Professional Documents
Culture Documents
Cây lương thực chính Lúa mì vùng ôn đới, cận nhiệt đới (Hoa Kỳ, Trung Quốc…)
Lúa gạo vùng nhiệt đới, đặc biệt châu Á gió mùa
Ngô vùng nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới nóng (Hoa Kỳ, Trung Quốc…)
Bài 26. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. Một số vấn đề phát triển nông nghiệp hiện đại trên thế giới và định hướng
phát triển nông nghiệp trong tương lai
1. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp:
- Khái niệm: là sự sắp xếp, phối hợp các đối tượng nông nghiệp trên 1 lãnh thổ cụ thể…
- Vai trò:
+ Thúc đẩy chuyên môn hóa.
+ Sử dụng hợp lí, hiệu quả tài nguyên và nguồn lực khác…
- Một số hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp: Trang trại, Thể tổng hợp nông nghiệp, Vùng nông nghiệp.
2. Một số vấn đề phát triển nền nông nghiệp hiện đại:
- Hình thành cánh đồng lớn.
- Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ.
- Tăng cường hợp tác, liên kết sản xuất.
3. Định hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai:
- Phát triển nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Ứng dụng khoa học – công nghệ cao.
- Phát triển nông nghiệp xanh (hữu cơ), khai thác tài nguyên sạch.
Bài 28: Vai trò, đặc điểm, cơ cấu ngành công nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công
nghiệp
1. Vai trò:
- Chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân.
- Tác động toàn diện tới sản xuất và đời sống.
2. Đặc điểm:
- Gắn với việc sử dụng máy móc và áp dụng công nghệ.
- Mức độ tập trung, chuyên môn và hợp tác hóa rất cao.
- Nguyên liệu đầu vào lớn => chất thải nhiều.
- Linh động về không gian.
- Tự động hóa, ứng dụng công nghệ cao…
3. Cơ cấu:
Điểm công nghiệp - Hình thức đơn giản nhất, đồng nhất với một điểm dân cư.
- Phân bố gần nguồn nguyên, nhiên liệu…
5. Biểu đồ cột - từ khóa “so sánh”, “quy mô/ sản lượng/ tình hình”...
- yêu cầu giống tên bảng số liệu.
BÀI TẬP LUYỆN TẬP
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ
chọn một phương án.
Câu 1. Nhân tố nào sau đây tham gia vào quá trình phá hủy đá, tổng hợp chất hữu cơ cho đất?
A. Đá mẹ. B. Khí hậu. C. Sinh vật. D. Địa hình.
Câu 2. Nhân tố nào được hiểu là tuổi của đất?
A. Đá mẹ. B. Khí hậu. C. Sinh vật. D. Thời gian.
Câu 3. Đất là
A. lớp vật chất mỏng bao phủ bề mặt lục địa và các đảo.
B. lớp vật chất mỏng bao phủ bề mặt lục địa và đại dương.
C. lớp vật chất rất dày bao phủ bề mặt lục địa và các đảo.
D. lớp vật chất rất dày bao phủ bề mặt lục địa và đại dương.
Câu 4. Nhân tố nào sau đây là nguồn thức ăn, tác động đến sự phát triển và phân bố của động vật?
A. Sinh vật. B. Khí hậu. C. Nước. D. Địa hình.
Câu 5. Ý nào say đây không đúng về quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí?
A. Tất cả các thành phần của vỏ địa lí luôn tác động qua lại lẫn nhau.
B. Tất cả các thành phần của vỏ địa lí luôn trao đổi vật chất và năng lượng với nhau.
C. Một thành phần thay đổi thì các thành phần còn lại không ảnh hưởng gì.
D. Có thể sử dụng quy luật để dự báo trước sự thay đổi các thành phần tự nhiên khi sử dụng.
Câu 6. Đâu không phải là biểu hiện của quy luật địa đới?
A. Sự hình thành các vành đai nhiệt.
B. Sự hình thành các đai khí áp.
C. Sự hình thành các đới khí hậu.
D. Sự hình thành các cảnh quan theo độ cao địa hình.
Câu 7. Vùng ven biển thường ẩm hơn vùng nằm sâu trong nội địa là biểu hiện của quy luật nào?
A. Địa đới. C. Địa ô.
B. Đai cao. D. Thống nhất và hoàn chỉnh.
Câu 8. Cho bảng số liệu sau:
TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1950 – 2020
(Đơn vị: %)
Năm 1950 1970 2000 2020
Thành thị 29,6 36,6 46,7 56,2
Nông thôn 70,4 63,4 53,3 43,8
(Nguồn: SGK Địa lí 10 – Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống – NXB Giáo dục Việt Nam)
Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân thành thị và nông thôn thế giới giai đoạn 1950 –
2020?
