cột và đường. Dầu và khí đốt thể hiện bằng 2 cột ghép, điện
được thể hiện bằng đường.
Chú ý:
- Giá trị cao nhất của 3 loại trên 2 trục tung phải ngang nhau để dễ so sánh
- Vẽ cột trước, vẽ đường sau.
- Khoảng cách giữa các năm phải tỉ lệ với nhau.
b. Nhận xét và giải thích:
- Than, dầu và điện đều tăng.
- Than tăng nhanh nhất 2,93 lần nhờ nhu cầu thị trường xuất khẩu mở rộng, việc khai thác đã
được trang bị các thiết bị hiện đại
- Điện tăng 2 lần do nhu cầu tăng để phục vụ cho công nghiệp hoá hiện đại hoá và do nước ta
có tiềm năng lớn ( than, dầu, khí đốt, thuỷ năng), cũng như việc đưa nhiều nhà máy nhiệt điện và
thuỷ điện vào hoạt động.
Bài 27: Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng một số sản phẩm công nghiệp sản xuất hàng tiêu
dùng của nước ta:
Sản phẩm 1995 2000 2001 2005
Vải lụa ( triệu mét) 263,0 356,4 410,1 560,8
Quần áo may sẵn ( triệu cái) 171,9 337,0 375,6 1011,0
Giày dép da ( triệu đôi) 46,4 107,9 102,3 218,0
Giấy, bìa ( nghìn tấn) 216,0 408,4 445,3 901,2
Trang in ( tỉ trang) 96,7 184,7 206,8 450,3
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện chỉ số phát triển một số sản phẩm của côngn nghiệp sản
xuất hàng tiêu dùng của nước ta thời kì 1995-2005.
b. Nêu những nhận xét và giải thích về tình hình phát triển của các sản phẩm.
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ
Xử lí số liệu:
Sản phẩm 1995 2000 2001 2005
Vải lụa ( triệu mét) 100 135,5 155,9 213,2
Quần áo may sẳn ( triệu cái) 100 196,0 218,4 588,1
Giày dép da ( triệu đôi) 100 232,5 220,4 469,8
Giấy, bìa ( nghìn tấn) 100 189,1 206,2 417,2
Trang in ( tỉ trang) 100 191,0 213,8 465,7

Vẽ biểu đồ đường biểu diễn. Vẽ 5 đường cho 5 sản phẩm cùng xuất phát từ năm đầu (1995) ở mức
100%. Lấy giá trị tối đa trên trục tung là 600%
. b. Nhận xét:
- Ngành sản xuất hàng tiêu dùng phát triển nhanh, tất cả các sản phẩm phẩm đều tăng với tốc độ cao.
Do nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nầy ( lao động dồi dào lương thấp,
nguyên liệu tại chỗ, thị trường trong và ngoài nước lớn, có tiền đề về cơ sở vật chất…)
- Trừ ngành giày dép các ngành khác đều tăng liên tục, giá trị năm sau luôn cao hơn năm trước.
- Ngành may mặc tăng nhanh nhất, sau đó là giày dép do có nguồn lao động dồi dào lương thấp, thị
trường trong nước rộng lớn, hàng may mặc đã có chỗ đứng trên thị trường thế giới.
43
- Ngành in phát triển khá nhanh do thị trường rộng mở, máy móc thiết bị được đổi mới
- Ngành dệt phát triển chậm nhất do nguồn nguyên liệu tại chổ không nhiều, máy móc, công nghệ
còn lạc hậu.
Bài 28: Dựa vào bảng số liệu sau đây về khối lượng hàng hóa vận chuyển của nước ta thời kì 2000 -
2005. ( đơn vị là tấn).
Năm Đường sắt Đường ô tô Đường sông Đường biển
2000 6258 141.139 43.015 15.552
2005 8838 212.263 62.984 33.118
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu khối lượng hàng vận chuyển của nước ta
phân theo loại hình giao thông vận tải.
b. Nêu những nhận xét và giải thích.
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ.
- Xử lí số liệu ( tính cơ cấu)
Năm Tổng Đường sắt Đường ô tô Đường sông Đường biển
2000 100 3,0 68,5 20,9 7,6
2005 100 2,8 66,8 19,8 10,6
- Vẽ biểu đồ tròn. Hai vòng tròn cho hai năm tỉ lệ với nhau theo tổng khối lượng vận tải của từng
năm.
