You are on page 1of 18

1

Sở Giáo dục – Đào tạo thành phố Đà Nẵng


Trường THPT TRẦN PHÚ
NHÓM ĐỊA LÍ

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
HỌC KÌ II - MÔN ĐỊA LÍ , năm học 2023 -2024

A. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT

ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA
1. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc:
a. Đông dân :
- VN là nước đông dân trên thế giới:dân số 86,927 triệu/2010. Xếp thứ 3 ở ĐnÁ và thứ 13 thế giới.
- Ảnh hưởng dân số đông :
+ Có lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn. Là động lực cho sự phát triển kinh tế xã hội.
+ Hạn chế: Trong điều kiện nước ta hiện nay thì dân số quá đông là trở lực cho việc phát triển kinh tế và
nâng cao đời sống vật chất & tinh thần cho người dân.
b. Nhiều thành phần dân tộc
- Có 54 dân tộc, người Kinh chiếm 86,2% , dân tộc ít người chỉ chiếm 13,8%.Còn 3 tr người VN sinh sống
ở nước ngoài
2. Dân số tăng nhanh – dân số trẻ
a. Dân số tăng nhanh
- DS tăng nhanh, bùng nổ dân số vào nửa sau thế kỉ XX.
- Bùng nổ dân số giữa các giai đoạn, các vùng, các dân tộc qui mô khác nhau:
+ GĐ trước 1954 tỉ lệ gia tăng không ổn định, nhìn chung thấp 0,5%/43-51 , cao nhất 3,06%/39-43.
+ 1954-1960 TLGT cao nhất, sau đó giảm nhờ thực hiện chính sách dân số & KHHGĐ, giảm còn chậm
+ Hiện nay TLGT là 1,32%,với tốc độ này, dân số vẫn tăng hơn 1 triệu người/năm
- Hạn chế : dân số tăng nhanh đã gây sức ép rất lớn đến:
+ phát triển kinh tế xã hội
+ tài nguyên môi trường bị suy giảm, ô nhiễm
+ khó nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân .
b. Dân số trẻ.
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi trẻ, có sự biến đổi nhanh ….
- Ảnh hưởng :
+ Lực lượng lao động dồi dào chiếm hơn 50% dân số. Mỗi năm tăng thêm 1,15 triệu. Lao động cần cù sáng
tạo, nếu biết sử dụng hợp lí sẽ có ý nghĩa lớn.
+ Nguồn dự trữ lao động lớn.
+ Gây sức ép lên việc giải quyết việc làm.
+ Gánh nặng phụ thuộc lớn.
3. Phân bố dân cư chưa hợp lí.
a. Đặc điểm về phân bố dân cư:
- Mật độ trung bình 254 người/ km2( 2005) thuộc loại hàng đầu thế giới.
- Phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi
+ ĐBSH có mật độ lớn gấp 2,8 lần ĐBSCL.. Đb chiếm 75% dân số nên mật độ cao ĐBSH 1225ng/km2,
nhưng ít tài nguyên
+ Trung du, miền núi mật độ thấp Tây Bắc 69 ng/km2, nhiều tài nguyên quan trọng, thiếu lao động.
- Phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn:
+ tỉ lệ dân số thành thị thấp: 26,9%/2005, đang tăng chậm từ năm 1990-2005 tăng 7,4% trong 15 năm
+ Nông thôn tỉ lệ dân số lớn 73,1%/2005, giảm chậm 7,4% trong 15 năm
b. Hậu quả :
- Sử dụng bất hợp lí nguồn tài nguyên lao động & tài nguyên tự nhiên.
- Chậm quá trình công nghiệp hóa, năng xuất lao động thấp, đời sống khó khăn.
4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu quả nguồn lao động.
2
- Có các giải pháp kìm chế tốc độ tăng dân số, tuyên truyền chính sách, pháp luật về DSKHHGĐ
- Chính sách chuyển cư thích hợp.
- Chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị 1 cách thích hợp
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động:
+ Mở rộng thị trường XKLĐ.
+ Đổi mới mạnh việc đào tạo LĐXK có tay nghề cao, có tác phong CN.
+ Đẩy mạnh phát triển CN ở trung du, miền núi và CN nông thôn

Bài 17 . LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM


1. Nguồn lao động nước ta rất dồi dào
a) Tích cực :
- Dân số hoạt động kinh tế đông : 42,53 tr = 51,2% /2005
- Bổ sung khoảng 1 tr lao động /năm
- Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất tích lũy lâu đời .
- Chất lượng người lao động ngày càng cao do giáo dục, văn hóa, y tế phát triển:
+ Lao động đã qua đào tạo chiếm 25%/2005
+ trong đó : CĐ-ĐH 5,3%; Trung cấp 4,2
b) Hạn chế :
- Lao động có trình độ còn mỏng, đặc biệt đội ngũ quản lí, công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu
- Phân bố LĐ có trình độ cao không đều
2. Cơ cấu lao động trong các thành phần kinh tế quốc dân
a)Theo ngành KT :
- Tích cực: Trong 42,53 tr LĐ/2005 đang hoạt động thì :
+ Nông - lâm- ngư giảm
+ CN & xây dựng tăng do có thay đôỉ
+ Dịch vụ tăng mạnh CMKH-KT
- Hạn chế :
+ Chậm chuyển biến
+ Lao động thủ công, phương tiện thô sơ
b) Theo thành phần kinh tế .
- Khu vực nhà nước: chiềm tỉ trọng ít . Phù hợp sự chuyển đổi theo cơ chế thị trường
- KV ngoài quốc doanh : chiếm đa số lao động trong nông-lâm-ngư thu hút ngày càng nhiều vào lĩnh vực CN,
kĩ nghệ cao, xây dựng, dịch vụ.
- Vốn đầu tư nước ngoài : Mới xuất hiện, tăng liên tục
- Hạn chế :
+ Năng suất lao động xã hội chưa cao, thu nhập thấp làm chậm chuyển biến phân công lao động xã hội
+ Chưa tận dụng triệt để quĩ thời gian lao động trong nông nghiệp và xí nghiệp QD
c. Cơ cấu lđ theo thành thị và nông thôn
- Tỷ lệ lđ thành thị tăng, nông thôn giảm nhưng chủ yếu lao động ở nông thôn.
3. Vấn đề việc làm và hướng giải quyết
a) Việc làm là một vấn đề KT-XH gay gắt :
- Mỗi năm có thêm 1 tr chỗ làm mới
- Tình trạng thiếu việc làm vẫn gay gắt :
Khu vực Cả nước Thành thị Nông thôn
Tỉ lệ thất nghiệp 2,1%, 5,3% 1,1%
thiếu việc làm 8,1% 4,5% 9,3%
b) Hướng giải quyết việc làm
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động..
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản .
- Đa dạng hóa sản xuất địa phương, chú ý ngành dịch vụ
- Kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài mở rộng SX hàng xuất khẩu
- Mở rộng, đa dạng hóa các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng lao động.
- Đẩy mạnh XK lao động .
3

