You are on page 1of 4

BÀI 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

Diện tích:4,5 triệu km2


Dân số: 686 triệu người (2023)
TIẾT 1. TỰ NHIỆN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

-Tự nhiên: +vị trí địa lý, lãnh thổ


+ đặc điểm tự nhiên
+ đánh giá đktn
Khu vực đông nam á

-dân cư,xã hội:+ dân cư


+ xã hội
I. Tự nhiên

1. trí địa lí và lãnh thổ

dựa vào sách giáo khoa kết hợp bản đồ, cho biết lãnh thổ ĐNA?

*Vị trí địa lí:

 Nằm ở đông nam châu Á, tiếp giáp ÂĐD và TBD


 Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu và lục địa Ôxtrâylia
 Là nơi giao thoa giữa các nền văn minh lớn.
 Nằm trong khu vực nội chí tuyến.

=> có vị trí chính trị quan trọng

Dựa vào lược đồ các nước trên thế giới trong sgk hãy kể tên các nước trong
khu vực ĐNA?

Dựa vào hình 11.1 sgk hãy kể tên đảo quần đảo và cịnh biển của khu vực
đông nam á?
*Lãnh thổ:
 Lãnh thổ kéo dài từ 28,50B đến 100N, chia làm 2 bộ phận: ĐNÁ lục địa
và ĐNÁ biển đảo

Đánh giá ý nghĩa của vị trí địa lí và pham vi lãnh thổ?


* Ý nghĩa:

 Thuận lợi:
o Nằm trên tuyến đường biển quốc tế quan trọng nối ÂĐD và TBD,nằm
trong vùng kinh tế phát triển năng động….
o Giao lưu, phát triển tổng hợp kinh tế biển.
o Tạo nên nền văn hoá đa dạng.
 Khó khăn: Là khu vực có nhiều thiên tai, dễ xảy ra các tranh chấp về lãnh
thổ, cạnh tranh về kinh tế…
2. Đặc điểm tự nhiên

Việc phát triển giao thông của đna lục địa theo hướng đông tây có những ảnh
hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế xã hội?

Khí hậu đna có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?
3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á

* Thuận lợi:

 Phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng các sản phẩm.
 Phát triển công nghiệp khai khoáng, chế biến khoáng sản.
 Phát triển lâm nghiệp.
 Phát triển các ngành kinh tế biển
* Khó khăn:

 Giao thông đông – tây gặp nhiều trở ngại.


 Thiên tai: động đất, núi lửa, bão…
 Một số loại tài nguyên bị suy thoái và cạn kiệt: rừng, đất.
II– Dân cư và xã hội

1. Dân cư

Vì sao gia tăng tự nhiên ở khu vực đna lại có xu hướng giảm??

Nhận xét sự phân bố dân cư của khi vực đna?

 Số dân đông.
 Cơ cấu dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao (trên 50%).
 Mật độ dân số cao: 124 người/km2, phân bố dân cư không đồng đều.
 Tỉ lệ gia tăng dân số đang có xu hướng giảm.
 Thuận lợi: Thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, thu
hút vốn đầu tư nước ngoài.
 Khó khăn: Chất lượng lao động chưa cao, dân số đông gây sức ép lên KT –
XH – TN - MT.
2. Xã hội

 Đa dân tộc, đa tôn giáo

Kể tên 1 số phong tục tập quán sinh hoạt chung của các nước đna
 Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá lớn
 Phong tục tập quán có nhiều nét tương đồng
 Thuận lợi: Nền văn hoá đa dạng, là cơ sở để các quốc gia hợp tác, cùng phát
triển.
 Khó khăn: Ổn định chính trị, an ninh, xã hội

You might also like