You are on page 1of 49

PHÒNG GD & ĐTTHẠCH THÀNH

Môn :Địa Lí
Lớp :9A
TRƯỜNG THCS PHẠM VĂN HINH
SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
Vùng Trung du và
miền núi Bắc Bộ
Vùng đồng
bằng sông
Hồng
Vùng Bắc Trung Bộ

Vùng
Tây Nguyên

Vùng Duyên
hải Nam
Vùng Đông Nam Bộ Trung Bộ

Vùng đồng bằng


sông Cửu Long

Lược đồ các vùng kinh tế Việt Nam năm 2002


Tiết 19 – Bài 17:
SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ
VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Tiết 19 Bài 17:
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
Dựa vào lược đồ dưới đây, xác định vị trí địa lí,
giới hạn lãnh thổ của vùng TD&MNBB?
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ

-Vị trí địa lí: Là vùng lãnh


thổ phía bắc đất nước.Phía
bắc giáp Trung Quốc, phía
tây giáp Lào, phía đông nam
giáp vịnh Bắc Bộ, phía nam
giáp vùng ĐB Sông Hồng và
Bắc Trung Bộ.

ĐB
sông
Hồng
Bắc Trung Bộ
ĐỊA LÝ HÀNH CHÍNH VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
ĐỊA LÝ HÀNH CHÍNH VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ

-Vị trí địa lí: Là vùng lãnh


thổ phía bắc đất nước.Phía
bắc giáp Trung Quốc, phía
tây giáp Lào, phía đông nam
giáp vịnh Bắc Bộ, phía nam
giáp vùng ĐB Sông Hồng và
Bắc Trung Bộ.
- Giới hạn lãnh thổ: Diện tích:
100 965 km2, chiếm 30,7% DT ĐB
sông
cả nước, có đường biên giới dài. Hồng
Gồm 15 tỉnh. Bắc Trung Bộ

? Ý nghĩa của vị trí địa lí


vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ đối với phát triển
kinh tế ?
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ

-Vị trí địa lí: Là vùng lãnh


thổ phía bắc đất nước.Phía
bắc giáp Trung Quốc, phía
tây giáp Lào, phía đông nam
giáp vịnh Bắc Bộ, phía nam
giáp vùng ĐB Sông Hồng và
Bắc Trung Bộ.
- Giới hạn lãnh thổ: Diện tích:
100 965 km2, chiếm 30,7% DT ĐB
sông
cả nước, có đường biên giới dài. Hồng
Gồm 15 tỉnh. Bắc Trung Bộ

? Ý nghĩa của vị trí địa lí


vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ đối với phát triển
kinh tế ?

- Ý nghĩa: dễ giao lưu với các nước trong khu vực và các vùng trong nước.
Giáp T.Quốc, Đồng Bằng sông Hồng, là nơi có số dân đông, thị trường rộng
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN

? Nêu đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên (địa hình, khí hậu, sông ngòi)
và tài nguyên thiên nhiên của vùng?
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Đặc điểm:
+ Địa hình: Núi cao, cắt xẻ
mạnh ở Tây Bắc, Đông Bắc là
ĐH núi TB. Dải đất chuyển
tiếp là Trung du Bắc bộ, có
dạng ĐH đồi bát úp.
+ Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa,
có mùa đông lạnh
+ Tài nguyên :
khoáng sản: có nhiều loại, trữ
năng thủy điện dồi dào .
Tây Đông
Bắc Bắc
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI
NGUYÊN THIÊN NHIÊN
- Đặc điểm:
+ Địa hình: Núi cao, cắt xẻ
mạnh ở Tây Bắc, Đông Bắc là
ĐH núi TB. Dải đất chuyển
tiếp là Trung du Bắc bộ, có
dạng ĐH đồi bát úp.
+ Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa,
có mùa đông lạnh
+ Tài nguyên :
khoáng sản: có nhiều loại, trữ
năng thủy điện dồi dào .
Bảng 17.1. Điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế ở Trung du và miền núi
Bắc Bộ
Tiểu vùng Điều kiện tự nhiên Thế mạnh kinh tế
Đông Bắc Núi trung bình và Khai thác khoáng sản: than, sắt, chì,
núi thấp. Các dãy kẽm, thiếc, bôxit, apatit, pirit, đá xây
núi hình cánh dựng ... Phát triển nhiệt điện (Uông
cung. Bí,...).
Khí hậu nhiệt đới Trồng cây công nghiệp, dược liệu, rau
ẩm có mùa đông quả ôn đới, và cận nhiệt.
lạnh. Du lịch sinh thái: Sa Pa, hồ Ba Bể,...
Kinh tế biển: nuôi trông, đánh bắt thủy
sản, du lịch vịnh Hạ Long.
Tây Bắc Núi cao, địa hình Phát triển thủy điện (thủy điện Hòa Bình,
hiểm trở. thủy điện Sơn La trên sông Đà)...
Khí hậu nhiệt đới Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm,
ẩm có mùa đông ít chăn nuôi gia súc lớn (cao nguyên Mộc
lạnh
? Căn cứ vào hơn.trên, hãy nêuChâu).
bảng sự khác biệt về điều kiện tự nhiên và thế
mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?
Đông Bắc: địa hình núi trung bình và núi thấp.

Đồi bát úp
Tây Bắc: núi cao chia cắt sâu
Trung du

Việt Nam quê tôi nắng gió chan hòa


Xanh bát ngát những đồi chè, rừng cọ
tuongedu@gmail.com

LƯỢC ĐỒ TỰ NHIÊN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ


III. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI

- Đặc điểm:
+ Dân số: 11,5 triệu người, chiếm 14,4 % dân số cả nước (năm
2002).
? Nêu số dân của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, năm 2002?
+ Là địa bàn cư trú xen kẽ của các dân tộc ít người như Thái,
Mường, Mông (ở Tây Bắc); Dao, Tày, Nùng, Mông... (ở Đông
Bắc). Người Việt (Kinh) cư trú hầu hết ở các địa phương.
? Cho biết thành phần dân tộc và địa bàn cư trú của các dân tộc
đó?
Bảng 17.2. Một số tiêu chí phát triển dân cư, xã hội của vùng TD và MNBB
và cả nước, năm 1999.
Tiêu chí Đơn vị tính Đông Tây Cả
Bắc Bắc nước
Mật độ dân số Người/km2 136 63 233
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số % 1,3 2,2 1,4
Tỉ lệ hộ nghèo % 17,1 13,3
Bình quân thu nhập đầu người 1 tháng Nghìn đồng 210,0 295,
0
Tỉ lệ người lớn biết chữ % 89,3 73,3 90,3
Tuổi thọ trung bình Năm 68,2 65,9 70,9
Tỉ lệ dân số thành thị % 17,3 12,9 23,6
? Nhận xét sự chênh lệch về dân cư, xã hội của tiểu vùng Đông
Bắc và Tây Bắc và so với cả nước?
CÂY LƯƠNG THỰC, RAU, ĐẬU
QUẾ
CHÈ

- Trồng cây công nghiệp, dược liệu.

ATI SÔ GIẢO CỔ LAM


ĐÀO
RỪNG

TRỒNG RỪNG, CÂY ĂN QUẢ

BƯỞI MẬN
- Du lịch sinh thái và kinh tế biển.
Tiểu vùng Tây Bắc
HÒA BÌNH

PHÁT TRIỂN MẠNH THỦY ĐIỆN

THỦY ĐIỆN SƠN LA LỚN NHẤT,


HIỆN ĐẠI NHẤT ĐÔNG NAM Á
TRỒNG RỪNG CAO SU

- Trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn.

CHĂN NUÔI GIA SÚC


LŨ QUÉT, LỞ ĐẤT

- Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, đất đai bị
xói mòn, sạt lở, lũ quét,..

