Professional Documents
Culture Documents
Bình đắp. + Trên mặt đồng bằng không có đê thành nhiều đồng
+ Có đê sông ngăn lũ vững chắc, lớn ngăn lũ. Vào mùa lũ, nhiều bằng nhỏ.
chia cắt bề mặt đồng bằng thành vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng
nhiều ô, thấp hơn mực nước sông sâu và khó thoát nước.
ngoài đê.
c. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
Bờ biển dài 3260 km, chia thành bờ biển bồi tụ và mài mòn
3. ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU VIỆT NAM
a. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa
- Nhiệt độ trung bình năm: 21oC. Lượng mưa trung bình: 1500 – 2000mm/năm. Độ ẩm trên 80%.
Tổng số giờ nắng từ 1400 – 3000 giờ/ năm.
- Trong năm có 2 mùa gió: Đông Bắc và Tây Nam
b. Tính đa dạng và thất thường
- Miền khí hậu phía Bắc (dãy Bạch Mã trở ra): có mùa đông lạnh ít mưa, hè nóng ẩm mưa nhiều.
- Miền khí hậu phía Nam (dãy Bạch Mã trở vào): khí hậu cận xích đạo, có 2 mùa mưa và mùa khô
tương phản sâu sắc
- Có 7 vùng khí hậu (Atlat trang 9), trong đó vùng khí hậu Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng sâu sắc
của gió Tây khô nóng.
4. CÁC MÙA THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU Ở NƯỚC TA
4.1 Mùa gió Đông Bắc 4.2. Mùa gió Tây Nam
- Thời gian hoạt động: tháng 11 đến tháng 4 - Thời gian hoạt động: tháng 5 đến tháng 10
- Tính chất: đầu đông se lạnh, khô hanh. Cuối - Tính chất: nóng ẩm, mưa to, gió lớn và dông bão.
đông mưa phùn ẩm ướt Riêng khu vực miền Trung và Tây Bắc gây khô
- Hướng gió: Đông Bắc. nóng, hạn hán
- Phạm vi ảnh hưởng: Miền Bắc (từ dãy Bạch Mã - Hướng gió: Tây Nam.
trở ra) - Phạm vi ảnh hưởng: phổ biến cả nước
5. SÔNG NGÒI VIỆT NAM
a. Đặc điểm chung:
- Nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước:
+ Nước ta có tới 2360 con sông dài trên 10km, trong đó 93% là các sông nhỏ và ngắn.
+ Có hai hệ thống sông lớn: sông Hồng và sông Mê Công
- Sông ngòi nước ta chảy hai hướng chính là tây bắc – đông nam và vòng cung
- Sông ngòi nước ta có hai mùa nước: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt:
+ Mùa lũ chiếm khoảng 70-80% lượng nước cả năm.
+ Mùa cạn lòng sông cạn nước.
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn: Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước tới trên 200 triệu
tấn/năm.
b. Giá trị (lợi ích) của sông ngòi:
- Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất
- Phát triển thủy điện
- Cung cấp nguồn lợi và diện tích nuôi thủy sản
- Bồi đắp phù sa
- Cung cấp vật liệu xây dựng (cát), cân bằng nhiệt ẩm...
Trang 2/5
6. CÁC HỆ THỐNG SÔNG LỚN
Sông ngòi Bắc Bộ Sông ngòi Trung Bộ Sông ngòi Nam Bộ
- Chế độ nước rất thất thường, - Sông ngòn ngắn và dốc - Chế độ nước theo mùa
sông có dạng nam quạt. - Lũ lên nhanh và đột ngột. - Hai hệ thống sông chính là
- Tiêu biểu: hệ thống sông Hồng sông Mê Công và sông
Đồng Nai
Trang 5/5