Professional Documents
Culture Documents
Quy mô dân số giữa các châu lục và các nước khác nhau (có 11 quốc gia/200 quốc gia với dân số trên 100 triệu
người, 17 nước có số dân từ 0,01- 0,1 triệu người).
Khái niệm: Tỉ suất sinh thô là tương quan giữa số trẻ em được sinh ra trong năm so với số dân trung bình ở
cùng thời điểm.
Đặc điểm: Tỉ suất thô có xu hướng giảm nhưng có sự khác nhau giữa các nhóm nước (các nước phát triển giảm
nhanh hơn).
Nguyên nhân: Yếu tố tự nhiên, sinh học. Tập quán, tâm lí xã hội và trình độ phát triển kinh tế - xã hội…
Tỉ suất sinh thô được tính theo đơn vị phần nghìn (%o)
b. Tỉ suất tử thô
Khái niệm: Tỉ suất tử thô là tương quan giữa số người chết trong năm so với số dân trung bình cùng thời điểm.
Nguyên nhân: Mức sống, y tế ngày càng phát triển. Chiến tranh, đói kém, bệnh dịch…ngày càng đẩy lùi.
Là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thô và tử thô, coi là động lực phát triển dân số (đơn vị: %).
Công thức tính:
Tỉ suất GTTN = (Tỉ suất sinh – Tỉ suất tử) : 10
Có 5 nhóm:
Tg ≤ 0%: Nga, Đông Âu
Tg = 0,1-0,9%: Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Trung Quốc, Cadắctan, Tây Âu...
Tg = 1 -1,9%: Việt Nam, Ấn Độ, Bra xin, Mêhicô, Angiêri,..
Tg = 2-2,9%: Đa số các nước ở châu Phi, Ảrậpxêút, Pakistan, Ápganixtan,Vêlêduêla, Bôlivia,..
Tg ≥ 3%: Côngô, Mali, Yêmen, Mađagaxca...
d. Ảnh hưởng của tình hình tăng dân số đối với sự phát triển kinh tế - xã hội
Tích cực:
Dân số là nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội
Dân số dao động tạo nguồn lao động dồi dào
Là thị trường tiêu thụ rộng lớn
Tiêu cực:
Thiếu cơ sở vật chất
Ô nhiễm môi trường
Biện pháp:
Thực hiện kế hoạch gia đình
Tuyên truyền giáo dục ý thức người dân
Ban hành các văn bản pháp luật về vấn đề dân số.
2. Gia tăng cơ học
Gia tăng cơ học: Sự chênh lệch giữa số người xuất cư và nhập cư.
Có ý nghĩa quan trọng đối với từng khu vực, từng quốc gia, trên phạm vi toàn thế giới, không ảnh hưởng đến
quy mô dân số.
Nguyên nhân:
o Lực hút: đất đai màu mỡ, dễ kiếm việc làm
o Lực đẩy: điều kiện sống khó khăn, thu nhập thấp
Cơ cấu dân số theo thời gian biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực.
Ở những nước phát triển, nữ nhiều hơn nam. Ngược lại, ở các nước đang phát triển, nam nhiều hơn nữ.
Nguyên nhân chủ yếu:
o Trình độ phát triển, kinh tế - xã hội
o Tai nạn
o Chuyển cư
Cơ cấu theo giới có ảnh hưởng đến phân bố sản xuất, tổ chức đời sóng xã hội và hoạch định chiến lược phát
triển kinh tế xã hội của các quốc gia.
2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi
Cơ cấu dân số theo độ tuổi là sự tập hợp những nhóm người sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định.
Có ý nghĩa quan trọng, thể hiện tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao
động của một quốc gia.
Có ba nhóm tuổi trên thế giới:
o Nhóm dưới tuổi lao động: 0 - 14 tuổi.
Ở Việt Nam: tuổi lao động nam từ 15 đến hết 59 tuổi, nữ từ 15 đến hết hết 54 tuổi.
Dân số trẻ: Độ tuổi 0 - 14 trên 35%. Tuổi 60 trở lên dưới 10%.
o Thuận lợi: Lao động dồi dào.
