You are on page 1of 14

Đề cương Gtri cute

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 1


Môn: Địa lí

A. LÝ THUYẾT – theo ma trận:


CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ NỀN KINH TẾ XÃ HỘI THẾ GIỚI
A1: Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước
 Nhận biết:
1. Trình bày được đặc điểm về kinh tế - xã hội của các nhóm nước
Nhóm nước phát triển Nhóm nước đang phát triển
Về kinh tế - Đầu tư ra nước ngoài là chủ yếu và là chủ - Trình độ công nghiệp hóa thấp
nợ - Nợ nước ngoài lớn, phụ thuộc nước ngoài
về vốn, kĩ thuật
Về xã hội - Tuổi thọ trung bình cao : 76 tuổi - Tuổi thọ trung bình dưới mức bình quân
- Chỉ số HDI cao của thế giới : 65 tuổi
- Chỉ số HDI thấp hơn mức trung bình cả
thế giới
2. Trình bày được đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại.
- Đặc trưng của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là xuất hiện và phát triển nhanh chóng
công nghệ cao; là công nghệ dựa vào những thành tựu khoa học với hàm lượng tri thức cao.
 Thông hiểu:
1. Trình bày được tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại tới sự phát triển kinh tế.
- Các tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại: Làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc
biệt trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ; Tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế mạnh mẽ trên thế giới và
trong các quốc gia và làm nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế tri
thức.
2. Trình bày được sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nhóm nước: phát
triển, đang phát triển, nước công nghiệp mới (NIC).
– GDP bình quân đầu người có sự chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển.
– Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước phát triển và đang phát triển khác nhau: các
nước phát triển có tỉ trọng khu vực III cao, khu vực I thấp; các nước đang phát triển, ngược lại.
– Các nước phát triển có chỉ số HDI thường cao trên 0,7, tuổi thọ trung bình của dân số cao; các nước đang
phát triển có chỉ số HDI thấp dưới 0,7, tuổi thọ trung bình thấp.
A2: Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá
 Nhận biết:
1. Trình bày được các biểu hiện của toàn cầu hoá.
Toàn cầu hóa kinh tế có xu hướng phát triển mạnh mẽ, có những biểu hiện rõ nét sau:
- Thương mại thế giới phát triển mạnh :
+ Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế thế giới.
+ Tổ chức thương mại thế giới (WTO) với 150 thành viên (tính đến tháng 1 – 2007) chi phối tới 95% hoạt
động thương mại của thế giới và có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy to do hóa thương mại, làm cho nền
kinh tế thế giới phát triển năng động hơn.
- Đầu tư nước ngoài tăng nhanh:
+ Từ năm 1990 đến 2004 đầu tư nước ngoài tăng từ 1774 tỉ USD lên 8895 tỉ USD.
+ Trong đầu tư nước ngoài, lĩnh vực dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng lớn, nổi lên hàng đầu là hoạt động tài
chính, ngân hang, bảo hiểm,…
- Thị trường tài chính quốc tế mở rộng:
+ Hàng vạn ngân hàng được nối với nhau qua mạng viễn thông điện tử, 1 mạng lưới liên kết tài chính toàn
cầu đã và đang mở rộng trên toàn thế giới.
+ Các tổ chức quốc tế như Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), Ngân hàng Thế giới (WB) ngày càng có vai trò quan
trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu, cũng như trong đời sống kinh tế - xã hội của các quốc gia.
- Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn :
+ Có phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia khác nhau, nắm trong tay nguồn của cải vật chất rất lớn và chi
phối nhiều ngành kinh tế quan trọng.
Đề cương Gtri cute

2. Trình bày được biểu hiện của khu vực hoá. Biết một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực.
- Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới, nên các quốc gia có
những nét tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích… đã liên kết lại với nhau.
 Khu vực hóa kinh tế.
- Một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực: EU, APEC, ASEAN, NAFTA
 Thông hiểu:
1. Trình bày được các hệ quả của toàn cầu hoá
 Tích cực:
- Thúc đẩy sản xuất phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và khai thác triệt để khoa học công nghệ, tăng cường sự hợp tác quốc tế.
 Tiêu cực:
Gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các nước trên thế giới.
2. Nêu được lí do hình thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực
Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong các khu vực trên thế giới, những quốc gia có nét
tương đồng về địa lí, văn hóa, xã hội hoặc có chung mục tiêu, lợi ích phát triển đã liên kết với nhau tạo
thành các tổ chức liên kết kinh tế đặc thù
A3: Một số vấn đề mang tính toàn cầu
 Nhận biết:
1. Trình bày được một số biểu hiện của ô nhiễm môi trường.
Một số biểu hiện của ô nhiễm môi trường:
o Biến đổi khí hậu toàn cầu :
+ Trái Đất nóng lên, mưa axit
o Suy giảm tầng ôdôn :
+ Tầng ozon mỏng dần và lỗ thủng ngày càng lớn
o Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương :
+ Nguồn nước ngọt, nước biển đang bị ô nhiễm nghiêm trọng
o Suy giảm đa dạng sinh vật :
+ Nhiều loài sinh vật bị diệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ diệt chủng
2. Biết được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển.
 Thế giới:
o Dân số tăng nhanh
o Tỉ lệ gia tăng dân số khá cao
o Có xu hướng già đi  tuổi thọ trung bình ngày càng tăng
 Nhóm nước phát triển:
o Dân số ổn định
o Tỉ lệ gia tăng dân số thấp
o Tuổi thọ trung bình cao
o Thu nhập cao
 Nhóm nước đang phát triển:
o Bùng nổ dân số
o Tỉ lệ gia tăng dân số cao (>thế giới)
o Tuổi thọ trung bình thấp
o Thu nhập thấp
 Thông hiểu:
1. Trình bày được hệ quả của vấn đề dân số của thế giới của các nhóm nước.
- Bùng nổ dân số:
 Làm băng tan ở các vùng cực, núi cao -> nước biển dâng gây ngập lụt ở nhiều nơi.
 Thời tiết, khí hậu thất thường, thiên tai thường xuyên.
 Ảnh hưởng đến sức khỏe con người, mùa màng và sinh vật.
- Ô nhiễm nguồn nước ngọt:
- Suy giảm đa dạng sinh học
- Xung đột sắc tộc, tôn giáo
Đề cương Gtri cute

