Professional Documents
Culture Documents
2. Trình bày được biểu hiện của khu vực hoá. Biết một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới, nên các quốc gia có
những nét tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích… đã liên kết lại với nhau.
Khu vực hóa kinh tế.
- Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực: EU, APEC, ASEAN, NAFTA
Thông hiểu:
1. Trình bày được các hệ quả của toàn cầu hoá
Tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế.
Tiêu cực:
Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các nước trên thế giới.
2. Nêu được lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực
Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới, những quốc gia có nét
tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết với nhau tạo
thành các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù
A3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu
Nhận biết:
1. Trình bày được một số biểu hiện của ô nhiễm môi trường.
Một số biểu hiện của ô nhiễm môi trường:
o Biến đổi khí hậu toàn cầu :
+ Trái Đất nóng lên, mưa axit
o Suy giảm tầng ôdôn :
+ Tầng ozon mỏng dần và lỗ thủng ngày càng lớn
o Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương :
+ Nguồn nước ngọt, nước biển đang bị ô nhiễm nghiêm trọng
o Suy giảm đa dạng sinh vật :
+ Nhiều loài sinh vật bị diệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ diệt chủng
2. Biết được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
Thế giới:
o Dân số tăng nhanh
o Tỉ lệ gia tăng dân số khá cao
o Có xu hướng già đi tuổi thọ trung bình ngày càng tăng
Nhóm nước phát triển:
o Dân số ổn định
o Tỉ lệ gia tăng dân số thấp
o Tuổi thọ trung bình cao
o Thu nhập cao
Nhóm nước đang phát triển:
o Bùng nổ dân số
o Tỉ lệ gia tăng dân số cao (>thế giới)
o Tuổi thọ trung bình thấp
o Thu nhập thấp
Thông hiểu:
1. Trình bày được hệ quả của vấn đề dân số của thế giới của các nhóm nước.
- Bùng nổ dân số:
Làm băng tan ở các vùng cực, núi cao -> nước biển dâng gây ngập lụt ở nhiều nơi.
Thời tiết, khí hậu thất thường, thiên tai thường xuyên.
Ảnh hưởng đến sức khỏe con người, mùa màng và sinh vật.
- Ô nhiễm nguồn nước ngọt:
- Suy giảm đa dạng sinh học
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo
Đề cương Gtri cute
- Nạn khủng bố: Tấn công bằng chất nổ, vũ khí sinh học, phá hoại mạng.
- Hoạt động kinh tế ngầm : buôn lậu vũ khí, rửa tiền, buôn bán ma tuý…
Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng môi trường đang bị ô nhiễm nghiêm trọng dẫn đến tình trạng
biến đổi khí hậu, thời tiết khắc nghiệt hơn, mưa axit, nước biển dâng, sa mạc hoá. Theo điều một số điều
tra, Trái Đất đang nóng hơn gần 40°C so với kỷ băng hà cách đây 13.000 năm. Dự báo trong 100 năm
trở lại đây, nhiệt độ sẽ tăng từ 0.6 – 0.7°C và ước tích trong vòng 100 năm tới nhiệt độ sẽ tăng khoảng
1.4-5.8°C.
Sự nóng lên của Trái Đất như vậy sẽ có tác động và ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường sống của con
người. Cụ thể, nhiệt độ tăng cao sẽ làm băng tan và mực nước biển cũng tăng theo; hàng năm các cơn
bão sẽ gia tăng, làm suy giảm tầng ozon… Bên cạnh đó, một số loài động vật không kịp thích ứng với sự
thay đổi đột ngột của thời tiết có thể sẽ bị tuyệt chủng.
Bảo vệ môi trường là bảo vệ chính cuộc sống của con người.
4. Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình
Hậu quả thảm khốc của chiến tranh, cướp đi sinh mạng con người, đẩy người dân vào cảnh sống
bệnh tật, thiếu thốn và lo sợ. Mong muốn sống bình an, hạnh phúc của nhân dân toàn thế giới.
