Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
HỌC KÌ II - MÔN ĐỊA LÍ , năm học 2023 -2024
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
1. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc:
a. Đông dân :
- VN là nước đông dân trên thế giới:dân số 86,927 triệu/2010. Xếp thứ 3 ở ĐnÁ và thứ 13 thế giới.
- Ảnh hưởng dân số đông :
+ Có lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Là động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội.
+ Hạn chế: Trong điều kiện nước ta hiện nay thì dân số quá đông là trở lực cho việc phát triển kinh tế và
nâng cao đời sống vật chất & tinh thần cho người dân.
b. Nhiều thành phần dân tộc
- Có 54 dân tộc, người Kinh chiếm 86,2% , dân tộc ít người chỉ chiếm 13,8%.Còn 3 tr người VN sinh sống
ở nước ngoài
2. Dân số tăng nhanh – dân số trẻ
a. Dân số tăng nhanh
- DS tăng nhanh, bùng nổ dân số vào nửa sau thế kỉ XX.
- Bùng nổ dân số giữa các giai đoạn, các vùng, các dân tộc qui mô khác nhau:
+ GĐ trước 1954 tỉ lệ gia tăng không ổn định, nhìn chung thấp 0,5%/43-51 , cao nhất 3,06%/39-43.
+ 1954-1960 TLGT cao nhất, sau đó giảm nhờ thực hiện chính sách dân số & KHHGĐ, giảm còn chậm
+ Hiện nay TLGT là 1,32%,với tốc độ này, dân số vẫn tăng hơn 1 triệu người/năm
- Hạn chế : dân số tăng nhanh đã gây sức ép rất lớn đến:
+ phát triển kinh tế xã hội
+ tài nguyên môi trường bị suy giảm, ô nhiễm
+ khó nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân .
b. Dân số trẻ.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi trẻ, có sự biến đổi nhanh ….
- Ảnh hưởng :
+ Lực lượng lao động dồi dào chiếm hơn 50% dân số. Mỗi năm tăng thêm 1,15 triệu. Lao động cần cù sáng
tạo, nếu biết sử dụng hợp lí sẽ có ý nghĩa lớn.
+ Nguồn dự trữ lao động lớn.
+ Gây sức ép lên việc giải quyết việc làm.
+ Gánh nặng phụ thuộc lớn.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí.
a. Đặc điểm về phân bố dân cư:
- Mật độ trung bình 254 người/ km2( 2005) thuộc loại hàng đầu thế giới.
- Phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi
+ ĐBSH có mật độ lớn gấp 2,8 lần ĐBSCL.. Đb chiếm 75% dân số nên mật độ cao ĐBSH 1225ng/km2,
nhưng ít tài nguyên
+ Trung du, miền núi mật độ thấp Tây Bắc 69 ng/km2, nhiều tài nguyên quan trọng, thiếu lao động.
- Phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn:
+ tỉ lệ dân số thành thị thấp: 26,9%/2005, đang tăng chậm từ năm 1990-2005 tăng 7,4% trong 15 năm
+ Nông thôn tỉ lệ dân số lớn 73,1%/2005, giảm chậm 7,4% trong 15 năm
b. Hậu quả :
- Sử dụng bất hợp lí nguồn tài nguyên lao động & tài nguyên tự nhiên.
- Chậm quá trình công nghiệp hóa, năng xuất lao động thấp, đời sống khó khăn.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.
2
- Có các giải pháp kìm chế tốc độ tăng dân số, tuyên truyền chính sách, pháp luật về DSKHHGĐ
- Chính sách chuyển cư thích hợp.
- Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị 1 cách thích hợp
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động:
+ Mở rộng thị trường XKLĐ.
+ Đổi mới mạnh việc đào tạo LĐXK có tay nghề cao, có tác phong CN.
+ Đẩy mạnh phát triển CN ở trung du, miền núi và CN nông thôn
ĐỊA LÍ KINH TÊ
Bài 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Cơ cấu ngành kinh tế đang chuyển dịch theo hướng tích cực:
+ tăng tỉ trọng khu vực II hiện nay đang chiếm tỉ trong cao nhất là 41%
+ giảm tỉ trọng khu vực I còn 21%/2005
+ khu vực III tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.
+ Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng công ngiệp hóa, hiện đại hóa. Tốc độ chuyển dịch
còn chậm chưa đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước.
- Trong nội bộ từng ngành:
+ Nội bộ khu vực I:
theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp từ 83,4%/ 1990 xuống 71,5%/ 2005, tăng tỉ trọng
ngành thủy sản tăng tương ứng từ 8,7% lên 24,8%.
Trong nông nghiệp, tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.
+ Trong khu vực II:
4
Công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai mỏ có tỉ trọng giảm.
Cơ cấu sản phẩm tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả,
giảm các loại sản phẩm có chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với thị trường trong và
ngoài nước.
+ Trong khu vực III:
Tăng trưởng một số mặt, nhất là liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế & phát triển đô thị
Nhiều loại dịch vụ mới ra đời: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn
Đóng góp không nhỏ vào phát triển kinh tế.
2. Về cơ cấu thành phần kinh tế. phù hợp với sự phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kì đổi
mới
- Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo
- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng: thành phần kinh tế tư nhân cá thể có xu hướng tăng tỉ trọng.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mới xuất hiện, tăng nhanh về tỉ trọng.
Bài 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
9
- Khái niệm CNTĐ : có thế mạnh lâu dài, có hiệu Bản Mai ( sông Cả, CS 480
quả cao về KT-XH, có tác động mạnh đến các MW),
nghành kinh tế khác. A- Vương ( sông Thu Bồn, CS
Công nghiệp năng lượng . (dựa vào átlát) 300 MW),
Gồm 2 phân ngành : Thượng Kon Tum ( Xê-Xan,
- Khai thác nguyên, nhiên liệu: than, dầu khí, phóng CS 260 MW),
xạ . Xê-Xan 4 ( Xê-Xan, Gia Lai,
- Sản xuất điện năng: Thủy điện, nhiệt điện, đ khác 366MW)..
a. CN khai thác nguyên, nhiên liệu . - Nhiệt điện : Các nhà máy ở Miền Bắc thường
- CN khai thác than chạy bằng than , các nhà máy ở miền Nam
+ Than đá phân bố: QNinh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn chạy bằng dầu và khí đốt.
+ Than nâu ở ĐBSH, hàng chục tỉ tấn, sâu khai thác + Chạy bằng than có:
khó . Phả Lại I ( Hải Dương, 440 MW)
+ Than bùn phân bố : U Minh, nhiều nơi khác Uông Bí ( Quảng Ninh, 150MW)
+ Sản lượng : 34 tr tấn, tăng liên tục. Ninh Bình ( Ninh Bình, 110MW).
- Khai thác dầu khí + Chạy bằng dầu có các nhà máy:
+ Phân bố ở thềm lục địa , 2 bể trầm tích có trữ Hiệp Phước ( Thành phô HCM, 375MW)
lượng lớn là Cửu Long và Nam Côn Sơn . Thủ Đức ( thành phố HCM, 165MW).
+ Trữ lượng: vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ m3 khí + Chạy bằng khí đốt có nhà máy:
+ Sản lượng : 18,5 tr tấn/2005 (mới Kthác 1986). Phú Mĩ I ( Bà Rịa-Vũng Tàu, 1090MW)
+ Hóa dầu : đang xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Bà Rịa( Bà Rịa- Vũng Tàu,328 MW).
Quất (Quảng Ngãi), CS 6,5 tr tấn/năm. 1. CN chế biến lương thưc , thực phẩm
+ Khí đốt: - Cơ cấu đa dạng, nguyên liệu tại chỗ phong
Dẫn khí từ mỏ BHổ về nhiệt điện Bà Rịa phú, thị trường rộng
Dự án đưa khí từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây về NĐ Phú - Gồm 3 phân ngành : học theo bảng tóm tắt
Mĩ + CB sản phẩm trồng trọt
b. CN Điện lực. + CBSP chăn nuôi
- Đặc điểm chung : + CB thủy , hải sản
+ Có nhiều tiềm năng để phát triển .
+ Slượng tăng từ 5,2 tỉ KWh/1985 lên 52,1 tỉ
KWh/2005
+ Cơ cấu : 1991-1996 thủy điện chiếm70% sản
lượng
Từ 2005 nhiệt điện, tuốc bin khí, diezen…
chiếm 70%
+ Tải điện : Đường dây 550 KV từ Hòa Bình - Phú
Lâm 1488km.