- Nạn khủng bố: Tấn công bằng chất nổ, vũ khí sinh học, phá hoại mạng.
- Hoạt động kinh tế ngầm : buôn lậu vũ khí, rửa tiền, buôn bán ma tuý…

2. Hiểu được nguyên nhân của ô nhiễm môi trường.


Nguyên nhân của ô nhiễm môi trường
- Biến đổi khí hậu toàn cầu :
+ Lượng CO2 và các khí thải trong khí quyển tăng lên
- Suy giảm tầng ôdôn :
+ Chất khí CFCs trong sản xuất, sinh hoạt và công nghiệp
- Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương :
+ Chất thải công nghiệp và sinh hoạt chưa xử lí
+ Chất thải phương tiện giao thông trên sông hồ
+ Sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu
+ Dân sô phát triển
- Suy giảm đa dạng sinh vật :
+ Khai thác thiên nhiên quá mức
+ Thiếu hiểu biết trong sử dụng tự nhiên
 Vận dụng:
1. Giải thích được sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát
triển.
 Bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển:
- Các nước đang phát triển chiếm khoảng 80% dân số và 95% số dân gia tăng hằng năm của thế giới.
- Bùng nổ dân số diễn ra ở nửa sau thế kỉ XX:
+ Giai đoạn 1960 – 1965 tỉ lệ gia tăng tự nhiên của các nước đang phát triển lên tới 2,3%, giai đoạn 1975 –
1990 con số này giảm xuống tuy nhiên vẫn ở mức cao (1,9%).
+ Trong khi đó, các nước phát triển có tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở mức cao nhất là 1,2% và các giai đoạn sau
luôn ở mức < 1%.
 Già hóa dân số ở các nước phát triển:
- Nhóm trẻ em 0 – 14 tuổi chỉ chiếm 17%, trong khi nhóm tuổi trên 65 đã chiếm tới 15%, nhóm tuổi trong
độ tuổi lao động cũng rất lớn với 68%.
- Ngược lại ở các nước đang phát triển số trẻ em rất lớn (32 %), trong khi người già chỉ chiếm 5% trong cơ
cấu.
2. Giải thích được đặc điểm dân số của thế giới, của nhóm nước và hệ quả của nó: Tự ứng biến
 Vận dụng cao:
1. Phân tích được hậu quả của ô nhiễm môi trường.
- Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn :
+ Băng tan và mực nước biển dâng gây ngập lụt nhiều nơi
+ Thời tiết khí hậu thất thường
+ Thiên tai thường xuyên
- Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn :
+ Ảnh hưởng đến sức khoẻ, mùa màng và sinh vật
- Ô nhiễm nguồn nước ngọt, biển và đại dương :
+ Ô nhiễm nguồn nước, khan hiếm nguồn nước ngọt ở nhiều nơi trên thế giới
+ Nhiều môi trường biển và đại dương chịu tổn thất lớn, đe dọa sinh vật biển và môi trường du lịch.
- Suy giảm đa dạng sinh vật :
+ Nhiều loài sinh vật tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ tuyệt chủng
+ Mất đi nhiều loài sinh vật, các gen di truyền, nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh, nguyên
liệu của nhiều ngành sản xuất
+ Mất cân bằng sinh thái
2. Viết báo cáo ngắn gọn về một số vấn đề mang tính toàn cầu. <Tự ứng biến>
3. Nhận thức được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường.
 Môi trường tự nhiên là nguồn khai thác tài nguyên và năng lượng quý giá để phục vụ cho các hoạt động
sản xuất và trong cuộc sống như: đất, nước, không khí, khoáng sản và các dạng năng lượng ánh sáng,
gió,...Cũng như các sản phẩm công, nông, lâm, ngư nghiệp và văn hoá, du lịch.
Đề cương Gtri cute

 Chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng môi trường đang bị ô nhiễm nghiêm trọng dẫn đến tình trạng
biến đổi khí hậu, thời tiết khắc nghiệt hơn, mưa axit, nước biển dâng, sa mạc hoá. Theo điều một số điều
tra, Trái Đất đang nóng hơn gần 40°C so với kỷ băng hà cách đây 13.000 năm. Dự báo trong 100 năm
trở lại đây, nhiệt độ sẽ tăng từ 0.6 – 0.7°C và ước tích trong vòng 100 năm tới nhiệt độ sẽ tăng khoảng
1.4-5.8°C.
 Sự nóng lên của Trái Đất như vậy sẽ có tác động và ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường sống của con
người. Cụ thể, nhiệt độ tăng cao sẽ làm băng tan và mực nước biển cũng tăng theo; hàng năm các cơn
bão sẽ gia tăng, làm suy giảm tầng ozon… Bên cạnh đó, một số loài động vật không kịp thích ứng với sự
thay đổi đột ngột của thời tiết có thể sẽ bị tuyệt chủng.
 Bảo vệ môi trường là bảo vệ chính cuộc sống của con người.
4. Hiểu được nguy cơ chiến tranh và sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình
 Hậu quả thảm khốc của chiến tranh, cướp đi sinh mạng con người, đẩy người dân vào cảnh sống
bệnh tật, thiếu thốn và lo sợ. Mong muốn sống bình an, hạnh phúc của nhân dân toàn thế giới.
 Sự cần thiết phải ngăn chặn mọi cuộc chiến tranh và bảo vệ hoà bình trên toàn thế giới:
- Giải quyết các cuộc xung đột, mâu thuẫn giữa các dân tộc, tôn giáo, quốc gia bằng đàm phán, hòa bình;
tránh để xảy ra chiến tranh.
- Có ý thức bảo vệ hòa bình mọi lúc mọi nơi, tùy và khả năng của mình; tuyên truyền và ngăn chặn
những âm mưu chống phá gây chiến tranh phá hoại của các thế lực thù địch.
- Tích cực tham gia đấu tranh vì hòa bình và chống chiến tranh tại các khu vực bất ổn hiện nay trên thế
giới.
- Xây dựng mối quan hệ đoàn kết, hữu nghị, nhân ái giữa mọi người; không kì thị phân biệt màu da.
A4: Một số vấn đề của châu lục và khu vực
 Nhận biết:
1. Biết được tiềm năng phát triển kinh tế và ghi nhớ một số địa danh của các nước ở châu Phi và Mĩ
La-tinh.
 Châu Phi:
- Các loại cảnh quan đa dạng: Rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm, rừng cận nhiệt đới khô, xavan và rừng
lẫn xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
- Có nhiều tiềm năng về khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, kim loại quý…
- Rừng chiếm diện tích khá lớn, thành phần sinh vật đa dạng và phong phú.
- Lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
- Văn hóa đa dạng.
 Mỹ La tinh:
- Có điều kiện tự nhiên thuận lợi
- Khí hậu: xích đạo, nhiệt đới ẩm: rừng, gia súc, cây công nghiệp, ăn quả nhiệt đới.
- Đất phù sa, badan màu mở: chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới.
- Sông nhiều: Amazon, Parana : giao thông, thủy điện, thủy sản, thủy lợi
- Cảnh quan đa dạng: du lịch, lâm nghiệp
- Khoáng sản: dầu khí, kim loại màu, kim loại quý.
2. Biết được tiềm năng phát triển kinh tế và ghi nhớ một số địa danh của các nước ở khu vực Trung Á
và Tây Nam Á.
 Tây Nam Á :
- Vị trí: Nằm ở phía Tây Nam của Châu Á, nối liền giáp 3 châu Âu-Á-Phi  vị trí mang tính chiến lược:
kinh tế giao thương, quân sự.
- Tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ khí tự nhiên
- Có các sông hồ lớn.
 Trung Á:
- Nằm ở trung tâm Châu Á, nằm trên con đường tơ lụa, không giáp biển và đại dương
- Các thảo nguyên  thuận lợi chăn nuôi
- Giao lưu văn hóa đông – tây
 Thông hiểu:
1. Trình bày được một số vấn đề cần giải quyết để phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia ở châu
Phi, Mĩ La-tinh, khu vực Trung Á và Tây Nam Á.
 Châu Phi :
Đề cương Gtri cute