+ Cho R2000= 1 đơn vị
+ Ta có R2005 = √317308/206010.) đơn vị. ( 206.010 tấn là khố lượng vận tải cả năm 2000, 317.308 là
khối lượng vận tải cả năm 2005).
- Ghi tên biểu đồ, năm, chú giải, giá trị vào từng phần.
b. Nhận xét và giải thích.
- Khối lượng vận tải hàng hóa năm 2005 tăng 1,54 lần so với năm 2000 do kinh tế nước ta tăngt
trưởng mạnh, ngành giao thông vận tải phát triển để đáp ứng nhu cầu.
- Ngành đường ô tô tuy tỉ trọng có giảm nhưng vẫn luôn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối
lượng hàng hóa vận tải do:
+ Phù hợp với địa hình nhiều đồi núi của nước ta.
+ Thích hợp với cự li vận chuyển ngắn, cơ động, nhất là trong thành phố, các vùng nông thôn. Là
phương tiện phối hợp của các loại phương tiện
+ Là loại hình vận tải linh hoạt, không đòi hỏi lớn về vốn đầu tư và kĩ thuật nên phù hợp với điều
kiện của nước ta
- Ngành đường sắt chiếm tỉ trọng nhỏ và có xu hướng giảm do:
+ Kém linh hoạt, cơ động, mạng lưới ít, phát triển chậm.
+ Cồng kềnh, thiết bị phương tiện lạc hậu, hiệu quả thấp.
- Ngành đường sông chiếm tỉ trọng đáng kể tuy nhiên đang có xu hướng giảm vì mạng lưới không
được tăng cường thiếu cơ động
- Ngành đường biển tăng nhanh dù tỉ trọng chưa cao do:
+ Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển.
+ Những năm gần đây nước ta đẩy mạnh mở cửa, tăng cường kinh tế đối ngoại.
Bài 29. Dựa vào bảng số liệu sau đây về cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta
(đơn vị là %).
Nhóm hàng 1995 1999 2000 2001 2002 2005
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản 23,5 31,3 37,2 34,9 29,0 33,7
Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công 28,5 36,8 33,8 35,7 41,0 40,3
Hàng nông lâm thủy sản 46,2 31,9 29,0 29,4 30,0 26,0
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị hàng xuất khẩu của nước
ta thời kì 1995-2005.
b. Nêu những nhận xét
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ:
-Vẽ biểu đồ miền. Vẽ 3 miền cho 3 nhóm hàng.
- Chú ý khoảng cách về thời gian.
- Ghi tên biểu đồ, chú thích, ghi giá trị vào từng miền
b. Nêu nhận xét

44
- Nhìn chung hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng tỉ trọng (+10,2%) do sản lượng than đá và
dầu khí xuất khẩu ngày càng tăng, giá dầu ngày càng cao.
- Hàng nông lâm thủy sản giảm tỉ trọng ( -20,2%) do việc giảm bớt xuất khẩu các nông sản thô khó
tiêu thụ giá thành hạ để chuyển sang chế biến nhằm nâng cao giá trị và hiệu quả sản xuất, tao thêm
việc làm.
- Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công tăng tỉ trọng(+11,8%)nhờ việc đẩy mạnh chế biến các nông
sản xuất khẩu, sự phát triển mạnh của các ngành công nghiệp nhóm B do có nhiều lợi thế về lao động
thị trường, tài nguyên.
- Cơ cấu hàng xuất khẩu của nước ta đã có chuyển biến theo hướng tích cực.
Bài 30: Dựa vào bảng số liệu sau đây về giá trị xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1994-2005.
( đơn vị là triệu USD).

Năm Xuất khẩu Nhập khẩu.


1994 4.054,3 5.825,8
1996 7.255,9 11.143,6
1997 9.185,0 11.592,3
1998 9.360,3 11.499,6
2000 14.308,0 15.200,0
2005 32.441,9 36.978,0
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu xuất nhập khẩu của nước ta thời kì 1994-2002.
b. Nêu những nhận xét về tình hình xuất nhập khẩu của nước ta trong thời kì nầy.
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ.
- Xử lí số liệu: Tính cơ cấu xuất nhập khẩu
Năm Xuất khẩu Nhập khẩu.
1994 41,0 59,0
1996 39,4 60,6
1997 44,2 55,8
1998 44,9 55,1
2000 48,5 51,5
2002 46,7 53,3
- Vẽ biểu đồ miền. Chú ý khoảng cách thời gian. Có chú thích cho 2 miền. Ghi tên biểu đồ.
