You are on page 1of 4

BÀI 10: CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN TRUNG HOA

TIẾT 01: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ – XÃ HỘI

I/ Vị trí địa lý và lãnh thổ:

Diện tích: 9572,8 nghìn km2 + Kéo dào từ 200B đến 530B, 730Đ đến 1350Đ

Dân số: 1345,7 triệu người (2009) + Tiếp giáp 14 quốc gia

Thủ đô: Bắc Kinh + Bờ biển dài 9000km mở rộng ra Thái Bình Dương

- Diện tích lớn thứ 4 thế giới, nằm Trung – Đông Á - Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương.
Đài Loan được coi là 1 tỉnh
- Giới hạn lãnh thổ:

*Thuận lợi : + Cảnh quan thiên nhiên đa dạng *Khó khăn : + Đường biên giới dài, nằm trong vùng núi non
hiểm trở → khó khăn trong giao lưu, quản lí đất nước, bảo vệ
+ Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước an ninh quốc phòng
+ Phát triển các ngành kinh tế biển + Chịu ảnh hưởng của bão

II/ Điều kiện tự nhiên :

*Miền Tây : *Miền Đông :

- Đất đai, địa hình : Núi cao hiểm trở, sơn nguyên xen kẽ bồn - Địa hình, đất đai : + ĐB rộng lớn
địa. Đất đai khô cằn
+ Đất đai màu mỡ
- Khí hậu : lục địa khắc nghiệt : ôn đới, lục địa, núi cao.
- Khí hậu : ôn đới và cận nhiệt gió mùa
- Thủy văn : thượng lưu của các sông
- Thủy văn : hạ lưu nhiều con sông lớn có giá trị kinh tế
- Khoảng sản : dầu mỏ, kim loại màu
- Khoáng sản : kim loại màu, dầu khí
- Thuận lợi : phát triển nghề rừng, chăn nuoi gia súc, công
nghiệp khai thác. Thủy văn lớn - Thuận lợi : nông nghiệp trù phú, công nghiệp phát triển

- Khó khăn : khí hậu khô hạn → thiếu nước. Địa hình cắt xẻ - Khó khăn : bão và lũ lụt
phức tạp → GTVT khó khăn

III/ Dân cư – xã hội :

1. Dân cư : *Thuận lợi : + Nguồn lao động dồi dào


- Đông dân nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số thế giới
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn
- Trên 50 dân tộc, đông nhất là người Hán (trên 90%),
ngoài ra còn có dân tộc khác : Hồi, Mông Cổ,… + Bổ sung nguồn lao động lớn hàng năm
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên giảm đáng kể do thực hiện
chính sách dân số triệt để (0,6% - 2005) + Giàu bản sắc văn hóa
- Dân số thành thị tăng nhanh *Khó khăn : + Nhu cầu lương thực lớn, áp lực nâng cao chất
- Dân cư đông đúc ở các thành phố lớn, các đồng bằng lượng cuộc sống
ven biển ở miền Đông
2. Xã hội : + Mất cân đối trong cơ cấu giới tính và quản lí xh
- Chú ý quan tâm phát triển giáo dục (90% dân số biết
+ Vấn đề việc làm, áp lực khai thác TNTN bảo vệ môi trường
chữ)
- Truyền thống lao động, nguồn nhân lực sẽ tạo tiềm + Sử dụng hiệu quả lao động, khó khăn khai thác TN
năng to lớn để phát triển kinh tế
- Có nền văn minh phát triển từ lâu đời
TIẾT 02 : KINH TẾ

I/ Khái quát :

- HĐH đã mang lại những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc
- Giữ ổn định xã hội và mở rộng giao lưu buôn bán với nước ngoài → tạo điều kiện kinh tể phát triển
- Đời sống nhân dân cải thiện, thu nhập bình quân theo đầu người tăng khoảng 5 lần
- Tốc độ tăng trưởng GDP cao

II/ Các ngành kinh tế :