- Hậu quả của sự thống trị của chủ nghĩa thực dân qua nhiều thế kỷ, các cuộc xung đột sắc tộc, khả năng
quản lý nhà nước còn rất kém, trình độ dân trí thấp.
- Điều kiện tự nhiên khác nghiệt : thiếu nước, đất.
 Mỹ La tinh :
- Duy trì chế độ phong kiến lâu dài
- Sự cản trở của các thế lực Thiên Chúa giáo
- Đường lối phát triển kinh tế chưa đúng đắn
- Phụ thuộc vào tư bản nước ngoài
 Khu vực Tây Nam Á và Trung Á
- Tranh chấp quyền lợi về tài nguyên
- Sự khác biệt về tư tưởng, định kiến về tôn giáo, sắc tộc
- Các thế lực bên ngoài can thiệp
- Giàu đầu mỏ và vị trí chiến lược quan trọng
A5: Hoa Kì
 Nhận biết:
1. Biết vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ Hoa Kì.
 Vị trí địa lí :
- Nằm ở bán cầu Tây
- Nằm giữa 2 đại dương lớn là ĐTD và TBD
- Tiếp giáp Canada và Mĩ La tinh
+ Thuận lợi: phát triển kinh tế biển, giao lưu với thế giới. gồm nguồn cung cấp tài nguyên, thị trường,
thị trường lớn, thuận lợi cho sản xuất, tránh được sự tàn phá của chiến tranh thế giới  buôn bán vũ
khí
+ Khó khăn: Thiên tai, bão lụt, lốc xoáy vòi rồng, cạnh tranh gay gắt
 Lãnh thổ :
- Diện tích: 9 834 000 km2
- Dân số: 326 000 000 người (2017)
- Rộng thứ 4 thế giới
- Gồm phần rộng lớn trung tâm Bắc Mĩ bán đảo Alaxka và quần đảo Hawai
- Chiều dài: Đông-Tây 4500 km; chiều dài Bắc-Nam: 2500 km
 Thuận lợi cho phân bố sản xuất và phát triển giao thông
2. Trình bày được đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên.

Vùng Phía Tây Trung tâm Phía Đông Bán đảo Alaxka và
quần đảo Hawai
Địa hình Núi trẻ Cóoc-đi-e - Nằm giữa dãy A-pa- Núi già A-pa-lat - Alaxka chủ yếu là
cao trung bình lat và dãy Rốc-ki (1000-1500m), các đồi núi
2000m, chạy song - Phía tây và phía bắc: ĐB ven ĐTD - Quần đảo Hawai:
song theo hướng gò đồi thấp, nhiều nhiều đảo núi lửa
bắc-nam, xen kẻ đồng cỏ rộng
giữa là các bồn địa - Phía nam: ĐB phù sa
và cao nguyên màu mỡ và rộng lớn
do hệ thống sông
Mixixipi bồi đắp
Khí hậu Hoang mạc và bán - Phía bắc: ôn đới lục Ôn đới hải dương - Alaxka: lạnh giá
hoang mạc địa (lượng mưa lớn), - Hawai: nhiệt đới
- Phía nam: khí hậu cận nhiệt hải dương
cận nhiệt
Tài - Nhiều kim loại - Than đá, dầu mỏ, khí - Than đá, quặng - Alaxka: nhiều
nguyên màu: vàng đồng, đốt sắt với trữ lượng vàng, dầu mỏ, khí
chì - Nhiều đồng cỏ lớn mỏ, khí tự nhiên
- Tài nguyên năng - ĐB phù sa màu mỡ - Nguồn thủy năng - Quần đảo Hawai:
lượng phong phú phong phú du lịch, thủy sản
- Diện tích rừng - Đồng bằng ven
Đề cương Gtri cute

