You are on page 1of 3

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HỌC KÌ I

NĂM HỌC 2022 - 2023


MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 8

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Bài 2. Khí hậu châu Á.


Đặc điểm: Châu Á có nhiều đới khí hậu khác nhau, trong mỗi đới lại có sự phân thành các kiểu khí hậu.
Nguyên nhân: Lãnh thổ trải dài từ cực bắc đến Xích đạo, lãnh thổ rộng lớn, ảnh hưởng của các dãy núi, sơn
nguyên cao ngăn ảnh hưởng của biển sâu vào nội địa và tạo nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao.
Đặc điểm Khí hậu gió mùa Khí hậu lục địa
Phân bố Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á Tây Nam Á 
Mưa nhiều, đặc biệt vào mùa Mưa ít, trung bình 200-500mm 
Lượng mưa
hạ 
Mùa đông: có gió từ lục địa thổi Mùa đông: lạnh, khô.
Mùa đông
ra, khô, lạnh
Mùa hạ:  có gió từ biển thổi vào, Mùa hạ: nóng, khô. 
Mùa hạ
ẩm, nóng.

Bài 3: Sông ngòi và cảnh quan Châu Á.


Đặc điểm: Mạng lưới sông dày đặc, với nhiều hệ thống sông lớn, sông phân bố không đều và có chế độ nước
phức tạp.
Giá trị: giao thông đường sông, thủy điện, thủy sản, du lịch, bồi đắp phù sa, sinh hoạt…
Các khu vực sông ngòi châu Á
Tiêu chí Bắc Á Đông Á, Đông Nam Á và Tây Nam Á và
Nam Á Trung Á

Tên sông lớn Lê-na, Ôbi, I-ê-nit- Hoàng Hà, Trường Giang, Ti-grơ, Ơ-phrat…
xây. Mê Kông, …

Mạng lưới Dày đặc. Dày đặc, nhiều sông lớn. Kém phát triển.

Hướng chảy Nam - Bắc. Tây - Đông, Bắc - Nam. Tây Bắc - Đông Nam.

Chế độ nước Theo mùa: mùa lũ Theo chế độ mưa gió mùa: Lưu lượng nước sông càng về
trùng với mùa xuân do mùa lũ vào cuối hạ đầu hạ lưu càng giảm, 1 số sông nhỏ
băng tuyết tan. thu, mùa cạn đông xuân. bị "chết" trong các hoang mạc
cát.

Các đới cảnh quan tự nhiên


Cảnh quan Rừng lá kim Rừng cận nhiệt Rừng nhiệt đới ẩm
đồng bằng Tây Xi-bia, sơn nguyên Đông Á.
Phân bố Đông Nam Á và Nam Á.
Trung Xi-bia, Đông Xi-bia.
Hiện nay các cảnh quan đã và đang bị con người tàn phá nghiêm trọng để lấy đất nông nghiệp, xây khu dân cư,
khu công nghiệp cần được bảo vệ.
Đánh giá những thuận lợi và khó khăn của thiên nhiên Châu Á
Thuận lợi Khó khăn
Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ Địa hình hiểm trở
lượng lớn: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, kim loại màu,… Diện tích hoang mạc lớn, các vùng khí hậu giá
Tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật đa dạng là cơ lạnh…
sở để tạo ra sự đa dạng của sản phẩm. Thiên tai: động đất, núi lửa, bão, lũ lụt…

Bài 5: Đặc điểm dân cư – xã hội Châu Á.