Dân số già: Độ tuổi 0 - 14 dưới 25%. Tuổi 60 trở lên trên 15%.
o Thuận lợi: Có nhiều kinh nghiệm, chất lượng cuộc sống cao
o Khó khăn: Thiếu nhân lực, phúc lợi lớn dành cho người già.
Qua tháp dân số biết được tình hình sinh, tử, gia tăng dân số, tuổi thọ trung bình.
II. Cơ cấu xã hội
1. Cơ cấu dân số theo lao động
Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
a. Nguồn lao động
o Dân số trong tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
o Nhóm dân số hoạt động kinh tế: bao gồm những người có việc làm ổn định, có việc làm tạm thời và những
người có nhu cầu lao động nhưng chưa có việc làm.
o Nhóm dân số không hoạt động kinh tế: bao gồm học sinh, sinh viên, những người nội trợ và những người
thuộc tình trạng khác không tham gia lao động.
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
Khu vực I: Nông-lâm- ngư nghiệp
Khu vực II: Công nghiệp-xây dựng
Khu vực III: Dịch vụ
=> Xu hướng hiện nay là tăng ở khu vực II và III, giảm khu vực I
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng cuộc sống của một quốc
gia.
Dựa vào:
o Tỉ lệ người biết chữ 15 tuổi trở lên.
o Số năm đi học của người 25 tuổi trở lên Các nước phát triển có trình độ văn hoá cao hơn các nước đang phát
triển và kém phát triển.
o Nguồn nước
o Khoảng sản
o Chuyển cư.
Tự nhiên:
o Đất
o Khí hậu
o Nước
o Biển
o Sinh vật
o Khoáng vật
Kinh tế - xã hội:
o Dân số và nguồn lao động
o Vốn
o Thị trường
3. Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế
Vị trí địa lí -> Thuận lợi hoặc khó khăn cho việc giao lưu giữa các nước.
Nguồn lực tự nhiên -> Cơ sở tự nhiên của quá trình sản xuất
Nguồn lực kinh tế - xã hội -> Cơ sở cho việc lựa chọn chiến lược phát triển kinh tế từng nước.
II. Cơ cấu nền kinh tế
1. Khái niệm
Cơ cấu nền kinh tế là tổng thế các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp
thành.
Nội dung chủ yếu:
Các mối quan hệ hữu cơ tương đối ổn định theo một tương quan hay tỉ lệ nhất định.
2. Các bộ phận hợp thành cơ cấu nền kinh tế
a. Cơ cấu ngành kinh tế
Là bộ phận cơ bản của cơ cấu kinh tế.
Phản ánh trình độ phân công lao động xã hội và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
b. Cơ cấu thành phần kinh tế
Được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu.
Bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau.
c. Cơ cấu lãnh thổ
Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ
Được tổ chức chặt chẽ trong một không gian thống nhất.
BÀI 26: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM,CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG
NGHIỆP. MỘT SỐ HÌNH THỨC TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP
I. Vai trò và đặc điểm của nông nghiệp
1. Vai trò
Cung cấp nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp
Nguồn hàng nông sản xuất khẩu, tăng nguồn thu ngoại tệ
o Dân cư –lao động: Ảnh hưởng tới cơ cấu và phân bố cây trồng, vật nuôi.
o Sở hữu ruộng đất: Ảnh hưởng đến đường lối phát triển, các hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
o Tiến bộ khoa học kĩ thuật: giúp chủ động tron sản xuất, nâng cao năng suất, chất lượng và sản lượng.
o Thị trường tiêu thụ: Ảnh hưởng tới giá cả nông sản, điều tiết sản xuất và hướng chuyên môn hóa.
Phân bố:
o Các nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Inđônêxia, Việt Nam …
o Các nước xuất khẩu đứng đầu thế giới: Thái Lan, Việt Nam, Ấn Độ, Hoa Kì.
Lúa mì
Đặc điểm sinh thái:
o Ưa khí hậu ấm, khô, vào đầu thời kì sinh trưởng cần nhiệt độ thấp.