Sự cần thiết phải ngăn chặn mọi cuộc chiến tranh và bảo vệ hoà bình trên toàn thế giới:
- Giải quyết các cuộc xung đột, mâu thuẫn giữa các dân tộc, tôn giáo, quốc gia bằng đàm phán, hòa bình;
tránh để xảy ra chiến tranh.
- Có ý thức bảo vệ hòa bình mọi lúc mọi nơi, tùy và khả năng của mình; tuyên truyền và ngăn chặn
những âm mưu chống phá gây chiến tranh phá hoại của các thế lực thù địch.
- Tích cực tham gia đấu tranh vì hòa bình và chống chiến tranh tại các khu vực bất ổn hiện nay trên thế
giới.
- Xây dựng mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị, nhân ái giữa mọi người; không kì thị phân biệt màu da.
A4: Một số vấn đề của châu lục và khu vực
Nhận biết:
1. Biết được tiềm năng phát triển kinh tế và ghi nhớ một số địa danh của các nước ở châu Phi và Mĩ
La-tinh.
Châu Phi:
- Các loại cảnh quan đa dạng: Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới khô, xavan và rừng
lẫn xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Có nhiều tiềm năng về khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, kim loại quý…
- Rừng chiếm diện tích khá lớn, thành phần sinh vật đa dạng và phong phú.
- Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
- Văn hóa đa dạng.
Mỹ La tinh:
- Có điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Khí hậu: xích đạo, nhiệt đới ẩm: rừng, gia súc, cây công nghiệp, ăn quả nhiệt đới.
- Đất phù sa, badan màu mở: chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
- Sông nhiều: Amazon, Parana : giao thông, thủy điện, thủy sản, thủy lợi
- Cảnh quan đa dạng: du lịch, lâm nghiệp
- Khoáng sản: dầu khí, kim loại màu, kim loại quý.
2. Biết được tiềm năng phát triển kinh tế và ghi nhớ một số địa danh của các nước ở khu vực Trung Á
và Tây Nam Á.
Tây Nam Á :
- Vị trí: Nằm ở phía Tây Nam của Châu Á, nối liền giáp 3 châu Âu-Á-Phi vị trí mang tính chiến lược:
kinh tế giao thương, quân sự.
- Tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ khí tự nhiên
- Có các sông hồ lớn.
Trung Á:
- Nằm ở trung tâm Châu Á, nằm trên con đường tơ lụa, không giáp biển và đại dương
- Các thảo nguyên thuận lợi chăn nuôi
- Giao lưu văn hóa đông – tây
Thông hiểu:
1. Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia ở châu
Phi, Mĩ La-tinh, khu vực Trung Á và Tây Nam Á.
Châu Phi :
Đề cương Gtri cute
- Hậu quả của sự thống trị của chủ nghĩa thực dân qua nhiều thế kỷ, các cuộc xung đột sắc tộc, khả năng
quản lý nhà nước còn rất kém, trình độ dân trí thấp.
- Điều kiện tự nhiên khác nghiệt : thiếu nước, đất.
Mỹ La tinh :
- Duy trì chế độ phong kiến lâu dài
- Sự cản trở của các thế lực Thiên Chúa giáo
- Đường lối phát triển kinh tế chưa đúng đắn
- Phụ thuộc vào tư bản nước ngoài
Khu vực Tây Nam Á và Trung Á
- Tranh chấp quyền lợi về tài nguyên
- Sự khác biệt về tư tưởng, định kiến về tôn giáo, sắc tộc
- Các thế lực bên ngoài can thiệp
- Giàu đầu mỏ và vị trí chiến lược quan trọng
A5: Hoa Kì
Nhận biết:
1. Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì.
