You are on page 1of 9

Bài 8.

LIÊN BANG NGA


Tiết 2.KINH TẾ
I.Quá trình phát triển kinh tế:
1.LB Nga từng trụ cột của Liên Xô:Đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành
siêu cường.
2.Thời kì đầy khó khăn và biến động( Thập kỉ 90 của thế kỉ XX):
- Khủng hoảng kinh tế, chính trị, vị trí vai trò cường quốc giảm.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế âm.
- Nợ nước ngoài nhiều.
- Đời sống của nhân dân gặp nhiều khó khăn.
3.Nền kinh tế đang đi lên để trở lại cường quốc:
II.Các ngành kinh tế:
1.Công nghiệp:
* Vai trò: Là ngành xương sống của nền kinh tế.
- Các ngành công nghiệp truyền thống:
+ Khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.
+ Năng lượng, khai thác kim loại, luyện kim, cơ khí, đóng tàu biển, sản xuất gỗ...
- Các ngành công nghiệp hiện đại: Điện tử, tin học, hàng không...là cường quốc công nghiệp
vũ trụ.
- Phân bố: Tập trung chủ yếu ở Đông Âu, Tây xibia, Uran.
2.Nông nghiệp:
3.Dịch vụ:
- Cơ sở hạ tầng phát triển với đủ loại hình
-Kinh tế đối ngoại là ngành kinh tế quan trọng là nước xuất siêu.
- Các trung tâm dịch vụ lớn nhất Mát - xcơ - va, Xanh Pê - téc - pua.
 BÀI 9. NHẬT BẢN
Tiết 1.TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
I.Tự nhiên:
1.Vị trí địa lí:
-Là một quần đảo nằm ở phía Đông châu Á.
- Gồm có 4 đảo lớn: Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu và hàng nghìn đảo nhỏ.
=> Dễ dàng mở rộng giao lưu với các nước trong khu vực bằng đường biển, khai thác tiềm
năng biển.
2.Đặc điểm tự nhiên:
*Địa hình:
+Chủ yếu là đồi núi ( 80% diện tích lãnh thổ)
+ Đồng bằng nhỏ hẹp nằm ven biển đất đai màu mỡ => phát triển nông nghiệp.
*Khí hậu: Nằm trong khu vực gió mùa, thay đổi từ Bắc xuống Nam: Ôn đới, cận nhiệt đới.
*Sông ngòi: Ngắn, dốc; bờ biển khúc khuỷu nhiều vũng vịnh => Tiềm năng thuỷ điện, xây
dựng hải cảng.
*Khoáng sản:Nghèo chỉ có sắt,than,đồng.
Kết luận: Thiên nhiên Nhật Bản đa dạng nhưng đầy thử thách tài nguyên nghèo nàn, thiên tai
thường xuyên xảy ra: Động đất, núi lửa, bão sóng thần => gây ra khó khăn không nhỏ đối với
sự phát triển kinh tế của Nhật Bản.
II.Dân cư:
-Là nước đông dân trên thế giới.
- Tốc độ gia tăng dân số thấp và giảm dần 2005 đạt 0,1%
- Tỷ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn, chi phí phúc lợi xã hội cao.
- Lao động cần cù, tính kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao,coi trọng giáo dục.
*Kết luận: Có đội ngũ lao động lành nghề, trình độ cao góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển
mạnh tăng khả năng cạnh tranh trên thế giới. Tuy nhiên gây khó khăn cho đất nước thiếu lực
lượng trẻ trong tương lai.
 Tiết 2.CÁC NGÀNH KINH TẾ VÀ CÁC VÙNG KINH TẾ
I.Các ngành kinh tế:
1.Công nghiệp:
- Cơ cấu ngành:
+Có đầy đủ các ngành công nghiệp kể cả các ngành không thuận lợi về tài nguyên.
+ Dựa vào ưu thế về lao động cần cù, có tinh thần trách nhiệm cao, ham học hỏi, thông minh,
sáng tạo và trình độ khoa học công nghệ hiện đại.
-Tình hình phát triển:
+ Các ngành công nghiệp truyền thống giảm, chú trọng phát triển các ngành công nghiệp
hiệnđại đặc biệt là các ngành công nghiệp mũi nhọn: CN điện tử tin học, CN xây dựng
công trình công cộng...
