Professional Documents
Culture Documents
Bai 12 Thien Nhien Phan Hoa Đ Cao Mien 1 3
Bai 12 Thien Nhien Phan Hoa Đ Cao Mien 1 3
Đà Lạt
Vĩ độ: 11057’B
Nhiệt độ Tb năm: 18,30C
NHA TRANG
ĐÀ LẠT
Các hệ sinh thái chính - Từ 600–700m đến 1.600–1.700m: Các hệ sinh
thái rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim
- Trên 1.600–1.700m: Rừng sinh trưởng kém,
thực vật thấp nhỏ(rêu, địa y)
c. Đai ôn đới gió mùa trên núi
Dựa vào
hình 12-SGK,
hãy xác định
phạm vi 3
miền địa lí
tự nhiên
nước ta
trên bản đồ?
Dựa vào kiến thức đã học kết hợp
với Atlat Địa lí Việt Nam, hãy trình bày đặc điểm của
các miền địa lí tự nhiên nước ta theo bảng sau:
Địa hình
Khí hậu
Khoáng sản
Khó khăn
Thung lũng sông Gâm
15
a. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
Ranh giới
Dọc theo tả ngạn s.Hồng và rìa tây, tây nam đb. Bắc Bộ.
Địa hình -Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung. Thung lũng
sông lớn, đồng bằng mở rộng.
- Địa hình bờ biển thấp phẳng, nhiều vịnh, đảo và vùng
đảo, đáy biển nông.
Khí hậu
-Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông
lạnh, mùa hạ nóng mưa nhiều.
Khoáng
Giàu than, đá vôi, thiếc, chì, kẽm…Dầu khí ở bể trầm tích
sản
sông Hồng
b. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
Ranh giới Từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã
- Núi cao là chủ yếu, dốc mạnh, hướng TB-ĐN, trong vùng
núi có nhiều bề mặt sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo
và thung lũng rộng. Đồng bằng nhỏ, hẹp ven biển.
Địa hình -Địa hình ven biển có nhiều cồn cát, đầm phá, bãi triều đẹp...
Khí hậu
- Gió mùa Đông Bắc giảm sút, tính chất nhiệt đới tăng dần.
Mùa hạ có gió phơn Tây Nam, bão mạnh, mùa mưa chậm
Khoáng sản hơn.
- Sắt, crôm, titan, thiếc, apatit, vật liệu xây dựng
c. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Ranh giới
- Từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam
Địa hình
- Cấu trúc phức tạp, gồm: các khối núi cổ, sơn nguyên bóc mòn
và cao nguyên badan, có sự tương phản giữa 2 sườn Đông-Tây
của Trường Sơn Nam.
- Đồng bằng châu thổ lớn và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
-Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vịnh sâu được đảo che chắn bởi
các đảo ven bờ.
Khí hậu
- Cận xích đạo gió mùa: nhiệt độ trung bình năm cao >20 0 C,
biên độ nhiệt năm nhỏ, phân chia hai mùa mưa khô và khô rõ rệt
- Có núi cao nhất nước. Núi - Cấu trúc phức tạp, gồm: các
-Đồi núi thấp chiếm ưu xen kẽ các thung lũng sông khối núi cổ, sơn nguyên bóc
thế, hướng vòng cung. theo hướng tây bắc – đông mòn và cao nguyên badan,
Thung lũng sông lớn, nam. Núi chiếm ưu thế, có sự tương phản giữa 2
sườn Đông-Tây của Trường
Địa hình đồng bằng mở rộng. nhiều sơn nguyên, cao
Sơn Nam. Đồng bằng châu
nguyên, lòng chảo. Đồng
- Bờ biển đa dạng .Vùng bằng thu hẹp. thổ lớn và đồng bằng nhỏ
biển nông nhưng vẫn có hẹp ven biển.
vịnh nước sâu - Ven biển nhiều cồn cát, - Bờ biển khúc khuỷu, nhiều
bãi tắm đẹp vịnh sâu được đảo che chắn
- Gió mùa Đông Bắc - Gió mùa Đông Bắc - Cận xích đạo gió mùa_2 mùa
Khí hậu hoạt động mạnh, mùa giảm sút, tính nhiệt đới mưa, khô rõ rệt. Tương phản mùa
đông lạnh. tăng dần giữa 2 sườn của Trường Sơn Nam
Giàu than, đá vôi, thiếc, chì, - Sắt, crôm, titan, thiếc, - Dầu khí trữ lượng lớn,
Khoáng sản kẽm…Dầu khí ở bể trầm apatit, vật liệu xây dựng nhiều bôxit.
tích sông Hồng
Những khó khăn chính trong việc sử dụng
tự nhiên ở các miền ?
Miền Bắc và Đông Bắc Miền Tây Bắc và Miền Nam Trung Bộ và
Bắc Bộ Bắc Trung Bộ Nam Bộ
Khó Nhịp điệu mùa khí -Bão lũ, trượt lở -Xói mòn, rửa trôi
khăn
hậu, dòng chảy đất, hạn hán đất vùng đồi núi,
sông ngòi thất - Đồng bằng thu ngập lụt trên diện
thường và thời tiết hẹp rộng ở đồng bằng,
không ổn định thiếu nước nghiêm
trọng vào mùa khô