You are on page 1of 24

BÀI 12

BÀI 12:THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG

3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO

a. Đai nhiệt đới gió mùa (chân núi)


b. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi
Nha Trang
* Nguyên nhân Vĩ độ: 12013’B
Nhiệt độ Tb năm: 26,30C

Đà Lạt
Vĩ độ: 11057’B
Nhiệt độ Tb năm: 18,30C

Vì sao Đà Lạt và Nha Trang


có nhiệt độ khác nhau?
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO

Nguyên nhân nào tạo


nên sự phân hoá thiên
nhiên theo độ cao?
Do nhiệt độ giảm theo độ
cao cùng với sự thay đổi
về lượng mưa và độ ẩm

NHA TRANG
ĐÀ LẠT

Đà Lạt Nha Trang


3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO

Đặc điểm Các loại Các hệ


Đai - độ cao sinh thái
khí hậu đất chính chính

Nhiệt đới gió mùa

Cận nhiệt đới gió


mùa trên núi

Ôn đới gió mùa trên


núi
a. Đai nhiệt đới gió mùa
 Các đai Nhiệt đới gió mùa
Độ cao Miền Bắc Dưới 600 – 700 m
phân bố Miền Nam Dưới 900 – 1000 m
Khí hậu nhiệt đới rõ rệt:
Đặc điểm khí hậu + Nhiệt độ: cao, mùa hạ nóng (tb >25oC)
+ Độ ẩm: thay đổi tùy nơi (khô → ẩm ướt).
+Đất phù sa (gần 24% cả nước). Gồm: đất
Các loại đất chính phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn, đất cát...
+Đất feralit ( > 60% cả nước). Phần lớn là
đất feralit đỏ vàng, feralit nâu đỏ.
+Rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Các hệ sinh thái chính
+Các hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa và
các hệ sinh thái trên các loại thổ nhưỡng đặc
biệt
b. Đai Cận nhiệt đới gió mùa trên núi
 Các đai Cận nhiệt đới gió mùa trên núi
Độ cao Miền Bắc
Từ 600 – 700 m đến 2600 m
phân bố
Miền Nam
Từ 900 – 1000 m đến 2600 m
Đặc điểm khí hậu
Khí hậu mát mẻ, quanh năm <25 oC
Mưa nhiều hơn, độ ẩm tăng.
-Từ 600–700m đến 1600 -1700m:
Các loại đất chính
Đất feralit có mùn
- Trên 1600–1700m: Đất mùn

Các hệ sinh thái chính - Từ 600–700m đến 1.600–1.700m: Các hệ sinh
thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim
- Trên 1.600–1.700m: Rừng sinh trưởng kém,
thực vật thấp nhỏ(rêu, địa y)
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi

Các đai Ôn đới gió mùa trên núi


Độ cao Miền Bắc Trên 2600 m
phân bố Miền Nam

Tính chất khí hậu ôn đới:


Đặc điểm khí hậu
Nhiệt độ quanh năm <15 oC. Mùa
đông: < 5 oC.
Các loại đất chính
Đất mùn thô
Các hệ sinh thái chính
Các loài thực vật ôn đới: đỗ quyên,
lãnh sam, thiết sam…
3. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO
Đặc điểm Các loại Các hệ sinh
Đai - độ cao
khí hậu đất chính thái chính
c. Ôn đới gió mùa Có tính chất
trên núi Đất mùn thô Thực vật ôn đới
ôn đới,
2600m trở lên dưới 15℃
b. Cận nhiệt đới gió
mùa trên núi - Rừng cận nhiệt lá
Mát mẻ, mưa - Feralit có mùn rộng và lá kim
- Miền Bắc:
nhiều, độ ẩm - Đất mùn núi - Xuất hiện một số
600-700 đến 2600m tăng cao. loài cây ôn đới
- Miền Nam:
900-1000 đến 2600m

a. Nhiệt đới gió mùa - Nhiệt đới gió Có 2 nhóm: - Rừng NĐ ẩm lá


- Miền Bắc: mùa
- Phù sa (24% dt rộng thường xanh
dưới 600-700m - Nhiệt độ TB TN cả nước) - Rừng NĐ gió mùa
- Miền Nam: trên 25℃
- Feralit (60%dt - Một số HST rừng
dưới 900-1000m - Độ ẩm thay TN cả nước) trên các loại thổ
đổi
nhưỡng đặc biệt...
4. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN

Dựa vào
hình 12-SGK,
hãy xác định
phạm vi 3
miền địa lí
tự nhiên
nước ta
trên bản đồ?
Dựa vào kiến thức đã học kết hợp
với Atlat Địa lí Việt Nam, hãy trình bày đặc điểm của
các miền địa lí tự nhiên nước ta theo bảng sau:

Miền Bắc và Đông Miền Tây Bắc và Miền Nam Trung


Bắc Bắc Bộ Bắc Trung Bộ Bộ và Nam Bộ
Ranh giới Dọc theo tả ngạn s. Hồng và rìa Từ hữu ngạn sông Hồng Từ dãy núi Bạch Mã trở vào
phía tây, tây nam đb. Bắc Bộ. tới dãy núi Bạch Mã Nam

Địa hình

Khí hậu

Khoáng sản

Khó khăn
Thung lũng sông Gâm

Tại sao Miền Bắc & Đông


Bắc Bắc Bộ có mùa đông
lạnh?

Do vị trí ở phía bắc nước ta,


địa hình núi thấp với 4 cánh
cung mở ra về phía bắc và
phía đông đón gió mùa Đông
Bắc.
Hãy cho biết thế mạnh khoáng sản chính của miền Bắc & Đông Bắc
Bắc Bộ?

