You are on page 1of 52

Trọng điểm ngữ pháp tiếng Trung HSK 4 cần phải nắm vững

1. Câu tồn tại/ tồn hiện


2. Câu chữ 把
3. Câu chữ 被
4. Bổ ngữ xu hướng kép
5. Bổ ngữ khả năng
6. Phó từ liên kết

1. Câu tồn tại

Câu tồn tại là dạng câu thể hiện sự tồn tại hoặc xuất hiện. Biểu thị sự xuất
hiện và đang tồn tại của ở một sự vật, hiện tượng.

Cấu trúc: Địa điểm + Động từ + 着/了/ bổ ngữ xu hướng + tân ngữ

Biểu thị sự xuất hiện: 出 现, 出, 来 …

前面来了一辆汽车。(qián miàn láile yī liàng qìchē) / Phía trước có một chiếc


xe đang đến

Biểu thị sự tồn tại: 停, 贴, 站, 睡, 躺, 躺, 住, 住

床上睡着一个男人。(chuáng shàng shuì zhe yīgè nánrén) / Trên giường có 1


người đàn ông đang ngủ

Biểu thị sự sắp đặt: 摆, 挂,写, 放, 画…

桌子上摆着一瓶花。(zhuōzi shàng bǎizhe yī píng huā) / Trên bàn bày một


bình hoa

Câu tồn hiện với 在、是、有

Biểu thị sự vật đó đang tồn tại ngay tại một thời điểm nào đó.

Cấu trúc: S + 在、是、有 + N

Ví dụ:
房间里只有一个床 / fángjiān lǐ zhǐyǒu yīgè chuáng / Trong phòng chỉ có 1 cái
giường

我家在学校旁边 / wǒjiā zài xuéxiào pángbiān / Nhà tôi ở ngay cạnh trường
học

Chú ý:

Chủ ngữ của câu tồn hiện luôn là địa điểm, phía sau thường có từ chỉ
phương hướng như

上/ 下/ 里/外…, nhưng phía trước không được thêm giới từ như 从/ 在.

Ví dụ:

 在桌子上摆着一盘菜。/ Zài zhuōzi shàng bǎizhe yī pán cài.


 桌子摆着一盘菜。/ Zhuōzi bǎizhe yī pán cài.
Trong câu tồn hiện, tân ngữ chưa xác định. Ví dụ:

 书架上放着两本书。/ Shūjià shàng fàng zháo liǎng běn shū.


 书架上放着英文书。/ Shūjià shàng fàngzhe yīngwén shū.
Trong câu tồn hiện không sử dụng các động từ: 吃, 喝, 看, 洗, 扫,洗, 扫, 听,
爱, 喜欢, 怕, 恨, 哭, 笑, 洗, 扫, 知 道, 明白, 送, 还, 借…

Khi có trợ từ động thái 着 không dùng chung các phó từ 正在, 正, 在.

2. Ngữ pháp tiếng Trung về câu chữ 把

Được dùng để nhấn mạnh, làm nổi bật vào thành phần tân ngữ. Tương tự
như tiếng Việt “lấy cái gì đó để làm gì”. Câu chữ 把 là một trong số nội dung
ngữ pháp thường xuất hiện trong bài thi viết trong đề thi HSK4.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung này như sau:

Khẳng định: Chủ ngữ + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác

Phủ định: Chủ ngữ + 没 + 把 + Tân ngữ + Động từ + Thành phần khác
Chú ý: Khi áp dụng câu chữ 把 bạn cần chú ý các vấn đề sau:

 Tân ngữ là sự vật bị xử lý


 Động từ trong câu phải là động từ mang tân ngữ (Động từ cập vật)
 Các động từ “有, 在, 是, 像, 觉 得, 知 道, 喜 欢, 来, 去” không được sử
dụng trong câu chữ 把.
 Ngoài ra, phó từ và động từ năng nguyện luôn đặt trước chữ 把.
Ví dụ:

你应该把作业做完。(nǐ yīnggāi bǎ zuòyè zuò wán) / Bạn nên làm xong bài tập
về nhà

我没把鸡蛋炒好。(wǒ méi bǎ jīdàn chǎo hǎo) / Tôi chưa xào trứng gà xong.

Trong trường hợp sau động từ chính có bổ ngữ kết quả: 到, 在, 给, 成, 作, 为


… nhất định phải dùng câu chữ 把. Sau 到 và 在 thường là tân ngữ nơi chốn.

3. Câu chữ bị động 被 trong tiếng Trung

Câu chữ 被 là phần giúp bạn rất dễ ăn điểm trong số các ngữ pháp HSK4.
Tuy nhiên bạn cần chú ý nắm chắc cách dùng, cấu trúc tránh việc áp dụng
sai sang câu chữ 把.

Câu chữ 被 hay còn được gọi là câu bị động, là câu vị ngữ động từ dùng giới
từ 被 và tân ngữ làm trạng ngữ biểu thị sự vật con người nhận được kết quả
nào đó từ ảnh hưởng nhân tố khác.

Cấu trúc: Chủ ngữ + 被 + Trạng ngữ + Động từ + Thành phần khác

 Chủ ngữ: Được xác định


 Trạng ngữ: Đều được đặt trước giới từ 被, chúng có thể là phó từ
phủ định, động từ năng nguyện, phó từ hoặc trạng ngữ chỉ thời
gian.
 Vị ngữ: Sau động từ phải kết hợp thêm trợ từ động thái (trừ trợ từ
động thái 着 ) và bổ ngữ (trừ bổ ngữ khả năng)
 被, 给, 叫, 让: Biểu thị dạng bị động. Tân ngữ có thể lược bỏ trong
trường hợp dùng 被 và 给; không thể lược bỏ khi dùng 叫 và 让.

Ví dụ:
他的车被偷了。 (tā de chē bèi tōule) / Xe của anh ấy bị trộm rồi

你被录取了。 (nǐ bèi lùqǔle) / Bạn được trúng tuyển rồi.

4. Bổ ngữ xu hướng kép trong tiếng Trung

Bổ ngữ xu hướng kép là nội dung ôn luyện ngữ pháp HSK4 bạn cần nắm
chắc. Hiểu đúng bổ ngữ xu hướng kép giúp bạn biết cách đặt câu chính xác.

Bổ ngữ xu hướng kép được tạo bởi bổ ngữ xu hướng đơn 来/ 去 kết hợp với
động từ: 上, 下, 进, 出, 回, 过, 起 và 到.

Tương tự như bổ ngữ xu hướng đơn, cách dùng bổ ngữ xu hướng kép cũng
dựa vào xu hướng tiến hành của động tác. Ngoài ra, bổ ngữ xu hướng kép
được áp dụng mở rộng thêm trong nhiều trường hợp. Cụ thể như sau:

 起来: Biểu đạt động tác bắt đầu và tiếp tục thực hiện; biểu đạt sự
phân tán đến tập trung hoặc biểu đạt hồi ức có kết quả.
 下去: Biểu đạt sự tiếp tục của hành động, động tác.
 出来: Biểu đạt nhờ động tác mà động từ trước biểu thị có thể nhận
ra hay nhận biết.
Ví dụ:

他决定明天就回学校 (tā jué dìng míngtiān jiù huí xuéxiào) / Anh ấy quyết
định ngày mai là về trường học .

5. Bổ ngữ khả năng trong tiếng Trung

Bổ ngữ khả năng dùng để chỉ khả năng thực hiện được hành động nào đó.
Bổ ngữ này thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhận.

BNKN là Bổ ngữ khả năng.