A. Tròn. B. Miền. C. Cột. D. Kết hợp.
Câu 9. Gia tăng dân số thực tế là
A. sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô.
B. sự chênh lệch giữa tỉ suất nhập cư và tỉ suất xuất cư.
C. tổng của gia tăng dân số tự nhiên và gia tăng dân số cơ học.
D. tổng của tỉ suất sinh thô và tỉ suất nhập cư.
Câu 10. Cứ 1 000 dân, có bao nhiêu người bị chết đi trong năm được gọi là
A. tỉ suất xuất cư. C. tỉ suất sinh thô.
B. tỉ suất nhập cư. D. tỉ suất tử thô.
Câu 11. Loại gia tăng dân số nào không ảnh hưởng tới số dân trên phạm vi toàn thế giới nhưng có ý nghĩa quan trọng đối
với từng khu vực, từng quốc gia?
A. Gia tăng dân số tự nhiên. C. Gia tăng dân số thực tế.
B. Gia tăng dân số cơ học. D. Gia tăng dân số cục bộ.
Câu 12. Cơ cấu dân số trẻ khi
A. số người dưới 15 tuổi ≥35% và số người từ 65 tuổi trở lên <7% tổng dân số.
B. số người dưới 15 tuổi ≤35% và số người từ 65 tuổi trở lên >7% tổng dân số.
C. số người từ 65 tuổi trở lên <7% tổng dân số.
D. số người từ 65 tuổi trở lên >14% tổng dân số.
Câu 13. Nông nghiệp trong tương lai phát triển theo hướng
A. nông nghiệp xanh. C. nông nghiệp đen.
B. nông nghiệp trắng. D. nông nghiệp vàng.
Câu 14. Đâu không phải là tác động tích cực của đô thị hóa?
A. Tăng quy mô và tỉ lệ lao động ở các khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
B. Thay đổi cơ cấu nền kinh tế, đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế.
C. Tăng sự chênh lệch giàu nghèo ở thành thị và nông thôn.
D. Phổ biến lối sống thành thị, tiếp cận văn minh nhân loại.
Câu 15. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp cao nhất là
A. Trung tâm công nghiệp. C. Xí nghiệp.
B. Điểm công nghiệp. D. Khu công nghiệp.
Câu 16. Y tế, giáo dục thuộc loại hình
A. công nghiệp. C. nông nghiệp.
B. dịch vụ công. D. dịch vụ tiêu dùng.
Phần II: Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học
sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho thông tin sau:
“Trong giai đoạn 2010-2015, diện tích cao su tăng nhanh, một số vùng trồng ngoài quy hoạch, không phù hợp, có điều
kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội khó khăn như gió, bão ở khu vực Duyên hải miền Trung, rét đậm kéo dài, sương muối tại
các vùng miền núi phía bắc đã ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, gây thiệt hại cho người sản xuất. Giá cao su
trên thị trường thế giới từ năm 2015 đến năm 2019 giảm xuống thấp, đang là thách thức đối với ngành cao su. Sản phẩm
cao su chế biến của Việt Nam chủ yếu là nguyên liệu thô, phụ thuộc nhiều vào thị trường Trung Quốc. Công nghệ chế
biến còn hạn chế so với các nước trong khu vực, chưa đáp ứng được nguyên liệu cho ngành công nghiệp cao su trong
nước.”
(Nguồn: https://dangcongsan.vn)
a) Duyên hải miền Trung là vùng không thích hợp trồng cây cao su.
b) Cây cao su nhìn chung có khả năng chịu được gió, bão, rét đậm kéo dài.
c) Giá cả, thị trường Trung Quốc ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngành cao su nước ta.
d) Để nâng cao chất lượng sản phẩm cao su, không nhất thiết phải phát triển công nghiệp chế biến.
Câu 2. Cho thông tin sau:
“Amazon có vai trò sống còn trong cuộc chiến chống biến đổi khí hậu nhờ năng lực hấp thu lượng lớn khí thải CO2, giúp
giảm sự ấm lên của Trái Đất. Amazon cung cấp khoảng 20% lượng khí oxy trên Trái Đất và hấp thu 26.000 tấn vật chất
gây ô nhiễm không khí mỗi năm. Được ví là “lá phổi xanh của Trái đất” song những năm gần đây, rừng Amazon liên tục
bị tàn phá bởi nạn phá rừng, khai thác khoáng sản tràn lan, đốt rừng để làm nông nghiệp và chăn nuôi gia súc... Nhiều
diện tích bị xóa sổ, đẩy một số loài động vật, thực vật quý hiếm vào nguy cơ tuyệt chủng. Nghiên cứu cho thấy các vụ
cháy rừng, khai thác gỗ và thay đổi môi trường sống dọc theo ranh giới rừng đã làm suy giảm ít nhất 5,5% diện tích rừng
Amazon còn lại, tương đương 364.748 km 2 từ năm 2001 đến 2018. Tuy nhiên, nếu tính cả tác động của hạn hán, diện tích
rừng Amazon bị suy thoái tăng lên 2,5 triệu km2, tương đương 38% diện tích rừng Amazon còn lại.”
(Nguồn: https://mega.vietnamplus.vn)
a) Rừng Amazon chỉ có vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu ở Nam Mỹ, không ảnh hưởng gì đến khí hậu
toàn cầu.
b) Rừng Amazon liên tục bị tàn phá hoàn toàn do thiên tai.
c) Rừng Amazon bị suy giảm đẩy một số loài động vật, thực vật quý hiếm vào nguy cơ tuyệt chủng.
d) Việc khai thác rừng cần đi đôi với tái tạo rừng.