Ghi các giá trị vào mỗi miền.
b. Nhận xét.
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng liên tục, tăng hơn 7 lần ( từ 9880,1 lên 69.419,9).
- Trị giá xuất khẩu tăng 8 lần, còn trị gía nhập khẩu tăng 6,3 lần
- Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu nên cơ cấu xuất nhập khẩu dần đi đến cân đối. (năm 1994 tỉ lệ
xuất nhập khẩu là 69,5%, năm 2005 con số đó là 87,7%).
- Nước ta vẫn nhập siêu nhưng bản chất của nhập siêu đã thay đổi ( giai đoạn đầu nhập siêu giảm,
giai đoạn sau có tăng lên nhưng do nhập nhiều máy móc thiết bị cho công nghiệp hóa và hiện đại
hóa.)
- Từ 1994-1996 tốc độ tăng mạnh (do nước ta đã bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì và gia nhập
ASEAN.
- Thời kì 1997-1998 tốc độ tăng có chửng lại do ảnh hưởng của khủng hoảng tài chính khu vực
- Từ năm 2000 giá trị xuất nhập khẩu đã tăng mạnh.
Bài 31.
Dựa bào bảng số liệu sau đây về tình hình hoạt động của ngành du lịch nước ta thời kì 1991-
2005.
Năm 1991 1995 1997 1998 2000 2002 2005
Số lượt khách quốc tế 0.3 1.4 1.7 1.5 2.1 2.6 3.6
( Triệu lượt)
Số lượt khách nội địa 1.5 5.5 8.5 9.6 11.2 13.0 16.0
( Triệu lượt)
Doanh thu (Tỉ đồng) 800 800 15056 14000 17400 23500 33000
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp để thể hiện
b. Nêu nhận xét và giải thích.
45
Trả lời.
a.Vẽ biểu đồ cột đường kết hợp:
- Số lượng khách vẽ cột, doanh thu vẽ đường.
- Chú ý:
+ Có khoảng cách năm thật chính xác
+ Vẽ cột trước vẽ đường sau
+ Giá trị cao nhất của các đại lượng trên hai trục tung phải ngang nhau để dễ so sánh
+ Ghi chú đầy đủ ( tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, năm..)
b. Nhận xét và giải thích:
- Du lịch nước ta phát triển mạnh (số lượt khách tăng mạnh: khách nội địa tănghơn 10 lần, khách
quốc tế tăng 12 lần, doanh thu tăng hơn 40 lần)
- Hiệu quả của ngành du lịch ngày càng tăng, hoạt động đã đi vào chiều sâu (doanh thu tăng nhanh
hơn số lượng khách)
- Do:
+ Nước ta có nhiều tài nguyên du lịch độc đáo, xã hội an toàn ổn định
+ Đời sống người dân ngày càng được cải thiện, nâng lên
+ Đường lối mở cửa hội nhập của nước ta.
Bài 32: Dựa vào bảng số liệu sau đây về dân số, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân đàu
người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước.
Các chỉ tiêu Đồngbằng sông Hồng Cả nước
1995 2005 1995 2005
Dân số (nghìn người) 16.137 18.028 71.996 83.106
Diện tích cây lương thực (nghìn ha) 1.117 1.221 7.322 8.383
Sản lượng lương thực (nghìn tấn) 5.340 6.518 26.141 39.622
Bình quân lương thực (kg/ người) 331 362 363 477
a. Hãy vẽ biểu đồ so sánh tỉ trọng của Đồng bằng sông Hồng với cả nước về dân số, diện tích gieo
trồng và sản lượng lương thưc.
b. Nêu những nhận xét và giải thích cần thiết về tình hình sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông
Hồng
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ:
- Xử lí số liệu
Các chỉ tiêu Đồngbằng sông Hồng Cả nước
1995 2005 1995 2005
Dân số ( nghìn người) 22,4 21,7 100 100
Diện tích cây lương thực ( nghìn ha) 15,2 14,5 100 100
Sản lượng lương thực( nghìn tấn) 20,4 16,4 100 100
Bình quân lương thực ( kg/ người) 91,1 75,8 100 100
- Vẽ biểu đồ tròn. Vẽ ba cặp (2 năm 2 vòng tròn) biểu biểu đồ cho 3 loại (dân số, diện tích, sản
lượng).
b. Nhận xét và giải thích.
