You are on page 1of 14

MỤC LỤC

TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 516 - THÁNG 7 - SỐ 2 - 2022


VIETNAM MEDICAL JOURNAL N02 - JULY - 2022
1. §ánh giá thực trạng bệnh viêm mũi xoang của cán bộ chiến sĩ quân khu 3 đóng 1
quân trên các huyện đảo tỉnh Quảng Ninh
asessment of the current situation of sinusitis of military zone 3 in the island
districts, Quangninh Province
Hoàng Hải Sơn, Phạm Thị Bích Đào, Trần Văn Tâm,
Mai Thị Mai Phương, Lê Minh Đạt, Bùi Thị Mai,
Nguyễn Thị Huyền Trang, Phạm Anh Dũng, Vũ Ngọc Hoàn
2. các yếu tố liên quan đến việc tuân thủ chế độ ăn của bệnh nhân đái tháo đường 5
type 2 tại Bệnh viện Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương
factory influencing adherence to diet among type 2 diabetes mellitus patients at Hai
Duong Medical Technical University
Hà Thị Thu Trang, Nguyễn Thanh Huyền
3. §ánh giá tỷ lệ thu tinh trùng ở bệnh nhân vô sinh không do tắc có vi mất đoạn gen AZF 10
evaluation of sperm retrieval rate in non-obstructive azoospermia patients with AZF
delections
Phạm Đức Minh, Trịnh Thế Sơn, Đoàn Thị Hằng, Hoàng Văn Ái,
Nguyễn Ngọc Nhất, Đặng Đức Trịnh, Lê Thị Thu Hiền, Đinh Hữu Việt
4. khảo sát sức căng dọc toàn bộ thất trái bằng siêu âm đánh dấu mô cơ tim 2D ở 13
bệnh nhân ung thư vú điều trị hóa chất bổ trợ phác đồ AC-TH
global longitudinal strain assessment by speckle trecking echocardiography in breast
cancer patients treated AC-TH regimen
Nguyễn Thị Thu Hằng, Nguyễn Thế Anh,
Đinh Thị Thu Hươn2, Lê Thị Lan Hương
5. §ặc điểm lâm sàng của polyp dây thanh tại khoa Tai Mũi Họng Bệnh viện Đa khoa 16
tỉnh Nam Định
clinical characteristics of patients with vocal cord polyps
Phạm Văn Tỉnh, Nguyễn Thị Hồng Yến, Trần Thị Nhi
6. nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân có chỉ định thay van 20
động mạch chủ bằng van sinh học không gọng Freedom Solo tại Bệnh viện Bạch Mai
investigating preoperative clinical and laboratory characteristics of patients who
underwent aortic valve replacement with the Freedom Solo-a stentless bioprothesis valve
Phan Thanh Nam, Nguyễn Trường Giang, Dương Đức Hùng
7. nhận xét một số đặc điểm tinh dịch đồ và nhiễm sắc thể của bệnh nhân vô sinh nam 24
có mất đoạn AZFc đơn thuần hoặc phối hợp tại Bệnh viện Nam học và Hiếm muộn Hà Nội
some seminal characteristics, karotype and the treatment options in infertile men
with isolated and combined AZFc microdeletions
Trịnh Văn Tam, Đinh Hữu Việt, Phạm Thị Mỹ Hạnh, Nguyễn Trọng Hoàng
Hiệp, Phạm Minh Ngọc, Hoàng Văn Ái, Phạm Đức Minh,
Nguyễn Ngọc Nhất, Lê Thị Thu Hiền, Trịnh Thế Sơn
8. §ặc điểm lâm sàng và tổn thương X-quang phổi ở trẻ viêm tiểu phế quản có nhiễm 27
RSV tại Bệnh viện Nhi Thanh Hóa
clinical characteristics and X-ray lesions of rsv infected bronchiolitis in children at
Thanh Hoa Children's Hospital
Đỗ Thanh Hải, Nguyễn Thị Diệu Thúy, Phạm Thu Nga, Phan Văn Nhã
9. §ánh giá tình trạng mất ổn định vi vệ tinh trong ung thư đại trực tràng và liên quan 30
mô bệnh học
microsatellite instability status and correlate with histopathology in colorectal cancer
Nguyễn Quốc Đạt
10. tác động của gắn kết tới mức độ hoàn thành công việc của nhân viên y tế: Trường 33
hợp tại Bệnh viện Đa khoa Thái Thụy, Thái Bình
the impact of engagement on job completion’s level of medical staff: A case at Thai
Thuy General Hospital, Thai Binh
Nguyễn Thị Minh Hòa, Phạm Thị Ngân, Hà Tuấn Anh
11. thực trạng viêm gan B của người hiến máu tình nguyện tại Bệnh viện Đại học Y Hà 37
Nội năm 2021
the hepatitis B status of volunteer at Hanoi Medical University 2021
Phạm Văn Hùng, Trần Hồng Trâm, Nguyễn Huy Bình
12. khảo sát tình hình sử dụng glucocorticoid trên bệnh nhân điều trị ngoại trú tại Bệnh 40
viện Nhân Dân Gia Định
investigation on glucocorticosteroid therapy for outpatients at Gia Dinh People’s Hospital
Đào Thị Diệu Ngân, Huỳnh Thanh Sang,
Nguyễn Ngọc Khôi, Nguyễn Như Hồ
13. nghiên cứu đặc điểm test thần kinh tự chủ trên bệnh nhân Parkison 45
research of autonomic test in Parkinson’s patients
Vũ Thị Hinh, Nguyễn Văn Liệu, Nguyễn Đoàn Thuỷ,
Trương Huệ Linh, Nguyễn Thu Hà, Kiều Thị Hậu, Phạm Ngọc Huyền
14. §ánh giá một số đặc điểm lâm sàng, cộng hưởng từ và mối liên quan đến mức độ 49
tàn tật của bệnh nhân xơ cứng rải rác
evaluation of characteristics of clinical, magnetic resonance image and level of
disabilityin patients with multiple sclerosis
Nguyễn Văn Tuận, Lê Quang Cường
15. tỷ lệ bạo hành gia đình và các loại bạo hành khi mang thai ở phụ nữ đã kết hôn tại 54
thành phố Đà Nẵng: Một nghiên cứu mô tả cắt ngang
family violence and types of violation in witness women in Da Nang City: A cross-
sectional study
Phạm Nguyễn Lam Phương, Ngô Thị Hồng Uyên, Trần Đình Trung
16. §ặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng ung thư tuyến giáp được phẫu thuật nội soi tuyến 57
giáp qua đường miệng
the clinical – subclinical characteristics in patients with thyroid cancer who were
treated by toetva
Nguyễn Xuân Hậu, Nguyễn Xuân Hiền
17. chế độ nuôi dưỡng sau phẫu thuật của bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại Bệnh 60
viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
diet of post-operative patients with colorectal cancer at University Medical Center Ho
Chi Minh City
Đoàn Duy Tân, Võ Duy Long, Lê Thị Hương
18. hiệu quả của sữa uống cao năng lượng Care100Gold lên tình trạng dinh dưỡng ở trẻ 64
em 36-59 tháng tại Thái Bình
the effect of high energy milk Care100Gold on nutritional status of children from 36
to 59 months in Thai Binh
Trương Hồng Sơn, Lê Việt Anh, Lưu Liên Hương
19. §ánh giá hiệu quả giảm đau đa mô thức trên sản phụ mổ lấy thai tại Bệnh viện Sản- 68
Nhi tỉnh Quảng Ngãi
effective assessment of multimodal analgesia after cesarean section at Quang Ngai
Hospital for Women and Children
Dương Thị Chi, Nguyễn Đình Tuyến
20. §ánh giá tính an toàn và hiệu quả của đóng thông liên nhĩ bằng dụng cụ qua da ở 73
bệnh nhân thiếu rìa động mạch chủ dưới hướng dẫn siêu âm trong buồng tim
safety and efficacy of transcatheter closure of atrial septal defect for patients with
deficient aortic rim under intracardiac echocardiographic guidance
Nguyễn Quốc Tuấn, Nguyễn Thượng Nghĩa,
Hoàng Văn Sỹ, Đặng Vạn Phước
21. §ánh giá đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả mở 78
thông dày bằng phương phá đẩy trên người cao tuổi tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương
evaluation of clinical and subclinical characteristics and factors affecting the results
of thoracocentesis by push method on elderly people at the National Geriatric Hospital
Trần Mạnh Bắc, Nguyễn Đình Quân, Bùi Văn Dũng, Nguyễn Quang Quý
22. phân tích chi phí sử dụng thuốc tại Bệnh viện Nhi Lâm Đồng trong giai đoạn 2019-2021 81
cost analysis of drug utilization at Lam Dong Children’s Hospital in 2019-2021
Cù Thanh Tuyền, Hoàng Thy Nhạc Vũ, Nguyễn Trọng Duy Thức,
Nguyễn Đỗ Hồng Nhung, Lê Thọ
23. phân tích tác dụng không mong muốn hóa chất bổ trợ Vinorelbine/Cisplatin trong 86
điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ
the adverse events of adjuvant chemotherapy of vinorelbin plus cisplatin for the
treatment of non-small cell lung cancer
Đỗ Hùng Kiên
24. khảo sát kiến thức thái độ của người bố về nuôi con bằng sữa mẹ tại khoa Sản Bệnh 90
viện Trung ương Thái Nguyên
survey on knowledges and attitudes of fathers to breastfeeding at the department of
obstetrics in Thai Nguyen National Hospital
Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Phương Sinh, Ngô Thị Vân Huyền,
Bế Thị Hoa, Hoàng Thị Thu, Nguyễn Thị Duyên
25. chất lượng giấc ngủ của sinh viên điều dưỡng trường Đại học Đại Nam và một số 94
yếu tố liên quan
sleep quality among nursing students and some factors related at Dai Nam University
Ngô Thị Huyền
26. kết quả điều trị bệnh tim chuyển gốc-vách liên thất nguyên vẹn bằng phẫu thuật 99
chuyển vị động mạch tại Bệnh viện Nhi Trung ương trong giai đoạn 2010-2016
surgical results of arterial switch operation for patients with transposition of the
great arteries-intact ventricular septum at Vietnam National Children’s Hospital from
years of 2010-2016
Nguyễn Lý Thịnh Trường, Nguyễn Tuấn Mai
27. khả năng gắng sức của bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp sau can thiệp 103
to evaluate exercise capacity performance in patients acute myocardial infarction
after intervention
