Professional Documents
Culture Documents
(Kèm theo Công văn số 2616/SGDĐT-GDTrH ngày 06/12/2021 của Sở GDĐT Quảng Nam)
MÔN: ĐỊA LÍ 11
- Hiểu được các tiêu chí phân chia các nhóm nước.
• Thế giới có trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau về đặc điểm tự nhiên, dân cư,
xã hội, trình độ phát triển kinh tế và được xếp vào hai nhóm nước: phát triển và đang phát
triển.
• Giữa các nhóm nước có sự tương phản:
Chỉ tiêu phân biệt Nước phát triển Nước đang phát triển
Bình quân đầu người (GDP/người) Cao Thấp
Đầu tư nước ngoài (FDI) Đầu tư nước ngoài nhiều Nợ nước ngoài nhiều
Chỉ số phát triển con người (HDI) Cao Thấp
- Hiểu được sự thay đổi cơ cấu ngành kinh tế của các nước đang phát triển.
• Tỉ trọng nông nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao mặc dù tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ đã tăng.
• Việt Nam: I giảm, II tăng, III ổn định.
• Nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của hai
nhóm nước:
+ Đặc điểm tự nhiên (vị trí, địa hình, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản, rừng), dân cư, xã
hội và trình độ phát triển kinh tế khác nhau.
+ Lịch sử phát triển đất nước khác nhau.
+ Các nước phát triển đã bước sang giai đoạn hậu công nghiệp, trong cơ cấu thành phần
kinh tế, khu vực dịch vị chiếm tỉ trọng lớn và ngày càng cao.
+ Các nước đang phát triển, trình độ phát triển còn thấp, nông nghiệp còn đóng vai trò
đáng kể trong nền kinh tế.
Bài 2: Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hóa kinh tế
- Hiểu được biểu hiện của toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế.
Biểu hiện Toàn cầu hóa kinh tế
Thương mại thế giới + Tốc độ tăng trưởng của thương mại (trao đổi hàng hóa) luôn cao
phát triển mạnh hơn tốc độ tăng trưởng của nền KT thế giới (GDP).
+ Trong sự phát triển của thương mại thế giới có vai trò quan
trọng của WTO (chi phối tới 95% hoạt động thương mại của thế
giới, vai trò to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại, làm
cho nền KT thế giới phát triển năng động hơn).
Đầu tư nước ngoài + Từ 1990 đến 2004, đầu tư nước ngoài tăng từ 1774 tỉ USD lên
tăng nhanh 8895 tỉ USD (tăng >5 lần) tổng giá trị đầu tư tăng nhanh.
+ Trong đó dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, đặc biệt là các
dịch vụ nhiều kiến thức như: hoạt động tài chính, ngân hàng, bảo
hiểm,…
Thị trường tài chính + Nhiều ngân hàng của các nước trên thế giới được liên kết với
quốc tế mở rộng nhau qua mạng viễn thông điện tử, một mạng lưới liên kết tài
chính toàn cầu đã và đang rộng mở trên toàn thế giới.
+ Các tổ chức tài chính quốc tế được hình thành như Quỹ tiền tệ
quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng phát triển
Châu Á (ADB) có vai trò quan trọng trong sự phát triển nền kinh
tế toàn cầu và trong đời sống KT-XH của các quốc gia.
Các công ti xuyên + Phạm vi hoạt động rộng, trên nhiều quốc gia.
quốc gia có vai trò + Nắm nguồn của cải vật chất rất lớn.
ngày càng lớn + Chi phối nhiều ngành KT quan trọng.
- Hiểu được hệ quả của toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế.
Toàn cầu hóa kinh tế Khu vực hóa kinh tế
Tích cực + Thúc đẩy sản xuất phát triển + Thúc đẩy sự tăng trưởng và
và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.phát triển kinh tế, tăng cường
tự do hóa thương mại, đầu tư
dịch vụ trong phạm vi khu vực
cũng như giữa các khu vực với
nhau, góp phần bảo vệ lợi ích
kinh tế của các nước thành
viên.
