Professional Documents
Culture Documents
com
thuvienhoclieu.com Trang 1
thuvienhoclieu.com
Vị trí - Thuộc khu vực Đông Nam Á, phía Đông Nam châu Á
- Giáp biển Đông
địa lí
- Gắn liền lục địa Á – Âu và tiếp giáp Thái Bình Dương
Phạm - Hệ tọa độ trên đất liền: điểm cực Bắc, Nam, Tây, Đông.
vi
- Bao gồm: vùng đất, vùng trời và vùng biển.
lãnh
VTĐL thổ - Lãnh thổ trải dài khoảng 15 vĩ độ.
PHẠM
Tự - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa
VI
nhiên - Giàu tài nguyên khoáng sản
LÃNH
THỔ Kinh - Phát triển kinh tế biển
tế - Dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới,
Ý
nghĩa Xã - Chung sống hòa bình, hợp tác với các nước
hội trong khu vực
AN- - Nhạy cảm về các biến động kinh tế, chính trị
QP trên thế giới.
thuvienhoclieu.com Trang 2
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 3
thuvienhoclieu.com
Đặc điểm Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
Thuộc miền Bắc và Đông Bắc Thuộc miền Nam Trung Bộ và
Vị trí địa lí
Bắc Bộ Nam Bộ
Diện tích 15.000km2 40.000km2
Nguồn gốc Phù sa sông Hồng và sông Thái Phù sa sông Tiền, sông Hậu bồi
hình thành Bình bồi đắp đắp
Hướng
Tây Bắc – Đông Nam Tây Bắc – Đông Nam
nghiêng
Độ cao < 50m < 50m (thấp hơn ĐBS. Hồng)
Hình dạng Tam giác châu Tứ giác lệch
Bề mặt - Hệ thống đê dày đặc Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch
đồng bằng - Chia cắt thành nhiều ô vuông chằng chịt
Chủ yếu đất phù sa không được Ba nhóm: đất phù sa ngọt, đất
Đất
bồi đắp hằng năm (đất trong đê) phèn và đất mặn
Đồng bằng ven biển miền Trung:
- Nguồn gốc: biển đóng vai trò chính
- Đất: cát pha, nghèo dinh dưỡng, chia cắt bởi các dãy núi lan ra sát biển
c) Ảnh hưởng
Đồi núi: Đồng bằng:
- Đất: Phát triển công nghiệp - Khí hậu, đất, nước: phát triển nền
- Khí hậu mát mẻ: phát triển du lịch nông nghiệp nhiệt đới
- Rừng: phát triển lâm nghiệp - Địa hình bằng phẳng: thuận lợi xây
- Sông: phát triển thủy điện dựng hạ tầng
- Khoáng sản: công nghiệp khai khoáng
thuvienhoclieu.com Trang 4
thuvienhoclieu.com
BIỂN ĐÔNG
Biển rộng: 3, 477 triệu km 2
- Tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm, nhiệt
Nhiệt
độ trung bình trên 200C
Tính đới
- Do: vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến
chất
nhiệt - Lượng mưa lớn (1500 – 2000 mm/năm), độ ẩm trên 80%
Ẩm
đới
- Do: giáp biển Đông
gió
mùa - 2 mùa gió: gió mùa mùa hạ (tháng 5 – 10); gió mùa mùa
ẩm Gió
đông (tháng 11 – 4)
mùa thuvienhoclieu.com Trang 5
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 6
thuvienhoclieu.com
Nguyên nhân:
- Lãnh thổ kéo dài chiều Bắc - Nam
- Gió mùa Đông Bắc kết hợp bức chắn địa hình dãy núi hướng tây - đông
Tiêu chí Phần lãnh thổ phía Bắc Phần lãnh thổ phía Nam
Từ dãy Bạch Mã trở ra hoặc 16o Từ dãy Bạch Mã trở ra hoặc 16o
Giới hạn
Bắc trở ra Bắc Bắc trở vào Nam
- Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa - Khí hậu cận xích đạo gió mùa,
đông lạnh (3 tháng < 180C) nóng quanh năm
Khí hậu
- Biên độ nhiệt năm lớn - Biên độ nhiệt năm nhỏ
- Phân hóa: mùa đông – mùa hạ - Phân hóa: mưa – khô
Đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Đới rừng cận xích đạo gió mùa.