Phân bố:
o Miền ôn đới và cận nhiệt.
o Nước trồng nhiều: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì, Pháp, Liên bang Nga, Canađa, Úc…
Ngô
Đặc điểm sinh thái:
o Ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
Phân bố:
o Miền nhiệt đới, cận nhiệt và cả ôn đới nóng.
o Nước trồng nhiều: Hoa Kì, Trung Quốc, Braxin, Mêhicô, Pháp..
o Cây hoa màu vùng cận nhiệt đới: khoai lang, sắn, kê, cao lương…
o Tận dụng đất, khắc phục tính mùa vụ, phá thế độc canh, bảo vệ môi trường.
Đặc điểm:
o Ưa nhiệt, ẩm, cần đất thích hợp
o Bò phân bố rộng hơn: Ấn Độ, Hoa Kì, Braxin Tây Âu, TQ, Achentina...
o Cừu: Nuôi nhiều ở vùng khô hạn, đặc biệt vùng cận nhiệt đới.
o Dê: Vùng khí hậu khô hạn, ở Nam Á, châu Phi là nguồn đạm động vật quan trọng cho người dân.
Gia cầm: Nuôi phổ biến trên thế giới, nhiều ở Trung Quốc, Hoa Kì, EU, Liên bang Nga, Mêhicô,...
III. Ngành chăn nuôi thủy sản
1. Vai trò
Cung cấp đạm động vật bổ dưỡng cho con người thông qua tôm, cua, cá…
Giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển
Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến
Mặt hàng xuất khẩu có giá trị cao
Phát triển ngành du lịch biển
2. Tình hình nuôi trồng thủy sản
Nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển. Sản lượng nuôi trồng tăng gấp 3 lần, đạt 35 triệu tấn ( 10 năm trở lại
đây).
Những nước nuôi trồng thủy sản nhiều: Trung Quốc, Nhật Bản, Pháp, Hoa Kỳ, Đông Nam Á.
BÀI 30: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM CỦA CÔNG NGHIỆP. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SỰ PHÁT TRIỂN VÀ
PHÂN BỐ CÔNG NGHIỆP
I. Vai trò và đặc điểm của công nghiệp
1. Vai trò
Tạo ra những sản phẩm tiêu dùng nhằm nâng cao đời sống xã hội
Cung cấp tư liệu sản xuất, xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho tất cả các ngành kinh tế.
Thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác nhau như nông nghiệp, giao thông vận tải, thương mại,
dịch vụ
Tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, việc làm, tăng thu nhập, thúc đẩy tốc độ tăng trưởng nhanh.
Củng cố an ninh quốc phòng.
2. Đặc điểm
a. Sản xuất công nghiệp bao gồm hai giai đoạn
Giai đoạn 1: Tác động vào đối tượng lao động nguyên liệu.
Giai đoạn 2: Chế biến nguyên liệu tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng.
Cả hai giai đoạn đều sử dụng máy móc.
b. Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ: Đòi hỏi nhiều kĩ thuật và lao động trên một diện tích nhất định
để tạo ra khối lượng sản phẩm.
c. Sản xuất công nghiệp bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành
để tạo ra sản phẩm cuối cùng.
Công nghiệp nặng (nhóm A) sản phẩm phục vụ cho sản xuất
Công nghiệp nhẹ (nhóm B) sản phẩm phục vụ cho tiêu dùng và đời sống của con người.
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp
1. Vị trí địa lí
Tự nhiên, kinh tế, chính trị: gần biển,sông, đầu mối giao thông vận tải, đô thị,… lựa chọn các nhà máy, khu
công nghiệp, khu chế xuất, cơ cấu ngành công nghiệp.
2. Nhân tố tự nhiên
Đây là nhân tố quan trọng, tạo điều kiện hay trở ngại.
Khoáng sản: Trữ lượng, chất lượng, chủng loại, phân bố chi phối quy mô, cơ cấu, tổ chức các xí nghiệp công
nghiệp: các nhà máy xi măng tập trung nơi có nguồn đá vôi phong phú.