+ Đẩy nhanh đầu tư và khai thác + Thúc đẩy quá trình mở cửa
triệt để khoa học công nghệ, thị trường các quốc gia, tạo lập
tăng cường sự hợp tác quốc tế. những thị trường khu vực rộng
lớn, tăng cường quá trình toàn
cấu hóa kinh tế thế giới.
Tiêu cực Làm gia tăng nhanh chóng Tạo ra những thách thức về
khoảng cách giàu nghèo. đảm bảo quyền độc lập, tự chủ
về kinh tế và chính trị.
Bài 3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu
- Biết được các biểu hiện của già hóa dân số.
• Dân số thế giới đang có xu hướng già đi. Trong cơ cấu theo độ tuổi, tỉ lệ người dưới 15
tuổi càng thấp, tỉ lệ người trên 65 tuổi càng cao và tuổi thọ trung bình của dân số thế giới
ngày càng tăng.
• Sự già hóa dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển.
- Biết được các vấn đề môi trường; trình bày được nguyên nhân, hậu quả của
các vấn đề môi trường.
Vấn đề MT Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp
1. Biến đổi - Trái Đất Lượng CO2 gây - Băng tan Mực - Giảm lượng CO2
khí hậu toàn nóng lên. hiệu ứng nhà nước biển dâng trong sản xuất và
cầu và suy - Mưa axit. kính và các khí gây ngập lụt nhiều sinh hoạt.
thải khác trong
nơi.
khí quyển tăng
- Thời tiết, khí hậu - Trồng và bảo vệ
(Sản xuất CN,
thất thường, thiên rừng…
GTVT, sinh
tai thường xuyên…
giảm tầng hoạt…)
ôzôn Tầng ôzôn Các chất khí - Cắt giảm lượng
bị mỏng dần CFCs trong sản Ảnh hưởng đến CFCS trong sản
và lỗ thủng xuất công sức khoẻ, mùa xuất và sinh hoạt.
ngày càng nghiệp, sinh màng, sinh vật. - Trồng nhiều cây
lớn. hoạt. xanh.
- Thiếu nguồn
Ở nhiều nơi, - Chất thải từ nước ngọt, nước
nguồn nước sản xuất, sinh sạch. - Xử lí chất thải
2. Ô nhiễm
ngọt, nước hoạt chưa qua - Ảnh hưởng đến trước khi thải ra.
nguồn nước
biển đang bị xử lí. sức khoẻ con - Đảm bảo an
ngọt, biển và
ô nhiễm - Tràn dầu, rửa người. toàn khai thác dầu
đại dương
nghiêm tàu, đắm tàu - Môi trường biển và hàng hải.
trọng. trên biển. và đại dương bị tổn
thất nghiêm trọng.
- Mất đi nhiều loài - Xây dựng các
Nhiều loài
sinh vật, nguồn gen khu bảo tồn thiên
sinh vật bị - Khai thác
quý, nguồn thực nhiên, các vườn
3. Suy giảm tuyệt chủng thiên nhiên quá
phẩm, nguồn thuốc quốc gia.
đa dạng sinh hoặc đứng mức.
chữa bệnh, nguồn - Thực hiện luật
học trước nguy - Do ô nhiễm
nguyên liệu… bảo vệ rừng, bảo
cơ diệt môi trường.
- Mất cân bằng vệ tài nguyên sinh
chủng.
sinh thái. vật...
Mĩ La tinh + Cảnh quan chủ yếu: rừng nhiệt + Dân cư còn nghèo đói, chênh lệch
đới ẩm và xavan cỏ. thu nhập giữa người giàu và nghèo
+ Khoáng sản: đa dạng, phong phú. còn rất lớn.