- Thủy điện
+ Tiềm năng :
Khoảng 30 tr KW
Hệ thống SHồng chiếm 37 %
Hệ thống SĐồng Nai 19 %
+ Nhà máy CS lớn :
Thác Bà ( sông Chảy, CS 110MW)
Hoà Bình (sông Đà, CS 1900MW),
Đa Nhim ( sông Đồng Nai, CS 165 MW)
Y-a-ly ( Xê-Xan,CS 720MW),
Đa Mi- Hàm Thuận ( sông La Ngà, CS 472 MW)
Trị An : sông Đồng Nai,CS 400MW
Thác Mơ ( sông Bé,CS 150 MW).
+ Đang xây dựng nhiều nhà máy quan trọng
Tuyên Quang ( sông Gâm, CS 313
MW),
Sơn La ( sông Đà, CS 2400 MW),
10
Bài 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGHÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
1. Mạng lưới giao thông vận tải.
a. Đường ô tô.
- Được mở rộng và hiện đại hoá, về cơ bản đã phủ kín các vùng . Tổng chiều dài đường 137.359 km, phương
tiện đã được hiện đại, khối lượng hành khách và hàng hoá vận chuyển là 1094,4 triệu lượt người và 212.263,3
nghìn tấn.
- Các tuyến đường chính là:
+ Qlộ 1A từ cửa khẩu Hữu Nghị đến Cà Mau dài 2300km.
+ Đường Hồ Chí Minh (đang xây dựng).
+ Một số tuyến ngang …Dựa vào Atlat để dọc các nội dung sau :
- Đang hội nhập vào đường bộ khu vực và quốc tế.
b. Đường sắt.
- Tổng chiều dài đường sắt 3143 km
- Các tuyến đường chính là: Dựa vào Atlat để dọc các nội dung sau :
+ Đường sắt Thống Nhất: Hà Nội- HồChí Minh., + Đường Hà Nội đi Lạng Sơn.
dài 1726 km + Đường Hà Nội đi Lào Cai.
11
+ Đường Hà Nội đi Hải Phòng. + Đường Hà Nội đi Thái Nguyên.
c. Đường sông.
- Chiều dài 11.000 km
- Các tuyến chính tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bàng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
d. Đường biển.
- đường bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió, nhiều đảo, quần đảo, nằm trên đường hàng hải
quốc tế . thuận lọi phát triển giao thông đường biển.
- có nhiều cảng quốc tế và cảng nước sâu. Các cảng biển lớn là: Dựa vào Atlat để dọc các nội dung sau : Cái
Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Sài Gòn.
- Tuyến biển ven bờ chủ yếu theo hướng Bắc –Nam, quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng-TP Hồ Chí Minh
e. Đường hàng không.
- Là ngành còn non trẻ nhưng phát triển nhanh vượt bậc. Các phương tiện đã được hiện đại hoá.
- Có 22 sân bay trong đó có 5 sân bay quốc tế là Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất.
- các tuyến bay trong nước chủ yếu: HN, HCM, ĐN
g. Đường ống.
- Gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
- Tổng chiều dài đường ống khoảng 1200 km.
- Ba tuyến đường quan trọng nhất là tuyến dẫn khí đốt từ mỏ Bạch Hổ (bể trầm tích Cửu Long) và 2 mỏ khí đốt
Lan Đỏ và Lan Tây (bể trầm tích Nam Côn Sơn) vào Vũng Tàu và tuyến dẫn xăng dầu từ Bãi Cháy (B 12) vào
các tỉnh đồng bằng sông Hồng.
3. Thông tin liên lạc.
- Trong những năm qua thông tin liên lạc là ngành có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc. Đến năm 2005 cả nước
có 15. 845.000 thuê bao điện thoại.
- Mạng lưới thông tin liên lạc khá đa dạng bao gồm 3 mạng chính:
+ Mạng điện thoại gồm: mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng cố định và mạng di động.
+ Mạng phi thoại gồm nhiều loại hình:
* Mạng Faxcimin.
* Mạng truyền trang báo.
+ Mạng truyền dẫn gồm:
* Mạng dây trần.
* Mạng truyền dẫn viba.