Khí hậu, nước: Phân bố, phát triển công nghiệp: luyện kim màu, dệt, nhuộm, thực phẩm,…
Đất, rừng, biển: Xây dựng xí nghiệp công nghiệp.
3. Nhân tố kinh tế - xã hội
Dân cư, lao động: ngành cần nhiều lao động (dệt may) phân bố ở khu vực đông dân, các ngành kĩ thuật cao
(điện tử) nơi có đội ngũ lành nghề.
Tiến bộ khoa học kĩ thuật: thay đổi quy luật phân bố xí nghiệp, việc khai thác và sử dụng tài nguyên.
Thị trường (trong nước và ngoài nước): Lựa chọn vị trí các xí nghiệp, hướng chuyên môn hóa.
Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật: Đường giao thông, thông tin, điện nước.
Đường lối, chính sách: ảnh hưởng quá trình công nghiệp hóa phân bố công nghiệp hợp lí, thúc đẩy công nghiệp
phát triển.
Trữ lượng:
o Ước tính khoảng 13000 tỉ tấn trong đó ¾ là than đá.
Phân bố:
o Nước khai thác nhiều là những nước có trữ lượng lớn: Trung Quốc, Hoa Kỳ, LB Nga…
b. Khai thác dầu
Vai trò:
o Nhiên liệu quan trọng “ vàng đen ”.
Trữ lượng:
o Ước tính khoảng 400 – 500 tỉ tấn, chắc chắn 140 tỉ tấn.
Phân bố
o Nước khai thác nhiều là những nước đang phát triển thuộc khu vực Tây Á và Tây Nam Á, Bắc Phi,
Mỹ Latinh, Đông Nam Á.
c. Công nghiệp điện lực
Vai trò:
o Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh tiến bộ khoa học kỉ thuật, nâng cao đời sống văn minh.
o Cơ cấu: Nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử, điện tuabin khí….
Phân loại:
o Máy tính
o Thiết bị điện tử
Đặc điểm:
o Ít gây ô nhiễm môi trường.
o Da giày
o Nhựa
Đặc điểm:
o Sử dụng nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp
o Cần lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn
o Quy trình sản xuất đơn giản, nhanh thu lợi, sản phẩm có khả năng xuất khẩu.
o Tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển
o Tăng giá trị sản phẩm nông nghiệp, tạo khả năng xuất khẩu cao.
Phân loại:
o Chế biến các sản phẩm trồng trọt
Đặc điểm:
o Sử dụng nguồn nguyên liệu từ nông nghiệp
o Cần lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng
o Quy trình sản xuất đơn giản, nhanh thu lợi, sản phẩm có khả năng xuất khẩu.
o Phân công lao động về mặt địa lí, các xí nghiệp độc laaoj về kinh tế có công nghệ sản phẩm hoàn
chỉnh.
Quy mô: Nhỏ, được hình thành hầu hết ở các tỉnh, thị xã, thành phố, nhằm khai thác nguồn tài nguyên tại chỗ
và tận dụng nguồn lao động tại chỗ.
2. Khu công nghiệp tập trung
Khái niệm: Là khu vực đất đai có ranh giới nhất định, có kết cấu hạ tầng tương đối tốt và sản phẩm có khả
năng cạnh tranh trên thị trường thế giới.
Đặc điểm:
o Vị trí địa lí thuận lợi, không có dân sinh sống
o Tập trung nhiều các xí nghiệp công nghiệp, hợp tác sản xuất cao
o Chi phí sản xuất thấp, các sản phẩm để tiêu dùng trong nước hoặc xuất khẩu.
Quy mô: diện tích 50ha trở lên đến vài trăm ha, gồ nhiều xí nghiệp liên kết với nhau nên có nhiều công nhân
và có tay nghề.
3. Trung tâm công nghiệp
Khái niệm: Là hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp ở trình độ cao, là khu vực tập trung công nghiệp gắn với
đô thị vừa và lớn.
Đặc điểm:
o Ví trí địa lí thuận lợi
o Gồm nhiều điểm công nghiệp, khu công nghiệp có mối quan hệ chặt chẽ về quy trình, công nghệ.
o Là nơi ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến.
o Nơi có dân cư sinh sống cơ sở hạ tầng, vật chất kĩ thuật tương đối đồng bộ.
