Professional Documents
Culture Documents
VỊ TRÍ ĐỊA LÝ - Đông giáp biển, còn lại giáp - Đông giáp biển, còn lại giáp núi - Bắc giáp núi, Đông Nam giáp biển,
núi Tây giáp đồng bằng và bán bình
nguyên
PHẠM VI - Khu vực tả ngạn sông Hồng - Từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy - Từ dãy Bạch Mã đến hết lãnh thổ
LÃNH THỔ Bạch Mã phía Nam
KHÍ HẬU - Mùa đông: đến sớm, kết thúc - Mùa đông: đến muộn, kết thúc - Nóng quanh năm, không phân biệt
muộn, lạnh, mưa phùn, miền núi sớm, ít lạnh hơn, miền núi có 3 2 mùa đông-hạ
nhiệt độ có thể xuống dưới 0 độ tháng lạnh, nhiệt độ dưới 18 độ C - Mùa mưa có sự đối lập giữa duyên
C - Mùa hạ: nóng khô, có hiện tượng hải Nam Trung Bộ (mưa thu đông,
- Mùa hạ: nóng ẩm, mưa nhiều, phơn hè khô) với Tây Nguyên và Nam Bộ
tháng 8 thường có mưa ngâu (mưa mùa hè, mùa đông khô)
ĐỊA HÌNH - Địa hình đá vôi. - Địa hình núi cao nhất. - Đồng bằng sông Cửu Long.
- Hướng núi cánh cung. - Địa hình đá vôi. - Cao nguyên xếp tầng.
- Núi trung bình. -Đồng bằng ven biển. - Bán bình nguyên.
- Núi thấp. - Hướng núi Tây Bắc - Đông Nam - Hướng núi vòng cung.
- Đồng bằng sông Hồng.
THUẬN LỢI - Địa hình núi thấp, thuận lợi - Địa hình núi cao, đầy đủ ba đai - Đồng bằng Nam Bộ rộng lớn thuận
phát triển chăn nuôi, trồng cao ⇔ Sinh vật có sự phong phú lợi phát triển cây hàng năm, đặc biệt
cây ăn quả, cây công nghiệp về thành phần loài, có cả các loài là cây lúa nước. Các cao nguyên
- Đồng bằng mở rộng, thuận nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới. bazan thích hợp cho phát triển cây
lợi phát triển cây trồng hàng - Nhiều dạng địa hình khác nhau công nghiệp và cây ăn quả.
năm, đặc biệt lúa nước. thuận lợi phát triển chăn nuôi đại - Bờ biển Nam Trung Bộ khúc
- Giàu tài nguyên khoáng gia súc, trồng cây công nghiệp, khuỷu, nhiều vịnh biển được che
sản: than, sắt, thiếc, vàng, phát triển nông - lâm nghiệp kết chắn bởi các đảo ven bờ thuận lợi
bô xít,…(cơ sở để phát triển hợp. cho việc xây dựng các hải cảng.
ngành công nghiệp.) - Đoạn từ Đèo Ngang đến đèo Hải Biển giàu tôm, cá.
- Vùng biển đáy nông, lặng Vân, ven biển có nhiều cồn cát, - Khí hậu cận xích đạo gió mùa, có
gió thuận lợi phát triển kinh nhiều bãi tắm đẹp, nhiều cửa sông nhiệt ẩm lớn thuận lợi cho phát triển
tế biển thuận lợi cho phát triển các ngành rừng, động vật phong phú, cây trồng
- Mùa đông lạnh thuận lợi kinh tế biển. và vật nuôi sinh trưởng và phát triển
phát triển cây trồng, vật nuôi - Rừng còn tương đối nhiều ở tốt.
cận nhiệt và ôn đới, tạo nên vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh (chỉ - Rừng Tây Nguyên giàu có, độ che
cơ cấu cây trồng và vật đứng sau Tây Nguyên). phủ lớn nhất cả nước, trong rừng có
nuôi đa dạng. - Khoáng sản có: thiếc, sắt, apatit, nhiều loài động vật quý hiếm. Ven
crôm, titan, vật liệu xây dựng. biển có rừng ngập mặn với thành
phần loài đa dạng.
KHÓ KHĂN - Sự bất thường của khí hậu: - Thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán, lở - Mùa khô sâu sắc và kéo dài →
dòng chảy sông ngòi, tính bất ổn đất…) ảnh hưởng sản xuất. cháy rừng, xâm nhập mặn, sa mạc
định cao của thời tiết - Giao thông khó khăn. hóa vùng cực Nam Trung Bộ.
- Núi lan bồi tụ biển → diện tích
- Mùa đông ảnh hưởng của gió đồng bằng nhỏ. - Xói mòn, rửa trôi đất ở vùng đồi
mùa đông bắc → nhiều lúc nhiệt - Khó khai thác khoáng sản (địa núi, lũ lụt trên diện rộng ở đồng
độ xuống khá thấp, kéo dài nhiều hình nguy hiểm). bằng Nam Bộ và ở hạ lưu các sông
ngày → ảnh hưởng đến sức khoẻ - Địa hình núi cao hiểm trở, giao lớn trong mùa mưa, thiếu nước
con người & sản xuất. thông đi lại khó khăn. nghiêm trọng vào mùa khô.