- Số dân: Châu Á có dân số đông nhất thế giới (chiếm hơn 1/2 dân số thế giới)
- Gia tăng dân số: Tốc độ gia tăng đang giảm (Nhiều nước đang thực hiện chính sách hạn chế tăng dân số).
- Phân bố dân cư không đều (tập trung ở đồng bằng, ven biển).
- Thành phần chủng tộc đa dạng: Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it: Trung Á, Nam Á, Tây Nam Á. Chủng tộc Môn-gô-
lô-it: Bắc Á, Đông Nam Á, Đông Á. Chủng tộc Ô-xtra-lô-it: Đông Nam Á, Nam Á
- 4 tôn giáo lớn Châu Á: Tại Ấn Độ ra đời 2 tôn giáo lớn Ấn Độ giáo và Phật giáo. Tại Tây Nam Á: Ki-tô giáo
(Pa-le-tin), Hồi giáo (A-rập Xê-ut).
Bài 9: Khu vực Tây Nam Á
1. Vị trí địa lí: Nằm trong khoảng vĩ độ: từ 120B - 420B
- Tiếp giáp: - Vịnh: Pec-xich - Biển: Đen, Đỏ, A-rap, Ca-xpi, Địa Trung Hải.
- Khu vực: Trung Á, Nam Á - Châu lục: Châu Âu, châu Á, Châu Phi
Ý nghĩa : Nằm ở ngã ba của ba châu lục, Tây Nam Á có vị trí địa lý chiến lược quan trọng về kinh tế, giao
thông, quân sự..
2. Đặc điểm tự nhiên :
- Địa hình: Các miền địa hình từ đông bắc xuống tây nam gồm:
+ Phía Đông Bắc là miền núi cao trên 2000 m và 500 – 2000m.
+ Ở giữa là vùng đồng bằng châu thổ rộng lớn (dưới 500 m).
+ Phía Tây Nam là: Sơn nguyên A-rap có độ cao 500-2000m. Các hoang mạc lớn (Xi- ri, Nê-phút, Rup-en
Kha-li), dải đồng bằng nhỏ hẹp ven biển phía Tây Nam.
- Khí hậu: Khá đa dạng nhưng nổi bật là khí hậu khô, nóng
- Sông ngòi: Kém phát triển, lớn nhất là Sông Ti-grơ và Ơ-phrat.
- Cảnh quan: Chủ yếu là hoang mạc và bán hoang mạc
- Khoáng sản: Dầu mỏ và khí đốt có trữ lượng lớn, tập trung ở ĐB Lưỡng Hà, quanh vịnh Pec-xích.
Thế mạnh:
+ Về nông nghiệp: Trồng lúa mì, bông, chà là, chăn nuôi cừu => Bởi vì ở đây có khí hậu khô khan, có nhiều
các cao nguyên.
+ Về công nghiệp: Khai thác và chế biến dầu mỏ => Bởi vì ở đây là khu vực có trữ lượng dầu khí lớn.
+ Về dịch vụ: Phát triển giao thông, du lịch => Bởi vì  Tây Nam Á nằm có vị trí địa lí nằm thông thương giữa
hai đại dương lớn qua biển Đỏ và Địa Trung Hải.
3. Đặc điểm dân cư, kinh tế, chính trị
Đặc điểm dân cư:
- Số dân 390 triệu người (2019), phần lớn là người Ả-rập theo đạo Hồi
- Sự phân bố dân cư không đều - Tỉ lệ dân thành thị cao 80 – 90%
Đặc điểm kinh tế, chính trị
*Kinh tế:
- Ngành công nghiệp khai thác và chế biến dầu, khí đốt phát triển có vai trò chủ yếu trong nền kinh tế TNÁ
- Là khu vực xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới
*Chính trị:
- Là khu vực không ổn định, luôn xảy ra các cuộc tranh chấp, chiến tranh dầu mỏ. Ảnh hưởng tới đời sống,
kinh tế của khu vực
II. BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Cho bảng số liệu các chỉ số dân cư của châu Á qua các năm
Tiêu chí 1980 1985 1990 1995 2000 2005 2010
Dân số (tỉ người) 2,6 2,9 3,2 3,4 3,7 3,9 4,2
Tỉ lệ sinh (%) 4,1 3,6 3,5 2,9 2,6 2,4 2,3
Mât độ (người/km2) 85 94 104 113 121 128 136
(Nguồn: https://danso.org/chau-a/ )
Nhận xét dân số, tỉ lệ sinh, mật độ dân số của châu Á qua các năm.

You might also like