Bùi Quang Thắng, Bùi Văn Nhơn, Lâm Thị Trang, Nguyễn Lân Hiếu
28. nghiên cứu một số yếu tố liên quan từ mẹ và con đến vàng da tăng bilirubin gián 108
tiếp ở trẻ sơ sinh tại đơn vị nhi sơ sinh Bệnh viện Trường đại học Y Dược Huế
risk factors of hyperbilirubinemia of newborns in neonatal care unit of Hue
University of Medicine and Pharmacy Hospital
Nguyễn Thị Thanh Bình, Phạm Thị Ny, Nguyễn Thị Thúy Lan
29. thực trạng tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch của trẻ dưới 12 tháng tại huyện Kon Rẫy, 114
tỉnh Kon Tum năm 2022
the status of full vaccination with 8 types of vaccine for children under 12 monthin
Kon Ray District, Kontumprovince in 2022
Trần Thị Lệ Kiều, Nguyễn Ngọc Bích
30. thực trạng kiến thức về chăm sóc sức khỏe ban đầu của nhân viên y tế tuyến cơ sở 119
tại một số xã tỉnh Nam Định năm 2022
current knowledge of health staff about primary care at lower-level health centers
located in several communes of Nam Dinh, 2022
Đỗ Thị Mai
31. thực trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan của trẻ em dưới 5 tuổi tại xã Chí 123
Minh, Tứ Kỳ, Hải Dương
nutritional status of the children under 5 years of age and some related factors in
Chi Minh Communes, Tu Ky District, Hai Duong
Phạm Văn Hùng, Trần Hồng Trâm, Đoàn Hữu Thiển, Nguyễn Duy Thái
32. Áp dụng tỉ lệ chỉ số mục tiêu chất lượng để đánh giá hệ thống quản lý chất lượng xét 128
nghiệm HbA1c trên máy TOSOH HPLC-723G11
application of quality goal index ratio for evaluation the quality system of HbA1c on
TOSOH HPLC-723G11 analyzer
Bùi Thị Hồng Châu, Nguyễn Thị Băng Sương,
Nguyễn Ngọc Bích Thảo, Nguyễn Thanh Trầm
33. sự thay đổi hình thái cung răng hàm trên sau phẫu thuật tạo hình môi toàn bộ một 132
bên trên hình ảnh 3D
the change of maxillary arch morphology after cheiloplasty in unilateral complete
cleft lip infants using 3-dimensional digital models
Trương Đức Kỳ Trân, Lâm Hoài Phương,
Nguyễn Văn Lân, Hồ Nguyễn Thanh Chơn
34. khảo sát tỷ lệ sử dụng các thuốc ức chế hệ Renin- Angiotensin- Aldosteron ở người 136
suy tim phân suất tống máu thất trái giảm theo hướng dẫn năm 2020 của Bộ y tế
Việt Nam
surveying rate of using Renin-Angiotensin-Aldosteron system inhibitors in heart
failure patients with reduced left ventricular ejection fraction according to the
Vietnamese Ministry of Health’s guidance in 2020
Nguyễn Tấn Đạt, Trần Kim Trang
35. kết quả bước đầu điều trị u tuyến tiền liệt thể tích lớn bằng kỹ thuật bóc nhân qua 140
niệu đạo với dao điện lưỡng cực
initial result of bipolar transurethral enucleation of the prostate in the treatment of
large-volume benign prostatic hyperplasia
Trần Đức, Đỗ Ngọc Thể, Phạm Thanh Hải,
Nguyễn Viết Hiếu, Phạm Tiến Đạt
36. khảo sát kết quả kiểm soát mục tiêu nồng độ LDL-c huyết thanh ở bệnh nhân bệnh 144
động mạch vành mạn đã điều trị Rosuvastatin 10mg tại Bệnh viện Tim mạch thành
phố Cần Thơ năm 2021-2022
survey the results of target control of serum LDL-c concentration in chronic coronary
artery disease patients treated with Rosuvastatin 10mg at Can Tho cardiovascular
Hospital in 2021-2022
Bùi Minh Nghĩa, Trần Viết An, Lê Tân Tố Anh
37. trầm cảm và một số yếu tố liên quan ở người bệnh viêm khớp dạng thấp tại khoa 149
Cơ Xương Khớp – Bệnh viện Bạch Mai
clinical feature of depression in rheumatoid arthritis patients depression and some
related fators in rheumatoid arthr itis patients in rheumatology department – Bach
Mai Hospital
Lê Thị Thu Hà, Ngô Tuấn Khiêm,
Trần Thị Thu Hà, Nguyễn Văn Tuấn
38. mô hình nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính ở trẻ em điều trị nội trú tại Bệnh viện Nhi 152
Thanh Hóa
pattern of acute respiratory infection in children treated at the Thanh Hoa Children's Hospital
Nguyễn Thanh Hải, Lê Minh Giang,
Nguyễn Thị Diệu Thúy, Phạm Thu Nga, Phan Văn Nhã
39. khảo sát tính hợp lý và đáp ứng với kháng sinh carbapenem trên bệnh nhân cao tuổi 155
investigation on the appropriate use of carbapenem and response to this antibiotic
group in geriatric patients
Nguyễn Thị Mai Hoàng, Nguyễn Phương Trang,
Phạm Hồng Thắm, Nguyễn Ngọc Khôi
40. mối tương quan giữa đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng ở bệnh nhân nhược cơ thể mắt 160
correlation between clinical and laboratory characteristics in patients with ocular
myasthenia gravis
Nguyễn Văn Tuận, Triệu Thị Tạo
41. §ánh giá sự suy giảm chức năng tình dục liên quan hóa trị ở phụ nữ ung thư vú tại 164
Bệnh viện K
evaluating female sexual dysfuntionrelated chemotherapy in breast cancer at
Vietnam National Cancer Hospital
Lê Thanh Đức, Phạm Thị Thu Trang
42. máy giảm đau scrambler: Một phương pháp điều trị mới kiểm soát đau sau phẫu 168
thuật bắt vít cột sống thắt lưng: Ca lâm sàng
scrambler therapy: A novel treatment for acute pain management after spinal fusion
surgery
Lê Viết Thắng, Đỗ trọng Phước, Đào Nguyễn Trung Luân
43. nghiên cứu kết quả kiểm soát nồng độ galectin-3 máu bằng spironolacton ở bệnh 171
nhân suy tim phân suất tống máu giảm
results of control of blood galectin-3 levels by spironolactone in patients with heart
failure with reduced ejection fraction
Trần Kim Sơn, Ngô Hoàng Toàn, Lại Trung Tín,
Đoàn Thị Tuyết Ngân, Nguyễn Trung Kiên
44. thực trạng tác động của dịch COVID – 19 tới tâm lý của sinh viên trường Đại học 176
Điều dưỡng Nam Định năm 2021 và một số yếu tố liên quan
the status impact of the COVID-19 epidemic on the psyche of Nam Dinh University
of nursing students in 2021 and some related factors
Lê Thị Ngọc Thúy
45. hành vi sử dụng khẩu trang y tế ở nhân viên y tế trong đại dịch COVID-19 và các 180
yếu tố liên quan trong làn sóng dịch thứ 2 tại thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
behavior of using face masks among healthcare workers and related factors during
the COVID-19 pandemic in the 2nd epidemic wave in Ho Chi Minh City, Vietnam
Phạm Lê An, Trần Ngọc Đăng, Đỗ Thị Hoài Thương,
Nguyễn Thị Minh Trang, Nguyễn Trường Viên, Nguyễn Thị Tường Vy,
Nguyễn Thị Thu Thảo, Trần Bảo Vy, Lâm Sơn Bảo Vi,
Nguyễn Tấn Tiến, Trần Diệp Tuấn
46. báo cáo ca lâm sàng: Vết thương động mạch cảnh chung và tĩnh mạch cảnh trong trái 185
a case report: Injury of left common carotid artery and internal jugular vein
Lê Văn Thực, Nguyễn Minh Tuấn, Nguyễn Thành Luân,
Nguyễn Tiến Mạnh, Trần Nam Long, Nguyễn Đình Hợp, Lò Đức Thành
47. §ánh giá tính an toàn và hiệu quả của siêu âm trong buồng tim hướng dẫn đóng 188
thông liên nhĩ lỗ lớn bằng dụng cụ qua da
the safe and effective guidance by intracardiac echocardiography for transcatheter
closure in large atrial septal defects
Nguyễn Quốc Tuấn, Nguyễn Thượng Nghĩa,
Hoàng Văn Sỹ, Đặng Vạn Phước
48. nghiên cứu tình hình sai sót liên quan đến thuốc trong điều trị nội trú tại Bệnh viện 192
Đa khoa Hoàn Mỹ Minh Hải năm 2021
research on medication errors in treatment for inpatients in Hoan My Minh Hai
General Hospital in 2021
Trần Thị Thu Vân, Võ Quang Lộc Duyên, Nguyễn Thị Linh Tuyền
49. nghiên cứu thực trạng cải tiến chất lượng khám chữa bệnh tại Bệnh viện trường Đại 196
học Y Dược Huế
study on the status of improvement activities of healthcare services quality at Hue
University of Medicine and Pharmacy Hospital
Ngô Viết Lộc, Phan Thị Thảo Nguyên
50. §ánh giá thực trạng dinh dưỡng của bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Y học 200
Cổ truyền tỉnh Nam Định
assessment of the nutritional status of inpatients treatment at Nam Dinh Province
Oriental Medicine Hospital
Ngô Văn Thư
51. các yếu tố nguy cơ tiên lượng tử vong và mổ lại sau phẫu thuật sửa chữa triệt để tứ 204
chứng fallot tại Bệnh viện Nhi Trung ương
patient’s risk factors of mortality and reoperations after total correction of tetralogy
of fallot at National Children Hospital
Nguyễn Lý Thịnh Trường, Doãn Vương Anh
52. kết quả sống thêm bệnh nhân ung thư tuyến nước bọt giai đoạn muộn điều trị hoá 208
chất phác đồ cap tại Bệnh viện K
the survival outcome of chemotherapy of triplet regimen cap in metastatic salivary
gland carcinoma
Đỗ Hùng Kiên, Nguyễn Văn Tài
53. các yếu tố dự phòng tăng huyết áp ở người dân từ 30 tuổi trở lên tại quận Hải Châu, 212
thành phố Đà Nẵng
preventive factors for hypertension in persons 30 years and older in Hai Chau District
Danang
Trần Anh Quốc, Nguyễn Văn Song,
Nguyễn Khắc Minh, Trần Đình Trung
54. khẩu phần ăn trước phẫu thuật của bệnh nhân ung thư đại trực tràng tại Bệnh viện 217
Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh
pre-operative food portions of colorectal cancer patients at university medical center
Ho Chi Minh City
Đoàn Duy Tân, Võ Duy Long, Lê Thị Hương
55. lựa chọn vị trí lấy vạt da xương mác tự do trong điều trị khuyết hổng phức hợp 220
xương hàm dưới sau cắt ung thư
free fibular osteocutaneous flap donor side selection in reconstruction of composite
oromandibular defects after cancer resection
Nguyễn Quang Đức, Lại Bình Nguyên, Nguyễn Tài Sơn, Nguyễn Quang Rực
56. phân tích tình hình sử dụng thuốc tại Bệnh viện Lê Văn Thịnh năm 2021 224
characteristics of drug utilization at Le Van Thinh Hospital in 2021
Hoàng Thy Nhạc Vũ, Trần Anh Duyên,
Lê Phước Thành Nhân, Trần Văn Khanh
57. §ặc điểm hình ảnh cộng hưởng từ xung đột thần kinh VII - mạch máu và mối liên 228
quan với kết quả điều trị Botulinum toxin ở bệnh nhân co thắt nửa mặt nguyên phát
research of MRI imaging of neurovascular compression and its correlation with
efficacy of treatment Botulinum toxin in primary hemifacial spasm’s patients
Trương Huệ Linh, Nguyễn Văn Liệu, Vũ Thị Hinh, Nguyễn Đoàn Thủy
Nguyễn Thu Hà, Kiều Thị Hậu, Phạm Ngọc Huyền
58. §ánh giá tác dụng của phương pháp giác hơi thuốc trên bệnh nhân đau lưng cấp thể 232
hàn thấp
evaluating the effects of herbal cupping therapy in treating acute back pain patients
categorized in the cold and dampness pattern
Hoàng Vũ Long
59. một số yếu tố liên quan đến kiến thức, thực hành về phòng và phát hiện sớm ung 237
thư vú của phụ nữ ở công ty cổ phần May 10 năm 2017
some factors related to women’s knowledge, practices of breast cancer prevention
and early detection in 2017 in 10th garment joint stock company
Phạm Tường Vân, Đào Trung Nguyên, Trần Thị Thanh Hương
60. §ặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị động kinh ở trẻ em tại Bệnh 241
viện Nhi Thanh Hóa
the clinical, subclinical characteristics and treatment of epilepsy in children at Thanh
Hoa Children’s Hospital
Lê Đức Anh, Đào Thị Nguyệt, Nguyễn Thị Thanh Mai
61. tình trạng dinh dưỡng của học sinh 15-18 tuổi ở một số trường trung học phổ thông 245
tỉnh Điện Biên năm 2020
nutritional status of 15-18 year-old students in some high schools in Dien Bien
province in 2020
Trương Thị Thu Hường, Trần Thuý Nga, Đăng Thị Hạnh,
Trần Khánh Vân, Nguyễn Thị Lan Phương,
Lê Văn Thanh Tùng, Trần Thị Thoa
62. giá trị của beta 2-microglobulin huyết thanh trong tổn thương thận ở bệnh nhân đái 249
tháo đường týp 2
the value of serum beta 2-microglobulin in kidney damage in type ii diabetes mellitus
Lê Xuân Trường, Lê Xuân Minh Phúc, Trà Thị Bích Vân,
Lê Hoàng Phong, Bùi Thị Hồng Châu
63. giá trị của xét nghiệm HCV core Antigen trong sàng lọc siêu vi viêm gan C 254
value of hcv core Antigen test in screening for hepatitis C virus
Lê Thị Thanh Nhàn, Trần Văn Lợi, Lương Trần Thanh Duy,
Ngô Quốc Đạt, Nguyễn Minh Hà
64. thực trạng dự phòng thuyên tắt huyết khối tĩnh mạch tại khoa Hồi sức Tích cực 258
Bệnh viện E
anassessment of venous thromboembolism prevention in intensive care unit patients
in E Hospital
Kiều Thị Ngọc Anh, Nguyễn Trung Nghĩa,
Trần Thị Thu Trang, Vũ Thị Hồng Ngọc
65. §ánh giá các tác dụng không mong muốn trong điều trị trứng cá thể nặng bằng 263
uống isotretinoin với liều tích lũy đạt 60mg/kg và 120 mg/kg.
the assessment of adverse effects in the treatment of severe acne by oral
isotretinoin at cumulative doses of 60mg/kg and 120mg/kg
Vũ Nguyệt Minh, Phạm Diễm Hương, Trần Thị Quyên
66. vai trò của co giật bó cơ trong chẩn đoán bệnh xơ cột bên teo cơ 267
the role offasciculation in the diagnosis of amyotrophic lateral sclerosis
Nguyễn Văn Tuận, Vũ Thị Hinh
67. khảo sát việc hiệu chỉnh liều thuốc theo chức năng thận tại Bệnh viện Nhân Dân Gia Định 271
evaluation of drug dosage adjustment in patients with renal impairment at Gia Dinh
People’s Hospital
Lương Ngọc Lan Hương, Huỳnh Thanh Sang,
Nguyễn Ngọc Khôi, Nguyễn Như Hồ
68. tính nhạy cảm kháng sinh và kết quả điều trị viêm phổi phế cầu tại Bệnh viện Nhi 276
Thanh Hóa năm 2021- 2022
antibiotic susceptibility and treatment results for pneumococcal pneumonia at the
Thanh Hoa Children's Hospital period 2021- 2022
Hoàng Tiến Lợi, Nguyễn Thị Diệu Thúy, Phạm Thu Nga, Phan Văn Nhã
69. thực trạng thực hành về phòng ngừa nhiễm khuẩn vết mổ của điều dưỡng viên tại 279
các khoa ngoại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định năm 2020
practice prevention of surgical site infection among nurses in Nam Dinh General
Hospital, 2020
Vũ Ngọc Anh
70. kết quả điều trị phẫu thuật u quái trung thất lành tính tại Bệnh viện Hữu nghị Việt 283
Đức giai đoạn 2015 - 2021
results of surgical treatment for benign mediastinal teratomas at Viet Duc University
Hospital in the period of 2015 - 2021
Phạm Hữu Lư , Ngô Văn Nam
71. kiến thức thực hành về trồng rau an toàn và thực trạng nhiễm ký sinh trùng trên 286
rau sống của người dân xã Văn Đức, Gia Lâm, Hà Nội
practical knowledgments on safe vegetable growing and reality of parasitic
contamination on raw vegetables of the people of Van Duc Commune, Gia Lam
District, Hanoi
Phạm Văn Hùng, Đoàn Hữu Thiển, Nguyễn Duy Thái
72. §ặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u lành tuyến giáp được phẫu thuật nội soi tuyến 290
giáp qua đường miệng
Clinical-subclinical characteristics in patients with benign thyroid tumor treated by toetva
Nguyễn Xuân Hậu, Lê Đức Anh
73. một số yếu tố liên quan đến kiến thức tự tiêm insulin của người bệnh đái tháo đường 293
type 2 điều trị tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định năm 2020
some factors related to knowledge about self-injection of insulin in type 2 diabetes
patients at Nam Dinh General Hospital
Đặng Thị Hân, Phạm Thị Thúy Liên,
Vũ Thị Thúy Mai, Nguyễn Thị Thúy Nga
74. §ặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u quái trung thất lành tính được điều trị phẫu 297
thuật tại Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức giai đoạn 2015 – 2021
the clinical and paraclinical characteristics of patients with benign mediastinal
teratomas who were operated on at Viet Duc University Hospital in the period 2015 - 2021
Phạm Hữu Lư, Ngô Văn Nam
75. phân tích ngưỡng chi trả cho một năm sống có chất lượng của người bệnh 300
Hemophilia A tại viện Huyết học - Truyền máu Trung ương
willingness-to-pay per quality-adjusted life year of patients with Hemophilia A in
National Institute of Hematology and Blood Transfusion in 2022
Võ Ngọc Yến Nhi, Nguyễn Thị Thu Thủy
76. một số yếu tố liên quan đến kết quả cấp cứu ngừng tuần hoàn ở trẻ em 305
factors associated with the clinical outcomes of paediatric cardiac arrest
resuscitation in Vietnam National Children's Hospital
Ngô Anh Vinh, Lại Thuỳ Thanh
77. kết quả điều trị chuỗi hóa trị và thuốc kháng EGFR trên bệnh nhân ung thư phổi giai 310
đoạn muộn
the results of chain of chemotherapy and anti-EGFR drugs in patients with advanced
stage lung cancer
Lê Thanh Đức, Bùi Thị Thu Hoài
78. §ánh giá kết quả sớm phẫu thuật bentall trong điều trị bệnh lý gốc động mạch chủ 314
early result assessment of bentall procedure in aortic root disease treatment
Nguyễn Bảo Tịnh, Trần Quyết Tiến
79. thiếu vi chất dinh dưỡng ở trẻ từ 6 tháng đến 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thấp còi 317
micronutrient deficiencies in children aged from 6 months to 5 years old with
stunting
Nguyễn Thị Thúy Hồng, Chu Thị Phương Mai
80. một số nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sai số trong ngoại kiểm tra chất lượng xét 322
nghiệm tại Việt Nam
some major reasons causing errors from vietnam external quality assessment
schemes
Trần Hữu Tâm
81. §ánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật mở điều trị ung thư tuyến giáp tại Bệnh viện 326
Đa khoa tỉnh Thái Bình từ 2018 - 2021
evaluate results after open surgery for thyrroid cancer patients at Thai Binh General
Hospital from 2018 - 2021
Nguyễn Minh An, Phan Hoàng Nam
82. chi phí phẫu thuật ổ bụng: Nghiên cứu đa trung tâm việt nam 330
surgical costs in vietnam: A multi-center cross sectional study
Đỗ Văn Dũng, Nguyễn Thị Thu Thủy, Công Quyết Thắng,
Nguyễn Vũ Lan Chi, Nguyễn Mạnh Hồng, Lê Hồng Đức,
Trịnh Kế Điệp, Lưu Quang Thùy, Ngô Thị Bạch Huệ,
Bùi Thị Thúy Nga, Trần Minh Dũng
vietnam medical journal n02 - JULY - 2022

