You are on page 1of 5

Lào Cam-pu-chia

Địa hình - Chủ yếu là núi và cao nguyên, - Chủ yếu là đồng bằng (chiếm
chiếm 90% diện tích. 75% diện tích).

+ Các dãy núi cao tập trung ở - Chỉ có một số dãy núi, cao
phía bắc, với nhiều đỉnh > 2000 nguyên ở vùng biên giới như dãy
m. Đăng Rếch ở phía bắc, dãy Các-
đa-môn ở phía tây, tây nam.
+ Cao nguyên trải dài từ bắc
xuống nam.

- Phía tây nam là đồng bằng châu


thổ sông Mê Công màu mỡ.

Khí hậu Nhiệt đới gió mùa: Nhiệt đới gió mùa nóng quanh
năm:
- Mùa mưa chịu ảnh hưởng của
gió tây nam từ biển thổi vào gây - Mùa mưa do gió tây nam thổi từ
mưa nhiều. vịnh Ben-gan qua vịnh Thái Lan
đem hơi nước đến.
- Mùa khô chịu ảnh hưởng của gió
mùa đông bắc từ lục địa thổi đến - Mùa khô có gió đông bắc từ lục
mang theo không khí khô, lạnh. địa mang không khí khô hanh.

Sông, hồ lớn Sông Mê Công. Sông Mê Công, sông Xrê-pốc và


Biển Hồ, nguồn nước dồi dào

Thuận lợi, khó - Thuận lợi: - Thuận lợi: Đồng bằng chiếm
khăn của vị trí phần lớn diện tích, khí hậu nhiệt
+ Khí hậu nhiệt đới với nguồn
địa lí, khí hậu đới nóng ẩm, nguồn nước dồi dào
nhiệt ẩm dồi dào, sông ngòi nhiều
với sự phát (có sông Mê Công, Biển Hồ)
nước, đồng bằng phù sa màu mỡ,
triển nông thuận lợi cho canh tác nông
… thuận lợi cho phát triển nông
nghiệp nghiệp (trồng lúa).
nghiệp.
- Khó khăn: Mùa khô thiếu nước,
+ Đất lâm nghiệp còn nhiều, diện
tích rừng giàu. mùa mưa có thể bị lũ lụt ảnh
hưởng đến mùa màng.
- Khó khăn:

+ Không giáp biển nên mùa khô


khí hậu khô hạn, khó khăn cho
sản xuất nông nghiệp.

+ Địa hình miền núi dễ xảy ra


thiên tai sạt lở, xói mòn đất vào
mùa mưa.

3.Điều kiện xã hội, dân cư


* Lào
- Dân số:

+ Số dân: 5,5 triệu người (2002).

+ Gia tăng tự nhiên: 2,3%.

+ Mật độ dân số (số dân/diện tích): 23 người/km2


- Dân tộc, ngôn ngữ, tôn giáo, số dân biết chữ:

+ Thành phần dân tộc: Lào (50%), Thái (14%), Mông (13%), còn lại
(23%).
+ Ngôn ngữ: Lào.
+ Tôn giáo: Đạo Phật (60%), tôn giáo khác (40%).
+ Tỉ lệ số dân biết chữ: 56% dân số.

- Bình quân thu nhập đầu người (GDP/người): 317 USD (2001).

- Thành phố lớn, dân cư đô thị:

+ Các thành phố lớn: Viêng Chăn, Xa-van-na-khẹt, Luông Pha-băng.


+ Tỉ lệ dân cư đô thị: 17%.

- Tiềm năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước:


+ Số lượng: Dân cư không quá đông, tuy nhiên tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao
đem lại nguồn lao động trẻ, dồi dào mỗi năm.
+ Trình độ văn hóa: Trình độ dân trí thấp, thiếu nguồn lao động chất
lượng cao.
* Cam-pu-chia
- Dân số:

+ Số dân: 12,3 triệu người (2002).

+ Gia tăng tự nhiên: 1,7%.

+ Mật độ dân số (số dân/diện tích): 68 người/km2


- Dân tộc, ngôn ngữ, tôn giáo, số dân biết chữ:

+ Thành phần dân tộc: Khơme (90%), Việt (5%), Hoa (1%), khác (4%).
+ Ngôn ngữ: Khơ-me.

+ Tôn giáo: Đạo Phật (95%), tôn giáo khác (5%).

+ Tỉ lệ số dân biết chữ: 35% dân số.

- Bình quân thu nhập đầu người (GDP/người): 280 USD (2001).

- Thành phố lớn, dân cư đô thị:

+ Các thành phố lớn: Phnôm Pênh, Bát-đom-boong.


+ Tỉ lệ dân cư đô thị: 16%.

- Tiềm năng nguồn nhân lực để phát triển đất nước:

+ Số lượng: Dân cư đông và tăng khá nhanh, đem lại nguồn lao động và
thị trường rộng lớn.
+ Trình độ dân trí thấp, chất lượng lao động còn yếu kém.

4. Kinh tế
* Lào
* Cam-pu-chia

You might also like