Bài 18: ĐÔ THỊ HÓA


a. Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm chạp:
- Thế kỉ thứ III TCnguyên có đô thị đầu tiên là thành Cổ Loa .
- Thế kỉ thứ XI : mới thêm thành Thăng Long.
- Thế kỉ XVI - XVIII thêm: Phú Xuân, Hội An, Phố Hiến.
- Thời phong kiến đô thị hình thành ở nơi có vị trí thuận lợi và chức năng là hành chính, thương mại, quân
sự.
- Thời Pháp: đến thập niên 30 của thế kỉ XX các đô thị lớn mới hình thành dựa trên sự phát triển công
nghiệp như Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Sài Gòn…
- Sau cách mạng tháng 8 đến 1954 không thay đổi nhiều.
- Từ 1954 - 1975 đô thị phát triển theo hai xu hướng.
+ Miền Nam: “đô thị hóa” là để dồn dân phục vụ chiến tranh.
+ Miền Bắc: ĐTH gắn với CNH trên cơ sở đô thị đã có. Từ 1965-1972 ĐTH chững lại do chiến tranh phá
hoại
- Từ 1975 đến nay đô thị hoá chuyển biến mạnh, nhưng cơ sở hạ tầng còn thấp.
b. Tỉ lệ dân thành thị tăng :
- Tỉ lệ dân số đô thị thấp mới chiếm 26,97%/2005 dân số .
- Tăng chậm, gần đây tăng nhanh hơn
c. Trình độ đô thị hoá không đều giữa các vùng.
- Số lượng và qui mô đô thị khác nhau giữa các vùng : TD&MNBB> 3 lần số đô thị ĐNB . Số dân/ 1 đô thị
chệch lệch lớn: ĐNB cao nhất 139 nghìn dân/đô thị ; TMNBB 13 nghìn dân/đô thị
- Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng, ven biển
- Số thành phố rất ít, chủ yếu là thị trấn
2. Mạng lưới đô thị của nước ta.
- Phân làm 6 loại đô thị dựa vào: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân hoạt động phi nông nghiệp…
- Có 2 đô thị đặc biệt (Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh)
- 5 đô thị trực thuộc trực TW: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh, Cần Thơ
3. Ảnh hưởng của ĐTH đến phát triển kinh tế-xã hội.
* Tích cực
- Đô thị hoá tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế & phát triển KTXH. Đóng góp của đô thị trong
GDP rất lớn / 2005:
- ĐTH có ảnh hưởng đến sự phát triển các địa phương, các vùng & khai thác tài nguyên, môi trường
- Các đô thị có vai trò lớn : là thị trường tiêu thụ lớn; sử dụng LĐ có chuyên môn, kĩ thuật; thu hút vốn đầu
tư trong & ngoài nước. Có cơ sở VCKT hiện đại. Tạo ra động lực cho sự tăng trưởng & phát triển KT.
- Tạo ra nhiều việc làm & thu nhập cho người LĐ.
* Tiêu cực như: ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, ANTTự…cần khắc phục.

ĐỊA LÍ KINH TÊ
Bài 20. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế
- Cơ cấu ngành kinh tế đang chuyển dịch theo hướng tích cực:
+ tăng tỉ trọng khu vực II hiện nay đang chiếm tỉ trong cao nhất là 41%
+ giảm tỉ trọng khu vực I còn 21%/2005
+ khu vực III tỉ trọng khá cao nhưng chưa ổn định.
+ Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng công ngiệp hóa, hiện đại hóa. Tốc độ chuyển dịch
còn chậm chưa đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước.
- Trong nội bộ từng ngành:
+ Nội bộ khu vực I:
 theo hướng giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp từ 83,4%/ 1990 xuống 71,5%/ 2005, tăng tỉ trọng
ngành thủy sản tăng tương ứng từ 8,7% lên 24,8%.
 Trong nông nghiệp, tỉ trọng ngành trồng trọt giảm, tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng.
+ Trong khu vực II:
4
 Công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng, công nghiệp khai mỏ có tỉ trọng giảm.
 Cơ cấu sản phẩm tăng tỉ trọng của các sản phẩm cao cấp, có chất lượng và cạnh tranh được về giá cả,
giảm các loại sản phẩm có chất lượng thấp và trung bình không phù hợp với thị trường trong và
ngoài nước.
+ Trong khu vực III:
 Tăng trưởng một số mặt, nhất là liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế & phát triển đô thị
 Nhiều loại dịch vụ mới ra đời: viễn thông, chuyển giao công nghệ, tư vấn
 Đóng góp không nhỏ vào phát triển kinh tế.
2. Về cơ cấu thành phần kinh tế. phù hợp với sự phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kì đổi
mới
- Khu vực kinh tế nhà nước giảm tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo
- Khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng: thành phần kinh tế tư nhân cá thể có xu hướng tăng tỉ trọng.
- Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài mới xuất hiện, tăng nhanh về tỉ trọng.

c. Về cơ cấu lãnh thổ kinh tế:


- Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế điển hình là vùng ĐNBộ phát triển CN mạnh nhất
chiểm 55,6% giá trị CN cả nước.
- Đã hình thành các vùng chuyên canh : điển hình là ĐBCL chiếm 40,7 % giá trị SX nông, lâm, thủy sản cả
nước.
- Hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có qui mô lớn
- Việc phát huy thế mạnh của từng vùng đã dẫn tới sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa SX giữa các
vùng
- Trên phạm vi cả nước, đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm:
+ Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung:
+Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
* Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế : có ý nghĩa chiến lược đối với sự phát triển kinh tế và CN hóa
đất nước