3.1cho thấy -16,05% của LV GLS là mốc để phát American Heart Association task force on practice
hiện độc tính lên tim của hóa chất phác đồ AC- guidelines. ACCF/AHA guideline for the
management of heart failure: a report of the
TH. Điểm cut-off này trong nghiên cứu của American College of Cardiology Foundation/
chúng tôi cao hơn so với giá trị tương ứng của LV American Heart Association task force on practice
GLS trong nghiên cứu của Arciniegas Calle và guidelines. J Am Coll Cardiol. 62 (16):e147–239
cộng sự có thể do tuổi trung bình trong nhóm Epub 2013 Jun 5.
4. Jelena Celutkien et al. (2020). Role of
nghiên cứu của chúng tôi trẻ hơn và tỷ lệ người cardiovascular imaging in cancer patients receiving
bệnh có yếu tố nguy cơ tim mạch thấp hơn. cardiotoxic therapies: a position statement on
behalf of the Heart Failure Association (HFA), the
V. KẾT LUẬN European Association of Cardiovascular Imaging
- Sức căng dọc thất trái (LV GLS) giảm trong (EACVI) and the Cardio-Oncology Council of the
quá trình điều trị hóa chất AC-TH và giảm rõ nhất European Society of Cardiology (ESC). European
Journal of Heart Failure 22, 1504–1524
ở thời điểm T2, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê. 5. Patrick Collier, Dermot Phelan, Allan Klein.
- Sức căng dọc thất trái là yếu tố tiên lượng (2017). A Test in Context: Myocardial Strain
của việc xuất hiện độc tính cơ tim do phác đồ này. Measured by Speckle-Tracking Echocardiography.
KIẾN NGHỊ Jounal of the American College of Cardiology. Vol.
69, No. 8, 1048.
Để đánh giá sự thay đổi chức năng thất trái 6. Russell S.D, Blackwell K.L, Lawrence J. et al.
và phát hiện sớm độc tính lên tim thì chỉ số sức (2010). Independent adjudication of symptomatic
căng dọc toàn bộ thất trái có tính ưu việt hơn so heart failure with the use of doxorubicin and
với phân số tống máu thất trái. Vì vậy, cần đưa cyclophosphamide followed by trastuzumab
adjuvant therapy: a combined review of cardiac
chỉ số này vào thực hành lâm sàng để phát hiện data from the National Surgical Adjuvant breast
sớm những thay đổi của tim ở các bệnh nhân and Bowel Project B-31 and the North Central
ung thư vú điều trị hóa chất phác đồ AC-TH. Cancer Treatment Group N9831 clinical trials. J Am
Soc Clin Oncol.. 28(21), 3416–3421
TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. C.E.H. Scott-Conner, P.R Jochimsen, H.R
1. Unitt C, Montazeri K, Tolaney S et al. (2014). Menck et al. (1999). An analysis of male and
Cardiology patient page: breast cancer chemotherapy female breast cancer treatment and survival
and your heart. Circulation. 129 (25). among demographically identical pairs of patients.
2. Hooning MJ, Botma A, Aleman BM et al. Central Surgical Association. Volume 126, issue 4,
(2007). Long-term risk of cardiovascular disease p775—781.
in 10-year survivors of breast cancer. J Natl Cancer 8. Laura Ottini, Carlo Capalbo, Piera Rizzolo et
Inst. 99(5):365–75 al. (2010) HER2-positive male breast cancer: an
3. Yancy CW, Jessup M, Bozkurt B et al. (2013). update. Breast Cancer (Dove Med Press). Volume
American College of Cardiology Foundation; 2, 45-58.

ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG CỦA POLYP DÂY THANH


TẠI KHOA TAI MŨI HỌNG BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH NAM ĐỊNH
Phạm Văn Tỉnh*, Nguyễn Thị Hồng Yến*, Trần Thị Nhi*
TÓM TẮT (89,5%). Tỷ lệ nữ nhiều hơn nam 1,53/1. Viêm mũi
xoang, viêm họng, viêm amydan mạn tính, trào ngược
5

Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng của polyp dây


họng - thực quản là yếu tố thuận lợi. Khàn tiếng là
thanh tại khoa Tai mũi họng, Bệnh viện Đa khoa tỉnh
triệu chứng chính ở 100% bệnh nhân và có khi là duy
Nam Định. Đối tượng và phương pháp nghiên
nhất ở một số bệnh nhân. Kết luận: Nghiên cứu bước
cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 38 bệnh nhân
đầu đánh giá đặc điểm về lâm sàng của polyp dây thanh.
được chẩn đoán xác định là polyp dây thanh tại khoa
Từ khóa: Polyp dây thanh, đặc điểm lâm sàng
Tai mũi họng, Bệnh viện Đa khoa tỉnh Nam Định từ
tháng 1 năm 2018 đến tháng 10 năm 2021. Kết quả: SUMMARY
Polyp dây thanh gặp chủ yếu ở lứa tuổi 20 - 60 tuổi
CLINICAL CHARACTERISTICS OF PATIENTS
WITH VOCAL CORD POLYPS
*Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định Objectives: To describe the clinical characteristics
Chịu trách nhiệm chính: Phạm Văn Tỉnh of patients with vocal cord polyps at the Department
of Otorhinolaryngology, Nam Dinh General Hospital.
Email: tinhdhdd@gmail.com
Subjects and methods: A cross-sectional descriptive
Ngày nhận bài: 2/5/2022 study on 38 patients with confirmed diagnosis of vocal
Ngày phản biện khoa học: 17/5/2022 cord polyps at the Department of Otorhinolaryngology,
Ngày duyệt bài: 9/6/2022

16
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 516 - THÁNG 7 - SỐ 2 - 2022