Quy mô: lớn, công nhân có trình độ tay nghề, có tầm ảnh hưởng khá lớn đến nền kinh tế quốc gia đó.
4. Vùng công nghiệp
Khái niệm: Vùng công nghiệp là hình thức cao nhất của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
Đặc điểm:
o Gồm nhiều điểm, khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có mối liên hệ sản xuất và nét tương đồng
trong quá trình hình thành công nghiệp.
o Có một vài ngành công nghiệp chủ yếu tạo nên hướng chuyên môn hóa.
BÀI 34: VAI TRÒ,CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG VÀ ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CÁC NGHÀNH DỊCH VỤ.
I. Cơ cấu và vai trò của các ngành dịch vụ
Khái niệm: Dịch vụ là ngành sản xuất đặc biệt, không trực tiếp tạo ra sản phẩm.
1. Cơ cấu
Cơ cấu ngành hết sức phức tạp
Ở nhiều nước, người ta chia các ngành dịch vụ ra thành ba nhóm:
o Dịch vụ kinh doanh: vận tải và thông tin liên lạc, tài chính, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, các
dịch vụ nghề nghiệp,…
o Dịch vụ tiêu dùng: hoạt động buôn bán, bán lẻ, du lịch, các dịch vụ cá nhân ( y tế, giáo dục, thể dục thể
thao…)
o Dịch vụ công: dịch vụ hành chính công, các hoạt động đoàn thể,…
2. Vai trò
Thúc đẩy các ngành sản xuất vật chất, sử dụng tốt hơn nguồn lao động trong nước, tạo thêm việc làm cho
người dân.
Cho phép khai thác tốt hơn các tài nguyên thiên nhiên và sự ưu đãi của tự nhiên, các di sản văn hóa, lịch sử,
cũng như các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại để phục vụ con người.
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố các ngành dịch vụ
Trình độ phát triển của nền kinh tế đất nước và năng suất lao động xã hội, đặc biệt trong lĩnh vực sản xuất vật
chất có ảnh hưởng rất căn bản tới sự phát triển các ngành dịch vụ, đầu tư bổ sung lao động cho ngành dịch vụ.
Quy mô, cơ cấu dân số ảnh hưởng tới nhịp độ phát triển và cơ cấu ngành dịch vụ.
Sự phân bố dân cư và mạng lưới quần cư ảnh hưởng đến mạng lười ngành dịch vụ.
Truyền thống văn hóa, phong tục tập quán của dân cư có ảnh hưởng đến hình thức tổ chức mạng lười ngành
dịch vụ.
Mức sống và thu nhập thực tế ảnh hưởng đến sức mua, nhu cầu dịch vụ.
Tài nguyên thiên nhiên, di sản văn hóa, lịch sử, cơ sở hạ tầng du lịch ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố
ngành dịch vụ du lịch.
III. Đặc điểm phân bố các ngành dịch vụ trên thế giới.
Ở các nước phát triển, các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP, còn ở các nước đang phát triển,
tỉ trọng của dịch vụ thường chỉ dưới 50%
BÀI 35: VAI TRÒ, ĐẶC ĐIỂM VÀ CÁC NHẤN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. Vai trò và đặc điểm ngành giao thông vận tải
1. Vai trò
Giúp cho quá trình sản xuất xã hội diễn ra liên tục, bình thường.
Đảm bảo nhu cầu đi lại của nhân dân.
Nhân tố quan trọng phân bố sản xuất và dân cư.
Thúc đẩy hoạt động kinh tế – văn hóa ở các vùng núi xa xôi.
Củng cố tính thống nhất của nền kinh tế, tăng cường sức mạnh quốc phòng.
Thực hiện mối giao lưu kinh tế – xã hội giữa các vùng, các nước trên thế giới.
2. Đặc điểm
Sản phẩm: là sự chuyên chở người và hàng hóa.
Các tiêu chí đánh giá:
o Khối lượng VC (số hành khách,số tấn hàng hoá)
II. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố ngành giao thông vận tải
1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lí: quy định sự có mặt, vai trò của một số loại hình giao thông vận tải.