+ Công nghiệp tạo ra một khối lượng hàng hoá lớn, không những trang bị cho tất cả các
ngành kinh tế trong nước mà còn cung cấp những mặt hàng xuất khẩu quan trọng.
- Phân bố:
+Mức độ tập trung cao nhiều nhất trên đảo Hôn-su.
+ Các trung tâm công nghiệp tập trung chủ yếu ven biển, đặc biệt phía Thái Bình Dương.
2.Dịch vụ: là khu vực kinh tế quan trọng ( chiếm 68% GDP – năm 2004).
- Thương mại: xuất khẩu trở thành động lực của sự tăng trưởng kinh tế Nhật.
- Là cường quốc thương mại, tài chính.
- Đứng thứ 4 thế giới về thương mại.
- Bạn hàng khắp nơi trên thế giới nhưng quan trọng nhất: Hoa Kì, Trung Quốc, EU, các nước
Đông Nam Á, Ô-xtrây-li-a...
3.Nông nghiệp:
a.Đặc điểm:
- Giữ vai trò thứ yếu (1% trong GDP).
- Đất nông nghiệp ít (14% lãnh thổ).
- Phát triển theo hướng thâm canh.
- Đánh bắt nuôi trồng thuỷ sản được chú trọng.
b.Phân loại:
-Trồng trọt:Lúa gạo,chè,thuốc lá,dâu tằm.
- Chăn nuôi: bò, lợn, gà.
- Đánh bắt hải sản:Cá thu,cá ngừ,tôm,cua.
- Nuôi trồng hải sản: Tôm, sò huyết,cua, rau câu, trai lấy ngọc...
II.Bốn vùng kinh tế gắn với 4 đảo lớn:
 Bài 10.CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC).
Tiết 1.TỰ NHIÊN , DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI.
 
1.Vị trí địa lý và lãnh thổ:
- Diện tích: rộng lớn đứng thứ 4 thế giới.
- Nằm phía Đông của châu Á, tiếp giáp với 14 nước trên lục địa.
- Phía Đông tiếp giáp với Thái BìnhDương.
- Vĩ độ: Nằm từ khoảng 200B - 530B.
* Thuận lợi :
+ Cảnh quan thiên nhiên đa dạng.
+ Dễ dàng mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường bộ và
đường biển.
* Khó khăn: Quản lý đất nước, thiên tai bão, lụt, hạn hán...
2.Tự nhiên:Thiên nhiên đa dạng có sự phân hoá giữa miền Tây và miền Đông Trung Quốc.
a.Địa hình:
- Miền Tây: Gồm nhiều dãy núi cao , các cao nguyên đồ sồ và các bồn địa.
- Miền Đông: Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ: Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa
Trung, Hoa Nam.
b.Khí hậu:
- Miền Tây: khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, mưa ít.
- Miền Đông:
+Phía Bắc khí hậu ôn đới gió mùa.
+ Phía Nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
c.Sông ngòi:
- Miền Tây: là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn.
- Miền Đông: nhiều sông lớn như sông Trường Giang, Hoàng Hà.
d.Khoáng sản:
- Miền Tây: Nhiều loại như: Than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng...
- Miền Đông: Khí đốt, dầu mỏ, than, sắt.
3.Dân cư và xã hội:
a.Dân cư:
* Dân số:
- Dân số đông nhất thế giới.
- Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Trung Quốc giảm song số người tăng mỗi năm vẫn cao.
* Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, giá công nhân rẻ, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
* Khó khăn: Gánh nặng cho kinh tế, thất nghiệp, chất lượng cuộc sống chưa cao, ô nhiễm
môi trường.
* Giải pháp: Vận động nhân dân thực hiện chính sách kế hoạch hóa gia đình, xuất khẩu lao
động.
- Về dân tộc: Có trên 50 dân tộc khác nhau tạo nên sự đa dạng về bản sắc văn hoá và truyền
thống dân tộc.
b.Phân bố:Dân cư phân bố không đồng đều:
+ 63% dân số sống ở nông thôn, dân thành thị chiếm 37%. Tỷ lệ dân thành thị đang tăng
nhanh.