Khẳng định: S + V +得 + Bổ ngữ khả năng

Ví dụ:

我看得懂中文书。(wǒ kàn dé dǒng zhōngwén shū) / Tôi đọc hiểu được sách
Tiếng Trung

Phủ định: S + V + 不 + Bổ ngữ khả năng

Dùng phó từ 不 đứng trước động từ để tạo câu phủ định.

Ví dụ :

他站太远了,我不能看见。=> 他站太远了,我看不见。(tā zhàn tài yuǎnle, wǒ


kàn bùjiàn) / Anh ấy đứng xa quá, tôi nhìn không thấy

Nghi vấn: S + V + 得 + BNKN + V + 不+ BNKN?

Câu nghi vấn của bổ ngữ khả năng là sự kết hợp giữa khẳng định và phủ
định.

Ví dụ:

老师说的话,你能听懂吗?=> 老师说的话,你听得懂听不懂? / (lǎoshī shuō


dehuà, nǐ tīng dé dǒng tīng bù dǒng) / Bạn nghe hiểu lời giáo viên nói
không?

Chú ý: 了,着,过,把,被 không dùng với câu bổ ngữ khả năng.

Một số từ làm bổ ngữ khả năng

动 /dòng/

Biểu thị khả năng di chuyển một vật nào đó ra khỏi vị trí ban đầu.

Ví dụ:

我们俩抬不动这桌子。 (wǒmen liǎ tái bù dòng zhè zhuōzi) / Hai người chúng
tôi nhấc không nổi cái bàn này.

Biểu thị không còn đủ sức để làm việc gì (thường dùng ở dạng phủ định)
整天要走路,现在我的腿走不动了。 / zhěng tiān yào zǒulù, xiànzài wǒ de tuǐ
zǒu bù dòngle / Cả ngày trời phải đi bộ, chân của tôi giờ đi không nổi nữa
rồi.

着 /zháo/

Biểu thị khả năng có thể làm gì đó

Ví dụ: 今天,邻居吵架,很闹,我睡不着 (jīntiān, línjū chǎojià, hěn nào, wǒ shuì


bùzháo)
Hôm nay hàng xóm cãi nhau, rất ồn, làm tôi chẳng thể nào ngủ được.

Biểu thị không đạt được mục đích hoặc kết quả nào đó.

Ví dụ:

我找不着你的护照.(wǒ zhǎo bùzháo nǐ de hùzhào) / Tôi không thể tìm thấy hộ


chiếu của cậu.

了 /liǎo/:

Biểu thị có thể thực hiện động tác nào đó

Ví dụ:

明 天 有 事 我 去 不 了(míngtiān yǒushì wǒ qù bù liǎo) / Hôm nay nhà tớ có


việc nên không thể đi được rồi.

Biểu thị sự hoàn thành, kết thúc.

Ví dụ:

菜 太 多 了,我 吃 不 了。 (Cài tài duōle, wǒ chī bù liǎo) / Thức ăn nhiều quá,


tôi ăn không hết được.

住 /zhù/: Biểu thị sự vật nào đó cố định hoặc tồn tại ở vị trí nào đó

Ví dụ:

你能记得住 30 个人的名字吗? / nǐ néng jìdé zhù 30 gèrén de míngzì ma? / Cậu


nhớ được hết tên của 30 người không?
6. Phó từ liên kết trong tiếng Trung

Phó từ là nội dung ngữ pháp tiếng Trung bạn sẽ được học xuyên suốt cả
quá trình theo cấp độ khó dần. Dưới đây là những phó từ giúp bạn rất nhiều
trong việc làm bài thi đọc hiểu đề thi HSK4.

除 了… 以 外, 都… (Chúle… Yǐwài, dōu…) dùng để diễn tả sự loại trừ cái đặc


thù muốn nhấn mạnh cái thông thường.

Ví dụ:

除了小 李 以 外, 全 班 同 学 都 参加晚会。/ (Chúle xiǎo lǐ yǐwài, quán bān


tóngxué dōu cānjiā wǎnhuì) / Ngoại trừ Tiểu Lí, tất cả các bạn đều tham gia
tiệc tối.

除 了… 以 外, 还… (Chúle… Yǐwài, hái…): Biểu đạt loại trừ thứ đã biết, bổ


sung thêm vấn đề khác.

Ví dụ:

除了 汉语 以 外, 她 还 会 说 英文。 / (chúle hànyǔ yǐwài, tā hái huì shuō


yīngwén) / Ngoài tiếng Trung, cô ấy còn nói được tiếng Anh.

先 … 再 (又) … 然 后 … 最 后 … (… đã, rồi mới …, sau đó … cuối cùng …) dùng


biểu thị thứ tự hành động, động tác

Ví dụ:

她先去北京,再去福建,然后游览三亚,最后去成都。/ tā xiān qù Běijīng, zài qù


Fújiàn, ránhòu yóulǎn Sānyà, zuìhòu qù Chéngdū / Cô ấy đi Bắc Kinh trước,
rồi mới đi Phúc Kiến, sau đó là du lịch Tam Á, cuối cùng là đến Thành Đô.
CÁCH DÙNG TỪ

1. 不仅 … 也/还/而且 … (Không những … Mà còn)

Liên từ 不仅 được dùng trong vế câu thứ nhất 也/还/而且 thường được dùng
trong vế câu thứ hai dể diễn tả thông tin bổ sung bên cạnh thông tin đã
được đề cập ở vế câu thứ nhất. Khi chủ ngữ của hai vế câu giống nhau, 不仅
được đặt sau chủ ngữ; khi chủ ngữ của hai vế câu khác nhau, 不仅 được đặt
trước chủ ngữ. Ví dụ:

 他不仅足球踢得好,性格也不错。/ Tā bùjǐn zúqiú tī dé hǎo, xìnggé yě


bùcuò. / Anh ta không những đá bóng hay, tính cách cũng rất tốt.
 谁也没有想到,长大以后,他不仅身体健康,还成了一名长跑运动员。/ Shéi
yě méiyǒu xiǎngdào, zhǎng dà yǐhòu, tā bùjǐn shēntǐ jiànkāng, hái
chéngle yī míng chángpǎo yùndòngyuán. / Ai cũng không ngờ tới,
sau khi lớn lên, anh ta không những cơ thể khỏe mạnh, mà còn trở
thành một vận động viên chạy đường dài.
 我打算去云南玩儿,听说那边不仅很美,而且人也非常热情。/ Wǒ dǎsuàn
qù yúnnán wán er, tīng shuō nà biān bùjǐn hěn měi, érqiě rén yě
fēicháng rèqíng. / Tôi dự định đi Vân Nam chơi, nghe nói chỗ đó
không những đẹp, mà con người cũng vô cùng nhiệt tình.
2. 从来 (Từ xưa đến nay, trước nay)

Phó từ 从来 thường được dùng trong câu phủ định để diễn tả rằng sự vật/sự
việc nào đó luôn có tính chất, đăc điểm như vậy từ trước đến nay. Ví dụ:

 阮明武老师开会从来不迟到。/ Ruǎnmíngwǔ lǎoshī kāihuì cónglái bu


chídào. / Thầy Nguyễn Minh Vũ đi họp từ xưa đến nay không tới
muộn.
 虽然我们认识的时间不长,但我从来没这么快乐过。/ Suīrán wǒmen
rènshí de shíjiān bù cháng, dàn wǒ cónglái méi zhème kuàilèguò. /
Mặc dù thời gian chúng ta quen biết nhau không đài, nhưng tôi từ
xưa đến nay chưa từng vui vẻ như thế này.
 这家面馆从来只卖一种东西:牛肉面。因为面做得很好吃,而且不贵。/ Zhè
jiā miànguǎn cónglái zhǐ mài yī zhǒng dōngxī: Niúròu miàn. Yīnwèi
miàn zuò dé hěn hào chī, érqiě bù guì. / Quán mỳ này từ trước đến
nay chỉ mán một loại đồ: Mỳ bò. Bởi vì mỳ được làm rất ngon, mà
lại không đắt.
3. 刚 (Vừa, vừa mới)