Vị trí địa lí :
- Nằm ở bán cầu Tây
- Nằm giữa 2 đại dương lớn là ĐTD và TBD
- Tiếp giáp Canada và Mĩ La tinh
+ Thuận lợi: phát triển kinh tế biển, giao lưu với thế giới. gồm nguồn cung cấp tài nguyên, thị trường,
thị trường lớn, thuận lợi cho sản xuất, tránh được sự tàn phá của chiến tranh thế giới buôn bán vũ
khí
+ Khó khăn: Thiên tai, bão lụt, lốc xoáy vòi rồng, cạnh tranh gay gắt
Lãnh thổ :
- Diện tích: 9 834 000 km2
- Dân số: 326 000 000 người (2017)
- Rộng thứ 4 thế giới
- Gồm phần rộng lớn trung tâm Bắc Mĩ bán đảo Alaxka và quần đảo Hawai
- Chiều dài: Đông-Tây 4500 km; chiều dài Bắc-Nam: 2500 km
Thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông
2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.
Vùng Phía Tây Trung tâm Phía Đông Bán đảo Alaxka và
quần đảo Hawai
Địa hình Núi trẻ Cóoc-đi-e - Nằm giữa dãy A-pa- Núi già A-pa-lat - Alaxka chủ yếu là
cao trung bình lat và dãy Rốc-ki (1000-1500m), các đồi núi
2000m, chạy song - Phía tây và phía bắc: ĐB ven ĐTD - Quần đảo Hawai:
song theo hướng gò đồi thấp, nhiều nhiều đảo núi lửa
bắc-nam, xen kẻ đồng cỏ rộng
giữa là các bồn địa - Phía nam: ĐB phù sa
và cao nguyên màu mỡ và rộng lớn
do hệ thống sông
Mixixipi bồi đắp
Khí hậu Hoang mạc và bán - Phía bắc: ôn đới lục Ôn đới hải dương - Alaxka: lạnh giá
hoang mạc địa (lượng mưa lớn), - Hawai: nhiệt đới
- Phía nam: khí hậu cận nhiệt hải dương
cận nhiệt
Tài - Nhiều kim loại - Than đá, dầu mỏ, khí - Than đá, quặng - Alaxka: nhiều
nguyên màu: vàng đồng, đốt sắt với trữ lượng vàng, dầu mỏ, khí
chì - Nhiều đồng cỏ lớn mỏ, khí tự nhiên
- Tài nguyên năng - ĐB phù sa màu mỡ - Nguồn thủy năng - Quần đảo Hawai:
lượng phong phú phong phú du lịch, thủy sản
- Diện tích rừng - Đồng bằng ven
Đề cương Gtri cute
- Cơ cấu nông nghiệp thay đổi : giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, chăn nuôi; tăng tỉ trọng ngành dịch vụ
nông nghiệp
- Phân bố : đa dạng hóa nông sản/lãnh thổ thay cho các vành đai chuyên canh
5. Ghi nhớ một số địa danh
Tượng nữ thần tự do, vườn quốc gia Grand Canyon
Thông hiểu:
1. Phân tích được thuận lợi của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh
tế.
Thuận lợi về địa lí:
- Giúp Hoa Kì tránh được sự tàn phá của 2 cuộc đại chiến thế giới.
- Có nguồn cung cấp nguyên liệu dồi dào và thị trường tiêu thụ các sản phẩm rộng lớn.
Thuận lợi để phát triển Công nghiệp:
- Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng: tài nguyên năng lượng, kim loại màu, kim loại
đen và kim loại quý hiếm, tài nguyên rừng tương đối lớn.
- Nhiều loại tài nguyên khoảng sản có trữ lượng đứng hàng đầu thế giới.
Thuận lợi để phát triển Nông nghiệp:
- Tài nguyên đất: bên cạnh diện tích đất phù sa tương đối lớn ở ven Đại Tây Dương và vùng đồng bằng
Trung tâm thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt. Hoa Kì còn có nhiều diện tích đồng cỏ ở phía tây và
tây bắc để phát triển chăn nuôi.
- Khí hậu đa dạng: ôn đới hải dương, cận nhiệt và nhiệt đới để đa dạng các sản phẩm nông nghiệp.
- Có nhiều sông lớn như Mixixipi, mixuri, Côlômbia, Côlôrađô và vùng hồ lớn cung cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp.