+ Dân cư tập trung đông ở miền Đông thưa thớt miền Tây.
=>Miền Đông: Thiếu việc làm, thiếu nhà ở, môi trường bị ô nhiễm.
miền Tây thiếu lao động trầm trọng.
*Giải pháp: Hổ trợ vốn để phát triển kinh tế ở miền Tây.
2.Xã hội:
- Phát triển giáo dục: Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lên gần 90% (2005) => đội ngũ có
chất lượng cao.
- Một quốc gia có nền văn minh lâu đời:
+ Có nhiều công trình kiến trúc nổi tiếng: cung điện, lâu đài, đền chùa.
+ Nhiều phát minh quý giá: Lụa tơ tằm, chữ viết, giấy, la bàn...
=> Thuận lợi để phát triển kinh tế - xã hội (đặc biệt là du lịch).
 Bài 10. CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
Tiết 2.KINH TẾ
I.Tình hình chung:
II. Các ngành kinh tế:
1.Công nghiệp:
a.Chiến lược phát triển công nghiệp:
- Thay đổi cơ chế quản lí: Các nhà máy chủ động lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu
thụ.
- Thực hiện chính sách mở cửa, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Hiện đại hoá trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng khoa học công nghệ mới.
b.Thành tựu của sản xuất công nghiệp:
- Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng; Luyện kim, hoá chất, điện tử, hoá dầu, sản xuất ô tô....
- Sản lượng nhiều ngành công nghiệp đứng đầu thế giới: Than, xi măng, thép, phân bón, sản
xuất điện.
- Phân bố: Các trung tâm công nghiệp chủ yếu tập trung ở miền Đông và đang mở rộng sang
miền Tây.
2.Nông nghiệp:
a.Biện pháp phát triển nông nghiệp:
- Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân,giảm thuế nông nghiệp.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng ở nông thôn: Đường giao thông, hệ thống thuỷ lợi.
- Khuyến khích phát triển  sản xuất công nghiệp nông thôn.
- Áp dụng KHKT vào sản xuất nông nghiệp, sử dụng giống mới, máy móc thiết bị hiện đại.
b.Thành tựu của sản xuất nông nghiệp:
- Một số sản phẩm nông nghiệp đứng đầu thế giới: Lương thưc, bông, thịt lợn.
- Trong nông nghiệp: Trồng trọt đóng vai trò chủ đạo.
- Nông sản phong phú: Lúa mì, lúa gạo, ngô, khoai tây, củ cải đường, chè, mía..
- Phân bố: Tập trung các đồng bằng phía Đông.
II.Quan hệ Trung Quốc - Việt Nam:
Bài 11.KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
Tiết 1.TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
 
I.Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ:
- Nằm ở Đông Nam của lục địa Á - Âu.
- Diện tích rộng: 4,5 triệu km2.
- Gồm 11 quốc gia. Gồm hai bộ phận:
+Đông Nam Á lục địa: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Mianma.
+Đông Nam Á biển đảo: Malayxia, Inđônêxia, Philippin, Burnây, Đông Timo, Singapo.
- Nằm trong khu vực nội chí tuyến gió mùa.
- Nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương là cầu nối thông thương hàng hải.
- Cầu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Ô-trây-li-a.
- Tiếp giáp với hai nền văn minh lớn:Trung Quốc, Ấn Độ.
=> Dễ dàng thiết lập mối quan hệ với nhiều nước trong khu vực và trên thế giới.
II.Đặc điểm tự nhiên:
1.Đông Nam Á lục địa:
- Địa hình chạy theo hướng Tây Bắc –Đông Nam.
- Nhiều núi, nhiều sông lớn=> có nhiều đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai phù sa màu mỡ.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Giàu khoáng sản: Than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng, chì, vàng...
2.Đông Nam Á biển đảo:
- Nhiều đảo (đảo hẹp) với nhiều núi lửa, ít sông lớn nên ít đồng bằng.
- Khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa.
- Giàu khoáng sản: Than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng...
3.Thuận lợi và khó khăn về tự nhiên của Đông Nam Á:
a.Thuận lợi:
- Khí hậu nóng ẩm ,đất feralit và đất phù sa màu mỡ => Thuận lợi phát triển nông nghiệp
nhiệt đới.