* Mạng truyền dẫn cáp quang.
* Mạng viễn thông quốc tế
Bài 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
1. Thương mại.
a. Nội thương.
- Sau đổi mới hình thành một thị trường thống nhất, hàng hoá đa dạng, phong phú, đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của nhân dân
- Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi theo
hướng tiến bộ
- Thu hút sự tham gia của nhiều thành phấn KT:
+ Khu vực ngoài nhà nước tập trung chủ yếu . Tỉ trọng tăng 6,4%
+ Khu vực nhà nước tỉ trọng thấp, có xu hướng giảm (9,1% năm 1995đến 2005).
+ Khu vực vốn đầu tư nước ngoài: mới xuất hiện, tăng 2,3%
b. Ngoại thương.
- Đặc điểm:
+ Sau đổi mới: thị trường buôn bán đã được mở rộng theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá.
+ Là thành viên của WTO
+ Hiện nước ta có quan hệ buôn bán với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
+ Chủ yếu là nhập siêu, về bản chất đã khác, năm 1992 lần đầu tiên xuất siêu
-. Xuất khẩu.
+ Kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục
+ Hàng xuất khẩu ngày càng phong phú: hàng CN nặng và khoáng sản, hàng CN nhẹ và tiểu thủ công
nghiệp, hàng nông lâm thuỷ sản .
+ Tỉ trọng hàng gia công lớn : dệt may 90%, dày dép 60%
+ Thị trường xuất khẩu chính là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
- Nhập khẩu:
+ nước ta có giá trị nhập siêu
+ Kim ngạch nhập khẩu tăng nhanh, phản ánh sự phục hồi SX và tiêu dùng
+ Hàng NK chính là tư liệu sản xuất, ngliệu, ít hàng tiêu dùng .
+ Thị trường nhập khẩu chủ yếu là các nước châu Á-TBD, EU.
2. Du lịch .
a. Tài nguyên du lịch
- Kniệm: là cảnh quan thiên nhiên, di tích ls, giá trị nhân văn, công trình lao động,sáng tạo, có thể sử dụng
nhằm thỏa mãn nhu cầu DL, là yếu tố cơ bản để hình thành điểm DL, khu DL hấp dẫn du khách.
- Tài nguyên du lịch học theo sơ đồ (sgk, trang 140)
b. Tình hình phát triển du lịch và các trung tâm DL chủ yếu
- Có quá trình hoạt động từ thập niên 60 của thế kỉ XX, nhưng thực sự phát triển từ đầu thập kỉ 90 nhờ
chính sách Đổi mới .
- Chia làm 3 vùng dl:
+ Vùng du lịch Bắc Bộ
+ vùng du lịch Bắc Trung Bộ
+ Vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Các trung tâm du lịch lớn nhất: Hà Nội, Huế-Đà Nẵng, phố Hồ Chí Minh và một số TT quan trọng khác
như Hlong, HP, Nha Trang, Đà Lạt,Cần Thơ...
Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ.
1. Khái quát chung: (đọc átlát)
2. khai thác thế mạnh chế biến khoáng sản và thuỷ điện.
a.Vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta.
- Các khoáng sản chính là than (Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên), sắt (Thái Nguyên, Yên Bái, Hà
Giang) , thiếc (Cao Bằng), đồng-vàng, apatit (Lào Cai), chì-kẽm (Bắc Cạn), đồng-niken (Sơn La), vật liệu
xây dựng….
-Vùng than Quảng Ninh
+Ttrữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á.
+ Sản lượng khai thác hàng năm trên 30 triệu tấn phục vụ cho các nhà
máy nhiệt điện và xuất khẩu. Trong vùng có nhà máy nhiệt điện Uông Bí (Quảng Ninh, 150 MW), dự kiến
xây dựng thêm nhiệt điện Uông Bí mở rộng ( 300 MW), nhiệt điện Cẩm Phả ( Quảng Ninh, 600MW),
nhiệt điện Cao Ngạn (116MW), nhiệt điện Na Dương (110MW)..
- KS kim loại
+ Tây Bắc: mỏ quặng đồng- niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu)
+ Đông Bắc mỏ sắt (Yên Bái), chì- kem( Bắc Cạn), đồng -vàng (Lào Cai) thiếc Tĩnh Túc( Cao
Bằng) mỗi năm trên 1000 tấn phục vụ cho xuất khẩu và các cơ sở luyện kim màu.