lớn, phân bố chủ biển màu mỡ


yếu ở các sườn núi
hướng ra thái bình
dương

3. Trình bày được các đặc điểm dân cư.


2017 : 325,4 triệu người (3TG)
o
o Dân số tăng nhanh chủ yếu do nhập cư. Dân nhập cư đa số là người Châu Âu, tiếp đến Mĩ La
tinh, châu Á, Ca-na-đa và châu Phi
o Tỉ suất gia tăng tự nhiên thấp
o Tuổi thọ trung bình cao
o Giá hóa dân số
o Thành phần dân cư đa dạng, phức tạp (da trắng, da đen, da vàng)
 Khó khăn trong quản lí
 Thuận lợi : tạo nên sự năng động
4. Trình bày được đặc điểm kinh tế - xã hội của Hoa Kì.
 Quy mô nền kinh tế
- Sớm trở thành cường quốc kinh tế : 1890
- Nguyên nhân :
+ Có sự giàu có tài nguyên thiên nhiên
+ Có thị trường rộng lớn ở châu Mĩ
+ Có chính sách phát triển kinh tế đúng đắn
+ Dựa trên các thế mạnh về chính trị, quân sự, tài chính
 Các ngành kinh tế
Dịch vụ:
Vai trò :
+ Có vai trò quan trọng nhất
+ Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP
+ Có nhiều lĩnh vực dịch vụ dẫn đầu thế giới
Ngoại thương:
- Tổng kim ngạch lớn (12%) thế giới
- Cán cân thương mại : (-)  nhập siêu
Giao thông vận tải:
- Hiện đại nhất thế giới, đa dạng về loại hình
- Có số sân bay nhiều nhất thế giới, vận chuyển 1/3 tổng số hành khách thế giới
Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch:
- Ngân hàng và tài chính : hoạt động khắp thế giới
- Thông tin liên lạc : hiện đại
- Du lịch : phát triển mạnh
Công nghiệp:
- Đặc điểm : tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu
- Cơ cấu : gồm 3 nhóm ngành
+ CN chế biến
+ CN điện lực
+ CN khai khoáng
- Chuyển dịch cơ cấu : giảm tỉ trọng những ngành truyền thống, tăng tỉ trọng những ngành hiện đại.
 Thay đổi phân bố : CN tập trung ở vùng ĐB với các ngành truyền thống. Hiện nay, mở rộng xuống
vùng phía Nam và ven TBD với các ngành CN hiện đại.
Nông nghiệp
- Đứng đầu thế giới, những chiếm tỉ trọng nhỏ (chiếm 0,9% GDP)
- Xuất khẩu nông sản đứng đầu thế giới
- Hình thức tổ chức : trang trại  cơ giới hóa cao
 Nông nghiệp tiên tiến, hiện đại
Đề cương Gtri cute

- Cơ cấu nông nghiệp thay đổi : giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, chăn nuôi; tăng tỉ trọng ngành dịch vụ
nông nghiệp
- Phân bố : đa dạng hóa nông sản/lãnh thổ thay cho các vành đai chuyên canh
5. Ghi nhớ một số địa danh
Tượng nữ thần tự do, vườn quốc gia Grand Canyon
 Thông hiểu:
1. Phân tích được thuận lợi của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh
tế.
 Thuận lợi về địa lí:
- Giúp Hoa Kì tránh được sự tàn phá của 2 cuộc đại chiến thế giới.
- Có nguồn cung cấp nguyên liệu dồi dào và thị trường tiêu thụ các sản phẩm rộng lớn.
 Thuận lợi để phát triển Công nghiệp:
- Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú và đa dạng: tài nguyên năng lượng, kim loại màu, kim loại
đen và kim loại quý hiếm, tài nguyên rừng tương đối lớn.
- Nhiều loại tài nguyên khoảng sản có trữ lượng đứng hàng đầu thế giới.
 Thuận lợi để phát triển Nông nghiệp:
- Tài nguyên đất: bên cạnh diện tích đất phù sa tương đối lớn ở ven Đại Tây Dương và vùng đồng bằng
Trung tâm thuận lợi để phát triển ngành trồng trọt. Hoa Kì còn có nhiều diện tích đồng cỏ ở phía tây và
tây bắc để phát triển chăn nuôi.
- Khí hậu đa dạng: ôn đới hải dương, cận nhiệt và nhiệt đới để đa dạng các sản phẩm nông nghiệp.
- Có nhiều sông lớn như Mixixipi, mixuri, Côlômbia, Côlôrađô và vùng hồ lớn cung cấp nước cho sản
xuất nông nghiệp.
2. Phân tích được khó khăn của đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển
kinh tế.
o Động đất, núi lửa, các bồn địa phía tây thiếu nước .
o Lốc, bão, mưa lũ…gây thiệt hại cho sản xuất và sinh hoạt.
o Cần chú ý vấn đề môi trường khi khai thác tài nguyên
3. Phân tích được các đặc điểm dân cư của Hoa Kì.
o Gia tăng dân số
- Dân số đông, đứng thứ 3 trên thế giới: 296,5 triệu người (năm 2005).
- Dân số tăng nhanh, chủ yếu do nhập cư.
=> Đem lại lao động tri thức, vốn mà không mất chi phí đầu tư ban đầu.
- Dân số Hoa Kì có xu hướng già hóa.
o Thành phần dân cư
- Thành phần dân cư phức tạp, nguyên nhân do nhập cư.
- Còn tình trạng phân biệt, bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư.
o Phân bố dân cư
- M: 31,7 người/km2, Dân cư phân bố không đều.
- Tập trung ở phía Đông kinh tuyến 1000T
- Tập tủng ở các đô thị. Tỉ lệ Dtt: 79% (2004), 91,8% sống trong các thành phố vừa và nhỏ (ít hơn 500.000
dân)-> hạn chế các mặt tiêu cực của đô thị.
- Xu hướng:
 Giảm dần mật độ ở khu vực Đông Bắc.
 Tăng dần mật độ ở phía Nam và ven TBD.
4. Phân tích được ảnh hưởng của các đặc điểm dân cư Hoa Kì tới kinh tế.
 Vận dụng:
1. Phân tích được vai trò của một số ngành kinh tế chủ chốt, sự chuyển dịch cơ cấu ngành và sự phân
hoá lãnh thổ của nền kinh tế Hoa Kì.
 Vận dụng cao:
1. Giải thích được đặc điểm kinh tế - xã hội của Hoa Kì.
A5: LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU)
 Nhận biết:
1. Trình bày được quy mô, vị trí của EU.
Đề cương Gtri cute