2. Phân tích được khó khăn của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển
kinh tế.
o Động đất, núi lửa, các bồn địa phía tây thiếu nước .
o Lốc, bão, mưa lũ…gây thiệt hại cho sản xuất và sinh hoạt.
o Cần chú ý vấn đề môi trường khi khai thác tài nguyên
3. Phân tích được các đặc điểm dân cư của Hoa Kì.
o Gia tăng dân số
- Dân số đông, đứng thứ 3 trên thế giới: 296,5 triệu người (năm 2005).
- Dân số tăng nhanh, chủ yếu do nhập cư.
=> Đem lại lao động tri thức, vốn mà không mất chi phí đầu tư ban đầu.
- Dân số Hoa Kì có xu hướng già hóa.
o Thành phần dân cư
- Thành phần dân cư phức tạp, nguyên nhân do nhập cư.
- Còn tình trạng phân biệt, bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư.
o Phân bố dân cư
- M: 31,7 người/km2, Dân cư phân bố không đều.
- Tập trung ở phía Đông kinh tuyến 1000T
- Tập tủng ở các đô thị. Tỉ lệ Dtt: 79% (2004), 91,8% sống trong các thành phố vừa và nhỏ (ít hơn 500.000
dân)-> hạn chế các mặt tiêu cực của đô thị.
- Xu hướng:
Giảm dần mật độ ở khu vực Đông Bắc.
Tăng dần mật độ ở phía Nam và ven TBD.
4. Phân tích được ảnh hưởng của các đặc điểm dân cư Hoa Kì tới kinh tế.
Vận dụng:
1. Phân tích được vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân
hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì.
Vận dụng cao:
1. Giải thích được đặc điểm kinh tế - xã hội của Hoa Kì.
A5: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
Nhận biết:
1. Trình bày được quy mô, vị trí của EU.
Đề cương Gtri cute
Quy mô :
+ Số lượng thành viên tăng liên tục: 6 27 nước
+ Dân số: 464,1 triệu người(2005)
+ Trụ sở: Brúc-xen (Bỉ)
Vị trí: Châu Âu
2. Trình bày được mục tiêu, thể chế hoạt động của EU.
Mục tiêu: Xây dựng, phát triển một khu vực mà ở đó hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn được tự do
lưu thông giữa các nước thành viên; tăng cường hợp tác, liên kết không chỉ về kinh tế, luật pháp, nội vụ
mà cả trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại.
Thể chế: nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị không phải do chính phủ của các quốc gia thành
viên đưa ra mà do các các cơ quan EU quyết định
+ Nghị viện Châu Âu: kiểm tra các quyết định của các ủy ban, tham vấn và ban hành các quyết định và
luật lệ
+ Ủy ban liên minh Châu Âu: dự thảo nghị quyết và dự luật
+ Hội đồng bộ trưởng EU: Quyết định
+ Hội đồng Châu Âu: quyết định cơ bản của những người đứng đầu nhà nước
3. Trình bày được biểu hiện của mối liên kết toàn diện giữa các nước trong EU.
EU thiết lập thị trường chung, việc tự do lưu thông về hàng hóa, con người, dịch vụ và tiền vốn giữa các
nước thành viên đảm bảo: tự do di chuyển, tự do lưu thông hàng hóa, tự do lưu thông tiền vốn
Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ: các nước EU hợp tác chặt chễ với nhau trong việc chế tạo các loại máy
bay E-bớt nổi tiếng thế giới, vào năm 1994 hoàn thành xây dựng đường hầm giao thông dưới biển Măng-
sơ nối liền Anh vs châu Âu giúp dễ dàng vận chuyển hàng hóa
4. Ghi nhớ một số địa danh.
o Tháp Eiffel (pháp)
o Đấu trường La Mã (Ý)
o Thành cổ Athens (Acropolis Hy Lạp)
o…
Thông hiểu:
