You are on page 1of 3

UNIT 5: BEING PART OF ASEAN

GRAMMAR: GERUNDS AND STATE VERBS

(DANH ĐỘNG TỪ VÀ ĐỘNG TỪ TÌNH/TRẠNG THÁI)

I. GERUNDS (DANH ĐỘNG TỪ)


1. Danh động từ bản chất là động từ nhưng được thêm “–ing” để đóng chức
năng như danh từ.
 Danh động từ là dạng “–ing” của động từ. Ex: being, working, taking,
doing, studying…
2. Vì đóng chức năng như danh từ nên danh động từ có 2 cách dùng như danh
từ:
- Dùng như CHỦ NGỮ của câu:
Ex: Learning English is fun.
Gerund
- Dùng như TÂN NGỮ của câu:
+ Tân ngữ đứng sau các động từ: avoid (tránh), consider (suy xét, cân nhắc),
dislike (không thích), enjoy (thích), finish (hoàn thành), forgive (tha thứ),
imagine (tưởng tượng), involve (liên quan đến), practise (luyện tập),
suggest (đề nghị), mind (phiền lòng), encourage* (khuyến khích), permit*
(cho phép), risk (liều lĩnh), recommend (đề xuất), regret (ân hận, hối tiếc)...
 Ex: My father’s work involves travelling around the region.
Gerund

+ Tân ngữ đứng sau các cụm động từ và giới từ: agree with (đồng ý với),
apologise for (xin lỗi vì), concentrate on (tập trung vào), depend on (phụ
thuộc vào), dream of (mơ về), insist on (khăng khăng yêu cầu), rely on (dựa
vào), succeed in (thành công), focus on (tập trung vào), carry on (tiếp tục)…

 Ex: ASEAN focuses on improving member states’ economies.


Gerund
+ Tân ngữ đứng sau các cụm từ: can’t help (ko thể ngừng…), can’t stand (ko
thể chịu đựng đc…), feel like (cảm thấy thích), be worth (xứng đáng), no
use/good (ko ích gì…)
 Ex: It’s worth visiting Hoi An Ancient Town in Vietnam.
Gerund

It is no good/ use crying over spilt milk.

Gerund

(Ko ích gì khi khóc vì mọi chuyện đã qua.)

3. Notes (Lưu ý)
- Encourage và permit nếu liền sau nó là một động từ làm chức năng tân
ngữ thì động từ đó dùng ở dạng V-ing (danh động từ), còn nếu liền sau
nó là đại từ/danh từ làm tân ngữ thì ta dùng theo cấu trúc:
Encourage s.o to do sth (khuyến khích ai làm gì)
Permit s.o to do sth (cho phép ai làm gì)
Ex: My parents have finally permitted me (join) the club.  TO JOIN
They don’t permit (smoke) here.  SMOKING
II. STATE VERBS (ĐỘNG TỪ TÌNH/ TRẠNG THÁI)
1. Động từ tình/ trạng thái miêu tả 1 trạng thái ko thay đổi và kéo dài trong 1
thời gian nhất định.
2. Động từ tình thái thường KHÔNG dùng được ở các thì tiếp diễn.
3. Một số động từ tình thái thường gặp:
- Các động từ tình thái miêu tả suy nghĩ và ý kiến: believe (tin), think
(nghĩ), know (biết), remember (nhớ), doubt (nghi ngờ), guess (đoán),
regret (ân hận, hối tiếc), realize (nhận ra), understand (hiểu).
- Các động từ tình thái miêu tả cảm xúc: like (thích), hope (hy vọng), love
(yêu), prefer (thích hơn), want (muốn), wish (ước), desire (khao khát),
seem (dường như), feel (cảm thấy).
- Các động từ miêu tả giác quan: see (nhìn thấy), smell (ngửi thấy/có mùi),
hear (nghe thấy), taste (nếm thấy/có vị), sound (tạo ra âm thanh/ nghe
có vẻ).
Ex: This soup smells good. >< I am smelling this soup.
 Ex: The bell sounded for the end of the period.
(=The bell produced some sounds for the end of the period.)
- Các động từ khác: be, have, consist (bao gồm), belong (thuộc về),
concern (liên quan đến), depend (phụ thuộc), deserve (xứng đáng),
include (bao gồm), matter (có ảnh hưởng quan trọng), own (sở hữu),
owe (nợ).
 Ex: “Sorry, what are you talking about?
o – Well, it doesn’t matter.”
(= Well, it is not important enough to repeat/ talk about.)
4. Thỉnh thoảng, một số động từ tình thái có thể được sử dụng ở dạng tiếp
diễn để miêu tả một hoàn cảnh tức thời hoặc một hành động xảy ra xung
quanh thời điểm nói. Trong trường hợp này, các động từ này thiên về miêu
tả hành động hơn là trạng thái.
Ex:
- I’m thinking of participating in a competition on ASEAN and the ASEAN
Charter. (Tôi đang suy nghĩ về việc tham gia 1 cuộc thi tìm hiểu về tổ
chức ASEAN và hiến chương ASEAN.)
- I think this dress suits you well. (Tôi nghĩ cái đầm này hợp với bạn lắm
đấy.)

You might also like