Phó từ 刚 chỉ hành động hay tình huống xảy ra cách đây không lâu, được
dùng sau chủ ngữ và trước động từ. Ví dụ:
 我上午刚借的那本书,怎么找不到了?/ Wǒ shàngwǔ gāng jiè dì nà běn
shū, zěnme zhǎo bù dàole? / Buổi sáng tôi vừa mượn quyển sách
đó, vì sao không tìm thấy nữa rồi?
 我刚从会议室过来,怎么一个人也没有?/ Wǒ gāng cóng huìyì shì
guòlái, zěnme yīgè rén yě méiyǒu? / Tôi vừa từ phòng hội nghị đến
đây, vì sao một người cũng không có?
 我的老师刚结婚不久。/ Wǒ de lǎoshī gāng jiéhūn bùjiǔ. / Cô giáo của
tôi vừa kết hôn không lâu.
4. 即使 … 也 … (Cho dù … Cũng …)

Liên từ 即使 được dùng trong vế câu thứ nhất, thường kết hợp với 也 trong
vế câu thứ hai. Cấu trúc này thường chỉ mối quan hệ nhượng bộ có tính
chất giả thuyết và cũng có thể chỉ sự việc đã tồn tại hoặc xảy ra. 即使 có
thể đứng trước hay sau chủ ngữ của vế câu thứ nhất.

Ví dụ:

 你应该回家看看老人,即使只是跟他们吃吃饭,聊聊天,他们也会觉得很幸福。
/ Nǐ yīnggāi duō huí jiā kàn kàn lǎorén, jíshǐ zhǐshì gēn tāmen chī
chīfàn, liáo liáotiān, tāmen yě huì juédé hěn xìngfú. / Bạn nên về
nhà thăm thăm người già, cho dù chỉ là ăn ăn cơm với họ, buôn
buôn chuyện, họ cũng sẽ cảm thấy rất hạnh phúc.
 大部分人们每天晚上最少应该睡 7 个小时,但有些人即使只睡 5 个小时也没
问题。/ Dà bùfèn rén měitiān wǎnshàng zuìshǎo yīnggāi shuì 7 gè
xiǎoshí, dàn yǒuxiē rén jíshǐ zhǐ shuì 5 gè xiǎoshí yě méi wèntí. /
Phần lớn mọi người mỗi buổi tối nên ngủ ít nhất 7 tiếng đồng hồ,
nhưng có một vài người chỉ ngủ 5 tiếng đồng hồ cũng không vấn
đề.
即使今天我没有时间,也得去公司一趟看看职员怎么工作。/ Jíshǐ jīntiān
wǒ méiyǒu shíjiān, yě dé qù gōngsī yī tàng kàn kàn zhíyuán zěnme
gōngzuò. / Cho dù hôm nay tôi không có thời gian, cũng phải đến
công ty một chuyến xem xem nhân viên làm việc thế nào.
5. (在)… 上 (Trên … )

Danh từ chỉ phương vị 上 được dùng sau danh từ khác; 上 diễn tả ý bề trên
mặt của vật nào đó, ngoài ra từ này còn có nghĩa là trong phạm vi nào đó,
xét về khía cạnh nào đó. Ví dụ:

 今天的作业是复习生词,明天课上听写。/ Jīntiān de zuòyè shì fùxí


shēngcí, míngtiān kè shàng tīngxiě. / Bài tập hôm nay là ôn tập từ
vựng, ngày mai trên lớp nghe viết.
 来北方好几年了吧?你觉得北方和南方在饮食上有什么不同?/ Lái běifāng
hǎojǐ niánle ba? Nǐ juédé běifāng hé nánfāng zài yǐnshí shàng yǒu
shé me bùtóng? / Đến phía bắc mấy năm rồi nhỉ? Bạn cảm thấy về
ẩm thực phía bắc và phía nam có gì không giống?
 两个人共同生活,不仅需要浪漫的爱情,更需要性格上互相吸引。/ Liǎng
gèrén gòngtóng shēnghuó, bùjǐn xūyào làngmàn de àiqíng, gèng
xūyào xìnggé shàng hùxiāng xīyǐn. / Hai người cùng chung sống,
không chỉ cần tình yêu lãng mạng, càng cần hấp dẫn nhau về tính
cách.
6. 正好 (Vừa vặn, vừa đúng lúc)

正好 có thể được dùng làm tính từ và mang ý nghĩa là vừa vặn, diễn tả đối
tượng được đề cập (thời gian, vị trí, thể tích, số lượng, mức độ..) thỏa mãn
điều kiện nào đó (không sớm không muộn, không trước không sau, không
to không nhỏ, không nhiều không ít, không cao không thấp..). Ví dụ:

 苹果八块五,西瓜十一块五,正好二十块。/ Píngguǒ bā kuài wǔ, xīguā


shíyī kuài wǔ, zhènghǎo èrshí kuài. / Táo 8.5 tệ, dưa hấu 11.5 tệ,
vừa vặn 20 tệ.
 你来得正好,我的钱包不见了,借我点儿钱吧。/ Nǐ láidé zhènghǎo, wǒ
de qiánbāo bùjiànle, jiè wǒ diǎn er qián ba. / Bạn đến vừa đúng
lúc, ví tiền của tôi không thấy nữa rồi, cho tôi vay ít tiền đi.
正好 cũng có thể được dùng làm phó từ và mang ý nghĩa là đúng lúc, gặp
được dịp nào đó để thực hiện việc gì. Ví dụ:

 我们下午要去踢足球,正好一起去吧。/ Wǒmen xiàwǔ yào qù tī zúqiú,


zhènghǎo yīqǐ qù ba. / Buổi chiều chúng tôi phải đi đá bóng, vừa
đúng lúc đi cùng nhé.
我妹妹出生那天,正好下雪,所以爸爸妈妈叫她“小雪”。/ Wǒ mèimei
chūshēng nèitiān, zhènghǎo xià xuě, suǒyǐ bàba māmā jiào tā
“xiǎoxuě”. / Em gái tôi ra đời ngày đó, vừa đúng lúc tuyết rơi, cho
nên bố mẹ tôi gọi cô ta Tiểu Tuyết.
7. 差不多 (Xấp xỉ, gần như)

差不多 có thể được dùng làm tính từ và mang ý nghĩa là xấp xỉ, khác biệt rất
nhỏ. Ví dụ:

 这两个电子词典看上去差不多,左边这个怎么这么贵?/ Zhè liǎng gè


diànzǐ cídiǎn kàn shàngqù chàbùduō, zuǒbiān zhège zěnme zhème
guì? / Hai từ điển điện tử này xem ra gần như nhau, cái bên trái vì
sao đắt thế này?
 他们俩是在国外旅行的时候认识的,性格差不多,所以很快就成了好朋友。/
Tāmen liǎ shì zài guówài lǚxíng de shíhòu rènshí de, xìnggé
chàbùduō, suǒyǐ hěn kuài jiù chéngle hǎo péngyǒu. / Hai bọn họ
quen biết nhau lúc du lịch ở Nước ngoài, tính cách gần như nhau,
cho nên rất nhanh đã trở thành bạn tốt.
差不多 cũng có thể được dùng làm phó từ để diễn tả rằng các đối tượng
được đề cập là xấp xỉ, gần như nhau xét về các mặt như mức độ, phạm vi,
thời gian, khoảng cách, số lượng…

Ví dụ:

 A: 班里同学你联系得怎么样了? 来多少人?/ Bān lǐ tóngxué nǐ liánxì dé


zěnme yàngle? Lái duōshǎo rén? / Bạn học trong lớp bạn liên hệ
được thế nào rồi? Đến bao nhiêu người?
 B: 差不多一半吧。/ Chàbùduō yībàn ba. / Xấp xỉ một nửa đi.
8. 尽管 (Cho dù)

Liên từ 尽管 thường được dùng ở vế thứ nhất của câu phức để đưa ra một
sự thật. Vế câu thứ hai cho biết kết quả (vốn không xảy ra trong tình
huống thông thường), được dùng kết hợp với các từ ngữ biểu thị sự chuyển
ý như 但是,可是,却,还是.