1. Trình bày được lí do hình thành EU.
+ Nhu cầu liên kết, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng nhau phát triển
+ Nhu cầu thành lập 1 tổ chức liên kết để hạn chế ảnh hưởng của Mĩ vào khu vực
+ Tác động của cuộc cách mạng KH-KT và xu thế hội nhập, liên kết khu vực trên thế giới
2. Phân tích được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
EU là một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
Mặc dù chỉ chiếm 7.1% dân số và 2.2% diện tích thế giới nhưng EU luôn chiếm vị trí cao trong các chỉ
tiêu kinh tế thế giới
Tổng GDP: EU chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng GDP của thế giới (31%), gấp 1,1 lần Mĩ và 2.8 lần
Nhật Bản
Chiếm 26.5% tỉ trọng xuất khẩu trong GDP và 37.7% trong xuất khẩu của thế giới
Chiếm 26% sản lượng sản xuất oto thế giới và 19% trong tiêu thị năng lượng thế giới
B. ĐỀ MẪU:
ĐỀ SỐ 01
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Hoa Kì có diện tích lớn
A. thứ 2 thế giới. B.thứ 3 thế giới.
C. thứ 4 thế giới. D. thứ 5 thế giới.
Câu 2: Lãnh thổ Hoa Kì không tiếp giáp với đại dương nào sau đây?
A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương.
C.Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương.
Câu 3: Ha - oai là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương có tiềm năng lớn về
A. muối mỏ, hải sản. B.hải sản, du lịch.
C. kim cương, đồng. D. du lịch, than đá.
Câu 4: Vùng có mật độ dân số cao nhất của Hoa Kì là
Đề cương Gtri cute
Câu 4: Các cao nguyên và bồn địa ở vùng núi phía tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có kiểu khí
hậu là
A. cận nhiệt đới và hoang mạc.
B. cận nhiệt đới và bán hoang mạc.
C. cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
D.hoang mạc và bán hoang mạc.
Câu 5: Địa hình chủ yếu của vùng Trung tâm Hoa Kỳ là
A. cao nguyên thấp và đồi gò thấp.
B. cao nguyên cao và đồi gò thấp.
C. đồng bằng lớn và cao nguyên thấp.
D.đồng bằng lớn và đồi gò thấp.
Câu 6: Khu vực có nhiều người châu Á sinh sống nhiều nhất hiện nay ở Hoa Kì là
A.Ven Thái Bình Dương. B. Ven Đại Tây Dương
C. Ven Vịnh Mêhicô. D. Trong nội địa
Câu 7: Loại hình giao thông vận tải có tốc độ phát triển nhanh nhất ở Hoa Kì hiện nay là
A. đường bộ. B. đường biển.
C.đường hàng không. D. đường sông hồ.
Câu 8: Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở
A. vùng Phía Tây. B.vùng Đông Bắc.
C. vùng phía Nam. D. vùng Nội địa.
Câu 9: Dân số Hoa Kì tăng nhanh chủ yếu do
A.nhập cư. B. tỉ suất sinh cao.
C. gia tăng tự nhiên. D. tỉ suất tử thấp.
Câu 10: Về tự nhiên, Alatxca của Hoa Kỳ không có đặc điểm chung nhất là
A. Là bán đảo rộnglớn.
B. Địa hình chủ yếu là đồinúi
C.Khí hậu ôn đới hảidương.
D. Nhiềudầu mỏ và khí tựnhiên.
Câu 11: Thế mạnh về thủy điện của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào?
A.Vùng phía Tây và vùng phía Đông.
B. Vùng phía Đông và vùng trung tâm.
C. Vùng trung tâm và bán đảo Alaxca.
D. Bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai.
Câu 12: Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến phía Nam và ven Thái
Bình Dương chủ yếu do
A. Đông Bắc kinh tế chậm phát triển.
B. Đông Bắc có khí hậu khắc nghiệt.
C. chủ trương di dân của nhà nước.
D.sản xuất công nghiệp được mở rộng.
Câu 13: Đặc điểm nổi bật trong phân bố dân cư Hoa Kì là
A. mật độ dân số chung vào loại thấp.
B. phân bố dân cư không đều giữa các vùng.
C.phân bố dân cư tương đối năng động.