Nam Dinh General Hospital from January 2018 to 2.2. Phương pháp nghiên cứu
October 2021. Results: Polyps of the vocal cords 2.2.1. Thiết kế nghiên cứu: sử dụng thiết
were found mainly in the age group of 20 - 60 years
old (89.5%). The rate of female is more than male kế mô tả cắt ngang
1.53/1. Rhinitis, pharyngitis, chronic tonsillitis, 2.2.2. Cỡ mẫu: Chọn mẫu theo phương pháp
pharyngo-oesophageal reflux are favorable factors. chọn mẫu thuận tiện với tất cả các đối tượng
Hoarseness is the main symptom in 100% of patients nghiên cứu thỏa mãn yêu cầu của nghiên cứu.
and may be unique in some patients. Conclusion: 2.2.3. Các thông số nghiên cứu
The study initially evaluated the clinical characteristics
of vocal cord polyps.
- Các đặc điểm chung của mẫu nghiên cứu
Keywords: Vocal cord polyp, clinical features. - Các triệu chứng lâm sàng
+ Khó thở, ho, sốt, chảy mũi, nói mệt hụt hơi,
I. ĐẶT VẤN ĐỀ đau họng, căng cơ cổ.
Polyp dây thanh là những khối u xuất phát từ + Khàn tiếng chia làm 3 mức độ:
dây thanh có kết quả mô bệnh học lành tính. Ở Khàn nhẹ: Giọng nói khàn mất độ trong sáng
Việt Nam, cho tới nay, chưa có số liệu thống kê hoặc trở nên thô. Tình trạng âm sắc khi phát âm
đầy đủ về tỉ lệ mắc. Nhưng những nghiên cứu nghe âm sắc tương đối rõ.
gần đây đều cho thấy tỉ lệ polyp dây thanh gặp Khàn vừa: Giọng nói trở nên thô mức độ vừa,
ngày càng tăng. âm sắc thay đổi rõ khi phát âm (âm sắc có khi có
Polyp dây thanh có thể gặp ở cả 2 giới. Người khi có khi không).
lớn và trẻ em đều có thể mắc bệnh. Có rất nhiều Khàn nặng: Là tình trạng mất tiếng, khi phát
nguyên nhân khác nhau gây nên polyp ở dây âm nghe không rõ âm sắc chỉ nghe tiếng phều
thanh như: viêm nhiễm mũi xoang, họng, thanh phào. Giọng nói trở nên thô mức độ nặng (khản
quản mạn tính, do trào ngược dạ dày thực đặc) hoặc mất hẳn giọng.
quản... Đặc biệt, những người lạm dụng giọng, 2.3. Phân tích số liệu. Số liệu được nhập và
nói quá nhiều, nói quá to, sử dụng không đúng phân tích trên phần mềm SPSS 16.0 và các test
khả năng của cơ quan phát âm, hát và nói không
thống kê không tham số gồm tỷ lệ %, giá trị
đúng kỹ thuật… [1], [2], [4].
trung bình, độ lệch chuẩn để so sánh.
Hiện nay có nhiều phương pháp được sử
dụng để chẩn đoán polyp dây thanh như: Soi III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
thanh quản gián tiếp qua gương, soi thanh quản 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng
bằng ống nội soi cứng (optic 70 hoặc 90 độ), soi nghiên cứu. Trong 38 bệnh nhân tham gia
thanh quản bằng ống mềm và soi thanh quản nghiên cứu thì 15 bệnh nhân nam chiếm 39,5%
trực tiếp. Mỗi phương pháp đều có những thuận và 22 bệnh nhân nữ chiếm 60,5%. Theo đó thì
lợi và khó khăn riêng. Biểu hiện lâm sàng thường cũng có 47,4% bệnh nhân làm những nghề
thấy của polyp dây thanh chủ yếu gây ra khàn nghiệp thường xuyên sử dụng tiếng nói làm công
tiếng, chỉ gây nên khó thở thanh quản khi khối cụ lao động và 52,6% bệnh nhân làm nghề
polyp quá to làm hẹp thanh môn gây cản trở hô không sử dụng tiếng nói làm công cụ lao động.
hấp. Tuy nhiên, polyp dây thanh gây ảnh hưởng Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi được
khá nhiều đến chất lượng cuộc sống và công việc trình bày ở bảng 3.1.
hàng ngày, nhất là những người sử dụng giọng Bảng 3.1. Phân bố bệnh nhân theo tuổi
nhiều [3], [4]. Số trường hợp
Tại khoa Tai mũi họng bệnh viện Đa khoa Tuổi Tỷ lệ (%)
(N = 38)
tỉnh Nam Định chưa có nghiên cứu nào chú trọng < 20 1 2,6
về bệnh lý dây thanh âm. Xuất phát từ thực tế 20 – 40 9 23,7
trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục tiêu 41 – 60 25 65,8
“Mô tả đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân polyp > 60 3 7,9
dây thanh tại khoa Tai mũi họng, Bệnh viện Đa N 38 100
khoa tỉnh Nam Định”. Qua bảng 3.1 cho thấy nhóm tuổi 20 – 60
II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU được chẩn đoán polyp dây thanh chiếm tỷ lệ
2.1. Đối tượng nghiên cứu. Gồm 38 bệnh nhiều nhất 89,5%. Trẻ nhất là 17 tuổi, lớn tuổi
nhân được chẩn đoán xác định là polyp dây nhất là 67. Độ tuổi trung bình là 45,3 tuổi.
thanh tại khoa Tai mũi họng Bệnh viện Đa khoa Thời gian mắc bệnh là thời gian từ khi khàn
tỉnh Nam Định từ tháng 1 năm 2018 đến tháng tiếng đến khi được chẩn đoán polyp dây thanh
10 năm 2021. được thể hiện dưới biểu đồ 3.1 dưới đây.

17
vietnam medical journal n02 - JULY - 2022

Đặc điểm khàn Số trường Tỷ lệ


tiếng hợp (N) (%)
Khàn từng đợt 3 7,9
Khàn liên tục 35 92,1
N 38 100
Qua bảng 3.3 cho thấy: Có 35/38 bệnh nhân
khàn tiếng liên tục (chiếm tỉ lệ 92,1%), chỉ có 3/38
bệnh nhân khàn tiếng từng đợt chiếm tỉ lệ 7,9%.
Các triệu chứng cơ năng khác có thể kèm
theo ở bệnh nhân polyp dây thanh:
Biểu đồ 3.1.Thời gian mắc bệnh Bảng 3.4. Triệu chứng cơ năng khác
Qua biểu đồ 3.1 cho thấy: Thời gian mắc Triệu chứng Số trường
bệnh thường gặp nhất là dưới 6 tháng chiếm Tỷ lệ (%)
cơ năng hợp (N)
63,2%. Thời gian mắc bệnh 6 -12 tháng: Có 6/38 Hụt hơi, nói mệt 34 89,5
BN, chiếm 15,8%. Thời gian mắc bệnh > 12 Không hụt hơi, nói mệt 4 10,5
tháng: Có 8/38 BN, chiếm 21,1%. N 38 100
3.2. Đặc điểm lâm sàng của polyp dây thanh Qua bảng 3.4 cho thấy: Có 34/ 38 BN có hụt
Bảng 3.2. Các bệnh kèm theo hơi nói mệt (chiếm tỉ lệ 89,5%), chỉ có 4/38 BN
Các bệnh TMH và nội không có hụt hơi nói mệt (chiếm tỉ lệ 10,5%).
N %
khoa có liên quan
Viêm mũi xoang mạn tính 11 28,9 IV. BÀN LUẬN
Viêm họng mạn tính 10 26,3 4.1. Đặc điểm chung của đối tượng
Viêm amyđan mạn tính 2 5,3 nghiên cứu. Trong 38 trường hợp nghiên cứu,
tuổi thấp nhất là 17 tuổi, cao nhất là 67 tuổi,
Hen phế quản 1 2,6
trung bình 45,3 tuổi. Tuổi hay gặp nhất là từ 20
Hội chứng trào ngược
3 7,9 đến 60 tuổi chiếm 89,5%. Kết quả này tương
họng - thanh quản
ứng với nghiên cứu của SaKae [6] nghiên cứu 68
Không có bệnh khác 11 28,9
trường hợp và nghiên cứu Nguyễn Khắc Hòa,
N 38 100 Trần Công Hòa và cộng tác viên [2] độ tuổi hay
Qua bảng 3.2 cho thấy: Tỷ lệ mắc bệnh mũi gặp nhất trong 315 trường hợp tổn thương lành
xoang là cao nhất chiếm 28,9%, 12/38 bệnh tính ở dây thanh là 20 - 50 tuổi chiếm 82,5%. Độ
nhân viêm họng viêm amyđan mạn tính chiếm tuổi từ 20 - 60 là độ tuổi lao động, nhất là đối
31,6%, hội chứng trào ngược họng – thanh quản với những người phải sử dụng giọng nói làm
có 3/38 bệnh nhân chiếm 7,9%. công cụ lao động. Điều này giải thích vì sao đây
Mức độ khàn tiếng của bệnh nhân được thể là độ tuổi hay gặp nhất.
hiện qua biểu đồ 3.2: Trong 38 trường hợp nghiên cứu có 15 bệnh
nhân nam chiếm tỷ lệ 39,5% và 23 bệnh nhân
nữ chiếm tỷ lệ 60,5%. Theo SaKae [6] trong 68
trường hợp polyp dây thanh nam chiếm 41,5%.
Theo Nguyễn Khắc Hòa và Trần Công Hòa [2]
nam giới chiếm tỷ lệ 18%. Theo Vũ Toàn Thắng
[3] trong 60 trường hợp u lành tính dây thanh
nam chiếm 51,7%. So sánh kết quả nghiên cứu
của chúng tôi với các tác giả khác nhận thấy tỷ lệ
nam/nữ không đại diện cho tỷ lệ mắc polyp.
Trong nghiên cứu của chúng tôi có 18/38
Biểu đồ 3.2. Mức độ khàn tiếng (N=38) trường hợp (47,4%) có nghề nghiệp liên quan
Qua biểu đồ 3.2 cho thấy: Mức độ khàn tiếng đến việc sử dụng tiếng nói. Kết quả này tương tự
vừa có tỷ lệ cao nhất 26/38 trường hợp (68,4%). với nghiên cứu của Kawase N.và cộng sự [5]
Mức độ khàn nặng có 9/38 trường hợp (23,7%). trong 227 trường hợp polyp dây thanh chỉ có
Mức độ khàn nhẹ có 3/38 trường hợp (7,9%). 31% bệnh nhân liên quan sử dụng tiếng nói
Đặc điểm khàn tiếng ở bệnh nhân polyp dây nhiều và Tăng Xuân Hải [1] trong 41 bệnh nhân
thanh được thể hiện dưới bảng 3.3: có 51,2% bệnh nhân liên quan đến nghề nghiệp
Bảng 3.3. Đặc điểm khàn tiếng sử dụng giọng nói. Kết quả của chúng tôi thấp