Bài 21: ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA


(Giảm tải)
Bài 22 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
1. Ngành trồng trọt:
- Chiếm 75 % giá trị SX nông nghiệp
- Trồng cây lương thực chiếm tỉ trọng lớn 59,2%/2005, xu hướng giảm tỉ trọng
- Các loại cây con lại chiếm tỉ trọng nhỏ trong đó:
+ Loại cây tăng tỉ trọng là : cây rau đậu chiếm 8,3% & cây công nghiệp chiếm 23,7 % 2005
+ Loại cây giảm tỉ trọng là : cây ăn quả giảm 2,8 %, cây khác giảm 0,8 %
a. Sản xuất lương thực:
- Vai trò: có tầm quan trọng đặc biệt, đảm bảo lương thực cho hơn 80 triệu dân, cung cấp thức ăn cho chăn
nuôi và nguồn hàng cho xuất khẩu. Còn là cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp
- Điều kiện phát triển:
+ Thuận lợi: điều kiện tự nhiên, đất, nước, khí hậu cho phép sản xuất lương thực phù hợp với các vùng sinh
thái nông nghiệp.
+ Hạn chế: thiên tai, sâu bệnh vẫn thường xuyên đe dọa, nhiều năm diễn ra trên diện rộng.
- Tinh hình SXLT:
+ Diện tích trồng lúa đã tăng mạnh từ 5,6 triệu ha /1980, tăng lên 7,3 triệu ha/ 2005
+ Cơ cấu mùa vụ thay đổi phù hợp với từng địa phương
+ Năng suất lúa tăng mạnh do áp dụng thâm canh, sử dụng giống mới nên năng suất lúa tăng mạnh, nhất là
vụ đông xuân.
+ Sản lượng lúa tăng mạnh từ 11,6 triệu tấn ( 1980) lên 19,2 triệu tấn ( 1990) và hiện nay đạt trên dưới 36
triệu tấn.
+ Bình quân lương thực đầu người đạt hơn 470 kg/năm.
+ Việt Nam đã trở thành một nước xuất khẩu gạo lớn trên thế giới, khoảng 3 - 4 triệu tấn/năm.
5
+ Các loại màu lương thực đã trở thành các cây hàng hóa
+ Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước, chiếm trên 50% diện tích và trên
50% sản lượng lúa cả nước. Đồng bằng sông Hồng SX lương thực đứng thứ 2 nhưng dẫn đàu cả nước về
năng suất lúa
b.Sản xuất thực phẩm: BỎ
c. Sản xuất cây công nghiệp và ăn quả:
- Điều kiện thuận lợi: khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, có nhiều loại đất thích hợp ới nhiều loại cây công nghiệp,
có thể phát triển các vùng cây công nghiệp tập trung, nguồn lao động dồi dào, đã có mạng lưới các cơ sở chế
biến cây công nghiệp.
+ Khó khăn: thị trường thế giới về sản phẩm cây công nghiệp có nhiều biến động, hàng của ta chưa đáp ứng
đượ yêu cầu của thị trường khó tính.
- Đặc điểm:
* Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu phân bố ở miền núi và trung du, cây hàng năm phân bố ở đồng bằng,
vùng đất phù sa cổ trung du. Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây trồng cận
nhiệt.
* Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu: cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa và chè.
+ Cà phê: đứng thứ 2 thế giới về sản xuất cà phê, nhiều nhất ở Tây nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ…
+ Cao su: chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Tây nguyên…
+ Hồ tiêu: Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung…
+ Điều: nhiều nhất ở Đông Nam Bộ
+ Dừa: đồng bằng sông Cửu Long
+ Chè: Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên ( Lâm Đồng)
*Cây công nghiệp hàng năm chiếm 36% dt phân bố ở đồng bằng, đất phù sa cổ ở trung du: mía, lạc, đậu
tương, bông, đay, cói, dâu tằm, thuốc lá.
 Mía ở ĐBCL, ĐNB, duyên hải MT
 Lạc ở ĐB Thanh-Nghệ-Tĩnh, ĐNB, Đắc Lắc.
 Đậu tương : Trung du miền núi Bắc Bộ, Đắc Lắc, Đồng Tháp.
 Đay : ĐBSH
Cói : ven biển Ninh Bình, Thanh Hoá
*Cây ăn quả: vùng trồng nhiều nhất là đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, trung du Bắc Bộ..Loại
cây được trồng tập trung nhiều nhất là chuối, cam, xoài, nhãn, vải, chôm chôm..
2. Ngành chăn nuôi:
- Đặc điểm :
+ Chiếm tỉ trọng thấp, đang tăng vững chắc.
+ Đang tiến mạnh lên SX hàng hoá, trang trại theo hình thức côngnghiệp .
+ Sản phẩm không qua giết mổ ngày càng chiếm tỉ trọng cao.
- Điều kiện SX :
+ Thức ăn cho chăn nuôi bảo đảm hơn : hoa màu, đồng cỏ, phụ phẩm, thức ăn đước chế biến
+ Dịch vụ thú y, giống tiến bộ và phát triển rộng .
+ Hạn chế :
 Giống năng xuất còn thấp, chất lượng chưa cao.
 Dịch bệnh de doạ trên diện rộng…
 Hiệu quả chưa cao và chưa ổn định.
- Sản phẩm chủ yếu :
a. Đàn lợn và gia cầm : cung cấp thịt chủ yếu( lợn chiếm 3/4 nguồn thịt) , 27 triệu con. Tập trung nhiều
nhất ở ĐB sông Hồng và ĐB sông Cửu Long
+ Phân bố chính ĐBS Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.
b. Bỏ
*Xu hướng chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp
- Tỉ trọng ngành trồng trọt cao, có xu hường giảm dần
- Tỉ trọng chăn nuôi tăng
- Trong nội ngành trồng trọt: giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp
6
Bài 24 . VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP
1. Ngành thủy sản
a. Những thuận lợi, khó khăn để phát triển:
- Bờ biển: 3260 km nhiều vũng, vịnh, đầm, phá, bãi triều, cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy
sản nước lợ.
+ Các hải đảo và rạn đá, tập trung nhiều hải sản có giá trị.
+ Các đảo và vũng, vịnh ven bờ tạo điều kiện hình thành những bãi cá đẻ.
-Vùng biển đặc quyền kinh tế trên 1 triệu km2 có nhiều ngư trường lớn, 4 ngư trường trọng điểm là:
 Cà Mau-Kiên Giang
 Ninh Thuận-Bình Thuận- Bà Rịa-Vũng Tàu
 Hải Phòng-Quảng Ninh
 Quần đảo Hoàng Sa-Trường Sa
- Có thể khai thác 1,9 tr tấn năm/4 triệu tấn trữ lượng.
- Sinh vật biển phong phú: 2000 loài cá, 1647 loài giáp xác, 2500 loài nhuyễn thể, 100 loài tôm, 600 loài
rong biển…Nhiều loài có giá trị kinh tế cao.
- Điều kiện phát triển ngành thủy sản nước ngọt:
+ Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ, ô trũng (tỉnh Cà Mau và Bạc Liêu chiếm 45% diện tích nuôi thủy sản)
- Có truyền thống kinh nghiệm trong nuôi trồng và đánh bắt thuỷ sản.
- Tàu thuyền, ngư cụ, chế biến, dịch vụ thủy sản ngày càng phát triển hơn.
- Thị trường ngày càng tăng cả trong lẫn ngoài nước
- Chính sách khuyến nông khuyến ngư của Nhà nước.
- Khó khăn:
+ từ 9-10 cơn bão/năm và 30-35 đợt gió mùa Đông Bắc
+ phương tiện đánh bắt chậm đổi mới, cảng cá chưa đáp ứng
+ nguồn lợi thuỷ sản đang bị suy thoái do một số vùng ven biển bị ô nhiễm
b. Tình hình phát triển và phân bố:
- Gần đây phát triển đột phá. Sản lượng thuỷ sản đạt 3,4 tr tấn/2005
- Bình quân đầu người đạt trên 42 kg/năm
- Tỉ trọng nuôi trồng tăng trong cơ cấu sản lượng và giá trị XK.
- Khai thác thủy sản :
+ Sản lượng hải sản: 1,791 tr tấn/05 >2,7 lần năm 1990 trong đó cá 1,367 triệu tấn.
+ Khai thác nội địa khoảng 0,2 tr tấn
+ Các tỉnh ven biển đều đẩy mạnh đánh bắt
+ Các tỉnh DHNTrung Bộ và NBộ nghề cá có vai trò lớn (ĐbSCL 0,86 triệu tấn)
+ 5 Tỉnh dẫn đầu về sản lượng, chiếm 50% SL cả nước là : Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu , Bình Định,
Bình Thuận , Cà Mau
- Nuôi trồng ngày càng có vai trò quan trọng
+ Có gần 1 tr ha nuôi thủy sản (ĐBCL chiếm 70%)
+ Nuôi trồng nhiều lọai, đặc biệt là nuôi cá và tôm:
 Nuôi tôm chuyển từ quảng canh sang quảng canh cải tiến, thâm canh CN, ĐBCL là vùng nuôi lớn
nhất: nổi bật là Cà Mau , Bạc Liêu, Sóc Trăng, Bến Tre, TRVinh, KG.
 Nuôi cá nước ngọt cũng phát triển nhất là ĐBCL & ĐBSH. Sản lượng 179 nghìn tấn. Tỉnh An
Giang nổi
tiếng về nuôi cá ba sa
- Trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta.
2. Ngành lâm nghiệp.
a. Có vai trò quan trọng về kinh tế và môi trường:
- Cung cấp gỗ, lâm sản cho các ngành
- Với ¾ dt là đồi núi lại mưa nhiều nên việc giữ đất, giữ nước ngầm, điều hoà dòng chảy, bảo vệ đa dạng
sinh học,
- Bờ biển dài nên rừng còn ngăn gió bão, ngăn sự di chuển cồn cát …
- Rừng có mặt khắp nơi có liên quan đến tất cả các vùng.
b. Tài nguyên rừng rất giàu có nhưng bị suy thoái nhiều:BỎ
c. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp.
7
- Hoạt động lâm nghiệp: lâm sinh, khai thác, chế biến gỗ và lâm sản.
- Rừng trồng: diện tích rừng trồng tăng, cả nước có khoảng 2,5 triệu ha.,
- khai thác: Năm 2005 khai thác 2703 nghìn m3 gỗ các loại.
- 2 nhà máy giấy lớn: Bãi Bằng (PThọ ), Tân Mai (Đ.Nai).
- Chế biến gỗ, sản xuất đồ gỗ phát triển ở nhiều nơi.