- Cây nhiệt đới chiếm ưu thế - Sinh vật xích đạo và nhiệt đới
Cảnh
- Cây cận nhiệt, ôn đới - Cây chịu hạn, rụng lá mùa khô.
quan
- Động vật: thú lông dày, chim di - Động vật nhiệt đới, thú lớn ít
cư lông, trăn rắn cá sấu…
thuvienhoclieu.com Trang 7
thuvienhoclieu.com
8
PHÂN HÓA ĐÔNG - TÂY
- Phía Bắc và phía Nam: đáy biển nông, rộng; bờ biển phẳng
Vùng biển và
thềm lục địa - Trung Bộ: đáy biển sâu, hẹp; bờ biển khúc khuỷu, nhiều
vũng, vịnh
Đồng bằng - Bắc Bộ, Nam Bộ: ĐB châu thổ mở rộng, bãi triều thấp, phẳng
Ven biển - Trung Bộ: đồng bằng ven biển nhỏ hẹp, bị chia cắt
- Đông Bắc - Tây Bắc phân hóa về chế độ nhiệt
Đông Bắc: cận nhiệt đới gió mùa, mùa đông lạnh, kéo dài
Tây Bắc: nhiệt đới gió mùa, vùng núi cao khí hậu ôn đới, mùa
Vùng đồi núi đông ngắn và đỡ lạnh hơn
- Đông Trường Sơn - Tây Trường Sơn phân hóa về chế độ
mưa. Khi Đông Trường Sơn là mùa mưa thì Tây Trường Sơn
đang là mùa khô và ngược lại.
thuvienhoclieu.com Trang 8
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 9
thuvienhoclieu.com
9
Tiêu chí Miền Bắc và Đông Miền Tây Bắc và Bắc Miền Nam Trung Bộ
Bắc Bắc Bộ Trung Bộ và Nam Bộ
Tả ngạn sông Hồng, Hữu ngạn sông Hồng Từ dãy Bạch Mã trở
Phạm vi gồm đến dãy Bạch Mã. vào Nam.
- Hướng núi: vòng - Núi trung bình và núi - Phía Tây là cao
cung cao, chia cắt mạnh nguyên badan rộng
- Thấp dần từ Tây - Hướng núi: Tây Bắc lớn, đối lập với khối
Bắc xuống Đông – Đông Nam núi cao và dốc ở phía
Nam. - Thấp dần từ Tây Bắc Đông
- Chủ yếu đồi núi xuống Đông Nam - Hướng núi: vòng
Địa hình
thấp - Đồng bằng ven biển cung
- Địa hình đá vôi thu hẹp - ĐB ven biển nhỏ hẹp,
(caxtơ), sơn nguyên - Nhiều cồn cát, bãi ĐB.Nam Bộ mở rộng.
đá vôi biển, đầm phá. - Ven biển miền Trung
- ĐB. Bắc Bộ mở nhiều vũng vịnh; Nam
rộng Bộ rộng, phẳng.
- Nhiệt đới ẩm gió - Nhiệt đới ẩm gió mùa - Cận xích đạo gió mùa
mùa có mùa đông có mùa đông lạnh vừa - Phân hóa mưa – khô
Khí hậu lạnh nhất - Bắc Trung Bộ có gió sâu sắc
- Thời tiết có nhiều phơn khô nóng, bão, lũ
biến động tiểu mãn
- Mạng lưới sông - Hướng Tây Bắc - - Miền Trung: sông
ngòi dày đặc. Đông Nam và hướng nhỏ, ngắn, dốc
- Hướng Tây Bắc - Tây – Đông. - Sông Đồng Nai giá
Sông
Đông Nam và vòng - Sông có độ dốc lớn, trị thủy điện lớn
ngòi
cung. lũ lên nhanh rút nhanh, - Sông Cửu Long: lưu
- Tiềm năng thủy điện vực lớn, lũ lên chậm
lớn nhất cả nước. rút chậm
- Đất phù sa ngọt - Đất feralit đồi núi - Đất badan
- Đất feralit đồi núi - Đất cát pha - Đất phù sa ngọt.
Đất, - Sinh vật nhiệt đới, - Có đủ 3 đai cao - Sinh vật nhiệt đới,
sinh vật cận nhiệt (Hoàng Liên Sơn) xích đạo.
- Rừng ở Nghệ An, Hà - Rừng ngập mặn
Tĩnh.