Ví dụ:

 尽管已经毕业这么多年,我们还是经常联系的。/ Jǐnguǎn yǐjīng bìyè


zhème duōnián, wǒmen háishì jīngcháng liánxì de. / Cho dù đã tốt
nghiệp nhiều năm thế này rồi, chúng tôi vẫn thường xuyên liên hệ.
 男朋友送给我的这份礼物尽管不贵,但却让我非常感动。/ Nán péngyǒu
sòng gěi wǒ de zhè fèn lǐwù jìn guǎn bù guì, dàn què ràng wǒ
fēicháng gǎndòng. / Bạn trai tặng tôi món quà này cho dù không
đắt, thế nhưng khiến tôi vô cùng cảm động.
 尽管他们多年不见,但是一见面就聊个不停。/ Jǐnguǎn tāmen duōnián
bùjiàn, dànshì yī jiànmiàn jiù liáo gè bù tíng. / Cho dù bọn họ
nhiều năm không gặp, nhưng mà vừa gặp mặt cái là buôn không
ngừng.
9. 却 (Thế mà, lại)

Phó từ 却 được dùng sau chủ ngữ, trước động từ để chỉ sự chuyển ý với ngữ
khí tương đối nhẹ nhàng.

Ví dụ:

有人觉得房子和汽车就是幸福,有人却认为找到真正的爱情才是幸福。/ Yǒurén juédé


fángzi hé qìchē jiùshì xìngfú, yǒurén què rènwéi zhǎodào zhēnzhèng de
àiqíng cái shì xìngfú. / Có người cảm thấy nhà và xe chính là hạnh phúc, có
người lại cho rằng tìm được tình yêu thật sự mới là hạnh phúc.
一个脾气不好的人虽然不一定让人讨厌,但是却很难跟人交朋友。/ Yīgè píqì bù hǎo
de rén suīrán bù yīdìng ràng rén tǎoyàn, dànshì què hěn nán gēn rén jiāo
péngyǒu. / Một người tính khí không tốt mặc dù không nhất định khiến
người ta ghét, thế nhưng mà rất khó kết bạn với người ta.

现在很多人虽然住在同一个楼里,但是却从来没说过话。/ Xiànzài hěnduō rén


suīrán zhù zài tóng yīgè lóu lǐ, dànshì què cónglái méi shuō guòhuà. / Bây
giờ rất nhiều người cho dù sống ở trong cùng một tầng, thế nhưng lại chưa
từng nói chuyện qua.

10. 而 (mà)

Liên từ 而 được dùng trong câu phức để nối hai vế câu, có thể biểu thị quan
hệ đồng đẳng.

Ví dụ:

 “明”字,左边的“日”意思是太阳,而右边的“月”意思是月亮。/ “Míng” zì,


zuǒbiān de “rì” yìsi shì tàiyáng, ér yòubiān de “yuè” yìsi shì
yuèliàng. / Chữ Minh, Nhật bên trái ý nghĩa là Mặt trời, mà Nguyệt
bên phải ý nghĩa là Mặt trăng.
 结婚前,我们都要清楚自己想要的是什么,而不要被别人对幸福的看法影响。
/ Jiéhūn qián, wǒmen dōu yào qīngchǔ zìjǐ xiǎng yào de shì
shénme, ér bùyào bèi biérén duì xìngfú de kànfǎ yǐngxiǎng. / Trước
khi kết hôn, chúng ta cần phải rõ ràng bản thân cần gì, mà đừng bị
ảnh hưởng bởi cách nhìn của người khác đối với hạnh phúc.
而 cũng có thể được dùng để biểu thị quan hệ chuyển ý. Ví dụ:

 在工作中遇到了问题,男人回到家不喜欢跟妻子说,而女人喜欢跟丈夫说。/
Zài gōngzuò zhōng yù dàole wèntí, nánrén huí dàojiā bù xǐhuān
gēn qīzi shuō, ér nǚrén xǐhuān gēn zhàngfū shuō. / Trong công việc
gặp phải vấn đề, người đàn ông về đến nhà không thích nói với vợ,
mà đàn bà thích nói với chồng.
 有些人觉得朋友就是能和自己一起快乐的人,而我的理解是:当你遇到困难的
时候,真正的朋友会站出来,及时给你帮助。/ Yǒuxiē rén juédé péngyǒu
jiùshì néng hé zìjǐ yīqǐ kuàilè de rén, ér wǒ de lǐjiě shì: Dāng nǐ yù
dào kùnnán de shíhòu, zhēnzhèng de péngyǒu huì zhàn chūlái, jíshí
gěi nǐ bāngzhù. / Có vài người cảm thấy bạn bè chính là người có
thể vui vẻ ở bên bản thân, mà lý giải của tôi là: lúc bạn gặp khó
khăn, người bạn chân chính sẽ đứng ra, kịp thời giúp đỡ bạn.
11. 挺 (Rất)

Phó từ 挺 có nghĩa là rất, thường được dùng trong cấu trúc 挺 … 的.


Ví dụ:

 他们问的问题都挺容易的。/ Tāmen wèn de wèntí dōu tǐng róngyì de.


 这家店的东西挺好的,我经常来这儿买东西。/ Zhè jiā diàn de dōngxī
tǐng hǎo de, wǒ jīngcháng lái zhè’er mǎi dōngxī.
 我挺喜欢这个地方的,周围环境比以前住的地方安静得多。/ Wǒ tǐng
xǐhuān zhège dìfāng de, zhōuwéi huánjìng bǐ yǐqián zhù dì dìfāng
ānjìng dé duō.
12. 本来 (Vốn dĩ, ban đầu, lẽ ra)

Phó từ 本来 diễn tả rằng tình huống/sự việc nào đó đáng lẽ phải như vậy. 本
来 cũng mang ý nghĩa là lúc đầu, trước đây.

Ví dụ:

 这件事本来应该听他的。/ Zhè jiàn shì běnlái yīnggāi tīng tā de.


 我本来不会开车,但现在开得特别好。/ Wǒ běnlái bu huì kāichē, dàn
xiànzài kāi dé tèbié hǎo.
 这次招聘本来是小李负责的。/ Zhè cì zhāopìn běnlái shì xiǎo lǐ fùzé de.
13. 另外 (Ngoài ra)

Đại từ 另外 chỉ người hay sự vật bên ngoài phạm vi đã được đề cập trước
đó, thường được dùng trong cấu trúc “另外(+ 的)+ Số lượng (+ Danh từ)”
hay “另外+ 的 (+ Danh từ)”.

