Professional Documents
Culture Documents
BÀI 10: CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA (TRUNG QUỐC)
I. Vị trí địa lí và lãnh thổ
- Nằm ở Trung và Đông Á.
- Diện tích lớn thứ tư thế giới (sau LB Nga, Canađa và Hoa Kì)
- Khoảng 200 B 530 B, khoảng 730 Đ 1350 Đ và giáp 14 nước.
- Giáp Thái Bình Dương, đường bờ biển dài khoảng 9000 km.
- Cả nước có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương
- Hai đặc khu hành chính là Hồng Kông và Ma Cao
Đánh giá:
- Thuận lợi: thiên nhiên đa dạng, thuận lợi giao lưu phát triển kinh tế - xã hội với các nước trong khu
vực và thế giới, phát triển kinh tế biển.
- Khó khăn: quản lí đất nước, nhiều thiên tai, bão, lũ lụt, hạn hán,…
II. Dân cư - xã hội
1. Dân cư
- Dân đông nhất thế giới 1/5 dân số thế giới
=> Nguồn lao động dồi dào, thị trường lớn, sức ép việc làm...
- Có hơn 50 dân tộc, người Hán chiếm chủ yếu.
- Tỉ lệ dân số thành thị tăng nhanh.
- Gia tăng dân số tự nhiên giảm do thực hiện chính sách dân số 1 con. Hiện nay chính sách đã được nới
lỏng.
=> Hậu quả chính sách một con: mất cân bằng giới tính, thiếu lao động trong tương lai, vấn đề xã hội...
- Dân cư phân bố không đều.
+ Tập trung đông ở miền Đông, thưa thớt miền Tây.
+ Tỷ lệ dân nông thôn chiếm cao hơn thành thị.
2. Xã hội
- Trung Quốc chú ý đầu tư cho giáo dục
- Tỉ lệ người biết chữ đạt gần 90%
- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo, nhân lực chất lượng cao.
- Trung Quốc có nền văn minh lâu đời, nhiều công trình kiến trúc, phát minh nổi tiếng.
III. KINH TẾ
1. Khái quát
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới (8%/ năm)
- Tổng GDP năm 2004 đứng thứ 7 thế giới. Nay đứng thứ 2 thế giới sau Hoa Kì
- Thu nhập bình quân đầu người tăng.
2. Các ngành kinh tế
a. Công nghiệp
* Biện pháp phát triển:
- Chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường
- Chính sách mở cửa, thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế, khu chế xuất.
- Hiện đại hóa trang thiết bị sản xuất công nghiệp, ứng dụng KHKT mới.
- Chính sách công nghiêp mới. Tập trung chủ yếu phát triển 5 ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu,
sản xuất ô tô và xây dựng.
- Phát triển công nghiệp ở nông thôn.
* Kết quả:
- CN chiếm 40,5% GDP (2019)
- Cơ cấu ngành CN đa dạng
- Thu hút vốn FDI lớn hàng đầu thế giới.
- Phát triển mạnh các ngành CN kĩ thuật cao, phóng tàu vũ trụ Thần Châu.
- Nhiều mặt hàng đứng đầu thế giới: than, thép, xi măng...
- Giải quyết > 100 triệu việc làm, 20% hàng hóa cho nông thôn.
* Phân bố:
- Các trung tâm công nghiệp phân bố chủ yếu ở miền Đông, thưa thớt ở phía Tây. Hiện nay có xu
hướng mở rộng qua phía Tây.
b. Nông nghiệp
* Biện pháp phát triển:
- Giao quyền sử dụng đất cho nông dân
- Miễn thuế nông nghiệp
- Xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, lai tạo giống mới, áp dụng khoa học - kĩ thuật vào sản xuất,
phòng chống thiên tai, sử dụng máy móc thiết bị,…
* Kết quả:
- Năng suất cao, một số nông sản đứng đầu thế giới về sản lượng.
- Hàng hóa đa dạng, xuất khẩu thu ngoại tệ.
- Trồng trọt vẫn còn chiếm ưu thế hơn chăn nuôi.
- Cây lương thực chiếm vị trí quan trọng.
- Bình quân lương thực đầu người vẫn còn thấp.
* Phân bố: phát triển mạnh phía Đông, chậm phía Tây.
3. Mối quan hệ Trung Quốc - Việt Nam
- Quan hệ có từ lâu đời, trên nhiều lĩnh vực theo phương châm 16 chữ vàng : ‘Láng giềng hữu nghị,
hợp tác toàn diện, ổn định lâu dài, hướng tới tương lai”
- Kim ngạch xuất khẩu liên tục tăng.
Câu 1: Lý thuyết
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu xác định dạng biểu đồ (tròn, đường, cột, kết hợp) nhận xét hoặc xác định
tên biểu đồ (cơ cấu, tốc độ tăng trưởng….) và nhận xét.
XÁC ĐỊNH DẠNG BIỂU ĐỒ
Yêu cầu Thể hiện CƠ Thể hiện TỐC Thể hiện HAI đối Các trường hợp
thể hiện CẤU (số ĐỘ TĂNG tượng có đơn vị khác còn lại
năm ≤ 3)
TRƯỞNG nhau (số năm > 3)
Tên biểu đồ Thể hiện Thể hiện TỐC ĐỘ TĂNG Căn cứ ý nghĩa của
CƠ CÂU TRƯỞNG đơn vị trên trục tung