Địa hình ảnh hưởng lớn đến công tác thiết kế và khai thác các công trình giao thông vận tải.
Khí hậu, thời tiết ảnh hưởng sâu sắc tới hoạt động của phương tiện vận tải.
Sông ngòi: ảnh hưởng vận tải đường sông,chi phí cầu đường.
Khoáng sản: ảnh hưởng hướng vận tải, loại hình vận tải.
2. Các điều kiện kinh tế - xã hội
Sự phát triển và phân bố các ngành kinh tế có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển, phân bố, hoạt động của
giao thông vận tải.
o Hoạt động của các ngành kinh tế là khách hàng của ngành giao thông vận tải.
o Trang bị cơ sở vật chất kĩ thuật cho sự phát triển,phân bố,hoạt động ngành giao thông vận tải.
o Quan hệ giữa nơi sản xuất và nơi tiêu thụ quy định hướng và cường độ các luồng vận chuyển
Phân bố dân cư ( đặc biệt là sự phân bố các thành phố lớn và các chùm đô thị) ảnh hưởng sâu sắc tới vận tải
hành khách ( vận tải bằng ô tô).
o Đầu tư lớn.
o Có hiệu quả kinh tế cao ở các cự ly ngắn và trung bình, giá rẻ.
Nhược điểm:
o Tốn nguyên, nhiên liệu và gây ô nhiễm môi trường
o Chế tạo các loại ít tồn nhiên liệu, ít gây ô nhiễm môi trường
Nơi phân bố chủ yếu: Hoa Kỳ, Tây Âu, Châu Úc, Nhật Bản…
III. Đường ống
Ưu điểm:
o Giá rẻ, ít tốn mặt bằng xây dựng
o Rất hiệu quả khi vận chuyển dầu mỏ, khí đốt.
Nhược điểm:
o Không vận chuyển được các chất rắn
o Gắn liền với nhu cầu vận chuyển dầu mỏ và khí đốt.
Phân bố: Trung Đông, Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Trung Quốc…
IV. Đường sông, hồ
Ưu điểm:
o Chở được hàng hóa nặng, cồng kềnh, không cần nhanh
o Gía rẻ.
Nhược điểm:
o Tốc độ chậm
Phân bố: Khắp các nước trên thế giới như Hoa Kỳ, Liên Bang Nga, Canada.
V. Đường biển
Ưu điểm:
o Đảm bảo vận chuyển các tuyến giao thông vận tải quốc tế.
o Các kênh nối biển đang được xây dựng, đội tàu buôn rất phát triển.
o Phương tiện ngày càng cải tiến, có nhiều tàu chuyên dụng…
o Giao lưu quốc tế đặc biệt chuyên chở hành khác giữa các châu lục.
Nhược điểm:
o Cước phí đắt, trọng tải thấp
o Các nước là cường quốc về hàng không là: Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Liên Bang Nga…
o Lần thứ hai: sáng tạ ra chữ viết để lưu giữ và trao đổi
o Lần thứ ba: phát minh ra kĩ thuật in ấn và sản xuất giấy để lưu giữ và truyền thông tin đi thuận lợi hơn.
o Lần thứ tư: ứng dụng điện báo, điện thoại và ti vi để truyền chữ viết, âm thanh, hình ảnh.
o Lần thứ năm: ứng dụng internet – số hóa và truyền đi tức thời – vượt thời gian và không gian.
o Cung < Cầu: giá tăng,người bán lợi, kích thích sản xuất mở rộng.
Maketing: Là một quá trình quản lí mang tính xã hội,nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ
cần,mong muốn,thông qua việc tạo ra,chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác.
II. Ngành thương mại
1. Vai trò:
Thương mại là khâu nối liền giữa sản xuất và tiêu dùng
Đối với nhà sản xuất:
o Cung ứng nguyên liệu, vật tư máy móc, tiêu thụ sản phẩm
o Điều tiết sản xuất (sản xuất ở quy mô và chất lượng mới)
Nội thương: Trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong một quốc gia.