Ví dụ:

 前面车有点儿多,我们走另外一条路,不会迟到的。/ Qiánmiàn chē


yǒudiǎn er duō, wǒmen zǒu lìngwài yītiáo lù, bù huì chídào de.
 这件衣服有点儿大,你试试另外的那件吧。/ Zhè jiàn yīfú yǒudiǎn er dà,
nǐ shì shì lìngwài dì nà jiàn ba.
Phó từ 另外 diễn tả ý bên ngoài phạm vi đã được đề cập trước đó, thường
được dùng kết hợp với 还/再/又. Ví dụ:

 除了她说的,我另外又补充了几条意见。/ Chúle tā shuō de, wǒ lìngwài


yòu bǔchōngle jǐ tiáo yìjiàn.
 家里的空调坏了,咱们另外再买一个吧。/ Jiālǐ de kòngtiáo huàile,
zánmen lìngwài zài mǎi yīgè ba.
Liên từ 另外 có nghĩa là ngoài ra, được dùng để nối các vế câu hoặc các câu.
Ví dụ:
 我学的就是法律专业,而且同事们都很喜欢我。另外,收入很不错。/ Wǒ
xué de jiùshì fǎlǜ zhuānyè, érqiě tóngshìmen dōu hěn xǐhuān wǒ.
Lìngwài, shōurù hěn bùcuò.
 现在上网买东西很方便,卖家可以把你买的东西送到你办公室或者家里。另外,
还比较便宜。/ Xiànzài shàngwǎng mǎi dōngxī hěn fāngbiàn, màijiā
kěyǐ bǎ nǐ mǎi de dōngxī sòng dào nǐ bàngōngshì huòzhě jiālǐ.
Lìngwài, hái bǐjiào piányí.
14. 首先 … 其次 … (Đầu tiên … Tiếp theo …)

首先 và 其次 là đại từ, thường được dùng kết hợp trong văn viết để liệt kê
các sự việc theo trình tự nào đó. Ví dụ:

 不管做什么事情,首先应该明白你为什么要做,其次要知道怎么做。/
Bùguǎn zuò shénme shìqíng, shǒuxiān yīnggāi míngbái nǐ wèishéme
yào zuò, qícì yào zhīdào zěnme zuò.
首先,要穿正式的衣服,这会给面试者留下一个好的印象,让他觉得你是一个
认真的人。其次应聘时不要紧张。/ Shǒuxiān, yào chuān zhèngshì de
yīfú, zhè huì gěi miànshì zhě liú xià yīgè hǎo de yìnxiàng, ràng tā
juédé nǐ shì yīgè rènzhēn de rén. Qícì yìngpìn shí bùyào jǐnzhāng.
首先 cũng có thể được dùng làm phó từ với ý nghĩa là đầu tiên, sớm nhất. Ví
dụ:

 不管以后做什么工作,你首先应该有一个好身体。/ Bùguǎn yǐhòu zuò


shénme gōngzuò, nǐ shǒuxiān yīnggāi yǒu yīgè hǎo shēntǐ.
 很多人遇到不明白的地方,首先想到的是上网查一查。/ Hěnduō rén yù
dào bù míngbái dì dìfāng, shǒuxiān xiǎngdào de shì shàngwǎng chá
yī chá.
15. 不管 (Bất kể)

Liên từ 不管 chỉ kết luận hay kết quả sẽ không thay đổi trong mọi tình
huống được giả định, thường được dùng chung với các đại từ nghi vấn như
什么,怎么,谁,哪儿 và 多(么). Người ta cũng thường sử dụng 不管 kết hợp
với 还是 hay mẫu câu chính phản, khi đó vế câu thứ hai thường có 都 hoặc
các từ khác.

Ví dụ:

 山本不管做什么事情都非常认真。/ Shānběn bùguǎn zuò shénme


shìqíng dōu fēicháng rènzhēn.
 不管是上课、上班,还是与别人约会,准时都非常重要。/ Bùguǎn shì
shàngkè, shàngbān, háishì yǔ biérén yuēhuì, zhǔnshí dōu fēicháng
zhòngyào.
 不管忙不忙,他每天都要锻炼一个小时身体。/ Bùguǎn máng bù máng,
tā měitiān dū yào duànliàn yīgè xiǎoshí shēntǐ.
16. 以为 (Tưởng là)

Động từ 以为 thường được dùng để chỉ việc gì đó không phải là sự thật.

Ví dụ:

 她汉语说得那么好,我还以为她是中国人。/ Tā hànyǔ shuō dé nàme


hǎo, wǒ hái yǐwéi tā shì zhōngguó rén.
 马克以为今天是星期一,到了学校一看,没人来上课,才发现今天是星期天。
/ Mǎkè yǐwéi jīntiān shì xīngqí yī, dàole xuéxiào yī kàn, méi rén lái
shàngkè, cái fāxiàn jīntiān shì xīngqítiān.
 我以为新工作比以前的好,没想到还没有以前好呢。/ Wǒ yǐwéi xīn
gōngzuò bǐ yǐqián de hǎo, méi xiǎngdào hái méiyǒu yǐqián hǎo ne.
17. 原来 (Hóa ra, ban đầu)

原来 có thể được dùng làm danh từ với nghĩa là ban đầu, trước đây, chỉ tình
huống được miêu tả trong vế câu hay câu theo sau nó khác với tình huống
trước đây. Ví dụ:

坐火车从北京到上海,原来最快差不多需要 12 个小时,现在有了高铁,5 个小时就能


到。/ Zuò huǒchē cóng běijīng dào shànghǎi, yuánlái zuì kuài chàbùduō
xūyào 12 gè xiǎoshí, xiànzài yǒule gāotiě,5 gè xiǎoshí jiù néng dào.

原来 có thể được dùng làm tính từ với nghĩa là đầu tiên, không thay đổi. Nó
không thể đứng một mình làm vị ngữ. Khi 原来 bổ nghĩa cho danh từ, sau
nó phải có 的. Ví dụ:

按原来的计划应该是两周,但是我们可以提前完成。/ Àn yuánlái de jìhuà yīnggāi


shì liǎng zhōu, dànshì wǒmen kěyǐ tíqián wánchéng.

原来 cũng có thể được dùng làm phó từ để chỉ một khoảng thời gian nào đó
trước đây, hàm ý người/sự vật nào đó hiện giờ không còn giống như trước.

她原来是汉语老师,现在已经成了一名律师。/ Tā yuánlái shì hànyǔ lǎoshī,


xiànzài yǐjīng chéngle yī míng lǜshī.

Khi làm phó từ 原来 còn chỉ việc phát hiện ra tình huống mà trước đây
không biết. 原来 có thể đứng trước hoặc sau chủ ngữ. Ví dụ:
马克一直等李明回电话,可是电话一晚上都没来,原来李明把马克的电话号码记错了。
/ Mǎkè yīzhí děng lǐ míng huí diànhuà, kěshì diànhuà yī wǎnshàng dū méi
lái, yuánlái lǐ míng bǎ mǎkè de diànhuà hàomǎ jì cuòle.