18
TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 516 - THÁNG 7 - SỐ 2 - 2022

hơn Nguyễn Tuyết Xương [4] trong 50 trường cơ bản nhất, đôi khi là duy nhất và luôn xuất
hợp có 74% bệnh nhân liên quan đến sử dụng hiện ở bệnh nhân bị polyp dây thanh. Trong
tiếng nói nhiều. Như vậy có thể thấy rằng tổn nghiên cứu này có tất cả 38/38 bệnh nhân đều
thương polyp dây thanh ít chịu ảnh hưởng của có dấu hiệu khàn tiếng. Chúng tôi đánh giá giọng
bệnh nghề nghiệp liên quan đến tiếng nói như của bệnh nhân theo 3 mức khàn nhẹ, vừa và
các bệnh khác của thanh quản như viêm thanh nặng. Mức độ khàn vừa chiếm tỷ lệ cao nhất
quản mạn tính, hạt xơ dây thanh, u nang dây thanh. 26/38 (65,4%) bệnh nhân, khàn nặng 9/38
Chúng tôi có 24/38 bệnh nhân (63,2%) đến trường hợp (23,7%) và khàn nhẹ 3/38 chiếm
trước 6 tháng, có 6/38 bệnh nhân (15,8%) đến 7,9%. Sự khác biệt này có ý nghĩa thống kê với p
từ 6 - 12 tháng chỉ có 8/38 trường hợp (21,1%) < 0,05. Kết quả này, tương đương nghiên cứu
đến sau 12 tháng. Sự khác biệt này có ý nghĩa của Tăng Xuân Hải [1] trong 41 trường hợp
thống kê với p<0,05. Kết quả này tương tự của polyp dây thanh có 56,1% khàn vừa, khàn nặng
Vũ Toàn Thắng [3] trong 60 ca nghiên cứu tỷ lệ 17,1%, khàn nhẹ 17,1%. Theo Nguyễn Tuyết
đến khám trước 1 năm là 68,3%, cao hơn của Xương [4] khàn tiếng vừa chiếm đa số 62,2%,
Nguyễn Tuyết Xương [4] 48% bệnh nhân bị nặng 28% và nhẹ là 10%. Về mặt sinh lý khàn
bệnh từ 1 đến 2 năm. Theo Nguyễn Khắc Hòa tiếng có thể do các nguyên nhân: các bờ của dây
[2] số bệnh nhân mắc bệnh từ 1 đến 2 năm thanh không thẳng hàng, tính đàn hồi của dây
chiếm đa số. Như vậy nghiên cứu của chúng tôi thanh không bình thường, khe thanh môn khép
tương tự Vũ Toàn Thắng nhưng tỷ lệ phát hiện không kín.
sớm cao hơn Nguyễn Tuyết Xương và Nguyễn Đặc điểm của khàn tiếng: Số bệnh nhân khàn
Khắc Hòa. Điều này có lẽ do đời sống xã hội tiếng liên tục tăng đần 35/38 trường hợp chiếm
ngày càng phát triển vì vậy người dân có điều tỉ lệ là 92,1%, chỉ có 3 bệnh nhân có triệu chứng
kiện chăm lo sức khỏe sớm. khàn tiếng từng đợt. Cả 3 bệnh nhân khàn tiếng
4.2. Đặc điểm lâm sàng của polyp dây từng đợt đều là những bệnh nhân có Polyp dây
thanh. Qua 38 trường hợp khai thác bệnh sử và thanh kích thước nhỏ hoặc nằm ở vị trí ở mặt
khám lâm sàng, thấy có 11/38 (28,9%) bệnh trên dây thanh không nằm ở bờ tự do của dây
nhân có bị viêm mũi xoang mạn tính hoặc viêm thanh, nên không gây khàn tiếng.
mũi xoang dị ứng, 13/38 (34,2%) trường hợp có Đặc điểm khác của Polyp dây thanh: Mệt khi
viêm họng và viêm amyđan, hội chứng trào phát âm là cảm giá hụt hơi khi nói nhiều. Trong
ngược họng – thanh quản 3/38 (7,9%) trường nghiên cứu của chúng tôi có tới 34/38 trường
hợp, hen phế quản 1/38 (2,6%) trường hợp và hợp (89,5%) có dấu hiệu hụt hơi, cảm giác nói
có 11/38 (28,9%) trường hợp không có bệnh liên mệt. Tỷ lệ này của chúng tôi cao hơn nghiên cứu
quan. Nghiên cứu của chúng tôi tương tự nghiên của Vũ Toàn Thắng [3] trong 50 ca u lành tính
cứu Vũ Toàn Thắng [3] trong 60 ca u lành tính thanh quản có 53,3% cảm giác hụt hơi. Cảm giác
dây thanh có 50% bệnh nhân có viêm họng, hụt hơi này có thể là do khối u ở dây thanh cản
viêm thanh quản hoặc viêm xoang sau. Các tác trở sự rung động của dây thanh làm dây thanh
giả nước ngoài ít đề cập đến yếu tố viêm nhiễm. khép không kín khi phát âm. Đồng thời, sự mất
Có lẽ do ở nước ta khí hậu nóng ẩm, môi trường hơi qua khe hở thanh môn diễn ra liên tục và
ô nhiễm, điều kiện vệ sinh kém dễ bị viêm mũi trong thời gian dài làm bệnh nhân mệt mỏi,
xoang, viêm họng – thanh quản. Hội chứng trào nhiều khi có cảm giác khó thở.
ngược họng thanh quản là một trong những yếu
tố liên quan đến nhóm bệnh khối u lành tính dây
V. KẾT LUẬN
thanh. Trong hội chứng trào ngược họng thanh Polyp dây thanh gặp chủ yếu ở lứa tuổi 20 -
quản, khi dịch dạ dày trào ngược lên họng thực 60tuổi (89,5%). Tỷ lệ nữ nhiều hơn nam 1,53/ 1.
quản làm viêm thanh quản, viêm họng – thanh Viêm mũi xoang, viêm họng, viêm amydan
quản, viêm mũi xoang mạn tính... Là tiền đề hình mạn tính, trào ngược họng-thanh quản là yếu tố
thành các bệnh lý thanh quản mạn tính. Như vậy thuận lợi.
các bệnh lý đường hô hấp trên như viêm mũi Về lâm sàng, khàn tiếng là triệu chứng chính
xoang, viêm họng - thanh quản, viêm amyđan mạn có khi là duy nhất ở 100% bệnh nhân, mức độ
tính, hội chứng trào ngược họng thanh quản khàn vừa chiếm tỷ lệ cao nhất (68,4%) 26/38
(GERD), yếu tố dị ứng như viêm mũi xoang di ứng, bệnh nhân. Đặc điểm của khàn tiếng là liên tục
hen phế quản là những yếu tố thuận lợi hình thành tăng dần 35/38 trường hợp (92,1%). Ngoài ra
polyp dây thanh. còn một số triệu chứng hay gặp khác là cảm giác
Mức độ khàn tiếng: Khàn tiếng là triệu chứng hụt hơi nói mệt.