(Kim loại màu, kim loại quý, nhiên + Tới đầu TK XXI, số dân sống
liệu: than, dầu mỏ) dưới mức nghèo khổ còn khá đông
+ Đất, khí hậu thuận lợi cho phát (37-62%).
triển rừng, chăn nuôi gia súc, trồng+ Các cuộc cải cách ruộng đất
cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt không triệt để đã tạo điều kiện cho
đới. các chủ trang trại chiếm giữ phần
Tài nguyên giàu có nhưng chưa lớn đất canh tác. Dân nghèo không
mang lại nhiều lợi ích cho đại bộ có ruộng kéo ra thành phố tìm việc
phận dân cư Mĩ La tinh. làm đô thị hóa tự phát.
+ Dân cư đô thị chiếm 75% dân số
và 1/3 trong số đó sống trong điều
kiện khó khăn.
Ảnh hưởng lớn đến việc giải
quyết các vấn đề XH và tác động
tiêu cực đến sự phát triển kinh tế
của các quốc gia Mĩ La tinh.
Tây Nam Á + Vị trí địa lí: Nằm ở Tây Nam châu + Có 20 quốc gia và vùng lãnh thổ.
Á, tiếp giáp 3 châu lục Á, Âu, Phi; + Nơi xuất hiện nhiều quốc gia có
án ngữ trên đường hàng hải quốc tế nền văn minh rực rỡ, là nơi ra đời
từ Á sang Âu → Có vị trí chiến lược của nhiều tôn giáo có ảnh hưởng lớn
về kinh tế, giao thông, quân sự. trên thế giới,
2
+ Diện tích: Khoảng 7 triệu km . + Hiện nay đa số dân cư theo đạo
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên: Hồi nhưng bị chia rẽ thành nhiều
◘ Khí hậu khô, nóng nhiều núi, cao giáo phái mất ổn định.
nguyên và hoang mạc. + Số dân > 313 triệu người (2005)
◘ Tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ
(chiếm đến 50% trữ lượng thế giới),
khí tự nhiên… tập trung ở vùng
vịnh Péc-xich.
Trung Á + Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm + Dân số: 61,3 triệu người (2005).
châu Á (lục địa Á Âu), không tiếp + Khu vực đa sắc tộc, mật độ dân số
giáp biển hay đại dương nào, án ngữ thấp.
trên con đường tơ lụa → Có vị trí + Trừ Mông Cổ, đa số dân cư theo
chiến lược về quân sự, kinh tế. đạo Hồi.
+ Diện tích: Khoảng 5,6 triệu km2. + Giao thoa văn minh phương Đông
+ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên: và phương Tây.
◘ Khu vực giàu có về tài nguyên
dầu khí, sắt, đồng, thủy điện, than,
urani…
◘ Khí hậu khô hạn, thích hợp trồng
bông và cây công nghiệp.
◘ Các thảo nguyên chăn thả gia
súc.
- Biện pháp ứng phó đối với các vấn đề tự nhiên châu Phi:
• Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.
• Tăng cường thủy lợi hóa.
Bài 6: Hoa Kỳ
- Biết được các đặc điểm dân cư.
• Gia tăng dân số:
+ Dân số đứng thứ 3 TG
+ DS tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ Châu Âu, Mĩ La Tinh, Á
+ Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động
• Thành phần dân cư: đa dạng:
+ Có nguồn gốc chủ yếu từ Châu Âu (83%)
+ Dân cư có nguồn gốc châu Phi vào khoảng 33 triệu người.
+ Gốc chấu Á và Mĩ La Tinh đang tăng mạnh.
+ Dân Anh điêng (bản địa) còn khoảng hơn 3 triệu người.
• Phân bố dân cư:
+ Tập trung ở:
- Vùng Đông Bắc và ven biển.
- Sống chủ yếu ở các đô thị (tỉ lệ dân thành thị cao, 2004: 79%; các thành phố vừa và nhỏ
chiếm 91,8% số dân đô thị hạn chế mặt tiêu cực của đô thị hóa).
+ Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phíaNam và ven TBD.
- Hiểu đặc điểm phân bố dân cư: Do lịch sử, dân nhập cư phân bố ở những nơi có
điều kiện tự nhiên thuận lợi, còn người Anh điêng bị dồn vào sinh sống ở vùng đồi núi
hiểm trở phía tây. (không đều)