Professional Documents
Culture Documents
CƠ CẤU DÂN SỐ
I. CƠ CẤU SINH HỌC
1. Cơ cấu dân số theo giới
- Khái niệm: biểu thị bằng tỉ lệ giới tính (tỉ lệ nam hoặc nữ so với tổng số dân) hoặc tỉ số
giới tính (100 nữ thì tương ứng bao nhiêu nam).
- Cơ cấu dân số theo giới biến động theo thời gian và khác nhau ở từng nước, từng khu
vực, châu lục.
- Tác động tới phân bố sản xuất, tổ chức đời sống, hoạch định chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội.
2. Cơ cấu dân số theo tuổi
- Khái niệm: biểu thị bằng tỉ lệ dân số theo những nhóm tuổi nhất định trong tổng số dân.
- Cách phân chia cơ cấu:
+ Độ tuổi có khoảng cách đều (1 – 5 – 10 năm)
+ Độ tuổi có khoảng cách không đều (3 nhóm) gồm: 0 – 14 tuổi; 15 – 64 tuổi; từ
65 tuổi trở lên.
- Ý nghĩa cơ cấu: Thể hiện được tổng hợp tình hình sinh, tử, tuổi thọ, khả năng phát triển
nguồn dân số (dân số già, trẻ, dân số “vàng”) và nguồn lao động;
- Có 3 kiểu tháp tuổi:
+ Kiểu dân số trẻ (kiểu mở rộng) – hình tam giác - tuổi thọ TB thấp
+ Kiểu chuyển từ dân số trẻ qua dân số già (kiểu ổn định) – hình chuông – tuổi thọ
TB đang tăng dần
+ Kiểu dân số già (kiểu thu hẹp) – hình nấm - tuổi thọ TB cao
II. CƠ CẤU XÃ HỘI
1. Cơ cấu dân số theo lao dộng
a. Nguồn lao động
- Gồm dân số trong độ tuổi qui định có khả năng tham gia lao động.
- Có hai nhóm dân số hoạt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế.
b. Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế:
- Trên thế giới, dân số hoạt động theo 3 khu vực: I (Nông lâm ngư nghiệp); II (Công
nghiệp- xây dựng); III (dịch vụ).
- Phản ánh trình độ phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia.
- Xu hướng tăng ở khu vực II và III, giảm khu vực I.
2. Cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa
- Phản ánh trình độ dân trí và học vấn của dân cư, một tiêu chí để đánh giá chất lượng
cuộc sống của một quốc gia.
- Các nước phát triển có trình độ văn hoá cao hơn các nước đang phát triển và kém phát
triển.
- Tiêu chí xác định cơ cấu dân số theo trình độ văn hóa:
+ Tỉ lệ người biết chữ 15 tuổi trở lên.
+ Số năm đi học của người 25 tuổi trở lên.