Bài 25. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP


(giảm tải)

Bài 26: CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP

1. Cơ cấu công nghiệp theo ngành.


- K/n: là tỉ trọng giá trị SX của từng ngành ( nhóm) trong hệ thống các ngành công nghiệp .
- Cơ cấu ngành CN khá đa dạng: 29 ngành, chia làm 3 nhóm
+ Nhóm CN khai thác : có 4 ngành
+ Nhóm CN chế biến có 23 ngành
+ Nhóm SX, phân phối điện, khí đốt, nước có 2 ngành
- Nổi lên một số ngành trọng điểm :
+ Khái niệm ngành trọng điểm: là những ngành có thế mạnh lâu dài, hiệu quả cao về KT-XH, có tác động
mạnh mẽ đến sự phát triển các ngành khinh tế khác.
+ Đó là : năng lượng, chế biến LT - TP, dệt - may, hoá chất - phân bón - cao su, vật liệu xây dựng, cơ khí -
điện tử...
- Sự chuyển dịch cơ cấu nhằm thích nghi với tình hình mới hội nhập vào nền kinh tế thế giới và khu vực.
- Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành CN
+ Xây dựng cơ cấu công nghiệp tương đối linh hoạt để thích nghi với cơ chế thị trường và tình hình thực
tế trong nước, khu vực & thế giới.
+ Đẩy mạnh các ngành chế biến nông – lâm – thủy sản, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác và hóa dầu, khí;
CN điện năng đi trước một bước. Các ngành khác điều chỉnh theo nhu cầu
+ Đầu tư theo bề sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm.
2 Cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ.
a. Công nghiệp nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ: Công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực:
- Ở Bắc Bộ, ĐBSHồng và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung cao nhất nước. Từ Hà Nội công
nghiệp toả ra 6 hướng dọc theo các tuyến giao thông huyết mạch. Dựa vào Atlat để dọc các nội dung sau :
+ Hải Phòng - Hạ Long – Cẩm Phả (vật liệu xây dựng, cơ khí, năng lượng).
+ Đáp Cầu - Bắc Giang (vật liệu xây dựng, hóa chất).
+ Đông Anh - Thái Nguyên (luyện kim, cơ khí).
+ Việt trì - Lâm Thao - Phú Thọ (hóa chất, dệt, giấy)
+ Hoà Bình – Sơn La (thủy điện).
+ NĐịnh-NBình-THoá(dệt,may,vliệu xdựng).
- Ở Nam Bộ: Hình thành dải công nghiệp với những trung tâm lớn như Thành phố Hồ Chí Minh lớn nhất về
giá trị SXCN, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
- Ở duyên hải Miền Trung: Mức độ tập trung thấp hơn, có các trung tâm Đà Nẵng, Vinh, Qui Nhơn, Nha
Trang.
- Khu vực còn lại CN phát triển chậm, phân tán, rời rạc
b. Nguyên nhân:
Sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp là kết quả tác động của hàng loạt nhân tố :
- Khu vực tập trung CN găn với các mặt : tài nguyên thiên nhiên, dân cư lao động, thị trường và cơ sở hạ
tầng, vị trí địa lí.
- Khu vực CN chưa phát triển là do thiếu sự đồng bộ các yếu tố
3. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế.
- Nhờ công cuộc đổi mới, cơ cấu Công nghiệp có thay đổi sâu sắc, nhiều thành phần tham gia:
+ Khu vực nhà nước gồm: trung ương, địa phương
+ khu vực ngoài quốc doanh (tập thể, cá thể, tư nhân, hỗn hợp)
+ Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
8
- Xu hướng chung hiện nay là giảm tỉ trọng khu vực quốc doanh, tăng tỉ trọng khu vực ngoài quốc doanh đặt
biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Tỉ trọng của các khu vực hiện nay là 25,1%, 31,2% và 43,7%
(2005).

Bài 27: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM
9
- Khái niệm CNTĐ : có thế mạnh lâu dài, có hiệu  Bản Mai ( sông Cả, CS 480
quả cao về KT-XH, có tác động mạnh đến các MW),
nghành kinh tế khác.  A- Vương ( sông Thu Bồn, CS
Công nghiệp năng lượng . (dựa vào átlát) 300 MW),
Gồm 2 phân ngành :  Thượng Kon Tum ( Xê-Xan,
- Khai thác nguyên, nhiên liệu: than, dầu khí, phóng CS 260 MW),
xạ .  Xê-Xan 4 ( Xê-Xan, Gia Lai,
- Sản xuất điện năng: Thủy điện, nhiệt điện, đ khác 366MW)..
a. CN khai thác nguyên, nhiên liệu . - Nhiệt điện : Các nhà máy ở Miền Bắc thường
- CN khai thác than chạy bằng than , các nhà máy ở miền Nam
+ Than đá phân bố: QNinh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn chạy bằng dầu và khí đốt.
+ Than nâu ở ĐBSH, hàng chục tỉ tấn, sâu khai thác + Chạy bằng than có:
khó . Phả Lại I ( Hải Dương, 440 MW)
+ Than bùn phân bố : U Minh, nhiều nơi khác Uông Bí ( Quảng Ninh, 150MW)
+ Sản lượng : 34 tr tấn, tăng liên tục. Ninh Bình ( Ninh Bình, 110MW).
- Khai thác dầu khí + Chạy bằng dầu có các nhà máy:
+ Phân bố ở thềm lục địa , 2 bể trầm tích có trữ Hiệp Phước ( Thành phô HCM, 375MW)
lượng lớn là Cửu Long và Nam Côn Sơn . Thủ Đức ( thành phố HCM, 165MW).
+ Trữ lượng: vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ m3 khí + Chạy bằng khí đốt có nhà máy:
+ Sản lượng : 18,5 tr tấn/2005 (mới Kthác 1986). Phú Mĩ I ( Bà Rịa-Vũng Tàu, 1090MW)
+ Hóa dầu : đang xây dựng nhà máy lọc dầu Dung Bà Rịa( Bà Rịa- Vũng Tàu,328 MW).
Quất (Quảng Ngãi), CS 6,5 tr tấn/năm. 1. CN chế biến lương thưc , thực phẩm
+ Khí đốt: - Cơ cấu đa dạng, nguyên liệu tại chỗ phong
 Dẫn khí từ mỏ BHổ về nhiệt điện Bà Rịa phú, thị trường rộng
Dự án đưa khí từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây về NĐ Phú - Gồm 3 phân ngành : học theo bảng tóm tắt
Mĩ + CB sản phẩm trồng trọt
b. CN Điện lực. + CBSP chăn nuôi
- Đặc điểm chung : + CB thủy , hải sản
+ Có nhiều tiềm năng để phát triển .
+ Slượng tăng từ 5,2 tỉ KWh/1985 lên 52,1 tỉ
KWh/2005
+ Cơ cấu : 1991-1996 thủy điện chiếm70% sản
lượng
Từ 2005 nhiệt điện, tuốc bin khí, diezen…
chiếm 70%
+ Tải điện : Đường dây 550 KV từ Hòa Bình - Phú
Lâm 1488km.
- Thủy điện
+ Tiềm năng :
 Khoảng 30 tr KW
 Hệ thống SHồng chiếm 37 %
 Hệ thống SĐồng Nai 19 %
+ Nhà máy CS lớn :
 Thác Bà ( sông Chảy, CS 110MW)
 Hoà Bình (sông Đà, CS 1900MW),
 Đa Nhim ( sông Đồng Nai, CS 165 MW)
 Y-a-ly ( Xê-Xan,CS 720MW),
 Đa Mi- Hàm Thuận ( sông La Ngà, CS 472 MW)
 Trị An : sông Đồng Nai,CS 400MW
 Thác Mơ ( sông Bé,CS 150 MW).
+ Đang xây dựng nhiều nhà máy quan trọng
 Tuyên Quang ( sông Gâm, CS 313
MW),
 Sơn La ( sông Đà, CS 2400 MW),
10