18. 并 (Và, rồi)

Phó từ 并 được dùng trước các từ phủ định như 不/没(有)để nhấn mạnh
ngữ khí phủ định. Người ta thường sử dụng từ này trong các câu chỉ sự
chuyển ý nhằm phủ định quan điểm nào đó và giải thích tình hình thực tế.
Ví dụ:

 其实,人们将来做什么工作可能和上学学的专业并没有太大关系。/ Qíshí,
rénmen jiānglái zuò shénme gōngzuò kěnéng hé shàngxué xué de
zhuānyè bìng méiyǒu tài dà guānxì.
 我原来以为做生意很简单,后来才发现其实并不容易。/ Wǒ yuánlái yǐwéi
zuò shēngyì hěn jiǎndān, hòulái cái fāxiàn qíshí bìng bù róngyì.
 根据调查,人每天晚上最少应该睡 7 个小时,但是这并不适合每一个人。/
Gēnjù diàochá, rén měitiān wǎnshàng zuìshǎo yīnggāi shuì 7 gè
xiǎoshí, dànshì zhè bìng bù shìhé měi yīgè rén.
19. 按照 (Chiếu theo, dựa vào, căn cứ vào)

Giới từ 按照 có nghĩa là theo, dựa vào, căn cứ vào. Ví dụ:

 我们今年的工作都已经按照计划完成了。/ Wǒmen jīnnián de gōngzuò


dōu yǐjīng ànzhào jìhuà wánchéng le.
 这回材料都按照银行的要求准备好了吗?/ Zhè huí cáiliào dōu ànzhào
yínháng de yāoqiú zhǔnbèi hǎole ma?
 按照经验,这个问题应该可以很快解决,请大家放心。/ Ànzhào jīngyàn,
zhège wèntí yīnggāi kěyǐ hěn kuài jiějué, qǐng dàjiā fàngxīn.
20. 甚至 (Thậm chí)

Phó từ 甚至 nhấn mạnh một ví dụ nổi bật, có thể được đặt trước mục cuối
cùng của các danh từ, động từ hay vế câu đồng đẳng để làm nổi bật mục
này. Ví dụ:

 这个房子离您公司也不远,您可以做公共汽车甚至可以骑自行车上班。/
Zhège fángzi lí nín gōngsī yě bù yuǎn, nín kěyǐ zuò gōnggòng qìchē
shènzhì kěyǐ qí zìxíngchē shàngbān.
 很多时候,我们不得不去做一些自己不愿意做甚至是非常不喜欢的工作。/
Hěnduō shíhòu, wǒmen bùdé bù qù zuò yīxiē zìjǐ bù yuànyì zuò
shènzhì shì fēicháng bù xǐhuān de gōngzuò.
 迟到会让别人觉得你没有责任心,使你错过重要的机会,甚至会让别人不再相
信你。/ Chídào huì ràng biérén juédé nǐ méiyǒu zérèn xīn, shǐ nǐ
cuòguò zhòngyào de jīhuì, shènzhì huì ràng biérén bù zài xiāngxìn
nǐ.
21. 肯定 (Khằng định)

肯定 có thể được dùng làm phó từ với nghĩa là nhất định, không nghi ngờ. Ví
dụ:

 您放心,质量肯定不“打折”。/ Nín fàngxīn, zhìliàng kěndìng bù


“dǎzhé”.
 每天喝一点儿葡萄酒,对身体是有好处的。但是不能喝太多,喝太多酒肯定对
身体不好。/ Měitiān hè yīdiǎn er pútáojiǔ, duì shēntǐ shì yǒu hǎo chǔ
de. Dànshì bùnéng hē tài duō, hē tài duō jiǔ kěndìng duì shēntǐ bù
hǎo.
肯定 cũng có thể được dùng làm tính từ và mang ý nghĩa là chắc chắn, rõ
ràng. Ví dụ:

不能肯定的事,没发生过的事,最好不要说。/ Bùnéng kěndìng de shì, méi


fāshēngguò de shì, zuì hǎo bùyào shuō.

Khi làm tính từ, 肯定 còn có nghĩa là thừa nhận, đúng. Ví dụ:

“你羡慕浪漫的爱情吗?”相信大部分人的回答都是肯定的。/ “Nǐ xiànmù làngmàn


de àiqíng ma?” Xiāngxìn dà bùfèn rén de huídá dōu shì kěndìng de.

22. 再说 (Với lại)

再说 có thể được dùng làm động từ, diễn tả ý gác lại (việc gì) để giải quyết
hay suy sét sau.

Ví dụ:

 现在的事,做了再说;以后的事,以后再说。/ Xiànzài de shì, zuòle


zàishuō; yǐhòu de shì, yǐhòu zàishuō.
 你不是很喜欢那件大衣吗? 怎么不买了呢?/ Nǐ bùshì hěn xǐhuān nà jiàn
dàyī ma? Zěnme bú mǎile ne?
 我真的很喜欢,不过没我的号了,下次再说吧。/ Wǒ zhēn de hěn xǐhuān,
bùguò méi wǒ de hàole, xià cì zàishuō ba.
再说 cũng có thể được dùng làm liên từ để bổ sung một số tình huống nữa
cho những điều
đã được đề cập trước đó. Ví dụ:

 今天买的东西太多了。再说, 这个月家里已经花 了五千多了。/ Jīntiān mǎi


de dōngxī tài duōle. Zàishuō, zhège yuè jiālǐ yǐjīng huāle wǔqiān
duōle.
 你飞机几点的?怎么还不准备?/ Nǐ fēijī jǐ diǎn de? Zěnme hái bù
zhǔnbèi?
 晚上八点的,不用急,再说,我就去几天,不用带多少东西。/ Wǎnshàng
bā diǎn de, bùyòng jí, zàishuō, wǒ jiù qù jǐ tiān, bùyòng dài duō
shào dōngxī.
23. 实际 (Thực tế)

实际 có thể được dùng làm danh từ để chỉ sự vật hay tình huống tồn tại
khách quan. Ví dụ:

你们做计划应该联系实际。

实际 cũng có thể được dùng làm tính từ và mang nghĩa thực tế, cụ thể. Ví
dụ:

 听说你大学二年级的时候就开始在广告公司工作了。这样做不会影响你的学习
吗?/ Tīng shuō nǐ dàxué èr niánjí de shíhòu jiù kāishǐ zài guǎnggào
gōngsī gōngzuòle. Zhèyàng zuò bù huì yǐngxiǎng nǐ de xuéxí ma?
 我认为不会,实际工作能让我更理解书本上的知识。/ Wǒ rènwéi bù huì,
shíjì gōngzuò néng ràng wǒ gèng lǐjiě shūběn shàng de zhīshì.
Phó từ 实际上 có nghĩa là trong thực tế, thường được dùng để chuyển ý. Ví
dụ:

 要想别人对你好,你得先对别人好。实际上,我们很多人做不到这一点。/
Yào xiǎng biérén duì nǐ hǎo, nǐ dé xiān duì biérén hǎo. Shíjì shang,
wǒmen hěnduō rén zuò bù dào zhè yīdiǎn.
 广告只会介绍优点,却不会说它的缺点。实际上,很多东西并不像广告上说的
那么好,所以不能完全相信广告。/ Guǎnggào zhǐ huì jièshào yōudiǎn,
què bù huì shuō tā de quēdiǎn. Shíjì shang, hěnduō dōngxī bìng bù
xiàng guǎnggào shàng shuō dì nàme hǎo, suǒyǐ bùnéng wánquán
xiāngxìn guǎnggào.
25. 对 … 来说 (Đối với … mà nói)

对 … 来说 diễn tả ý nhìn nhận vấn đề từ góc độ nào đó. Ví dụ:

 对我来说,衣服的样子流行不流行并不是很重要。/ Duì wǒ lái shuō, yīfú


de yàng zǐ liúxíng bù liú háng bìng bùshì hěn zhòngyào.
 对一个女人来说,漂亮,聪明都很重要,但其实更重要的是快乐。/ Duì yīgè
nǚrén lái shuō, piàoliang, cōngmíng dōu hěn zhòngyào, dàn qíshí
gèng zhòngyào de shì kuàilè.
 一杯水,对一条小鱼来说,可能很有帮助,它可以在里面游得很好。但是,对
一条大鱼来说,一杯水是没有什么帮助的,它需要的是一条河。/ Yībēi shuǐ,
duì yītiáo xiǎo yú lái shuō, kěnéng hěn yǒu bāngzhù, tā kěyǐ zài
lǐmiàn yóu dé hěn hǎo. Dànshì, duì yītiáo dà yú lái shuō, yībēi shuǐ
shì méiyǒu shé me bāngzhù de, tā xūyào de shì yītiáo hé.
26. 尤其 (Đặc biệt, nhất là)

Phó từ 尤其 chỉ mức độ tăng thêm. Vế câu thứ nhất thường đưa ra một tình
huống tổng thể, vế câu thứ hai dùng 尤其 để chỉ ra khía cạnh nổi bật nhất
trong tình huống tổng thể đó.