D. tỉ lệ dân thành thị thấp.
Câu 14: Đặc điểm chủ yếu của ngành Công nghiệp Hoa Kì hiện nay
A.là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.
B. là ngành tạo nên sức mạnh cho nền kinh tế Hoa Kì.
C. tỉ trọng trong GDP có xu hướng tăng lên.
D. khai thác là ngành có giá trị cao nhất trong cơ cấu công nghiệp.
Câu 15: Hiện nay, nền nông nghiệp Hoa Kì không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có trình độ khoa học kỹ thuật cao.
B.Đồn điền là hình thức sản xuất chủ yếu.
C. Có tính chuyên môn hoá cao.
D. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
Đề cương Gtri cute
Câu 16: Ngành nào sau đây hoạt động khắp thế giới, tạo ra nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho nền kinh tế
của Hoa Kì hiện nay?
A.Ngân hàng và tài chính. B. Du lịch và thương mại.
C. Hàng không và viễn thông. D. Vận tải biển và du lịch.
Câu 17: Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản đứng đầu thế giới chủ yếu do
A. điều kiện tự nhiên đa dạng, sản xuất gắn liền với công nghiệp chế biến.
B.điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất gắn liền với thị trường tiêu thụ.
C. điện kiện dân cư lao động thuận lợi, công nghiệp chế biến phát triển.
D. đường lối chính sách thuận lợi, trình độ cơ giới hóa cao.
Câu 18: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm Xuất khẩu Nhập khẩu
2010 1852,3 2365,0
2012 2198,2 2763,8
2014 2375,3 2884,1
2015 2264,3 2786,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tình hình xuất nhập khẩu của Hoa Kì,
giai đoạn 2010 - 2015?
A.Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
B. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.
C. Nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu.
D. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng lên.
Câu 19: Nhận định nào dưới đây không đúng với ngành dịch vụ của Hoa Kì hiện nay?
A. Dịch vụ là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì.
B. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
C. Hoạt động dịch vụ rất đa dạng.
D.Hoạt động dịch vụ chủ yếu là du lịch.
Câu 20: Cơ quan có vai trò quan trọng trong các quyết định của EU là
A.Hội đồng Châu Âu. B. Cơ quan kiểm toán
C. Nghị viện Châu Âu. D. Tòa án Châu Âu.
Câu 21: Trong thị trường chung châu Âu được tự do lưu thông về
A. con người, hàng hóa, cư trú, dịch vụ.
B.dịch vụ, hàng hóa, tiền vốn, con người.
C. dịch vụ, tiền vốn, chọn nơi làm việc.
D. tiền vốn, con người, dịch vụ, cư trú.
Câu 22: Nhận xét nào sau đây không đúng với ý nghĩa của liên kết vùng?
A. Người dân được lựa chọn quốc gia trong vùng để làm việc.
B. Người dân được nhận thông tin báo chí bằng ngôn ngữ của mỗi nước.
C. Sinh viên các nước trong vùng có thể theo học những khóa đào tạo chung.
D.Các con đường xuyên biên giới không được xây dựng.
Câu 23: Việc sử dụng đồng Ơ - rô không mang lại lợi ích nào sau đây cho EU?
A. Nâng cao sức cạnh tranh thị trường chung châu Âu.
B. Thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
C. Thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
D.Thu hẹp trình độ phát triển kinh tế giữa các nước thành viên.
Câu 24: Ở Liên minh châu Âu (EU), một luật sư người I - ta - li - a có thể làm việc ở Béc - lin như một luật
sư Đức là biểu hiện của
A.tự do di chuyển. B. tự do lưu thông tiền vốn.
C. tự do lưu thông dịch vụ. D. tự do lưu thông hàng hóa.
Câu 25: Một chiếc máy bay do Pháp sản xuất khi xuất khẩu sang Hà Lan
A. cần giấy phép của chính phủ Hà Lan.
B. phải nộp thuế cho chính phủ Hà Lan.
Đề cương Gtri cute