Khoáng sản giàu có, Có thiếc, sắt, apatit, Dầu khí, bô xít
Khoáng
đa dạng nhất cả nước crôm, titan, vật liệu
sản
xây dựng….
thuvienhoclieu.com Trang 10
thuvienhoclieu.com
Lũ quét
- Ở vùng núi có độ dốc lớn, mất lớp
phủ thực vật
- Thiệt hại về người và của
- Do: mưa lớn tập trung, mất rừng
- Biện pháp: trồng bảo vệ rừng, quy
hoạch điểm dân cư, canh tác hợp lí…
thuvienhoclieu.com Trang 11
thuvienhoclieu.com
Hạn hán
- Yên Châu, Lục Ngạn, Nam Bộ
và Tây Nguyên, cực Nam Trung
Bộ (6 – 7 tháng)
- Do: mưa ít kéo dài
- Gây thiếu nước, cháy rừng
- Biện pháp: thủy lợi, trồng rừng…
thuvienhoclieu.com Trang 12
thuvienhoclieu.com
11
CHƯƠNG II. ĐỊA LÍ DÂN CƯ
DÂN SỐ NƯỚC TA
Đông dân
Dân số còn Phân bố chưa hợp lí:
Nhiều thành phần dân tộc tăng nhanh - Chủ yếu ở đồng bằng,
=> Thuận lợi: lao động dồi
Cơ cấu dân số thưa thớt ở miền núi
dào, thị trường lớn trẻ, xu hướng
- Chủ yếu ở nông thôn,
già hoá
=> Khó khăn: sức ép về KT – ít hơn hơn ở thành thị
thuvienhoclieu.com Trang 13
thuvienhoclieu.com
12
Tuyensinh247.co
ĐÔ THỊ HÓA
m
Đặc điểm Mạng lưới đô thị Ảnh hưởng của đô thị hóa
Quá trình đô thị
Dựa vào chức Tích cực:
Tiêu cực:
hóa diễn ra chậm năng, dân số…: - Chuyển dịch gây sức ép
Trình độ đô thị phân thành 6 lên các vấn
cơ cấu kinh tế
hóa thấp loại đề việc
Tỉ lệ dân thành - Tạo việc làm
Dựa vào cấp làm, kinh
thị tăng quản lí: đô thị - Thị trường tế, tài
Phân bố đô thị trực thuộc tiêu thụ nguyên –
không đều giữa Trung ương và môi
- Tăng trưởng
các vùng trực thuộc tỉnh. trường…
kinh tế, đóng
góp vào cơ
cấu GDP
Giảm tỉ trọng khu Hình thành các vùng Kinh tế nhà nước:
vực I động lực phát triển giảm, giữ vai trò
Tăng tỉ trọng khu chủ đạo.
kinh tế, vùng chuyên
vực II và III Kinh tế tư nhân:
Trong nội bộ từng canh và khu công tăng
ngành cũng có sự nghiệp tập trung, Kinh tế có vốn đầu
thay đổi. tư nước ngoài: tăng
khu chế xuất.
=> Nguyên nhân: do nhanh
quá trình công => Nguyên nhân: do
thuvienhoclieu.com Trang 14
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 15
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 16
thuvienhoclieu.com
7 vùng nông nghiệp Những thay đổi trong TCLT nông nghiệp
- Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Tăng cường chuyên môn hóa, phát triển
- Đồng bằng sông Hồng. vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Bắc Trung Bộ. - Đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp
- Duyên hải Nam Trung Bộ. - Kinh tế trang trại phát triển
- Tây Nguyên. => Thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa
- Đông Nam Bộ.
- Đồng bằng sông Cửu Long.
thuvienhoclieu.com Trang 17
thuvienhoclieu.com
14
Tuyensinh247.co
m VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Trồng trọt - Phân bố: ven biển (ĐBSCL,
Cây lương thực (lúa) DHNTB)
- Vai trò: đảm bảo an ninh lương thực
- Thuận lợi: đất phù sa, nhiệt ẩm, nước dồi
dào..; LĐ đông có kinh nghiệm
- Khó khăn: thiên tai, sâu bệnh
- Năng suất, sản lượng tăng
- Phân bố: ĐBSH, ĐBSCL
Cây công nghiệp:
- Vai trò: cung cấp nhiên liệu, xuất khẩu
- Thuận lợi: KH nhiệt đới, cận nhiệt; đất
feralit và phù sa, lao động đông…
- Thị trường biến động, CSCB hạn chế
- Cây nhiệt đới và cận nhiệt: cà phê, cao su,
hồ tiêu, điều, chè; mía, lạc, đậu tương...
- Ph.bố: TDMNBB, ĐNB, Tây Nguyên
* Cây ăn quả nhiệt đới và cận nhiệt: ở
ĐNB, ĐBSCL, TDMN Bắc Bộ
Thủy sản
Điều kiện phát triển:
- Thuận lợi: ngư trường lớn, sông ngòi, đầm
phá, bãi triều, lao động có kinh nghiệm
- Khó khăn: thiên tai, vốn ít, phương tiện lạc
hậu, thị trường biến động, ô nhiễm MT
Tình hình phát triển:
- SL tăng nhanh, thị trường mở rộng.
- Nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác
- Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ
thuvienhoclieu.com Trang 18
thuvienhoclieu.com
Chăn nuôi
Điều kiện phát triển
- Thuận lợi: cơ sở thức ăn, dịch vụ giống
thú y, lao động đảm bảo
- Khó khăn: dịch bệnh, cơ sở chế biến hạn
chế
Lâm nghiệp
Tài nguyên rừng:
- Suy giảm, chất lượng rừng thấp
- Gồm: rừng sản xuất, rừng phòng hộ,
rừng đặc dụng
Tình hình phát triển:
- Diện tích rừng trồng tăng
- Hoạt động: khai thác, chế biến gỗ và lâm
sản
- Mô hình nông - lâm kết hợp.
thuvienhoclieu.com Trang 19
thuvienhoclieu.com
15
3.2 Địa lí ngành công nghiệp
CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP
Cơ cấu ngành Cơ cấu lãnh thổ Cơ cấu thành phần
- Đa dạng: 29 ngành chia ĐBS Hồng và vùng Khu vực Nhà
làm 3 nhóm phụ cận: tập trung nước: giảm tỉ
- Công nghiệp trọng điểm: công nghiệp cao nhất trọng
thế mạnh lâu dàu, hiệu quả Nam Bộ: dải công Khu vực ngoài
cao, tác động ngành khác nghiệp Nhà nước: tăng tỉ
=> Hướng chuyển dịch: Duyên hải miền Trung trọng
thích nghi, hội nhập và ĐBS.Cửu Long: rải Khu vực có vốn
Biện pháp: rác đầu tư nước
- Xây dựng cơ cấu linh hoạt Trung du miền núi ngoài: tăng tỉ
- Đẩy mạnh CN trọng điểm Bắc Bộ và Tây trọng
- Đầu tư chiều sâu => nâng Nguyên: ít nhất
cao chất lượng, hạ giá thành
thuvienhoclieu.com Trang 20
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 21
thuvienhoclieu.com
- Đường hàng không: hiện đại, mạng lưới mở rộng ngày càng phát triển
- Đường ống: mới phát triển, gắn với ngành dầu khí
thuvienhoclieu.com Trang 22
thuvienhoclieu.com
18
CHƯƠNG 4. ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ
Tuyensinh247.co
m
4. Kinh tế biển
thuvienhoclieu.com Trang 23
thuvienhoclieu.com
thuvienhoclieu.com Trang 24
thuvienhoclieu.com
Vấn đề chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ở đồng bằng sông Hồng
Lí do chuyển dịch
- Vùng có vị trí, vai trò quan trọng với nền kinh tế cả nước
- Chuyển dịch cơ cấu KT còn chậm, chưa phát huy hết thế mạnh
=> Chuyển dịch nhằm khai thác hiệu quả thế mạnh và khắc phục hạn chế.
thuvienhoclieu.com Trang 25
thuvienhoclieu.com
BẮC TRUNG BỘ
Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp, bờ biển dài, vùng biển
rộng, khí hậu khắc nghiệt, sông ngắn dốc; nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán,...)
KT – XH: thưa dân, CSVCKT nhiều hạn chế, kinh tế chưa phát triển mạnh.
Lâm nghiệp
- Độ che phủ
đứng thứ 2
- Rừng giàu
ở biên giới
Việt – Lào Nông nghiệp
- Rừng - Vùng đồi trước núi: Ngư nghiệp
phòng hộ + Chăn nuôi gia súc lớn (bò, trâu) - Tất cả các tỉnh đều
(50%) + Trồng cây công nghiệp lâu năm (cà phát triển, dân có
- Ý nghĩa: phê, chè, cao su) nhiều kinh nghiệm
+ K.thác gỗ, - Đồng bằng: - Nghệ An là tỉnh
CB lâm sản + Trồng cây công nghiệp hằng năm trọng điểm
+ Hạn chế lũ (lạc, mía, thuốc lá), lúa - Nuôi trồng: thủy sản
lụt, bảo vệ + Chăn nuôi lợn, gia cầm nước mặn, nước lợ
nguồn => Bình quân lương thực có tăng nhưng - Đánh bắt: ven bờ là
nước, gen vẫn còn thấp chính
quý hiếm,..