 Quy mô :
+ Số lượng thành viên tăng liên tục: 6  27 nước
+ Dân số: 464,1 triệu người(2005)
+ Trụ sở: Brúc-xen (Bỉ)
 Vị trí: Châu Âu
2. Trình bày được mục tiêu, thể chế hoạt động của EU.
 Mục tiêu: Xây dựng, phát triển một khu vực mà ở đó hàng hóa, dịch vụ, con người, tiền vốn được tự do
lưu thông giữa các nước thành viên; tăng cường hợp tác, liên kết không chỉ về kinh tế, luật pháp, nội vụ
mà cả trên lĩnh vực an ninh và đối ngoại.
 Thể chế: nhiều vấn đề quan trọng về kinh tế và chính trị không phải do chính phủ của các quốc gia thành
viên đưa ra mà do các các cơ quan EU quyết định
+ Nghị viện Châu Âu: kiểm tra các quyết định của các ủy ban, tham vấn và ban hành các quyết định và
luật lệ
+ Ủy ban liên minh Châu Âu: dự thảo nghị quyết và dự luật
+ Hội đồng bộ trưởng EU: Quyết định
+ Hội đồng Châu Âu: quyết định cơ bản của những người đứng đầu nhà nước
3. Trình bày được biểu hiện của mối liên kết toàn diện giữa các nước trong EU.
 EU thiết lập thị trường chung, việc tự do lưu thông về hàng hóa, con người, dịch vụ và tiền vốn giữa các
nước thành viên đảm bảo: tự do di chuyển, tự do lưu thông hàng hóa, tự do lưu thông tiền vốn
 Hợp tác trong sản xuất và dịch vụ: các nước EU hợp tác chặt chễ với nhau trong việc chế tạo các loại máy
bay E-bớt nổi tiếng thế giới, vào năm 1994 hoàn thành xây dựng đường hầm giao thông dưới biển Măng-
sơ nối liền Anh vs châu Âu giúp dễ dàng vận chuyển hàng hóa
4. Ghi nhớ một số địa danh.
o Tháp Eiffel (pháp)
o Đấu trường La Mã (Ý)
o Thành cổ Athens (Acropolis Hy Lạp)
o…
 Thông hiểu:
1. Trình bày được lí do hình thành EU.
+ Nhu cầu liên kết, hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau để cùng nhau phát triển
+ Nhu cầu thành lập 1 tổ chức liên kết để hạn chế ảnh hưởng của Mĩ vào khu vực
+ Tác động của cuộc cách mạng KH-KT và xu thế hội nhập, liên kết khu vực trên thế giới
2. Phân tích được vai trò của EU trong nền kinh tế thế giới.
 EU là một trong những trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
 Mặc dù chỉ chiếm 7.1% dân số và 2.2% diện tích thế giới nhưng EU luôn chiếm vị trí cao trong các chỉ
tiêu kinh tế thế giới
 Tổng GDP: EU chiếm tỉ trọng cao nhất trong tổng GDP của thế giới (31%), gấp 1,1 lần Mĩ và 2.8 lần
Nhật Bản
 Chiếm 26.5% tỉ trọng xuất khẩu trong GDP và 37.7% trong xuất khẩu của thế giới
 Chiếm 26% sản lượng sản xuất oto thế giới và 19% trong tiêu thị năng lượng thế giới
B. ĐỀ MẪU:
ĐỀ SỐ 01
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Hoa Kì có diện tích lớn
A. thứ 2 thế giới. B.thứ 3 thế giới.
C. thứ 4 thế giới. D. thứ 5 thế giới.
Câu 2: Lãnh thổ Hoa Kì không tiếp giáp với đại dương nào sau đây?
A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương.
C.Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương.
Câu 3: Ha - oai là quần đảo nằm giữa Thái Bình Dương có tiềm năng lớn về
A. muối mỏ, hải sản. B.hải sản, du lịch.
C. kim cương, đồng. D. du lịch, than đá.
Câu 4: Vùng có mật độ dân số cao nhất của Hoa Kì là
Đề cương Gtri cute

A.vùng Đông Bắc. B. vùng Đông Nam.


C. vùng trung tâm. D. vùng phía Tây.
Câu 5: Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kỳ là sản phẩm của ngành
A. nôngnghiệp. B. thủysản.
C.công nghiệpchếbiến. D. công nghiệp khaikhoáng.
Câu 6: Dân cư thành thị của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô
A. lớn và cực lớn. B. lớn và vừa.
C.vừa và nhỏ. D. cực lớn.
Câu 7: Hệ thống sông có giá trị kinh tế và giao thông lớn nhất của Hoa Kì là
A.Mixixipi - Mitxuri. B. Côlôrađô.
C. Côlumbia. D. Xanh Lôrăng.
Câu 8: Về thiên tai, Hoa Kì được mệnh danh là
A.quê hương của vòi rồng. B. quê hương của bão.
C. quê hương của lũ lụt. D. quê hương của lở đất.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng với dân cư Hoa Kì?
A. Dân đông nhờ một phần lớn vào nhập cư.
B. Người châu Âu chiếm tỉ lệ lớn dân cư.
C.Chi phí đầu tư ban đầu cho nhập cư cao.
D. Nguồn nhập cư là nguồn lao động lớn.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng với nền nông nghiệp Hoa Kì?
A. Tính chuyên môn hóa cao.
B. Trình độ khoa học kĩ thuật cao.
C. Gắn với công nghiệp chế biến
D.Hợp tác xã là hình thức sản xuất chính.
Câu 11: Vùng “vành đai Mặt Trời” của Hoa Kì hiện nay là
A. Đông Bắc. B. Trung tâm.
C. Dọc biên giới Canađa. D.Tây và Nam.
Câu 12: Miền Đông Bắc Hoa Kì sớm trở thành cái nôi của ngành công nghiệp, chủ yếu do
A. nguồn dầu mỏ phong phú. B.giàu than, sắt và thủy năng.
C. đồng bằng diện tích rộng lớn. D. có nhiều kim loại quý hiếm.
Câu 13: Tính chuyên môn hoá trong sản xuất nông nghiệp của Hoa Kì được thể hiện ở đặc điểm nào dưới
đây?
A. Chỉ sản xuất những sản phẩm có thế mạnh.
B. Chỉ sản xuất một loại nông sản nhất định.
C. Sản xuất sản nông sản phục vụ nhu cầu trong nước.
D.Hình thành nên các vùng chuyên canh.
Câu 14: Nhận xét nào dưới đây không thể hiện đúng sự thay đổi cơ cấu nông nghiệp của Hoa Kỳ?
A. Tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp.
B. Giảm tỉ trọng hoạt động thuần nông.
C.Hình thức sản xuất chủ yếu là trang trại.
D. Đa dạng hóa nông sản trên một diện tích lãnh thổ.
Câu 15: Nguyên nhân chủ yếu làm cho GDP của Hoa Kì tăng nhanh là do
A.sức mua của người dân rất lớn.
B. nền kinh tế có tính năng động.
C. chủ yếu dựa vào ngành dịch vụ hiện đại.
D. hướng ra xuất khẩu sản phầm công nghiệp.
Câu 16: Nhân tố nào sau đây có tính quyết định đến sự phân hóa lãnh thổ sản xuất nông nghiệp của Hoa
Kì?
A.Đất đai và khí hậu. B. Khí hậu và giống cây.
C. Giống cây và thị trường. D. Thị trường và lao động.
Câu 17: Thời tiết của Hoa Kì thường bị biến động mạnh, nhất là phần trung tâm là do
A. nằm chủ yếu ở vành đai cận nhiệt và ôn đới.
B. giáp với Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
C. ảnh hưởng của dòng biển nóng Gonxtrim.
Đề cương Gtri cute

D.địa hình vùng trung tâm có dạng lòng máng.