Bài 28 . VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP


1. Khái niệm tổ chức lãnh thổ công nghiệp
- Khái niệm : Là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất CN trên một lãnh thổ nhất định để sử
dụng hợp lí các nguồn lực, nhằm đạt hiệu quả cao về KTXH và môi trường.
- Vai trò :
+ Đặc biệt quan trọng trong quá trình đổi mới KT-XH.
+ Là công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp CNH, HĐH.
2. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng tới tổ chức lãnh thổ CN (bỏ)
3. Các hình thức chủ yếu của tổ chức lãnh thổ công nghiệp.
a. Điểm công nghiệp.
- Là khu dân cư có một hoặc hai xí nghiệp công nghiệp.
- Nước ta có nhiều điểm công nghiệp, các điểm đơn lẻ thường ở miền núi vùng Tây Bắc, Tây Nguyên..
b. Khu công nghiệp.
- Còn gọi là khu CN tập trung, khu chế xuất, khu công nghệ cao, hình thành từ thập niên 90 thế kỉ XX.
- Là khu vực có ranh giới cụ thể trong đó có nhiều các cơ sở sản xuất công nghiệp và các dịch vụ hổ trợ. Có ban
quản lí riêng, có qui chế ưu đãi…
- Các khu công nghiệp phân bố không đều trên lãnh thổ, nhiều nhất là ở Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Hồng
và duyên hải miền Trung.
- Đến tháng 8/2007 có 90 KCN đã hoạt động và 60 KCN đang xây dựng
c. Trung tâm công nghiệp.
- Là hình thức tổ chức ở trình độ cao, thường gắn liền với một đô thị vừa và lớn.
- Tập trung nhiều cơ sở công nghiệp thuộc nhiều ngành trong đó có một số ngành chuyên môn hoá và các ngành
bổ trợ.
- Các trung tâm công nghiệp có thể chia làm 3 nhóm dựa vào vai trò trong phân công lao động theo lãnh thổ.
+ Trung tâm có ý nghiã quốc gia: Hà Nội, tp Hồ Chí Minh.
+ Trung tâm có ý nghĩa vùng: HPhòng, Đà Nẵng, Cần Thơ…
+ Các trung tâm có ý nghĩa địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, Nam Định, Nha Trang…
d. Vùng công nghiệp.
- Phạm vi lãnh thổ rộng, ranh giới không chặt chẽ.
- Cả nước có 6 vùng:
+ Vùng 1: Các tỉnh TDMN Bắc Bộ (trừ tỉnh Quảng Ninh).
+ Vùng 2: Các tỉnh đồng bằng sông Hồng cộng thêm tỉnh Quảng Ninh, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Vùng 3: từ Quảng Bình đến Ninh Thuận.
+ Vùng 4: Các tỉnh Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng).
+ Vùng 5: ĐNBộ cộng thêm Bình Thuận và Lâm Đồng.
+ Vùng 6: Các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.