Ví dụ:

 您女儿真可爱,长得真像您,尤其是眼睛。/ Nín nǚ’ér zhēn kě’ài, zhǎng


dé zhēn xiàng nín, yóuqí shì yǎnjīng.
 现在网上购物变得越来越流行了,念经人尤其喜欢在网上买东西。/ Xiànzài
wǎngshàng gòuwù biàn dé yuè lái yuè liúxíngle, niànjīng rén yóuqí
xǐhuān zài wǎngshàng mǎi dōngxī.
 为了健康,我们应该每年都去医院做一次身体检查,尤其是那些四五十岁的人,
这样可以早一下发现问题。/ Wèile jiànkāng, wǒmen yīnggāi měinián
dōu qù yīyuàn zuò yīcì shēntǐ jiǎnchá, yóuqí shì nàxiē sìwǔshí suì de
rén, zhèyàng kěyǐ zǎo yīxià fāxiàn wèntí.
27. 竟然 (không ngờ, vậy mà, ấy thế mà)

Phó từ 竟然 được dùng trước động từ hoặc tính từ để chỉ sự việc không ngờ,
nằm ngoài dự đoán. Ví dụ:

 这个歌特别好听,最近很流行,你竟然没听过?/ Zhège gē tèbié hǎotīng,


zuìjìn hěn liúxíng, nǐ jìngrán méi tīngguò?
 来这家饭馆吃饭的人竟然这么多,排队都排到门口外边去了。/ Lái zhè jiā
fànguǎn chīfàn de rén jìngrán zhème duō, páiduì dōu pái dào
ménkǒu wàibian qùle.
 回家以后,我才发现,竟然忘了去商场的超市买果汁。/ Huí jiā yǐhòu, wǒ
cái fāxiàn, jìngrán wàngle qù shāngchǎng de chāoshì mǎi guǒzhī.
28. 倍 (lần)

Lượng từ 倍 chỉ số lần. Đây là lượng từ độc lập. Thông thường theo sau 倍
không có danh từ. Ví dụ:
 二的五倍是十。/ Èr de wǔ bèi shì shí.
 我的工资是每月 5000 块,他的工资是我的两倍。/ Wǒ de gōngzī shì měi
yuè 5000 kuài, tā de gōngzī shì wǒ de liǎng bèi.
 我记得昨天才三块五一斤,今天的价格是昨天的两倍。/ Wǒ jìdé zuótiān
cái sān kuài wǔyī jīn, jīntiān de jiàgé shì zuótiān de liǎng bèi.
29. 值得 (Đáng)

Động từ 值得 diễn tả rằng việc gì đó đáng được thực hiện và sẽ mang lại kết
quả tốt. Ví dụ:

 您看看这个,不管从价格方面看,还是从质量上看,都是值得考虑的。/ Nín
kàn kàn zhège, bùguǎn cóng jiàgé fāngmiàn kàn, háishì cóng
zhìliàng shàng kàn, dōu shì zhídé kǎolǜ de.
 你应该改改自己的脾气,别总是为一点儿小事生气,不值得。/ Nǐ yīnggāi
gǎi gǎi zìjǐ de píqì, bié zǒng shì wéi yīdiǎn er xiǎoshì shēngqì, bù
zhídé.
 我们总是很容易看到一个人的缺点,但是别忘了,他身上的优点更值得我们去
发现,去学习。/ Wǒmen zǒng shì hěn róngyì kàn dào yīgè rén de
quēdiǎn, dànshì bié wàngle, tā shēnshang de yōudiǎn gèng zhídé
wǒmen qù fāxiàn, qù xuéxí.
30. 其中 (Trong đó, trong số đó)

Danh từ 其中 được dùng để chỉ phạm vi hay vị trí. Ví dụ:

 我们不仅要会读书,还要会选择其中的好书来读。/ Nín kàn kàn zhège,


bùguǎn cóng jiàgé fāngmiàn kàn, háishì cóng zhìliàng shàng kàn,
dōu shì zhídé kǎolǜ de.
 虽然妻子工作很忙,但是她忙在其中也乐在其中。/ Suīrán qīzi gōngzuò
hěn máng, dànshì tā máng zài qízhōng yě lè zài qízhōng.
一些图书还有打折活动,其中,小说 7.5 折,地图 8 折,留学考试用书 6 折。
/ Yīxiē túshū hái yǒu dǎzhé huódòng, qízhōng, xiǎoshuō 7.5 Zhé,
dìtú 8 zhé, liúxué kǎoshì yòngshū 6 zhé.
31.(在)… 下 trong …, dưới …

Thành phần đứng giữa “(在) … 下” thường là một danh từ hay động từ có hai
âm tiết kèm từ bổ nghĩa đứng trước nó. Cấu trúc này được dùng để chỉ một
điều kiện, tình huống.

Ví dụ:
 一般情况下,你花的钱越多,买的东西也就越好。/ Yībān qíngkuàng xià,
nǐ huā de qián yuè duō, mǎi de dōngxī yě jiù yuè hǎo.
 在冬天比较冷的情况下,吃碗热面条会让人觉得很舒服。/ Zài dōngtiān
bǐjiào lěng de qíngkuàng xià, chī wǎn rè miàntiáo huì ràng rén
juédé hěn shūfú.
 在老师和同学们的帮助下,他的汉语提高得非常快。/ Zài lǎoshī hé
tóngxuémen de bāngzhù xià, tā de hànyǔ tígāo dé fēicháng kuài.
32. 估计 (dự đoán)

Động từ 估计 có nghĩa là đưa ra suy đoán chung chung về sự vật dựa vào
những điều kiện nào đó. Ví dụ:

 我还不习惯北方的气候,估计是天气太干。/ Wǒ hái bù xíguàn běifāng


de qìhòu, gūjì shì tiānqì tài gàn.
 你有没有去问问小王?估计他应该有办法。/ Nǐ yǒu méiyǒu qù wèn wèn
xiǎo wáng? Gūjì tā yīnggāi yǒu bànfǎ.
机场通知飞机晚点一个小时,估计他下午六点才能到上海。/ Jīchǎng
tōngzhī fēijī wǎndiǎn yīgè xiǎoshí, gūjì tā xiàwǔ liù diǎn cáinéng dào
shànghǎi.
33. 来不及 (không kịp)

Động từ 来不及 diễn tả rằng do thời gian ngắn nên người nào đó không kịp
làm việc gì. 来不及 có thể được dùng độc lập hoặc có thể có động từ theo
sau. Ví dụ:

 等你身体出现问题了,后悔就来不及了。/ Děng nǐ shēntǐ chūxiàn


wèntíle, hòuhuǐ jiù láibujíle.
 今天来不及开会了,明天我们再找时间说这个问题吧。/ Jīntiān láibují
kāihuìle, míngtiān wǒmen zài zhǎo shíjiān shuō zhège wèntí ba.
你不是和同学约了下午两点见面吗?再不走就来不及了。/ Nǐ bùshì hé
tóngxué yuēle xiàwǔ liǎng diǎn jiànmiàn ma? Zàibu zǒu jiù láibujíle.
34. 离合词重叠 (từ ly hợp lặp lại)