Khai thác than ở Quảng Ninh

15
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Ranh giới
Dọc theo tả ngạn s.Hồng và rìa tây, tây nam đb. Bắc Bộ.

Địa hình -Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung. Thung lũng
sông lớn, đồng bằng mở rộng.
- Địa hình bờ biển thấp phẳng, nhiều vịnh, đảo và vùng
đảo, đáy biển nông.
Khí hậu
-Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông
lạnh, mùa hạ nóng mưa nhiều.
Khoáng
Giàu than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm…Dầu khí ở bể trầm tích
sản
sông Hồng
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Ranh giới Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã

- Núi cao là chủ yếu, dốc mạnh, hướng TB-ĐN, trong vùng
núi có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo
và thung lũng rộng. Đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
Địa hình -Địa hình ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, bãi triều đẹp...

Khí hậu
- Gió mùa Đông Bắc giảm sút, tính chất nhiệt đới tăng dần.
Mùa hạ có gió phơn Tây Nam, bão mạnh, mùa mưa chậm
Khoáng sản hơn.
- Sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng
 c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Ranh giới
- Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam

Địa hình
- Cấu trúc phức tạp, gồm: các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn
và cao nguyên badan, có sự tương phản giữa 2 sườn Đông-Tây
của Trường Sơn Nam.
- Đồng bằng châu thổ lớn và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
-Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh sâu được đảo che chắn bởi
các đảo ven bờ.

Khí hậu
- Cận xích đạo gió mùa: nhiệt độ trung bình năm cao >20 0 C,
biên độ nhiệt năm nhỏ, phân chia hai mùa mưa khô và khô rõ rệt

Khoáng sản - Dầu khí trữ lượng lớn, nhiều bôxit.


Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

Dọc theo tả ngạn s.Hồng và rìa Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy
Ranh giới Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
tây, tây nam đb. Bắc Bộ. núi Bạch Mã

- Có núi cao nhất nước. Núi - Cấu trúc phức tạp, gồm: các
-Đồi núi thấp chiếm ưu xen kẽ các thung lũng sông khối núi cổ, sơn nguyên bóc
thế, hướng vòng cung. theo hướng tây bắc – đông mòn và cao nguyên badan,
Thung lũng sông lớn, nam. Núi chiếm ưu thế, có sự tương phản giữa 2
sườn Đông-Tây của Trường
Địa hình đồng bằng mở rộng. nhiều sơn nguyên, cao
Sơn Nam. Đồng bằng châu
nguyên, lòng chảo. Đồng
- Bờ biển đa dạng .Vùng bằng thu hẹp. thổ lớn và đồng bằng nhỏ
biển nông nhưng vẫn có hẹp ven biển.
vịnh nước sâu - Ven biển nhiều cồn cát, - Bờ biển khúc khuỷu, nhiều
bãi tắm đẹp vịnh sâu được đảo che chắn
- Gió mùa Đông Bắc - Gió mùa Đông Bắc - Cận xích đạo gió mùa_2 mùa
Khí hậu hoạt động mạnh, mùa giảm sút, tính nhiệt đới mưa, khô rõ rệt. Tương phản mùa
đông lạnh. tăng dần giữa 2 sườn của Trường Sơn Nam

Giàu than, đá vôi, thiếc, chì, - Sắt, crôm, titan, thiếc, - Dầu khí trữ lượng lớn,
Khoáng sản kẽm…Dầu khí ở bể trầm apatit, vật liệu xây dựng nhiều bôxit.
tích sông Hồng
Những khó khăn chính trong việc sử dụng
tự nhiên ở các miền ?
Miền Bắc và Đông Bắc Miền Tây Bắc và Miền Nam Trung Bộ và
Bắc Bộ Bắc Trung Bộ Nam Bộ

Khó Nhịp điệu mùa khí -Bão lũ, trượt lở -Xói mòn, rửa trôi
khăn
hậu, dòng chảy đất, hạn hán đất vùng đồi núi,
sông ngòi thất - Đồng bằng thu ngập lụt trên diện
thường và thời tiết hẹp rộng ở đồng bằng,
không ổn định thiếu nước nghiêm
trọng vào mùa khô

KẾT LUẬN: Ba miền địa lí tự nhiên nước ta có


những đặc trưng và khó khăn riêng trong việc sử
dụng tự nhiên mỗi miền.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Từ từ xem nhé
A. Mang sắc thái cận nhiệt
đới gió mùa.
Câu 1: Thiên nhiên vùng B. Có cảnh quan thiên
núi thấp ở nước ta có đặc nhiên nhiệt đới gió mùa.
điểm nào dưới đây? C. Cảnh quan thiên nhiên
giống như vùng ôn đới.
D. Có cảnh quan thiên
nhiên cận xích đạo gió
mùa.
A. Mang sắc thái cận nhiệt
đới gió mùa
Câu 2: Thiên nhiên vùng B. Có cảnh quan thiên
núi cao Tây Bắc có đặc nhiên nhiệt đới gió mùa
điểm nào dưới đây? C. Cảnh quan thiên nhiên
giống như vùng ôn đới
D. Có cảnh quan thiên
nhiên cận xích đạo gió mùa
A. Đai xích đạo gió mùa.
Câu 3: Thiên nhiên nước B. Đai cận nhiệt đới gió
ta không có đai cao nào mùa trên núi.
dưới đây? C. Đai nhiệt đới gió mùa.
D. Đai ôn đới gió mùa trên
núi.

You might also like