Bài 30. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGHÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC
1. Mạng lưới giao thông vận tải.
a. Đường ô tô.
- Được mở rộng và hiện đại hoá, về cơ bản đã phủ kín các vùng . Tổng chiều dài đường 137.359 km, phương
tiện đã được hiện đại, khối lượng hành khách và hàng hoá vận chuyển là 1094,4 triệu lượt người và 212.263,3
nghìn tấn.
- Các tuyến đường chính là:
+ Qlộ 1A từ cửa khẩu Hữu Nghị đến Cà Mau dài 2300km.
+ Đường Hồ Chí Minh (đang xây dựng).
+ Một số tuyến ngang …Dựa vào Atlat để dọc các nội dung sau :
- Đang hội nhập vào đường bộ khu vực và quốc tế.
b. Đường sắt.
- Tổng chiều dài đường sắt 3143 km
- Các tuyến đường chính là: Dựa vào Atlat để dọc các nội dung sau :
+ Đường sắt Thống Nhất: Hà Nội- HồChí Minh., + Đường Hà Nội đi Lạng Sơn.
dài 1726 km + Đường Hà Nội đi Lào Cai.
11
+ Đường Hà Nội đi Hải Phòng. + Đường Hà Nội đi Thái Nguyên.
c. Đường sông.
- Chiều dài 11.000 km
- Các tuyến chính tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long, đồng bàng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
d. Đường biển.
- đường bờ biển dài 3260 km, nhiều vũng, vịnh rộng, kín gió, nhiều đảo, quần đảo, nằm trên đường hàng hải
quốc tế . thuận lọi phát triển giao thông đường biển.
- có nhiều cảng quốc tế và cảng nước sâu. Các cảng biển lớn là: Dựa vào Atlat để dọc các nội dung sau : Cái
Lân, Hải Phòng, Đà Nẵng, Qui Nhơn, Nha Trang, Vũng Tàu, Sài Gòn.
- Tuyến biển ven bờ chủ yếu theo hướng Bắc –Nam, quan trọng nhất là tuyến Hải Phòng-TP Hồ Chí Minh
e. Đường hàng không.
- Là ngành còn non trẻ nhưng phát triển nhanh vượt bậc. Các phương tiện đã được hiện đại hoá.
- Có 22 sân bay trong đó có 5 sân bay quốc tế là Nội Bài, Đà Nẵng và Tân Sơn Nhất.
- các tuyến bay trong nước chủ yếu: HN, HCM, ĐN
g. Đường ống.
- Gắn với sự phát triển của ngành dầu khí.
- Tổng chiều dài đường ống khoảng 1200 km.
- Ba tuyến đường quan trọng nhất là tuyến dẫn khí đốt từ mỏ Bạch Hổ (bể trầm tích Cửu Long) và 2 mỏ khí đốt
Lan Đỏ và Lan Tây (bể trầm tích Nam Côn Sơn) vào Vũng Tàu và tuyến dẫn xăng dầu từ Bãi Cháy (B 12) vào
các tỉnh đồng bằng sông Hồng.
3. Thông tin liên lạc.
- Trong những năm qua thông tin liên lạc là ngành có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc. Đến năm 2005 cả nước
có 15. 845.000 thuê bao điện thoại.
- Mạng lưới thông tin liên lạc khá đa dạng bao gồm 3 mạng chính:
+ Mạng điện thoại gồm: mạng nội hạt và mạng đường dài, mạng cố định và mạng di động.
+ Mạng phi thoại gồm nhiều loại hình:
* Mạng Faxcimin.
* Mạng truyền trang báo.
+ Mạng truyền dẫn gồm:
* Mạng dây trần.
* Mạng truyền dẫn viba.
* Mạng truyền dẫn cáp quang.
* Mạng viễn thông quốc tế
Bài 31: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI, DU LỊCH
1. Thương mại.
a. Nội thương.
- Sau đổi mới hình thành một thị trường thống nhất, hàng hoá đa dạng, phong phú, đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng của nhân dân
- Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi theo
hướng tiến bộ
- Thu hút sự tham gia của nhiều thành phấn KT:
+ Khu vực ngoài nhà nước tập trung chủ yếu . Tỉ trọng tăng 6,4%
+ Khu vực nhà nước tỉ trọng thấp, có xu hướng giảm (9,1% năm 1995đến 2005).
+ Khu vực vốn đầu tư nước ngoài: mới xuất hiện, tăng 2,3%
b. Ngoại thương.
- Đặc điểm:
+ Sau đổi mới: thị trường buôn bán đã được mở rộng theo hướng đa phương hoá, đa dạng hoá.
+ Là thành viên của WTO
+ Hiện nước ta có quan hệ buôn bán với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.
+ Chủ yếu là nhập siêu, về bản chất đã khác, năm 1992 lần đầu tiên xuất siêu
-. Xuất khẩu.
+ Kim ngạch xuất khẩu tăng liên tục
+ Hàng xuất khẩu ngày càng phong phú: hàng CN nặng và khoáng sản, hàng CN nhẹ và tiểu thủ công
nghiệp, hàng nông lâm thuỷ sản .
+ Tỉ trọng hàng gia công lớn : dệt may 90%, dày dép 60%
+ Thị trường xuất khẩu chính là Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc.
- Nhập khẩu:
+ nước ta có giá trị nhập siêu
+ Kim ngạch nhập khẩu tăng nhanh, phản ánh sự phục hồi SX và tiêu dùng
+ Hàng NK chính là tư liệu sản xuất, ngliệu, ít hàng tiêu dùng .
+ Thị trường nhập khẩu chủ yếu là các nước châu Á-TBD, EU.
2. Du lịch .
a. Tài nguyên du lịch
- Kniệm: là cảnh quan thiên nhiên, di tích ls, giá trị nhân văn, công trình lao động,sáng tạo, có thể sử dụng
nhằm thỏa mãn nhu cầu DL, là yếu tố cơ bản để hình thành điểm DL, khu DL hấp dẫn du khách.
- Tài nguyên du lịch học theo sơ đồ (sgk, trang 140)
b. Tình hình phát triển du lịch và các trung tâm DL chủ yếu
- Có quá trình hoạt động từ thập niên 60 của thế kỉ XX, nhưng thực sự phát triển từ đầu thập kỉ 90 nhờ
chính sách Đổi mới .
- Chia làm 3 vùng dl:
+ Vùng du lịch Bắc Bộ
+ vùng du lịch Bắc Trung Bộ
+ Vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ
Các trung tâm du lịch lớn nhất: Hà Nội, Huế-Đà Nẵng, phố Hồ Chí Minh và một số TT quan trọng khác
như Hlong, HP, Nha Trang, Đà Lạt,Cần Thơ...
Bài 32: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ.
1. Khái quát chung: (đọc átlát)
2. khai thác thế mạnh chế biến khoáng sản và thuỷ điện.
a.Vùng giàu khoáng sản bậc nhất nước ta.
- Các khoáng sản chính là than (Quảng Ninh, Lạng Sơn, Thái Nguyên), sắt (Thái Nguyên, Yên Bái, Hà
Giang) , thiếc (Cao Bằng), đồng-vàng, apatit (Lào Cai), chì-kẽm (Bắc Cạn), đồng-niken (Sơn La), vật liệu
xây dựng….
-Vùng than Quảng Ninh
+Ttrữ lượng lớn nhất và chất lượng tốt nhất Đông Nam Á.
+ Sản lượng khai thác hàng năm trên 30 triệu tấn phục vụ cho các nhà
máy nhiệt điện và xuất khẩu. Trong vùng có nhà máy nhiệt điện Uông Bí (Quảng Ninh, 150 MW), dự kiến
xây dựng thêm nhiệt điện Uông Bí mở rộng ( 300 MW), nhiệt điện Cẩm Phả ( Quảng Ninh, 600MW),
nhiệt điện Cao Ngạn (116MW), nhiệt điện Na Dương (110MW)..
- KS kim loại
+ Tây Bắc: mỏ quặng đồng- niken (Sơn La), đất hiếm (Lai Châu)
+ Đông Bắc mỏ sắt (Yên Bái), chì- kem( Bắc Cạn), đồng -vàng (Lào Cai) thiếc Tĩnh Túc( Cao
Bằng) mỗi năm trên 1000 tấn phục vụ cho xuất khẩu và các cơ sở luyện kim màu.
- KS phi kim loại+ Apatít được khai thác ở Cam Đường ( Lào Cai) mỗi năm 600.000 tấn để sản xuất phân
lân
b. Trữ năng thuỷ điện ở các sông suối khá lớn
- Hệ thống sông Hồng 11 triệu KW ( 37% cả nước), trong đó sông Đà 6 triệu KW).
- Nguồn thủy năng này đang được khai thác
+Các nhà máy thuỷ điện đã xây dựng: Thác Bà ( sông Chảy, Yên Bái, 110 MW) Hoà Bình (Sông
Đà, Hòa Bình, 1920 MW). Các nhà máy đang được xây dựng: Tuyên Quang( Sông Gâm,Tuyên Quang,
342MW), Sơn La( Sông Đà, Sơn
La, 2400MW).
+ Nhiều nhà máy thủy điện nhỏ được xây dựng trên các phụ lưu sông
+Việc phát triển mạnh thuỷ điện tạo động lực cho sự phát triển của vùng nhất là với việc khai thác
chế biến khoáng sản. Tuy nhiên với việc xây dựng các công trình lớn vấn đề môi trường đang cần được
lưu ý.
3. Trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
-Đất
+ Đất feralít trên đá phiến, đá voi và các loại đá mẹ khác
+ Đất phù sa cổ rộng lớn(ở trung du) đất phù sa dọc các thung lũng song và cánh đồng ở miền núi
như Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điên Biên
- Khí hậu
+ Nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh chịu ảnh hưởng sâu sắc của địa hình đồi núi
+ Thế mạnh đặc biệt để phát triển các cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. Đây là
vùng chuyên canh chè số 1 của nước ta
+ Khí hậu của các vùng núi giáp Cao Bằng, Lạng Sơn, trên vùng núi cao Hoàng Liên Sơn trồng
nhiều các cây dược liệu quí: Tam thất, đương qui, thảo quả, hồi. Các tỉnh biên giới trồng nhiều cây ăn quả
cận nhiệt (đào, lê, táo, mận), Sa Pa có thể trồng rau vụ đông và hạt giống quanh năm, hoa xuất khẩu
- Tình hình phát triển và phân bố một số cây CN chính
- Khả năng mở rộng diện tích, nâng cao năng suất còn nhiều
- Khó khăn
+ Rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước mùa đông
+ Mạng lưới cơ sỡ CN chế biến nông sản chưa tương xứng với thế mạnh
+Đẩy mạnh sản xuất cây CN, cây đặc sản cho phép phát triển nông nghiệp hàng hoá, hạn chế nạn
du canh du cư.
4. Thế mạnh về chăn nuôi.
a. Chăn nuôi gia súc lớn
- Trên độ cao 600-700m có nhiều đồng cỏ có thể phát triển trâu, bò, dê, ngựa thành từng đàn.
- Trâu, bò thịt được nuôi rộng rãi, nhất là trâu 1,7 triệu con (1/2 đàn trâu cả nước), bò 900.000 con (16%
cả nước).Trâu /được nuôi nhiều ở các tỉnh Đông Bắc
- Bò sữa được nuôi trên cao nguyên Mộc Châu (Sơn La)
- Hạn chế của vùng trong việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn là chất lượng đồng cỏ chưa cao, việc vận
chuyển sản phẩm đến nơi chế biến tiêu thụ gặp khó khăn, thời tiết lạnh giá vào mùa đông dễ gây tổn thất
cho gia súc.
b. Chăn nuôi lợn
- Nhờ trồng nhiều hoa màu lương thực nên việc chăn nuôi lợn khá phát triển (5,8 triệu con, 21% cả nước).
5.Thế mạnh về kinh tế biển.
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
+ Có ngư trường vịnh Bắc Bộ tiềm năng, nhiều bãi triều vũng vịnh
+ Ngành thủy sản phát triển mạnh nhất là đánh bắt xa bờ và nuôi trồng
- Du lịch biển
+ Giàu tài nguyên du lịch biển- đảo, đặc biệt ở vùng vịnh Hạ Long.(Di
sản thiên nhiên thế giới)
+ Ngành du lịch phát triển mạnh vơi trung tâm du lịch là TP. Hạ Long
- Giao thông vận tải biển
+ Có nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu
+ Ngành GTVT biển pgats triển trong đó có cảng sâu Cái Lân đang được xây dựng, nâng cấp tạo
đà cho sự phát triển của khu công nghiệp Cái Lân.
-Khoáng sản: Có mỏ cát trăng để làm thủy tinh ở Vân Hải hiện nay đang
được khai thác