- Đồng bằng sông Hồng là vùng trọng điểm sản xuất lương thực của cả nước:
+ Đồng bằng luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu diện tích và sản lượng lương thực cả nước (năm
1995 chiếm 15,2% diện tích và 20,4% sản lượng cả nước; năm 2005 chiếm 14,5% diện tích và
16,4% sản lượng cả nước)
- Đồng bằng sông Hồng có trình độ thâm canh cao:
+ Năng suất của đồng bằng luôn cao hơn mức bình quân cả nước (năm 1995 và 2005 là 47,8 tạ/ha và
53,3 tạ/ha trong khi năng suất của cả nước lần lượt là 35,7tạ và 47,2 tạ/ha)
+ Tỉ trọng về sản lượng luôn cao hơn tỉ trọng về diện tích.
- Có được vị trí đó là nhờ Đồng bằng sông Hồng có nhiều khả năng trong việc sản xuất lương thực
(đất đai, khí hậu, nguồn nước, dân cư, lao động, cơ sở hạ tầng…)
- Do sức ép của dân số nên vị trí của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước có xu hướng giảm.
+ Tỉ trọng các chỉ tiêu đều giảm (Dẫn chứng bằng số liệu xử lí ở bảng)
+ Tốc độ tăng trưởng của tất cả các chỉ tiêu đều thấp hơn tốc độ tăng trưởng của cả nước.
Bài 33. Dựa vào bảng số liệu sau đây về diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm năm 2005.
(đơn vị là nghìn ha)
46
Loại cây Cả nước Tây Nguyên
Cây công nghiệp lâu năm 1633,6 634,3
Cà phê 497,4 445,4
Chè 122,5 27,0
Cao su 482,7 109,4
Các cây khác 531,0 52,5
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu cây công nghiệp lâu năm của cả nước và Tây Nguyên.
b. Nêu nhận xét về vị trí của Tây Nguyên trong việc trồng cây công nghiệp lâu năm.
Trả lời
a. Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính tỉ trọng của Tây Nguyên so với cả nước ( %)
Diện tích cả nước
+ Tính R: Cho R1 là Tây Nguyên bằng 1 đv, R2 là cả nước = √
Diện tích của TN
- Vẽ hai biểu đồ tròn với bán kính khác nhau
a. Nhận xét
- Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất của cả nước với hơn 38% diện
tích cả nước. Do Tây Nguyên có nhiều điều kiện thuận lợi để sản xuất (địa hình, đất đai, khí hậu,
truyền thống…)
- Trong cơ cấu diện tích cây công nghiệp của cả nước cây cà phê và cao su chiếm tỉ trọng cao nhất
(hơn 60%)đây cũng là hai cây trồng chính của Tây Nguyên.
Bài 34: Dựa vào bẳng số liệu sau đây về diện tích và sản lượng cà phê của Tây Nguyên.
Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn)
1995 2000 2005 1995 2000 2005
Cả nước 186,4 561,9 535,5 218,1 802,5 776,4
Tây Nguyên 147,3 468,6 455,7 180,4 689,9 695,2
Kon Tum 3,3 14,4 13,5 1,7 20,7 14,5
Gia Lai 18,4 81,0 81,5 8,4 116,9 110,5
Đắc Lắc (+ Đắc Nông) 87,2 259,0 240,3 150,0 370,6 420,2
Lâm Đồng 38,4 114,2 120,4 20,3 181,7 150,0
Hãy nêu những nhận xét về tình hình sản xuất cà phê ở Tây Nguyên
Trả lời.
Tình hình sản xuất cà phê ở Tây Nguyên
- Tây Nguyên là vùng chuyên canh cây cà phê lớn nhất nước ta:
+ Tây Nguyên luôn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu diện tích và sản lượng cà phê của cả nước ( Tỉ
trọng về diện tích và sản lượng của Tây Nguyên so với cả nước lần lượt qua các năm là: 79% và
82%, 83,4% và 85,9%, 85% và 89%.
- Vị trí của cây cà phê ở Tây Nguyên so với cả nước ngày càng tăng ( tỉ trọng năm 2002 cao hơn năm
1995)
- Trình độ thâm canh cây cà phê ở Tây Nguyên rất cao
+ Tỉ trọng về sản lượng luôn cao hơn tỉ trọng về diện tích ( các chỉ số lần lượt là: 7,%,83,4% và 85%
so với 82%,85,9% và 89%)
+ Năng suất bình quân luôn cao hơn năng suất bình quân cả nước ( các chỉ số lần lượt là 12,2 /11,7 ,
14,7/14,2, 15,2/14,5 tạ/ha
Có được vị trí đó là do Tây Nguyên có nhiều điều kiện thuậnm lợi để sản xuất cà phê +
Có nhiều diện tích đất badan nằm tập trung
+ Có khí hậu nhiệt đới cận xích đạo có sự phân hoá nên có thể trồng được cà phê chè lẫn cà phê vối.