Tuyensinh247.co
m
Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ
Nghề cá
- Đánh bắt: có các ngư trường lớn; nuôi trồng: nhiều vũng, vịnh, đầm phá
- Sản lượng tăng liên tục, đẩy mạnh nuôi trồng
- Hoạt động chế biến ngày càng đa dạng
- Ý nghĩa: giải quyết v/đề thực phẩm, tạo sp hàng hóa, bảo vệ chủ quyền
=> Cần chú ý khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
Du lịch
- Nhiều bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Nha Trang (Kh.Hòa)…
- Đẩy mạnh du lịch biển gắn với du lịch đảo và nghỉ dưỡng, thể thao…
- Nha Trang, Đà Nẵng là các trung tâm du lịch lớn
Hàng hải
- Nhiều vũng vịnh nước sâu => xây dựng cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn
- Xây cảng nước sâu Dung Quất hình thành cảng trung chuyển quốc tế
Khai khoáng
- Khai thác dầu khí: phía đông quần đảo Phú Quý (Bình Thuận)
- Sản xuất muối: Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi)...
TÂY NGUYÊN
Ý nghĩa
- Thu hút lao động, tạo ra tập quán sản xuất mới.
- Hình thành nền nông nghiệp hàng hóa giá trị cao.
- Phát triển công nghiệp chế biến và xuất khẩu thu lợi nhuận.
Biện pháp
- Hoàn thiện quy hoạch vùng chuyên canh
- Đa dạng hoá cơ cấu => hạn chế rủi ro trong tiêu thụ, sử dụng hợp lí TN
- Nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải
- Đẩy mạnh chế biến và xuất khẩu nông sản.
thuvienhoclieu.com Trang 28
thuvienhoclieu.com
23
Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
Hiện trạng phát triển Ý nghĩa
Trữ năng thủy điện lớn (21% cả Thuận lợi cho phát triển KT-XH
nước) (khai thác, chế biến bô-xit)
Hình thành các bậc thang thủy điện
Cung cấp nước tưới vào mùa khô
+ Sông Xêxan: Yaly, Xê-Xan 3, Xê-Xan
3A, Xê-Xan 4, Plây Krông Du lịch, nuôi trồng thủy sản
+ Sông Xrê-Pôk: Buôn Kuôp, Xrê-Pôk 4 Nâng cao chất lượng cuộc sống
+ Sông Đồng Nai: Đại Ninh, Đồng Nai
3, Đồng Nai 4
thuvienhoclieu.com Trang 29
thuvienhoclieu.com
Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
ĐÔNG NAM BỘ
Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu: nâng cao hiệu quả khai thác, trên cơ sở đẩy
mạnh đầu tư vốn, KHCN nhằm: khai thác tốt các nguồn lực TN, KT – XH; duy
trì tốc độ tăng trưởng KT cao, giải quyết tốt các vấn đề XH và môi trường
Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long
Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần
đảo
Đánh bắt, NT, Du lịch Khoáng sản Giao thông vận tải
chế biến thủy sản biển - đảo biển biển
thuvienhoclieu.com Trang 32
thuvienhoclieu.com
Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong phát triển kinh tế và bảo
vệ an ninh vùng biển
Đảo và quần đảo Các huyện đảo
- Hơn 4.000 đảo lớn, nhỏ, lớn nhất là Năm 2016, có 12 huyện đảo
Phú Quốc - Vân Đồn và Cô Tô (Q.Ninh)
- 5 quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa, Côn - Cát Hải và Bạch Long Vĩ (HP)
Sơn, Thổ Chu, Nam Du. - Cồn Cỏ (Quảng Trị)
- Ý nghĩa: - Hoàng Sa (Đà Nẵng)
+ Hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. - Lý Sơn (Quảng Ngãi)
+ Cơ sở khẳng định chủ quyền đối với - Trường Sa (Khánh Hòa)
vùng biển và thềm lục địa. - Phú Quý (Bình Thuận)
+ Căn cứ để tiến ra biển và đại dương - Côn Đảo (Bà Rịa Vũng Tàu)
nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lợi - Kiên Hải và Phú Quốc (Kiên
vùng biển. Giang).
Tăng cường hợp tác với các nước láng giềng trong giải quyết các vấn đề
về biển và thềm lục địa
- Biển Đông là biển chung giữa Việt Nam và nhiều nước => cần tăng cường đối
thoại, hợp tác giữa Việt Nam và các nước, nhằm tạo sự ổn định và bảo vệ lợi ích
chính đáng của nước ta.
- Mỗi công dân có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo của đất nước.
- Phòng chống ô nhiễm nước biển do tràn dầu và chất hoá học.
thuvienhoclieu.com Trang 34