Câu 18: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm Xuất khẩu Nhập khẩu
2010 1852,3 2365,0
2012 2198,2 2763,8
2014 2375,3 2884,1
2015 2264,3 2786,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tình hình xuất nhập khẩu của Hoa Kì,
giai đoạn 2010 - 2015?
A.Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
B. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.
C. Nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu.
D. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng lên.
Câu 19: Cơ quan đầu não đứng đầu EU hiện nay là
A. Các ủy ban chính phủ. B. Hội đồng bộ trưởng.
C. Quốc hội Châu Âu. D.Hội đồng Châu Âu.
Câu 20: Những quốc gia nào có vai trò sáng lập EU?
A. Italia, Pháp, Phần Lan, Đức, Thụy Điển.
B.Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxambua.
C. Đức, Pháp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha.
D. Đức, Anh, Pháp, Thụy Sĩ, Phần Lan, Bỉ.
Câu 21: Quá trình mở rộng các nước thành viên EU chủ yếu hướng về
A. phía Tây. B.phía Đông.
C. phía Bắc. D. phía Nam.
Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng với EU?
A.Là một liên minh chủ yếu về an ninh và chính trị.
B. Liên minh ra đời trên cơ sở liên kết về kinh tế.
C. Số lượng thành viên của EU tính đến 2007 là 27.
D. Tổ chức liên kết khu vực có nhiều thành công nhất.
Câu 23: Phát triển liên kết vùng ở châu Âu không nhằm chủ yếu vào việc thực hiện các hoạt động hợp tác,
liên kết về
A. xã hội. B. văn hóa.
C.chính trị. D. kinh tế.
Câu 24: Ý nghĩa lớn nhất của việc đưa đồng Ơ - rô vào sử dụng chung trong Liên minh châu Âu là
A. thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
B. tạo thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
C.nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu.
D. đơn giản hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp.
Câu 25: Tự do lưu thông tiền vốn trong EU không phải là việc
A. bãi bỏ các rào cản đối với giao dịch thanh toán.
B. các nhà đầu tư có thể chọn nơi đầu tư có lợi nhất.
C. nhà đầu tư mở tài khoản tại các nước EU khác.
D.bỏ thuế giá trị gia tăng hàng hóa của mỗi nước.
Câu 26: Giá nông sản của EU thấp hơn so với giá thị trường thế giới vì
A. EU đã hạn chế nhập khẩu nông sản.
B. giá lao động nông nghiệp rẻ.
C. đầu tư nguồn vốn lớn cho nông nghiệp.
D.trợ cấp cho hàng nông sản EU.
Câu 27: Hoạt động nào sau đây không thực hiện trong liên kết vùng Châu Âu?
A. Tự do đi sang nước láng giềng làm việc.
B. Xuất bản tạp chí chung với nhiều thứ tiếng.
Đề cương Gtri cute

C. Phối hợp tổ chức khóa đào tạo chung.


D.Tổ chức chung các hoạt động chính trị.
Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng với mục đích của EU?
A. Xây dựng, phát triển một khu vực tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ.
B. Xây dựng, phát triển một khu vực tự do lưu thông con người, tiền vốn.
C. Xây dựng, phát triển một khu vực liên kết kinh tế, luật pháp.
D.Xây dựng, phát triển một khu vực có sức mạnh kinh tế, quân sự.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm): Dân nhập cư có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Hoa
Kì?
Dân nhập cư chính là một nguyên nhân gia tăng dân số nhiều nhất ở Hoa Kì, điều này đã ảnh hưởng không
nhỏ đến sự phát triển kinh tế xã hội của Hoa Kì là:
 Sự ảnh hưởng tích cực là: Người nhập cư vào đất nước này đều là những người trẻ có tri thức nên đã
cung cấp nguồn lao động dồi dào cho đất nước mà không cần mất nhiều chi phí đầu tư ban đầu cho con
người. Một lợi ích nữa cho kinh tế Hoa Kì là mở rộng được thị trường tiêu thụ do người nhập cư vào.
 Sự ảnh hưởng tiêu cực là: Tuy nhiên việc gia tăng dân số đột ngột như vậy sẽ khiến cho Hoa Kì
không đáp ứng kịp thời các điều kiện về giáo dục, y tế cho người dân, cùng với đó là phải xây dựng
nhanh chóng chính sách kiểm soát người dân sao cho ổn định. Một hệ luỵ dễ thấy nhất ở Hoa Kì là sự
phân hoá giàu nghèo quá mạnh mẽ, điều này cũng do dân nhập cư tạo nên.
Câu 2 (1,5 điểm): Liên minh Châu Âu (EU) thực hiện tự do lưu thông trong những lĩnh vực nào?
Chứng minh EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới.
 Từ 1/1/1993, EU đã thiết lập một thị trường chung, trong đó hàng hoá, con người, dịch vụ và tiền vốn
được đảm bảo tự do lưu thông giữa các nước thành viên:
– Tự do di chuyển: quyền tự do đi lại, tự do cư trú, tự do chọn lựa nơi làm việc được đảm bảo.
– Tự do lưu thông dịch vụ: tự do đốĩ với các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng,
kiểm toán, du lịch…
– Tự do lưu thông hàng hoá; các sản phẩm hợp pháp ở một nước thuộc EU được tự do lưu thông và bán
trong toàn bộ thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng.
– Tự do lưu thông tiền vốn: các hạn chế đối với giao dịch, thanh toán bị bãi bỏ. Các nhà đầu tư có thể lựa
chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các ngân hàng trong khối.
 EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới vì:
- EU có GDP là 12 690,5 tỉ USD, cao hơn 1,1 lần so với Hoa Kì và 2,8 lần so với Nhật Bản.
- Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP là 26,5%, tới cao gấp 3,8 lần so với Hoa Kì và 2,2 lần so với Nhật Bản.
+ Trong xuất khẩu của thế giới, EU chiếm tỉ trọng cao nhất (37,7%), cao hơn Hoa Kì 4,2 lần và gấp
6 lần so với Nhật Bản.
- EU chỉ chiếm 7,1% dân số và 2,2% diện tích thế giới nhưng đang dẫn đầu về hoạt động thương mại,
chiếm:
+ 31% trong tổng GDP thế giới.
+ 37,7% trong tổng xuất khẩu.
+ 26% sản lượng sản xuất ôtô.
+ 59% viện trợ phát triển thế giới.
+ 19% trong tiêu thụ năng lượng thế giới.
ĐỀ SỐ 02
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Lãnh thổ Hoa Kì phần lớn nằm trong vành đai khí hậu
A. xích đạo. B. nhiệt đới.
C.ôn đới. D. hàn đới.
Câu 2: Hiện nay ở Hoa Kì, người Anh điêng sống tập trung ở vùng
A.đồi núi phía Tây. B. đồi núi phía Đông.
C. đồng bằng phía Nam. D. đồi gò phía Bắc.
Câu 3: Dân cư Hoa Kì có nguồn gốc chủ yếu từ
A.Châu Âu. B. Châu Phi.
C. Châu Á. D. Mĩ La tinh.
Đề cương Gtri cute