- KS phi kim loại+ Apatít được khai thác ở Cam Đường ( Lào Cai) mỗi năm 600.000 tấn để sản xuất phân
lân
b. Trữ năng thuỷ điện ở các sông suối khá lớn
- Hệ thống sông Hồng 11 triệu KW ( 37% cả nước), trong đó sông Đà 6 triệu KW).
- Nguồn thủy năng này đang được khai thác
+Các nhà máy thuỷ điện đã xây dựng: Thác Bà ( sông Chảy, Yên Bái, 110 MW) Hoà Bình (Sông
Đà, Hòa Bình, 1920 MW). Các nhà máy đang được xây dựng: Tuyên Quang( Sông Gâm,Tuyên Quang,
342MW), Sơn La( Sông Đà, Sơn
La, 2400MW).
+ Nhiều nhà máy thủy điện nhỏ được xây dựng trên các phụ lưu sông
+Việc phát triển mạnh thuỷ điện tạo động lực cho sự phát triển của vùng nhất là với việc khai thác
chế biến khoáng sản. Tuy nhiên với việc xây dựng các công trình lớn vấn đề môi trường đang cần được
lưu ý.
3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
-Đất
+ Đất feralít trên đá phiến, đá voi và các loại đá mẹ khác
+ Đất phù sa cổ rộng lớn(ở trung du) đất phù sa dọc các thung lũng song và cánh đồng ở miền núi
như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điên Biên
- Khí hậu
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình đồi núi
+ Thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Đây là
vùng chuyên canh chè số 1 của nước ta
+ Khí hậu của các vùng núi giáp Cao Bằng, Lạng Sơn, trên vùng núi cao Hoàng Liên Sơn trồng
nhiều các cây dược liệu quí: Tam thất, đương qui, thảo quả, hồi. Các tỉnh biên giới trồng nhiều cây ăn quả
cận nhiệt (đào, lê, táo, mận), Sa Pa có thể trồng rau vụ đông và hạt giống quanh năm, hoa xuất khẩu
- Tình hình phát triển và phân bố một số cây CN chính
- Khả năng mở rộng diện tích, nâng cao năng suất còn nhiều
- Khó khăn
+ Rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước mùa đông
+ Mạng lưới cơ sỡ CN chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh
+Đẩy mạnh sản xuất cây CN, cây đặc sản cho phép phát triển nông nghiệp hàng hoá, hạn chế nạn
du canh du cư.
4. Thế mạnh về chăn nuôi.
a. Chăn nuôi gia súc lớn
- Trên độ cao 600-700m có nhiều đồng cỏ có thể phát triển trâu, bò, dê, ngựa thành từng đàn.
- Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi, nhất là trâu 1,7 triệu con (1/2 đàn trâu cả nước), bò 900.000 con (16%
cả nước).Trâu /được nuôi nhiều ở các tỉnh Đông Bắc
- Bò sữa được nuôi trên cao nguyên Mộc Châu (Sơn La)
- Hạn chế của vùng trong việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn là chất lượng đồng cỏ chưa cao, việc vận
chuyển sản phẩm đến nơi chế biến tiêu thụ gặp khó khăn, thời tiết lạnh giá vào mùa đông dễ gây tổn thất
cho gia súc.
b. Chăn nuôi lợn
- Nhờ trồng nhiều hoa màu lương thực nên việc chăn nuôi lợn khá phát triển (5,8 triệu con, 21% cả nước).
5.Thế mạnh về kinh tế biển.
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
+ Có ngư trường vịnh Bắc Bộ tiềm năng, nhiều bãi triều vũng vịnh
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh nhất là đánh bắt xa bờ và nuôi trồng
- Du lịch biển
+ Giàu tài nguyên du lịch biển- đảo, đặc biệt ở vùng vịnh Hạ Long.(Di
sản thiên nhiên thế giới)
+ Ngành du lịch phát triển mạnh vơi trung tâm du lịch là TP. Hạ Long
- Giao thông vận tải biển
+ Có nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu
+ Ngành GTVT biển pgats triển trong đó có cảng sâu Cái Lân đang được xây dựng, nâng cấp tạo
đà cho sự phát triển của khu công nghiệp Cái Lân.