Bài 33: VẤN ĐỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG.
1. Các thế mạnh chủ yếu của vùng.
- Đồng bằng sông Hồng gồm 10 tỉnh thành ( Hà Nội, Hải Phòng, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình, Nam
Định, Hà Nam, Ninh Bình, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh)
- Diện tích 15.000km2( chiếm 4,5% diện tích cả nước), dân số 18,2 triệu ( năm 2006, chiếm gần 21,6%
dân số cả nước)
a. Vùng có vị trí địa lí thuận lợi cho sự phát triển kinh tế xã hội
- Là cầu nối giữa Đông Bắc, Tây Bắc với Bắc Trung Bộ.
- Nằm ở trung tâm miền Bắc, trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc, có Hà Nội là thủ đô, trung tâm công
nghiệp, trung tâm hành chính chính trị cao nhất nước.
- Tiếp giáp với biển trên 400km bờ biển, có cửa ngõ thông ra biển qua cảng Hải Phòng, dễ dàng mở rộng
giao lưu với các vùng khác và các nước trong khu vực.
b. Tài nguyên thiên nhiên khá đa dạng.
- Đất là tài nguyên quan trọng nhất của vùng, đất phù sa màu mỡ, đất nông nghiệp chiếm 51,2% trong đó
70% đất có độ phì từ trung bình trở lên.
- Nước rất phong phú nhờ hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình, cả nguồn nước trên mặt lẫn nguồn nước
ngầm với chất lượng tốt.
- Biển: bờ biển dài, có ngư trường Hải Phòng- Quảng Ninh, có cảng Hải Phòng, có khu du lịch Đồ Sơn.
- Khoáng sản: có trữ lượng lớn về than nâu, đá vôi, sét, cao lanh. Khí đốt ở Tiền Hải đã được khai thác.
c. Kinh tế-xã hội.
- Vùng có dân số đông, lao động dồi dào với truyền thống kinh nghiệm sản xuát phong phú, chất lượng
lao động dẫn đầu cả nước.
- Có cơ sở hạ tầng tốt nhất nước, giao thông phát triển mạnh khả năng cung cấp điện nước đảm bảo
-Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng hoàn thiện đặc biệt là mạng lưới đường giao thông
Thế mạnh khác : Do được khai thác từ lâu đời, vùng tập trung nhiều lễ hội, làng nghề, di tích văn hoá lịch
sử, có mạng lưới đô thị phát triển.
2. Các hạn chế chủ yếu của vùng.
- Là vùng có số dân quá đông, mật độ trung bình lên đến 1225 người/km2 gấp 4,8 lần mức bình quân cả
nước gây sức ép nặng nề lên phát triển kinh tế xã hội.
- Tuy nhiên vùng thiếu nguyên liệu cho việc phát triển công nghiệp, phần lớn nguyên liệu đều phải nhập từ
các vùng khác. Một số tài nguyên bị suy thoái do khai thác quá mức.
- Tuy nhiên nằm trong vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa nên vùng thường xuyên chịu ảnh hưởng của
thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán.
- Cơ cấu kinh tế của vùng chuyển biến chậm còn lạc hậu chưa phát huy hết thế mạnh của vùng
3. Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
a. Thực trạng
- Tỉ trọng giá trị sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp giảm, công nghiệp- xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều
chuyển biến. năm 2005 trong cơ câu kinh tế ngành nông- lâm- ngư nghiệp chiếm 16,8%, công nghiêp- xây
dựng chiếm 39,3 % ,dịch vụ 43,9%
- Cơ cấu kinh tế của vùng đang chuyển dịch theo hướng tích cực, tuy nhiên sự chuyển dịch còn chậm
b. Các định hướng chính
- Xu hướng chung: Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng khu vực II và III trên cơ sở đảm bảo tăng
trưởng kinh tế nhanh bền vững gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường
- Việc chuyển dịch trong từng khu vực cũng khác nhau: trọng tâm là phát triển và hiện đại hóa công
nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng
hóa
+ Đối với khu vực I: Giảm tỉ trọng trồng trọt tăng tỉ trọng chăn nuôi và thuỷ sản, riêng trồng trọt thì
giảm tỉ trọng lương thực tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm.
+ Đối với khu vực II. Hình thành các ngành trọng điểm dựa trên thế mạnh của vùng về tự nhiên và
dân cư như: dệt may, giày da, cơ khí điện tử, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm..
+ Đối với KV III: đẩy mạnh phát triển du lịch, bên cạnh các ngành tài chính, ngân hàng, giáo dục

Bài 35 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ


1. khái quát chung (đọc átlát)
2. Hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp :
a. Ý nghĩa của vấn đề hình thành cơ cấu nông – lâm – ngư nghiệp
+ Góp phần tạo ra cơ cấu ngành của vùng.
+ Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian.
+ Phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng về nông – lâm – ngư nghiệp để phục vụ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa.
b. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp
- Diện tích rừng 2,46 triệu ha, chiếm khoảng 20%, diện tích rừng cả nước. Độ che phủ rừng là
47,8% (năm 2006), chỉ đứng sau Tây Nguyên.
- Trong rừng có nhiều loại gỗ quý (táu, lim, sến, kiền kiền, săng lẻ, lát hoa, trầm hương…), nhiều
lâm sản, chim, thú có giá trị.
- Hiện nay, rừng giàu chỉ còn tập trung chủ yếu ở vùng sâu giáp biên giới Việt – Lào,
- Rừng sản xuất chiếm khoảng 34% diện tích, khoảng 50% diện tích là rừng phòng hộ và 16% là
rừng đặc dụng.
- Hàng loạt lâm trường hoạt động chăm lo việc khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng.
- Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn
nguồn gen của loài động, thực vật quý hiếm, còn có tác dụng điều hòa nguồn nước, hạn chế tái hại của các
cơn lũ đột ngột trên các sông ngân và dốc.
- Việc trồng rừng ven biển có tác chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy, lấn ruộng
đồng, làng mạc.
c. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển
- Vùng đồi trước núi :
+ Có thế mạnh về chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò). Đàn trâu chiếm ¼ đàn trâu cả nước, đàn bò
chiếm hơn 1/5 đàn bò cả nước.
+ Đất badan (diện tích không lớn, nhưng màu mỡ) là nơi hình thành một số vùng chuyên canh cây
công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, hồ tiêu, chè).
- Ở các đồng bằng :
+ Phần lớn là đất cát pha, thuận lợi cho phát triển công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá…),
không thật thuận lợi cho cây lúa.
+ Đã hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng năm và các vùng lúa thâm canh.
+ Bình quân lương thực đầu người tăng khá (năm 2005 đạt khoảng 348 kg/người).

d. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp


- Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá biển. Nghệ An là tỉnh trọng điểm.
- Phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi nguồn lợi thủy sản
có nguy cơ suy giảm rõ rệt.
- Hiện nay, việc nuôi thủy sản nước lợ, nước mặn đang được phát triển khá mạnh.
3. Hình thành cơ cấu công nghiệp và phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
a. Phát triển các ngành CN trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hóa
- Công nghiệp hiện đang phát triển dựa trên một số tài nguyên khoáng sản có trữ lượng lớn, nguồn
nguyên liệu của nông – lâm – thủy sản và nguồn lao động dồi dào, tương đối rẻ.
- Cơ cấu công nghiệp chưa thật định hình và sẽ có nhiều biến đổi sắp tới.
- Một số khoáng sản vẫn còn ở dạng tiềm năng hoặc được khai thác không đáng kể (crôm, thiếc,…)
- Có một số nhà máy xi măng lớn như Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hóa), Hoàng Mai (Nghệ An).
Nhà máy thép liên hợp Hà Tĩnh (sử duingj quặng sắt Thạch Khê) đã được kí kết xây dựng.
- Ưu tiên phát triển cơ sở năng lượng (điện) :
+ Nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia
+ Một số nàh máy thủy điện đang được xây dựng : bản vẽ (320 MW) trên sông Cả (Nghệ An), Cửa
Đạt (97MW) trên sông Chu (Thanh Hóa). Rào Quán (64MW) trên sông Rào Quán (Quảng Trị)…
- Các trung tâm công nghiệp : Thanh Hóa – Bỉm Sơn, Vinh, Huế.
b. Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải
- Mạng lưới giao thông chủ yếu gồm : quốc lộ 1, đường sắt Thống Nhất, các tuyến đường ngang
(quốc lộ 7,8,9), đường Hồ Chí Minh.
- Hàng loạt cửa khẩu được mở để phát triển giao thương với các nước láng giềng, trong đó Lao Bảo
là cửa khẩu quốc tế quan trọng.
- Một số cảng nước sâu đang được đầu tư xây dựng, hoàn thiện (Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây).
- Các sân bay Phú Bài (Huế), Vinh (Nghệ An), Đồng Hới (Quảng Bình) được nâng cấp.
Bài 36 : VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ
1. khái quát chung (đọc át lát)
2. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
a. Nghề cá :
- Biển giàu hải sản, nhất là các tỉnh cực Nam Trung Bộ và có ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa;
sản lượng đánh bắt lớn, nhất là cá biển với nhiều loài cá quý (thu, ngừ, trích, nục, hồng……)
- Bờ biển có nhiều vụng, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản; việc nuôi trồng được phát
triển ở nhiều tỉnh (nhất là Phú Yên, Khánh Hòa).
- Hoạt động chế biến thủy sản đa dạng, phong phú với một số đặc sản (nước mắm Phan Thiết…)
- Chú ý việc khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
b. Du lịch biển :
- Có nhiều bãi biển nổi tiếng (Mỹ Khê, Sa Huỳnh…)
- Hình thành các trung tâm du lịch có sức hấp dẫn đối với du khách (Nha Trang, Đà Nẵng,…).
- Phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hàng loạt hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể
thao khác.
c. Dịch vụ hàng hải
- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu.
- Có một số cảng tổng hợp lớn : Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Có cảng nước sâu Dung Quất. Đặc biệt sẽ xây dựng cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta ở
vịnh Vân Phong.
d. Khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối
- Đã tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Qúy (Bình Thuận).
- Việc sản xuất muối rất thuận lợi, nổi tiếng ở Cà Ná, Sa Huỳnh…
3. Phát triển công nghiệp và cơ sở hạ tầng
a. Công nghiệp
- Đã hình thành được chuỗi các trung tâm công nghiệp, lớn nhất là Đà Nẵng, tiếp đến là Nha
Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết.
- Các ngành chủ yếu : cơ khí, chế biến nông- lâm – thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng.
- Đã hình thành một số khu công nghiệp tập trung và cả khu chế xuất có sự đầu tư nước ngoài (Chu
Lai, Dung Quất, Nhơn Hội).
- Khó khăn : hạn chế về tài nguyên nhiên liệu, năng lượng.
- Giải quyết cơ sở năng lượng (điện)
+ Sử dụng điện lưới quốc gia qua đường dây 500kV.
+ Xây dựng một số nhà máy thủy điện quy mô trung bình như sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn
(Bình Định), tương đối lớn như Hàm Thuận – Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam).
+ Xây dựng các nhà máy điện nguyên tử (trong tương lai).
- Công nghiệp của vùng sẽ có bước phát triển rõ nét cùng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
và các khu kinh tế.
b. Cơ sở hạ tầng :
- Việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và chó ự
phân công lao động mới.
- Việc nâng cấp quốc lộ 1 và đường sắt Bắc – Nam làm tăng vai trò trung chuyển của vùng và giúp
đẩy mạnh sự giao lưu giữa các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ với TP. Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh cùng
Đông Nam Bộ.
- Hệ thống sân bay được khôi phục, hiện đại (Đà Nẵng, Chu Lai, Quy Nhơn, Cam Ranh, Tuy Hòa)
giúp mở rộng sự giao lưu trong nước và quốc tế.
- Việc phát triển các tuyến đường ngang (đường 19, 26……) nổi Tây Nguyên với các cảng nước
sâu, giúp mở rộng hậu phương của các cảng, giúp vùng mở cửa hơn nữa; nâng cao vai trò quan trọng của

Bài 37: VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN


1. Khái quát chung (đọc átlát)
2. Phát triển cây công nghiệp lâu năm
a. Thuận lợi
- Đất badan diện tích rộng, màu mỡ, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn, thuận lợi cho thành
lập các vùng chuyên canh quy mô lớn.
- Khí hậu cận xích đạo, lượng nhiệt dồi dào cùng với nguồn nước phong phú là điều kiện thuận lợi cho cây
trồng phát triển; mùa khô kéo dài thuận lợi cho việc phơi sấy.
- Nhiệt ẩm có sự phân hóa theo độ cao thuận lợi cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới (cà phê, cao su…)
và cây có nguồn gốc cận nhiệt (chè…)
b. Khó khăn
- mùa kho kéo dài gây trở ngại lớn cho sản xuất.
- Mùa mưa gây xói mòn đất, nhất là ở những nơi mất lớp phủ thực vật.
c. Tình hình phát triển
- Một số cây chủ yếu.
+ Cà phê: Cây CN quan trọng nhất. Diện tích 450 nghìn ha, 4/5 diện tích cả nước (2006). Tập trung
lớn Đắk Lắk
+ Chè: Trồng chủ yếu ở các cao nguyên Lâm Đồng và một phần ở Gia Lai, diện tích lớn nhất là ở
Lâm Đồng.
+ Cao su: Diện tích thứ 2, sau ĐNB. Tập trung chủ yếu ở Gia Lai, Đắk Lắk
+ Một số cây khác: hồ tiêu, điều...
- Hình thức sản xuất:
+ Các vùng chuyên canh, tập trung nhiều lao động
+ Mô hình kinh tế vườn trồng cà phê, hồ tiêu, … phát triển rộng rãi.
- Ý nghĩa: tạo ra mặt hàng xuất khẩu có giá trị, giải quyết việc làm cho người lao động, góp phần sử dụng
hợp lí nguồn tài nguyên.
- Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội của sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên:
+ Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây CN; mở rộng diện tích cây CN có kế hoạch và
có cơ sở khoa học, đi đôi với bảo vệ rừng và phát triển thủy lợi.
+ Đa dạng hóa cơ cấu cây CN.
+ Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm cây CN và xuất khẩu.
3. Khai thác và chế biến lâm sản
- Tài nguyên rừng giàu có:
+ Rừng che phủ 60% diện tích lãnh thổ, chiếm tới 36% diện tích đất có rừng(đầu
thập niên 90 của thế kỉ XX)
+ Có nhiều rừng gỗ quý (cẩm lai, gụ mật, nghiến, trắc, sến); nhiều chim, thú quý (voi, bò tót,
gấu…)
- Sản lượng gỗ khai thác:
+ Vào đầu thập kỉ 90: chiếm 52% sản lượng gỗ có thể khai thác của cả nước.
+ Sản lượng khai thác gỗ hàng năm không ngừng giảm, nay chỉ còn khoảng 200 – 300 nghìn
3
m /năm

- Vấn đề khai thác rừng hiện nay:


+ Nạn phá rừng gia tăng, gây hậu quả nghiêm trọng: làm giảm sút nhanh chóng lớp phủ rừng, giảm
suýt trữ lượng các loại gỗ quý; đe dọa môi trường sống của các loài chim, thúy quý; làm hạ mực nước
ngàm về mùa khô.
+ Phần lớn gỗ khai thác được đem xuất ra ngoài vùng dưới dạng gỗ tròn chưa qua chế biến.
+ Một phần đáng kể gỗ cành, ngọn chưa được tận thu.
- Định hướng:
+ Phải ngăn chặn nạn phá rừng
+ Khai tác hợp lí đi đôi khoanh nuôi, trồng rừng mới.
+ Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.
+ Đẩy mạnh chế biến gỗ tại chỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
4. Khai thác thủy năng kết hợp với thủy lợi
- Tài nguyên nước của hệ thống sông Xê Xan, Xrê Pook, Đồng Nai…
- Hàng loạt công trình thủy điện đã và đang được xây dựng để sử dụng hiệu quả tài nguyên nước ở các
sông.
+ Trên sông Xê Xan : Yaly (720 MW), Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4 và Plây Krông. Tổng công
suất khoảng 1500 MW.
+ Trên sông Xrê Pôk : Có 6 bậc thang thủy điện đã được quy hoạch, với tổng công suất lắp máy trên
600 MW : Buôn Kuôp (280 MW), Buôn Tua Srah (85 MW),
Xrê Pôk 3 (137 MW), Xrê Pôk 4 (33 MW), Đức Xuyên (58 MW), Thủy điện Đrây Hlinh (28 MW).
+ Trên sông Đồng Nai : Đa Nhim(160 MW), Đại Ninh (300 MW), Đồng Nai 3 (180 MW), Đồng
Nai 4 (340 MW).
- Các công trình thủy điện có nhiều ý nghĩa to lớn :
+ Tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp của vùng phát triển, trong đó có khai thác và chế biến
bột nhôm từ nguồn bô xít.
+ Các hồ thủy điện đem lại nguồn nước tưới quan trọng trong mùa khô và có thể khai thác cho mục
đích du lịch, nuôi trồng thủy sản.

You might also like