- Các dãy núi ăn lan ra biển nên
diện tích đồng bằng nhỏ, hẹp, bị
chia cắt nên khó canh tác.
- Mùa hạ có gió Tây khô nóng, ảnh
hưởng xấu đến sức khoẻ con người
và sản xuất.
- Các mỏ khoáng sản thường nằm
trong các vùng núi sâu, khó khai
thác.
- Bão lũ, trượt lở đất, hạn hán là
những thiên tai thường xảy ra trong
miền.
THIÊN TAI Lũ quét, lũ ống, bão, sạt lở đất, Hạn hán, bão lũ, trượt lở đất Lũ quét, sạt lở đất
cát bay cát chảy, hạn hán…
Câu hỏi:
CÂU HỎI TR.108 (1;2;3;4):
- Địa hình nước ta chia thành mấy khu vực? Đó là những khu vực nào?
3 khu vực: Đồng bằng, đồi núi, bờ biển và thềm lục địa (2 cái này bao gồm chung)
- Địa hình châu thổ sông Hồng khác với địa hình châu thổ sông Cửu Long như thế nào?
+ Đồng bằng sông Hồng: diện tích 15000 km2, có hệ thống đê chống lũ dài trên 2700km, chia cắt đồng bằng
thành nhiều ô trũng, thấp hơn mực nước sông ngoài đê từ 3m đến 7m và không còn được bồi đắp tự nhiên nữa.
+ Đồng bằng sông Cửu Long: diện tích khoảng 40000km2, cao trung bình 2m – 3m so với mực nước biển. Trên
đồng bằng không có đê lớn để ngăn lũ, nhưng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Vào mùa lũ, nhiều
vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước như vùng Đồng Tháp Mười, vùng tứ giác Long
Xuyên – Châu Đốc – Hà Tiên – Rạch Giá.
- Chứng minh miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có tài nguyên phong phú, đa dạng. Nêu 1 số việc cần làm để
bảo vệ môi trường tự nhiên trong miền.
- Chứng minh:
+ Là miền giàu khoáng chất so với cả nước, nổi bật là than đá (Quảng Ninh, Thái Nguyên), apatit (Lào Cai), quặng sắt
(Thái Nguyên), quặng thiếc và vonfram (Cao Bằng), thủy ngân (Hà Giang); đá vôi, đất sét … có ở nhiều nơi.
+ Nguồn năng lượng thủy điện giàu nhất nước ta, tập trung chủ yếu ở hẹ thống sông Hồng.
+ Có nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng: vịnh Hạ Long, bãi tắm Trà Cổ, núi Mẫu Sơn, hồ Ba Bể, các vườn quốc gia Cúc
Phương, Tam Đảo, Ba Vì.
- Một số việc cần làm để bảo vệ môi trường tự nhiên trong miền:
+ Trồng cây bảo vệ rừng, chống xói mòn.
+ Bảo vệ môi trường biển trong lành.
+ Khai thác tài nguyên phải đi đôi với công việc bảo vệ môi trường.
- Nhận xét chế độ mưa của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. (tr.145)
- Rừng phân bố rộng rãi từ miền núi Trường Sơn, Tây Nguyên tới các đồng bằng ven biển (chiếm gần 60% diện tích
rừng cả nước).
Yếu tố Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Bộ
Địa chất – Địa Miền nền cổ, núi thấp, hướng Miền địa hình mảng, núi cao, Miền nền cổ, núi và cao nguyên
hình vòng cung là chủ yếu. hướng tây bắc – đông nam là chủ hình khối, khối nhiều hướng khác
yếu. nhau.
Khí hậu – thủy - Lạnh nhất cả nước, mùa - Mùa đông lạnh do núi cao và gió - Nóng quanh năm, lạnh so với núi
văn đông kéo dài. mùa đông bắc. cao.
- Sông Hồng, sông Thái Bình, - Sông Đà, sông Mã, sông Cả… - Sông Mê Công, sông Đồng Nai,
sông Kì Cùng…, mùa lũ từ mùa lũ (Bắc Trung Bộ) từ tháng 9 sông Vàm Cỏ, lũ từ tháng 7 đến
tháng 6 đến tháng 10. đến tháng 12. tháng 11, kênh rạch nhiều.
Đất – Sinh vật - Đất feralit đỏ vàng, đất đá - Có nhiều vành đai thổ nhưỡng, Nhiều đất đỏ và đất phù sa. Sinh
vôi. sinh vật từ nhiệt đới tới ôn đới núi vật nhiệt đới phương Nam. Rừng
cao. ngập mặn phát triển.
- Rừng nhiệt đới và á nhiệt - Nhiều loại ưa khô và lạnh núi
đới với nhiều loại ưa lạnh á cao.
nhiệt.
Bảo vệ môi Chống rét, hạn bão, xói mòn Chống rét, lũ, hạn hán, xói mòn đất, - Chống bão, lũ, hạn hán, cháy
trường đất, trồng cây, gây rừng. gió tây khô nóng, cháy rừng. rừng.
B2: Vẽ hệ trục, chia vạch, số liệu, mũi tên, ghi đơn vị, số 0