- Biển: Phát triển ngư nghiệp, du lịch, cung cấp lượng mưa dồi dào.
-Giàu khoáng sản, rừng nhiệt đới phong phú và đa dạng.
b.Khó khăn:
- Động đất, núi lửa, sóng thần.
- Bão, lũ lụt, hạn hán.
- Tài nguyên rừng và tài nguyên khoáng sản khai thác không hợp lí => suy giảm.
II.Dân cư và xã hội:
1.Dân cư:
- Đông dân: 556,2 triệu người.
- Mật độ dân số cao: trung bình 124 người/ km2
- Dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao => nguồn lao động dồi dào, giá lao động rẻ,
thị trường tiêu thụ rộng lớn.
=> Gây sức ép đối với sự phát triển kinh tế - xã hội, thiếu lực lượng lao động có trình độ tay
nghề cao, thất nghiệp.
- Dân cư phân bố không đồng đều.
2.Xã hội
- Đa dân tộc, đa tôn giáo.
- Chịu ảnh hưởng nhiều nền văn hoá lớn: Trung Quốc, Ấn Độ...
 Tiết 2.KINH TẾ
I.Cơ cấu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế ĐNÁ có sự chuyển dịch theo hướng tích cực :
+ KV I giảm rõ rệt.
+ KV II tăng mạnh.
+ KV III tăng ở tất cả các nước.
=> Thể hiện chuyển đổi từ nền kinh tế thuần nông lạc hậu sang nền kinh tế công
nghiệp và dịch vụ phát triển.
II.Công nghiệp và dịch vụ:
1.Công nghiệp:
a.Phát triển mạnh các ngành:
- CN sản xuất và lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử có sức cạnh tranh và trở thành thế mạnh
của nhiều nước.
- Khai thác than, dầu khí.
- Sản xuất dày da, dệt may, tiểu thủ công nghiệp, hàng tiêu dùng, chế biến thực phẩm pt.
b.Xu hướng phát triển:
- Tăng cường liên doanh, liên kết với nước ngoài => Thu hút vốn đầu tư và công nghệ, phát
triển thị trường.
2.Dịch vụ:
a.Hướng phát triển:
- Phát triển cơ sở hạ tầng cho các khu CN.
- Phát triển GTVT.
- Hiện đại hoá mạng lưới thông tin, dịch vụ ngân hàng, tài chính, tín dụng.
b.Mục đích:
Phục vụ nhu cầu đời sống, nhu cầu phát triển trong nước và thu hút vốn đầu rư nước ngoài.
III.Nông nghiệp:
1.Trồng lúa nước:
- Lúa nước là cây trồng lâu đời của nhân dân trong khu vực => phù hợp với khí hậu, đất đai,
nguồn nước, dân cư đông nguồn lao động dồi dào
=> Cây lúa nước trở thành cây lương thực chính.
- Phân bố: Tất cả các nước nhưng sản lượng nhiều nhất: In-đô-nê-xi-a, Thái lan,
Việt Nam,Phi-lip-pin, Ma-lai-xi-a.
- Do áp dụng những tiến bộ khoa học kĩ thuật, năng suất lúa ngày càng tăng.
- Vấn đề các nước trong khu vực: Cần sử dụng hợp lí đất gieo trồng lúa nước,quy hoạch phát
triển dài hạn, phù hợp với chiến lược phát triển.
2.Trồng cây công nghiệp, cây ăn quả:
- Cao su, cà phê, hồ tiêu có nhiều ở Thái Lan, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam
- Cây ăn quả được trồng nhiều ở hầu hết các nước.
=> ĐNÁ là nguồn cung cấp chính cho thế giới về cao su, cà phê, hồ tiêu Việt Nam là nước
xuất khẩu hồ tiêu nhiều nhất thế giới.
3.Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trông thuỷ, hải sản:
* Chăn nuôi: Cơ cấu đa dạng số lượng lớn nhưng chưa trở thành ngành chính.
* Thuỷ sản: Ngành truyền thống, sản lượng liên tục tăng.
Những nước phát triển mạnh:   In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Thái Lan, Việt Nam.
 

You might also like