+ Có truyền thống trong trồng và chế biến cà phê với các đồn điền có từ thời Pháp nay đã trở thành
các nông trường cà phê.
- Cây cà phê có mặt ở khắp nơi trên Tây Nguyên, nhiều nhất là ở Đắc Lắc ( chiếm 52,7% diện tích và
60,6% sản lượng cà phê của Tây Nguyên, 44,8% diện tích và 54,1% sản lượng cà phê cả nước), Lâm
Đồng, Gia Lai.
- Từ năm 1995-2002 sản xuất cà phê của cả nước tăng nhanh, nhưng Tây Nguyên vẫn tăng nhanh
hơn (Diện tích cà phê tăng 3,1 lần, sản lượng tăng 3,9 lần cả nước chỉ tăng 2,9 và 3,5 lần)
Do - Nhu cầu thị trường thế giới tăng
47
- Nhà nước khuyến khích phát triển cây công nghiệp để xuất khẩu
Bài 35: Dựa vào bảng số liệu sau về giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế của Đông
Nam Bộ và cả nước ( đơn vị là tỉ đồng).
1995 2005
Cả nước
Tống số 103.374 416.863
Công nghiệp quốc doanh 51.990 141.117
Công nghiệp ngoài quốc doanh 25.451 120127
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 25.933 155319
Đông Nam Bộ
Tổng số 50.508 199622
Công nghiệp quốc doanh 19.607 48058
Công nghiệp ngoài quốc doanh 9.942 46738
Khu vưc có vốn đầu tư nước ngoài 20.959 104826
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện qui mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế của
cả nước và vùng Đông Nam Bộ.
b. Nhận xét về vị trí của vùng Đông Nam Bộ trong công nghiệp cả nước và đặc điểm cơ cấu công
nghiệp của vùng.
Trả lời:
a. Vẽ biểu đồ:
- Xử lí số liệu:
+ Tính tỉ trọng của các thành phần kinh tế của cả nước và Đông Nam Bộ
416.863
+ Tính R: R1( ĐNB)= 1 đv, R2 (Cả nước)=√ ----------
199.622

- Vẽ 2 biểu đồ tròn
b. Nhận xét và giải thích:
- ĐNB là vùng có sản xuất công nghiệp phát triển nhất nước, chiếm gần 50% giá trị sản xuất công
nghiệp của cả nước do có nhiều điều kiện thuận lợi về vị trí địa lí, tài nguyên, dân cư lao động, cơ sở
hạ tầng…
- Trong cơ cấu thành phần hoạt động công nghiệp, ở ĐNB thành phần có vốn đầu tư nước ngoài
chiếm tỉ trọng cao nhất với 67,4%( cả nước chỉ chiếm….), tiếp đến là thành phần nhà nước, thấp nhất
là khu vực ngoài nhà nước..do ĐNB có điều kiện thuận lợi lại có cơ chế thoáng nên hấp dẫn các nhà
đầu tư.
Bài 36: Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của cả nước và đồng bằng sông Cửu
Long ( đơn vị là triệu tấn).
Năm 1995 2000 2002 2005
Vùng
Cả nước 1,58 2,25 2,64 3,43
Đồng bằng sông Cửu Long 0,82 1,17 1,36 1,84
a. Vẽ biểu đồ so sánh sản lượng thuỷ sản của đồng bằng sông Cửu Long với cả nước.
b. Nêu nhận xét và giải thích.
Trả lời.
a. Vẽ biểu đồ.
- Vẽ biểu đồ cột chồng hoặc cột ghép ( tốt nhất là cột chồng, gồm cả nước, đồng bằng sông Cửu
Long và các vùng còn lại)
- Chú ý khoảng cách năm, ghi tên biểu đồ, giá trị vào đầu cột, chú giải, năm, ghi đơn vị và năm ở hai
trục
b. Nhận xét và giải thích
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất thuỷ sản số 1 của nước ta (luôn chiếm trên 50% sản
lượng thuỷ sản của cả nước). Do có nhiều điều kiện thuận lợi:
+ Hai mặt tiếp giáp biển, một vùng biển giàu có với ngư trường lớn Kiên Giang- Cà Mau.