19
vietnam medical journal n02 - JULY - 2022

TÀI LIỆU THAM KHẢO 4. Nguyễn Tuyết Xương (2004), “Nghiên cứu tình
hình u lành tính dây thanh và đánh giá kết quả vi
1. Tăng Xuân Hải (2006), “Nhận xét lâm sàng, mô phẫu qua phân tích ngữ âm”, Luận văn thạc sỹ Y
bệnh học của polyp dây thanh và ảnh hưởng đến học, Đại học Y Hà Nội. Tr 55 - 65
đặc trưng bệnh lý của chất thanh”, Luận văn bác sĩ 5. Kawase N., Sawashima M., Hirose H.…
chuyên khoa II- Đại học Y Hà Nội. Tr 18, 76-77. (1982), “A statistical study of vocal cord nodule,
2. Nguyễn Khắc Hòa, Trần công Hòa và cộng sự vocal cord polyp and polypoid vocal cord, with
(2006), “Các tổn thương lành tính dây thanh,
special reference to the physical and social
nhận xét qua 315 trường hợp được phẫu thuật tại
histories of patients ”. Ann. Bull Rilp.Ho.16, pp:
khoa Thanh học - Bệnh viện Tai Mũi Họng Trung
ương ", Y học thực hành Tr 2 – 6. 235-245.
3. Vũ Toàn Thắng (2009), “Nghiên cứu đặc điểm 6. Sakae FA., Sasaki F., Sennes LU. (2004),
lâm sàng, mô bệnh học một số khối u lành tính của “Vocal fold polyps and cover minimum structural
dây thanh”, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Y học – alterations: associated injuries” Rev. Bras.
Đại học Y Hà Nội.Tr 19 - 22, 55 - 68. Otorhinolaryngol. Vol 70 no. 6. Saox Paulo, pp: 1- 6.

NHẬN XÉT MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA
BỆNH NHÂN CÓ CHỈ ĐỊNH THAY VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ BẰNG VAN
SINH HỌC KHÔNG GỌNG FREEDOM SOLO TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI
Phan Thanh Nam1, Nguyễn Trường Giang2, Dương Đức Hùng1
TÓM TẮT 6 SUMMARY
Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, INVESTIGATING PREOPERATIVE CLINICAL
cận lâm sàng ở bệnh nhân có chỉ định thay van động AND LABORATORY CHARACTERISTICS OF
mạch chủ bằng van sinh học không gọng Freedom PATIENTS WHO UNDERWENT AORTIC
Solo. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô
tả tiến cứu các trường hợp được phẫu thuật thay van
VALVE REPLACEMENT WITH THE FREEDOM
động mạch chủ bằng van sinh học không gọng SOLO - A STENTLESS BIOPROTHESIS VALVE
Freedom Solo tại Bệnh viện Bạch Mai, Hà Nội từ tháng Objectives: To investigate preoperative clinical
1/2016 đến tháng 5/2022. Kết quả: Có 53 bệnh and laboratory characteristics of patients who
nhân, tuổi trung bình 62,8 ± 6,1 tuổi, nam giới chiếm underwent aortic valve replacement with the Freedom
67,9%. Triệu chứng lâm sàng chủ yếu là đau ngực Solo – a stentless bioprosthesis valve. Subjects and
(60,4%), triệu chứng ngất xuất hiện ở 9,4% bệnh methods: This prospective study was carried out on
nhân. Phân độ suy tim theo NYHA trước mổ hầu hết 53 patients who underwent aortic valve replacement
thuộc nhóm NYHA II (73,6%) và NYHA III (22,6%); with Freedom Solo valve at Bach Mai Hospital, Ha Noi
Bệnh lý phối hợp thường gặp nhất là tăng huyết áp from January 2016 to May 2022. Results: The mean
(39,6%), đái tháo đường type II (5,7%) và tai biến age was 62.8 ± 6.1 years old, and 67.9% were men.
mạch não cũ (3,8%). 17% bệnh nhân thiếu máu từ The main clinical symptom was chest pain (60.4%),
nhẹ đến vừa; 5,7% bệnh nhân có rung nhĩ trước mổ. and syncope appeared in 9.4% of patients. Heart
Siêu âm tim cho thấy hình thái tổn thương chủ yếu là failure classification according to NYHA preoperatively,
most of them belonged to the NYHA II group (73.6%)
hẹp nặng và hẹp hở van (83%); phì đại thất trái nhiều
and NYHA III group (22.6%); The most common
với chỉ số khối lượng thất trái trung bình là 167,8 ±
comorbidities were hypertension (39.6%), type II
59,6 g/m2; chênh áp trung bình qua van cao (49,6 ±
diabetes (5.7%) and previously cerebrovascular
25,4 mmHg). 20,8% bệnh nhân nghiên cứu có phân
accident (3.8%). Laboratory tests: 17% of patients
suất tống máu thất trái trước mổ giảm mức độ vừa
with mild to moderate anemia; 5.7% of patients had
(30% < LVEF <50%). Kết luận: Bệnh nhân với bệnh
atrial fibrillation before surgery. Echocardiography
lý van động mạch chủ được phẫu thuật thay van sinh showed that the lesion morphology was mainly severe
học không gọng Freedom Solo thường đến viện khi đã stenosis and regurgitation (83%); severe left
có triệu chứng và phì đại thất trái mức độ nhiều. ventricular hypertrophy with an average left
Từ khóa: Van động mạch chủ, phẫu thuật thay ventricular mass index of 167.8 ± 59.6 g/m2; the
van động mạch chủ sinh học, van động mạch chủ sinh mean trans aortic valve pressure was high (49.6 ±
học không gọng Freedom Solo. 25.4 mmHg). 20.8% of the study patients had a
moderate decrease in left ventricular ejection fraction
1Bệnh viện Bạch Mai before surgery (30% < LVEF < 50%). Conclusions:
2Học viện Quân y Patients with aortic valve disease who were
Chịu trách nhiệm chính: Phan Thanh Nam undergoing Freedom Solo bioprosthetic valve
Email: nampt.vnhi@gmail.com replacement often presented to the hospital with
Ngày nhận bài: 29/4/2022 symptoms and severe left ventricular hypertrophy.
Ngày phản biện khoa học: 23/5/2022 Keywords: Aortic valve, aortic valve replacement
Ngày duyệt bài: 15/6/2022 with bioprosthesis, the Freedom Solo valve.

20

You might also like