RÉT HẠI
- Trữ lượng khoáng sản nhỏ, khai thác phức tạp.
Các dân tộc ở Tây Bắc

Người Dao Người Thái

Người Mông Người Mường


Các dân tộc ở Đông Bắc

Người Tày Người Nùng Người Dao Đỏ


DI SẢN VĂN HÓA QUỐC GIA: RUỘNG BẬC
THANG HOÀNG SU PHÌ (HÀ GIANG)
Bảng 17.2: Một số chỉ tiêu phát triển dân cư, xã hội ở TD& MNBB, năm 1999
Tiêu chí Đv tính Đông Bắc Tây Bắc Cả nước
Mật độ dân số Người/km2 136 63 233
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của % 1,3 2.2 1,4
dân số.
Tỉ lệ hộ nghèo % 17,1 17,1 13,3
Thu nhập bình quân đầu Nghìn đồng 210,0 210,0 295,0
người một tháng.
Tỉ lệ người lớn biết chữ. % 89,3 73.3 90,3
Tuổi thọ trung bình. Năm 68,2 65,9 70,9
Tỉ lệ dân số thành thị. % 17,3 12,9 23,6

-Tại saoNhận
trungxét
dusự
Bắcchênh
Bộ làlệch
địa về dân
bàn cư, dân
đông xã hộivà của
phát2triển
tiểu kinh
vùng tế
xã hội Các
Đông chỉBắc
cao hơn tiêu
vàphát
miền núitriển
Tây Bắcdân
Bắc? Bộ?cư, xã hội nhìn chung ở mức
thấp so với cả nước.
Các Em
chỉ tiêu
có nhận
phát triển
xét gìdân
về các
cư, xã
chỉhội
tiêucóphát
sự chênh
triển dân
lệch cư,
giữaxã2 tiểu vùng
Tây hội
Bắccủavà Đông
TrungBắc,
du và
Vùng
miềnĐông
núi Bắc
Bắc phát
Bộ sotriển
với hơn
cả nước?
vùng Tây Bắc.
-Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc,trồng
cây công nghiệp,dược liệu,rau quả cận nhiệt và ôn đới…)
-Đa dạng về văn hóa

Người Tày Người Thái Người Dao


-Trình độ văn hóa,kĩ thuật của người lao động còn hạn chế
- Đời sống người dân còn nhiều khó khăn
Giải pháp để góp phần nâng cao đời
sống các dân tộc trong vùng?
ĐIỆN ĐƯỜNG

XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG HOÀN THIỆN

TRẠM TRƯỜNG
Đỉnh Phan- xi-phăng Vịnh Hạ Long Ruộng bậc thang

Người Tày Người Thái Người Mường


TỔNG KẾT:
Bài tập1: Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống:
a. Đ Tiềm năng lớn nhất của vùng là khoáng sản
và thủy điện.
b. S Khí hậu của vùng Đông bắc ít lạnh hơn khí
hậu vùng Tây Bắc.
c. Đ Quảng Ninh là tỉnh duy nhất của vùng giáp
biển.
d. S Phía Đông Bắc có dạng địa hình đặc trưng
là nú icao hiểm trở.
e. S Chất lượng cuộc sống của trung du miền núi
Bắc Bộ cao hơn mức TB cả nước
Tổng kết:
1 . Tỉnh nào có trữ lượng than lớn nhất nước
ta ?
a . Lạng Sơn
bb . Quảng Ninh
c . Cao Bằng
d . Bắc Cạn
2 .Chỉ tiêu nào sau đây của vùng Đông Bắc thấp
hơn Tây Bắc ?
a . Tỉ lệ người lớn biết chữ
b . Tỉ lệ hộ nghèo
cc . Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên
d . Tỉ lệ dân thành thị
Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 65 sách giáo khoa.
- Làm bài tập 1, 2, 3 trang 23 và 24 - Tập bản đồ Địa lí 9.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Chuẩn bị bài 18: “Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ” (tiếp theo):
? Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh gì để phát triển kinh tế?
?Vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông Bắc, còn
phát triển thuỷ điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc ?
? Tìm các quốc lộ 1, 2, 3, 6 ... trên bản đồ hành chính và Átlat Địa lí
Việt Nam

You might also like