+ Có hệ thống sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nhiều bãi triều, cửa sông, rừng ngập mặn
+ Người dân có kinh nghiệm truyền thống, nhièu coơ sở chế biến
+ Có thị trường tiêu thụ lớn cả trong lẫn ngoài nước.

48
- Vị trí của Đồng bằng sông Cửu Long ngày càng tăng ( tỉ trọng tăng)
- Sản lượng thuỷ sản của đồng bằng sông Cửu Long tăng liên tục, tăng nhanh ( tăng 2,25 lần, nhanh
hơn mức bình quân cả nước).
Bài 37: Dựa vào bảng số liệu sau đây về tình hình sản xuất lúa của nước ta thời kì 1985-2005.
Cả nước Đồng bằng Sông Hồng Đồng bằng S. Cửu Long
Năm Diện tích Sản lượng Diện tích Sản lượng Diện tích Sản lượng
1985 5,7 15,8 1,05 3,1 2,25 6,8
2005 7,4 35,8 1,03 5,4 3,8 19,2
Đơn vị diện tích là triệu ha.
Đơn vị sản lượng là triệu tấn.
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất để so sánh qui mô về diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng
sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long với cả nước.
b) Nêu những nhận xét về vị trí của 2 đồng bằng trong sản xuất lúa của cả nước. Vì sao 2 đồng bằng
nầy lại có được vị trí đó?
c) So sánh đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long trong sản xuất lúa.
Trả lời.
1/ Vẽ biểu đồ:
a) Xử lí số liệu:
Năm Cả nước ĐBSH ĐBSCL Hai đồng bằng
DT SL DT SL DT SL DT SL
1985 100% 100% 18,4% 19,6% 39,5% 43,0% 57,9% 62,6%
2005 100% 100% 13,9% 15,1% 51,4% 53,6% 65,3% 68,7%
b) Tính R:
DT: Cho R(1985)=2cm thì R(2005)=2,28cm
SL: Cho R(1985)=2cm thì R(2005)=3,0cm.
c) Vẽ biểu đồ.
- Vẽ hai cặp biểu đồ tròn. Một cặp cho diện tích và một cặp cho sản lượng. Vòng tròn cho năm 1985
có bán kính là R= 2cm( cả diện tích và sản lượng) vòng tròn cho năm 2005 có bán kính là 2,28cm
( diện tích) và 3cm ( sản lượng). Có thể vẽ bằng biểu đồ cột.
- Chú ý ghi tên biểu đồ, chú thích cho biểu đồ. Ghi các giá trị vào mỗi phần.
Nhận xét về vị trí của 2 đồng bằng.
- Đây là 2 vùng trọng điểm sản xuất lúa của nước ta: Hai vùng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu diện
tích và sản lượng lúa của cả nước. Vị trí của 2 vùng ngày càng tăng.
+ Năm 1985 hai vùng chiếm 57,9% diện tích và 62,6% sản lượng lúa cả nước.
+ Năm 2005:hai vùng chiếm 65,3% dịên tích và 68,7% sản lượng cả nước
- Hai vùng có trình độ thâm canh lúa cao
+ Tỉ trọng về sản lượng luôn cao hơn tỉ trọng về diện tích: 62,6% và 68,7%>57,9% và 65,3%.
+ Năng suất bình quân của 2 vùng luôn cao hơn năng suất bình quân cả nước:
Năm 1985 năng suất của ĐBSH, ĐBSCL và cả nước lần lượt là:29.5,30.2,và 27.7 tạ/ha.
Năm 2005 năng suất của ĐBSH, ĐBSCL và cả nước lần lượt là 52.4,50.5, và 48.3 tạ/ha.
- Có được vị trí đó là do hai vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để sản xuất lúa.
+ Đây là 2 đồng bằng châu thổ có diện tích lớn nhất nước ta, có đất phù sa màu mỡ.
+ Cả 2 đồng bằng đều có khí hậu nhiệt đới ẩm, thích hợp cho sự phát triển của cây lúa, có nguồn
nước phong phú.
+ Có dân số đông thị trường tiêu thụ lớn, lực lượng lao động dồi dào có truyền thống kinh nghiệm,
có cơ sở hạ tầng tốt.

49

You might also like