Câu 4: Các cao nguyên và bồn địa ở vùng núi phía tây phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm Bắc Mĩ có kiểu khí
hậu là
A. cận nhiệt đới và hoang mạc.
B. cận nhiệt đới và bán hoang mạc.
C. cận nhiệt đới và ôn đới hải dương.
D.hoang mạc và bán hoang mạc.
Câu 5: Địa hình chủ yếu của vùng Trung tâm Hoa Kỳ là
A. cao nguyên thấp và đồi gò thấp.
B. cao nguyên cao và đồi gò thấp.
C. đồng bằng lớn và cao nguyên thấp.
D.đồng bằng lớn và đồi gò thấp.
Câu 6: Khu vực có nhiều người châu Á sinh sống nhiều nhất hiện nay ở Hoa Kì là
A.Ven Thái Bình Dương. B. Ven Đại Tây Dương
C. Ven Vịnh Mêhicô. D. Trong nội địa
Câu 7: Loại hình giao thông vận tải có tốc độ phát triển nhanh nhất ở Hoa Kì hiện nay là
A. đường bộ. B. đường biển.
C.đường hàng không. D. đường sông hồ.
Câu 8: Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở
A. vùng Phía Tây. B.vùng Đông Bắc.
C. vùng phía Nam. D. vùng Nội địa.
Câu 9: Dân số Hoa Kì tăng nhanh chủ yếu do
A.nhập cư. B. tỉ suất sinh cao.
C. gia tăng tự nhiên. D. tỉ suất tử thấp.
Câu 10: Về tự nhiên, Alatxca của Hoa Kỳ không có đặc điểm chung nhất là
A. Là bán đảo rộnglớn.
B. Địa hình chủ yếu là đồinúi
C.Khí hậu ôn đới hảidương.
D. Nhiềudầu mỏ và khí tựnhiên.
Câu 11: Thế mạnh về thủy điện của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng nào?
A.Vùng phía Tây và vùng phía Đông.
B. Vùng phía Đông và vùng trung tâm.
C. Vùng trung tâm và bán đảo Alaxca.
D. Bán đảo Alaxca và quần đảo Haoai.
Câu 12: Dân cư Hoa Kì đang có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến phía Nam và ven Thái
Bình Dương chủ yếu do
A. Đông Bắc kinh tế chậm phát triển.
B. Đông Bắc có khí hậu khắc nghiệt.
C. chủ trương di dân của nhà nước.
D.sản xuất công nghiệp được mở rộng.
Câu 13: Đặc điểm nổi bật trong phân bố dân cư Hoa Kì là
A. mật độ dân số chung vào loại thấp.
B. phân bố dân cư không đều giữa các vùng.
C.phân bố dân cư tương đối năng động.
D. tỉ lệ dân thành thị thấp.
Câu 14: Đặc điểm chủ yếu của ngành Công nghiệp Hoa Kì hiện nay
A.là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.
B. là ngành tạo nên sức mạnh cho nền kinh tế Hoa Kì.
C. tỉ trọng trong GDP có xu hướng tăng lên.
D. khai thác là ngành có giá trị cao nhất trong cơ cấu công nghiệp.
Câu 15: Hiện nay, nền nông nghiệp Hoa Kì không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Có trình độ khoa học kỹ thuật cao.
B.Đồn điền là hình thức sản xuất chủ yếu.
C. Có tính chuyên môn hoá cao.
D. Gắn với công nghiệp chế biến và thị trường tiêu thụ.
Đề cương Gtri cute