Ngoại thương: Trao đổi hàng hóa, dịch vụ giữa các quốc gia.
2. Cán cân xuất – nhập khẩu và cơ cấu xuất nhập khẩu
a. Cán cân xuất nhập khẩu
Khái niệm: cán cân xuất nhập khẩu là hiệu số giữa giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu
Phân loại:
o Xuất khẩu > Nhập khẩu: xuất siêu
o Các nước đang phát triển: xuất nông sản, khoáng sản, hàng tiêu dùng, nhập nguyên liệu,máy móc.
o Tài nguyên khôi phục được: động thực vật, đất trồng.
o Tài nguyên không bị hao kiệt: năng lượng mặt trời, không khí, nước.
o Môi trường sinh thái đang bị ô nhiễm, suy thoái, sự nóng lên của Trái Đất do các khí thải làm tăng hiệu
ứng nhà kính.
Sự phát triển bền vững:
o Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường để cho sự phát triển của xã hội hôm nay không làm hạn
chế cho sự phát triển của ngày mai, phải tạo nền tảng cho sự phát triển tương lai.
o Mục tiêu của sự phát triển bền vững: Sự phát triển phải đảm bảo cho con người có đời sống vật chất,
tinh thần ngày càng cao,trong môi trường sống lành mạnh.
Cơ sở của sự phát triển bền vững:
o Giảm đến mức thấp của sự cạn kiệt tài nguyên môi trường. Đảm bảo sử dụng lâu dài các tài nguyên tái
tạo lại được bằng cách tái chế, tránh lãng phí, tìm ra nguyên liệu mới thay thế.
o Bảo tồn tính đa dạng sinh học, quản lí tốt phương thức và mức độ sử dụng.
o Bảo vệ, duy trì các hệ sinh thái tự nhiên,phục hồi lại các môi trường đã bị suy thoái, giữ gìn cân bằng
các hệ sinh thái.
Hướng giải quyết các vấn đề môi trường:
o Phải có sự phối hợp,nỗ lực chung của các quốc gia,mọi tầng lớp trong xã hội.
o Giúp các nước đang phát triển thoát khỏi đói nghèo.
o Áp dụng các tiến bộ khoa học – kĩ thuật để kiểm soát tình trạng môi trường, sử dụng hợp tài nguyên.
II. Vấn đề môi tường và phát triển bền vững ở các nước phát triển
Chủ yếu gắn với những tác động đến môi trường của sự phát triển công nghiệp và đô thị.
Những vấn đề toàn cầu đều từ các trung tâm khí thải lớn
Nhiều công ty tư bản đã chuyển cơ sở sản xuất gây ô nhiễm -> làm vấn đề môi trường ở các nước đang phát
triển thêm phức tạp.
III. Vấn đề môi trường và phát triển ở các nước đang phát triển
1. Các nước đang phát triển là nơi tập trung nhiều vấn đề môi trường và phát triển:
Chiếm hơn ½ diện tích lục địa, chiếm ¾ dân số thế giới
Là khu vực giàu tài nguyên thiên nhiên
Sự chậm phát triển – sự hủy hoại môi trường – sự bùng nổ dân số là những vấn đề nan giải của các nước đang
phát triển.
2. Khai thác và chế biến khoáng sản ở các nước đang phát triển
Khai thác và chế biến khoáng sản là nguồn xuất khẩu chủ yếu để thu ngoại tệ ở các nước đang phát triển ( các
nước Tây Á, nhiều nước Châu Phi, Mĩ La Tinh)
Việc khai thác mỏ lớn mà không chú trọng đến biện pháp bảo vệ -> môi trường bị ô nhiễm.
3. Việc khai thác tài nguyên nông, lâm nghiệp ở các nước đang phát triển
Tài nguyên rừng rất phong phú
Việc đốt rừng làm nương rẫy, phá rừng lấy củi,lấy lâm sản xuất khẩu, mở rộng diện tích canh tác,… dẫn tới
rừng bị suy giảm về diện tích, chất lượng, thúc đẩy quá trình hoang hoá ở vùng nhiệt đới.