You are on page 1of 2

Bài 16: Dân số và gia tăng dân số.

Cơ cấu dân    số
Đặc điểm và tình hình phát triển dân số thế giới
Đặc điểm dân số
Quy mô dân số đông và tiếp tục tăng
Tốc độ gia tăng dân số có sự khác nhau giữa các giai đoạn
Quy mô dân số không giống nhau giữa các nhóm nước, các châu lục và các quốc gia
Nhóm nước đang phát triển: 84%
Châu Á: 60%
14 quốc gia đông dân (có số dân trên 100 triệu người): 60%
Trung Quốc và Ấn Độ: 36%
Tình hình phát triển dân số thế giới
Dân số thế giới tăng nhanh, thời gian tăng thêm 1 tỉ người ngày càng rút ngắn
Từ 1-> 2 tỉ người: 123 năm
từ 6 -> 7 tỉ người: 12 năm
Gia tăng dân số
Gia tăng dân số tự nhiên = (tỉ suất sinh thô - tỉ suất tử thô)/10 (%)
Gia tăng dân số tự nhiên biểu hiện sự thay đổi dân số do chệnh lệch giữa số sinh và
số chết
Tỉ suất sinh thô: là tương quan giữa số trẻ em sinh ra trong năm còn sống so với
dân số trung bình ở cùng thời điểm
= (số trẻ em sinh ra còn sống)/(dân số trung bình).1000 (‰)
Tỉ suất tử thô: là tương quan giữa số người chết trong năm so với dân số trung bình
ở cùng thời điểm
= (số người chết)/ (dân số trung bình).1000 (‰)
Tình hình gia tăng dân số tự nhiên không đều giữa các giai đoạn (hiện nay có xu
hướng giảm dần)
Các nhân tố tác động chủ yếu
Tự nhiên sinh học
Chính sách dân số
Phong tục tập quán
Ý nghĩa
Là động lực chính của gia tăng dân số
Làm thay đổi quy mô dân số thế giới
Gia tăng dân số cơ học = (tỉ suất nhập cư - tỉ suất xuất cư)/10 (%)
Gia tăng dân số cơ học biểu hiện sự biến động dân số do sự chệnh lệch giữa số đến
và số đi
Tỉ suất nhập cư: là tương quan giữa số người nhập cư đến 1 vùng lãnh thổ trong
năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm
= (số người đến)/ (dân số trung bình).1000 (‰)
Tỉ suất xuất cư: là tương quan giữa số người xuất cư khỏi 1 vùng lãnh thổ trong
năm so với dân số trung bình ở cùng thời điểm
= (số người đi)/ (dân số trung bình) . 1000 (‰)
Trên quy mô toàn thế giới, số người xuất cư tương đương với số người nhập cư song
thay đổi theo thời gian và theo từng lãnh thổ cụ thể
Các nhân tố tác động chủ yếu
Trình độ phát triển kinh tế
Chiến tranh thiên tai
Ý nghĩa
Không làm thay đổi quy mô dân số thế giới
Gia tăng dân số thực tế = gia tăng tự nhiên + gia tăng cơ học (%)
Biểu thị sự gia tăng dân số của một lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định
Cơ cấu dân số
Phản ánh những đặc trưng về cấu trúc của dân số và được chia thành hai nhóm chính
Cơ cấu sinh học
Cơ cấu dân số theo giới tính
biểu thị tương quan giữa giới nam so với giới nữ/ từng giới so với tổng số dân
Có ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế và tổ chức đời sống xã hội của mỗi quốc gia
biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu vực
Cơ cấu dân số theo tuổi
là tập hợp những nhóm người được sắp xếp theo những nhóm tuổi nhất định, chia
thành 2 loại
Cơ cấu dân số theo tuổi có khoảng cách đều nhau
Cơ cấu dân số theo tuổi có khoảng cách không đều
Dân số trẻ: Nhóm tuổi 0-14 chiếm trên 35%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm dưới
7%
Dân số già: nhóm tuổi 0-14 chiếm xấp xỉ 30-35%, nhóm tuổi 60 trở lên chiếm
trên 15%
Dân số vàng: nhóm người đang trong độ tuổi lao động gấp 2 lần nhóm người
không lao động
có ảnh hưởng đến khả năng tham gia lao động, hiệu quả sản xuất, tăng trưởng kinh
tế, phát triển giáo dục, y tế,... của mỗi quốc gia.
Cơ cấu dân số theo tuổi không giống nhau giữa các nước, châu lục và thay đổi theo
thời gian
Cơ cấu xã hội
Cơ cấu dân số theo lao động
là tương quan tỉ lệ giữa các bộ phận lao động trong tổng số lao động xã hội
nguồn lao động là bộ phận dân số trong độ tuổi lao động theo quy định của pháp
luật có khả năng lao động và những người ngoài độ tuổi lao động đang làm việc
trong các ngành kinh tế quốc dân => là một nguồn lực quan trọng đối với phát triển
kinh tế
Ba khu vực kinh tế: - Khu vực I: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản - Khu vực II:
nông nghiệp, xây dựng - Khu vực III: dịch vụ
một trong những tiêu chí quan trọng phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội
của mỗi nước
Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
thg được xác định dựa vào tỉ lệ biết chữ và số năm học trung bình
là một trọng những thước đo quan trọng phản ánh trình độ dân trí, trình độ hcoj vấn,
chất lượng dân số ở mô quốc gia
Các nhân tố tác động đến gia tăng dân số
Nhân tố tự nhiên sinh học tác động tới mức sinh và mức tử
Trình độ phát triển kinh tế tác động    tới mức sính và gia tăng dân số
Chính sách dân số tác động tới gia tăng dân số ở mỗi nước trong thời kì nhất định
Ngoài ra, các nhân tố khác như điều kiện tự nhiên, môi trường sống, phong tục tập quán,
y tế, giáo dục... cũng tác động đến gia tăng dân số

You might also like