Câu 16: Ngành nào sau đây hoạt động khắp thế giới, tạo ra nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho nền kinh tế
của Hoa Kì hiện nay?
A.Ngân hàng và tài chính. B. Du lịch và thương mại.
C. Hàng không và viễn thông. D. Vận tải biển và du lịch.
Câu 17: Hoa Kì là nước xuất khẩu nông sản đứng đầu thế giới chủ yếu do
A. điều kiện tự nhiên đa dạng, sản xuất gắn liền với công nghiệp chế biến.
B.điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất gắn liền với thị trường tiêu thụ.
C. điện kiện dân cư lao động thuận lợi, công nghiệp chế biến phát triển.
D. đường lối chính sách thuận lợi, trình độ cơ giới hóa cao.
Câu 18: Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA HOA KÌ, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015
(Đơn vị: tỉ USD)
Năm Xuất khẩu Nhập khẩu
2010 1852,3 2365,0
2012 2198,2 2763,8
2014 2375,3 2884,1
2015 2264,3 2786,3
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với tình hình xuất nhập khẩu của Hoa Kì,
giai đoạn 2010 - 2015?
A.Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu.
B. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.
C. Nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu.
D. Tổng giá trị xuất nhập khẩu tăng lên.
Câu 19: Nhận định nào dưới đây không đúng với ngành dịch vụ của Hoa Kì hiện nay?
A. Dịch vụ là sức mạnh của nền kinh tế Hoa Kì.
B. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.
C. Hoạt động dịch vụ rất đa dạng.
D.Hoạt động dịch vụ chủ yếu là du lịch.
Câu 20: Cơ quan có vai trò quan trọng trong các quyết định của EU là
A.Hội đồng Châu Âu. B. Cơ quan kiểm toán
C. Nghị viện Châu Âu. D. Tòa án Châu Âu.
Câu 21: Trong thị trường chung châu Âu được tự do lưu thông về
A. con người, hàng hóa, cư trú, dịch vụ.
B.dịch vụ, hàng hóa, tiền vốn, con người.
C. dịch vụ, tiền vốn, chọn nơi làm việc.
D. tiền vốn, con người, dịch vụ, cư trú.
Câu 22: Nhận xét nào sau đây không đúng với ý nghĩa của liên kết vùng?
A. Người dân được lựa chọn quốc gia trong vùng để làm việc.
B. Người dân được nhận thông tin báo chí bằng ngôn ngữ của mỗi nước.
C. Sinh viên các nước trong vùng có thể theo học những khóa đào tạo chung.
D.Các con đường xuyên biên giới không được xây dựng.
Câu 23: Việc sử dụng đồng Ơ - rô không mang lại lợi ích nào sau đây cho EU?
A. Nâng cao sức cạnh tranh thị trường chung châu Âu.
B. Thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
C. Thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
D.Thu hẹp trình độ phát triển kinh tế giữa các nước thành viên.
Câu 24: Ở Liên minh châu Âu (EU), một luật sư người I - ta - li - a có thể làm việc ở Béc - lin như một luật
sư Đức là biểu hiện của
A.tự do di chuyển. B. tự do lưu thông tiền vốn.
C. tự do lưu thông dịch vụ. D. tự do lưu thông hàng hóa.
Câu 25: Một chiếc máy bay do Pháp sản xuất khi xuất khẩu sang Hà Lan
A. cần giấy phép của chính phủ Hà Lan.
B. phải nộp thuế cho chính phủ Hà Lan.
Đề cương Gtri cute

C.không phải nộp thuế cho chính phủ Hà Lan.


D. thực hiện chính sách thương mại riêng ở Hà Lan.
Câu 26: Nguyên nhân nào sau đây là đúng nhất trong việc phát triển các liên kết vùng?
A. Thực hiện chung các dự án về giáo dục.
B. Thực hiện chung các dự án về văn hóa.
C.Tận dụng những lợi thế riêng của mỗi nước.
D. Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị giữa các nước.
Câu 27: Liên kết vùng Ma - xơ Rai - nơ hình thành tại khu vực biên giới của các nước
A.Hà Lan, Bỉ, Đức. B. Hà Lan, Pháp, Áo.
C. Bỉ, Pháp, Đan Mạch. D. Đức, Hà Lan, Pháp.
Câu 28: Đường hầm giao thông dưới biển Măng - sơ nối liền châu Âu lục địa với quốc gia nào sau đây?
A. Đức. B. Pháp.
C.Anh. D. Đan Mạch.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm):Chứng minh dân cư Hoa Kì có nhiều dân tộc và có tính năng động cao.
Tính năng động của dân cư Hoa Kì được thể hiện ở các điểm sau:
- Dân cư gồm nhiều thành phần dân tộc: Người Anh Điêng, người da trắng, người da đen, người da vàng
và con lai.
- Lịch sử nhập cư và nơi phân bố của dân cư Hoa Kì: Hoa Kì là đất nước của những người nhập dân
(trong hai cuộc đại chiến một phần lớn các nhà khoa học di cư đến Hoa Kì) nên nguồn lao động có trình độ
cao và giàu kinh nghiệm.
+ Luồng nhập cư của người da trắng thế kỉ XVII-XIX, chủ yếu định cư ở vùng Đông Bắc.
+ Luồng nhập cư của người da đen vào thế kỉ XVII đến giữa thế kỉ XIX, tập trung ở đồng bằng trung
tâm và phía nam.
+ Luồng nhập cư của người da vàng (châu Á) vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, tập trung ở khu vực
miền Tây.
- Xu hướng thay đổi sự phân bố dân cư của Hoa Kì: dân cư di chuyển từ bắc xuống nam và từ đông sang
tây phù hợp với quá trình khai thác lãnh thổ.
- Suy nghĩ của nguồn lao động Hoa Kì rất táo bạo, dám nghĩ dám làm.
Kết luận: quá trình nhập cư và xu hướng di chuyển dân cư của Hoa Kì phù hợp với quá trình khai thác lãnh
thổ thể hiện tính năng động. Đây là nhân tố quan trọng thúc đẩy nền kinh tế Hoa Kì phát triển.
Câu 2 (1,5 điểm): Liên minh Châu Âu (EU) thực hiện tự do lưu thông trong những lĩnh vực nào? Chứng
minh EU là trung tâm thương mại hàng đầu thế giới.
 Từ 1/1/1993, EU đã thiết lập một thị trường chung, trong đó hàng hoá, con người, dịch vụ và tiền vốn
được đảm bảo tự do lưu thông giữa các nước thành viên:
– Tự do di chuyển: quyền tự do đi lại, tự do cư trú, tự do chọn lựa nơi làm việc được đảm bảo.
– Tự do lưu thông dịch vụ: tự do đốĩ với các dịch vụ như dịch vụ vận tải, thông tin liên lạc, ngân hàng, kiểm
toán, du lịch…
– Tự do lưu thông hàng hoá; các sản phẩm hợp pháp ở một nước thuộc EU được tự do lưu thông và bán
trong toàn bộ thị trường chung châu Âu mà không phải chịu thuế giá trị gia tăng.
– Tự do lưu thông tiền vốn: các hạn chế đối với giao dịch, thanh toán bị bãi bỏ. Các nhà đầu tư có thể lựa
chọn khả năng đầu tư có lợi nhất và mở tài khoản tại các ngân hàng trong khối.
 Chứng minh EU là trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
– EU là 1 trong 3 trung tâm kinh tế lớn nhất thế giới (Hoa Kì, EU, Nhật )
– Tuy dân số chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới nhưng chiếm tới 31% tổng GDP thế giới và tiêu thụ 19% năng
lượng thế giới
– EU đứng đầu thế giới về GDP (2005)
– Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP 26.5 % và tỉ trọng xuất khẩu trong thế giới 37.7 % đều đứng đầu thế giới
– Là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển
– Chiếm 59 % trong viện trợ phát triển của thế giới

You might also like