1. Công nghiệp : 2. Nông nghiệp :


- Các xí nghiệp, nhà máy chủ động trong việc lập kế - Áp dụng nhiều chính sách, biện pháp cải cách trong
hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ công nghiệp
- Thực hiện chính sách mở rộng - Sản xuất được nhiều loại nông sản với năng suất cao
- Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham - Đứng hàng đầu trong : lương thực, bông, thịt lợn
gia đầu tư - Trồng trọt chiếm ưu thế
- Thành công trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài - Cây lương thực : chiếm vị trí quan trọng về diện tích
- Chủ động đầu tư, HĐH trong thiết bị, ứng dụng công và sản lượng
nghệ cao - Bình quân lương thực theo đầu người vẫn thấp
- Tập trung 5 ngành : chế tạo máy, điện tử hóa dầu, sản - ĐB châu thổ các sông lớn là vùng nông nghiệp trù
xuất ô tô, xây dựng phú
- Các trung tâm công nghiệp lớn tập trung ở miền
Đông các thành phố lớn Bắc Kinh, Thượng Hải,
Trùng Khánh

III/ Mối quan hệ TQ – VN :

- TQ – VN có mối quan hệ lâu đời, ngày càng phát triển trong nhiều lĩnh vực trên nền tảng của tình hữu nghị và sự ổn định lâu
dài
- Phương châm : ‘‘láng giềng hữu nghị, hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai
BÀI 11 : KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

TIẾT 01: TỰ NHIÊN – DÂN CƯ – XÃ HỘI

I/Tự nhiên:

1. Vị trí địa lý và lãnh thổ:


a) Vị trí địa lý:
- Nằm ở phía Đông Nam Châu á
- Phần lớn lãnh thổ nằm trong vùng nội chí tuyến
- Tiếp giáp 2 đại dương lớn
- Cấu nối giữa lục địa Á – Âu với lục địa Ôxtrâylia
- Giao thoa giữa các nền văn hóa lớn (TQ - Ấn Độ)
b) Lãnh thổ:
- Bao gồm hệ thống các bán đảo, đảo, quần đảo đan xen giữa các biển và vịnh biển hết sức phức tạp
- Gồm 2 bộ phận: ĐNÁ lục địa và ĐNÁ hải đảo
*Thuận lợi: + Giao lưu phát triển kinh tế
+ Phát triển kinh tế biển
+ Phát triển nông nghiệp nhiệt đới
+ Có vị trí địa chính trị quan trọng
+ Văn hóa đa dạng
*Khó khăn: + Các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng
+ Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai
2. Đặc điểm tự nhiên:

Đặc điểm ĐNÁ Lục địa ĐNÁ Hải đảo

Ít ĐB, nhiều đồi núi và núi lửa


Nhiều đồi núi, bị chia cắt mạnh, nhiều ĐB châu thổ rộng
Địa Hình
lớn
Nhiều đảo

Nhiệt đới gió mùa


Nhiệt đới gió mùa (Bắc Mianma và Bắc VN có khí mùa
Khí hậu
đông lạnh)
Xích đạo

Sông Dày đặc, sông lớn Ít, ngắn, dốc

Đất Phù sa, feralit Phù sa, đất đỏ badan

Biền Tất cả các nước (trừ Lào) đều giáp biển, vùng biển rộng

Khoáng sản Than, sắt, thiếc, dầu khí …. Dầu mỏ, than, thiếc

Rừng Nhiệt đới gió mùa Nhiệt đới – Xích đạo

3. Đánh giá điều kiện TN:


- Khí hậu nóng ẩm, đất phong phú, sông ngời dày đặc → phát triển nông nghiệp
*Khó khăn: + Nhiều thiên tai
+ Bảo vệ, khai thác TN rừng và TN khoáng sản

III/ Dân cư – Xã hội:

1. Dân cư: + Dân số đông


+ Cơ cấu dân số trẻ
+ Mật độ dân số cao, phân bố không đều
2. XH: + Đa dân tộc, đa tôn giáo
+ Phong tục tập quán, sinh hoạt VH có nhiều nét tương đồng

You might also like