Câu 3. Cho thông tin sau:
“Xuất phát từ số lượng người nhập cư ngày càng nhiều vào khu vực GCC và thị hiếu tiêu dùng của người trẻ tuổi tại khu
vực này, thị trường thực phẩm đóng gói tại GCC đang nở rộ với yêu cầu ngày càng cao về chất lượng và mức độ an toàn
thực phẩm. Thực phẩm đóng gói được sử dụng rộng rãi và đa dạng như thực phẩm đã nấu chín, thực phẩm đóng hộp,
đông lạnh, chế biến, sơ chế và đông lạnh. Đặc biệt, người tiêu dùng tại GCC rất quan tâm đến thông tin chính xác về chất
lượng, thành phần, giá trị dinh dưỡng được in trên bao bì sản phẩm.
Do đặc thù phụ thuộc nhiều vào thực phẩm nhập khẩu nên nhu cầu phát triển ngành công nghiệp chế biến thực phẩm tại
các nước GCC cũng tăng lên để phục vụ tiêu thụ trong khối hoặc tái xuất. Thị trường thực phẩm chế biến chiếm hơn một
nửa tổng lượng thực phẩm được sử dụng tại các nước vùng Vịnh. Các dịch vụ, sản phẩm có liên quan như máy chế biến
thực phẩm, sản phẩm đóng gói, dịch vụ logistics cũng được sử dụng nhiều hơn. Các nước GCC hy vọng bằng việc tập
trung phát triển ngành chế biến thực phẩm và phát triển cơ sở hạ tầng chuỗi cung ứng sẽ giúp giảm phần nào sự phụ thuộc
vào việc nhập khẩu thực phẩm trong tương lai.”
Ghi chú: GCC - Hội đồng hợp tác vùng Vịnh là một tổ chức khu vực quan trọng hàng đầu ở Trung Đông, thành lập năm
1981, gồm 6 quốc gia khu vực Vùng Vịnh là: Saudi Arabia, Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất (UAE), Qatar,
Kuwait, Bahrain và Oman.
(Nguồn: https://moit.gov.vn)
a) Công nghiệp thực phẩm cung cấp các sản phẩm về nhu cầu ăn, uống của con người.
b) Để giảm sự phụ thuộc vào thực phẩm nhập khẩu, các nước GCC đã tập trung phát triển ngành chế biến thực phẩm
và phát triển cơ sở hạ tầng chuỗi cung ứng.
c) Thực phẩm đóng gói không được ưa chuộng tại thị trường các nước GCC.
d) Thực phẩm chưa qua chế biến chiếm hơn 50% tổng lượng thực phẩm tại các nước GCC.
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG DẦU MỎ VÀ ĐIỆN CỦA THẾ GIỚI, GIAI ĐOẠN 2000-2019
Năm
2000 2010 2015 2019
Sản lượng
Dầu mỏ (triệu tấn) 3 605,5 3 983,4 4 362,9 4 484,5
Điện (tỉ kWh) 15 555,3 21 570,7 24 266,3 27 004,7
(Nguồn: SGK Địa lí 10 – Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống – NXB Giáo dục Việt Nam)
a) Trong giai đoạn 2015-2019, dầu mỏ tăng 950 triệu tấn.
b) Sản lượng dầu mỏ năm 2019 cao hơn 1,2 lần so với năm 2000.
c) Sản lượng điện năm 2019 tăng 2 738,4 tỉ kWh so với năm 2015.
d) Điện có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn dầu mỏ trong giai đoạn 2000-2019.
Phần III: Câu hỏi yêu cầu trả lời ngắn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Học sinh trả lời bằng cách ghi kết quả
ngắn gọn cuối cùng, không cần trình bày cách làm chi tiết.
Câu 1. Nhân tố nào quyết định hướng phát triển đô thị trong tương lai?
Câu 2. Nguồn lực nào là yếu tố đầu vào để sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ giúp phát triển kinh tế?
Câu 3. Năm 2000, dân số thế giới khoảng 6,2 tỉ người. Trong đó, các nước phát triển chiếm 1,2 tỉ người, các nước đang
phát triển chiếm 5 tỉ người (Nguồn: SGK Địa lí 10 – Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống – NXB Giáo dục Việt Nam). Tính tỉ
trọng dân số các nước phát triển năm 2000?
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CỦA THẾ GIỚI NĂM 2000 VÀ NĂM 2019
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm
2000 2019
Loại cây
Lúa gạo 598,7 755,5
Lúa mì 585,0 765,8
Ngô 592,0 1 148,5
Cây lương thực khác 283,0 406,1
Tổng số 2 058,7 3 075,9
Năm 2000, tổng sản lượng lúa gạo, lúa mì và ngô lớn hơn bao nhiêu triệu tấn so với năm 2019?
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí 10 – Bộ Kết nối tri thức với cuộc sống – NXB Giáo dục Việt Nam)