-Khoáng sản: Có mỏ cát trăng để làm thủy tinh ở Vân Hải hiện nay đang
được khai thác
Bài 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG.
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng.
- Đồng bằng sông Hồng gồm 10 tỉnh thành ( Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam
Định, Hà Nam, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh)
- Diện tích 15.000km2( chiếm 4,5% diện tích cả nước), dân số 18,2 triệu ( năm 2006, chiếm gần 21,6%
dân số cả nước)
a. Vùng có vị trí địa lí thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội
- Là cầu nối giữa Đông Bắc, Tây Bắc với Bắc Trung Bộ.
- Nằm ở trung tâm miền Bắc, trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, có Hà Nội là thủ đô, trung tâm công
nghiệp, trung tâm hành chính chính trị cao nhất nước.
- Tiếp giáp với biển trên 400km bờ biển, có cửa ngõ thông ra biển qua cảng Hải Phòng, dễ dàng mở rộng
giao lưu với các vùng khác và các nước trong khu vực.
b. Tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng.
- Đất là tài nguyên quan trọng nhất của vùng, đất phù sa màu mỡ, đất nông nghiệp chiếm 51,2% trong đó
70% đất có độ phì từ trung bình trở lên.
- Nước rất phong phú nhờ hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, cả nguồn nước trên mặt lẫn nguồn nước
ngầm với chất lượng tốt.
- Biển: bờ biển dài, có ngư trường Hải Phòng- Quảng Ninh, có cảng Hải Phòng, có khu du lịch Đồ Sơn.
- Khoáng sản: có trữ lượng lớn về than nâu, đá vôi, sét, cao lanh. Khí đốt ở Tiền Hải đã được khai thác.
c. Kinh tế-xã hội.
- Vùng có dân số đông, lao động dồi dào với truyền thống kinh nghiệm sản xuát phong phú, chất lượng
lao động dẫn đầu cả nước.
- Có cơ sở hạ tầng tốt nhất nước, giao thông phát triển mạnh khả năng cung cấp điện nước đảm bảo
-Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng hoàn thiện đặc biệt là mạng lưới đường giao thông
Thế mạnh khác : Do được khai thác từ lâu đời, vùng tập trung nhiều lễ hội, làng nghề, di tích văn hoá lịch
sử, có mạng lưới đô thị phát triển.
2. Các hạn chế chủ yếu của vùng.
- Là vùng có số dân quá đông, mật độ trung bình lên đến 1225 người/km2 gấp 4,8 lần mức bình quân cả
nước gây sức ép nặng nề lên phát triển kinh tế xã hội.
- Tuy nhiên vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp, phần lớn nguyên liệu đều phải nhập từ
các vùng khác. Một số tài nguyên bị suy thoái do khai thác quá mức.
- Tuy nhiên nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa nên vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của
thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán.
- Cơ cấu kinh tế của vùng chuyển biến chậm còn lạc hậu chưa phát huy hết thế mạnh của vùng
3. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
a. Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp giảm, công nghiệp- xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều
chuyển biến. năm 2005 trong cơ câu kinh tế ngành nông- lâm- ngư nghiệp chiếm 16,8%, công nghiêp- xây
dựng chiếm 39,3 % ,dịch vụ 43,9%
- Cơ cấu kinh tế của vùng đang chuyển dịch theo hướng tích cực, tuy nhiên sự chuyển dịch còn chậm
b. Các định hướng chính
- Xu hướng chung: Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và III trên cơ sở đảm bảo tăng
trưởng kinh tế nhanh bền vững gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường
- Việc chuyển dịch trong từng khu vực cũng khác nhau: trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa công
nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng
hóa
+ Đối với khu vực I: Giảm tỉ trọng trồng trọt tăng tỉ trọng chăn nuôi và thuỷ sản, riêng trồng trọt thì
giảm tỉ trọng lương thực tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm.
+ Đối với khu vực II. Hình thành các ngành trọng điểm dựa trên thế mạnh của vùng về tự nhiên và
dân cư như: dệt may, giày da, cơ khí điện tử, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm..
+ Đối với KV III: đẩy mạnh phát triển du lịch, bên cạnh các ngành tài chính, ngân hàng, giáo dục