Sự lặp lại của từ ly hợp diễn tả các ý như thời gian ngắn, việc làm thử, sự
nhẹ nhàng, tùy tiện. Hình thức lặp lại là “AAB”, Ví dụ như: 散散步,帮帮忙,
睡睡觉,游游泳。 Hãy xem các ví dụ sau:

 咱们午饭后就去附近的公园散散步吧。/ Zánmen wǔfàn hòu jiù qù fùjìn


de gōngyuán sàn sànbù ba.
 行李箱怎么这么重啊!你快来帮帮我的忙。/ Xínglǐ xiāng zěnme zhème
zhòng a! Nǐ kuài lái bāng bāng wǒ de máng.
 周末马克一般在宿舍看看书, 听听音乐,睡睡觉。/ Zhōumò mǎkè yībān
zài sùshè kàn kànshū, tīng tīng yīnyuè, shuì shuìjiào.
35. 要是 (nếu)

Liên từ 要是 thường được dùng trong cấu trúc “要是。。。(的话),就。。.


Vế câu sử dụng 要是 đưa ra một giả thuyết, vế câu sử dụng 就 chỉ hành
động được thực hiện hay kết quả xuất hiện trong tình huống xảy ra giả
thuyết đó. Ví dụ:

 要是健康是 1,其他都是 1 后面的。/ Yàoshi jiànkāng shì 1, qítā dōu shì


1 hòumiàn de.
 要是你想来中国的大学留学,和中国学生一起学习专业课,那么就需要做好这
些准备。/ Yàoshi nǐ xiǎnglái zhōngguó de dàxué liúxué, hé
zhōngguó xuéshēng yīqǐ xuéxí zhuānyèkè, nàme jiù xūyào zuò hǎo
zhèxiē zhǔnbèi.
 要是质量比别人的好的话,那么价格贵一点儿也是可以接受的。/ Yàoshi
zhìliàng bǐ biérén de hǎo dehuà, nàme jiàgé guì yīdiǎn er yěshì kěyǐ
jiēshòu de.
36. 既 … 又/也/还 (… đã…lại…, vừa…vừa…)

“既。。。又/也/还。。。” được dùng để nối hai cấu trúc mang đặc điểm của
động từ hoặc tính từ (hai cấu trúc thường giống nhau) nhằm diễn tả hai
tình huống (đều mang nghĩa tích cực hoặc đều mang nghĩa tiêu cực) tồn tại
cùng lúc. Ví dụ:

 散步是生活中最简单的锻炼方法,既可以活动身体,又可以减肥。/ Sànbù
shì shēnghuó zhōng zuì jiǎndān de duànliàn fāngfǎ, jì kěyǐ huódòng
shēntǐ, yòu kěyǐ jiǎnféi.
 成功离不开交流,交流自然需要说活,会说话的人既容易交到朋友,也容易获
得成功。/ Chénggōng lì bù kāi jiāoliú, jiāoliú zìrán xūyào shuō huó,
huì shuōhuà de rén jì róngyì jiāo dào péngyǒu, yě róngyì huòdé
chénggōng.
 他那个人做事既不认真,动作还慢,这个工作这么重要,还是让别人做吧。/
Tā nàgè rén zuòshì jì bù rènzhēn, dòngzuò hái màn, zhège
gōngzuò zhème zhòngyào, háishì ràng biérén zuò ba.
37. 使 (khiến cho, làm cho)

Động từ 使 có nghĩa là (tương tự 让) thường được dùng trong văn viết. Ví dụ

 她看都没看过我一眼,怎么样才能使她喜欢我呢?/ Tā kàn dōu méi


kànguò wǒ yīyǎn, zěnme yàng cáinéng shǐ tā xǐhuān wǒ ne?
 在中国生活的三年使他在音乐方面有了很多新的想法。/ Zài zhōngguó
shēnghuó de sān nián shǐ tā zài yīnyuè fāngmiàn yǒule hěnduō xīn
de xiǎngfǎ.
 听说伤心难过的时候吃块儿巧克力,还能使人的心情变得愉快。/ Tīng shuō
shāngxīn nánguò de shíhòu chī kuài er qiǎokèlì, hái néng shǐ rén de
xīnqíng biàn dé yúkuài.
38. 只要 (Chỉ cần)

Liên từ 只要 thường được dùng trong cấu trúc câu “只要。。。就”. Vế của câu
đứng sau 只要 đưa ra một điều kiện cần thiết, vế câu đứng sau 就 chỉ kết
quả của điều kiện này. Ví dụ:

 只要这次你好好儿准备,一定能把比赛踢好。/ Zhǐyào zhè cì nǐ hǎohǎo er


zhǔnbèi, yīdìng néng bǎ bǐsài tī hǎo.
 只要你用心就会发现,身边有那么多有意思的事情,有那么多不一样的生活。
/ Zhǐyào nǐ yòngxīn jiù huì fāxiàn, shēnbiān yǒu nàme duō yǒuyìsi
de shìqíng, yǒu nàme duō bù yīyàng de shēnghuó.
每个人对幸福有不同的理解,对我来说,只要能做自己喜欢的事,就是幸福。
/ Měi gèrén duì xìngfú yǒu bùtóng de lǐjiě, duì wǒ lái shuō, zhǐyào
néng zuò zìjǐ xǐhuān de shì, jiùshì xìngfú.
39. 可不是 (Đúng vậy)

Phó từ 可不是 được sử dụng để bày tỏ sự tán thành hoặc đồng cảm với
những điều người khác nói, thường đứng độc lập tạo thành một câu (cũng
có thể dùng 可不). Ví dụ:

A: 没想到咱们毕业都已经十年了。/ Méi xiǎngdào zánmen bìyè dōu yǐjīng shí


niánle.

B:可不是,时间过得太快了,真想大家。/ Kě bùshì, shíjiānguò dé tài kuàile,


zhēn xiǎng dàjiā.

A: 遇到堵车,心情也“堵”。/ Yù dào dǔchē, xīnqíng yě “dǔ”.

B:可不是!上班堵车怕迟到,下班堵车怕回家晚。/ Kě bùshì! Shàngbān dǔchē


pà chídào, xiàbān dǔchē pà huí jiā wǎn.

A:这家网球馆的服务不错,给我的印象很好。/ Zhè jiā wǎngqiú guǎn de fúwù


bùcuò, gěi wǒ de yìnxiàng hěn hǎo.
B: 可不是,这儿不仅环境好,还免费提供吃的和水,打球打累的 时候,可以吃点儿东
西休息一下。/ Kě bùshì, zhè’er bùjǐn huánjìng hǎo, hái miǎnfèi tígōng chī de
hé shuǐ, dǎqiú dǎ lèi de shíhòu, kěyǐ chī diǎn er dōngxī xiūxí yīxià.

40. 因此 (Vì vậy, bởi vậy)

Liên từ 因此 gần nghĩa với 所以 nhưng không được dùng kết hợp với 因为. Ví
dụ:

 我认识他很多年,因此,很了解他的生活。/ Wǒ rènshí tā hěnduō nián,


yīncǐ, hěn liǎojiě tā de shēnghuó.
 每个学生的性格、能力不同,因此,老师要根据学生的特点,用不同的方法。
/ Měi gè xuéshēng dì xìnggé, nénglì bùtóng, yīncǐ, lǎoshī yào gēnjù
xuéshēng de tèdiǎn, yòng bùtóng de fāngfǎ.
 生活的态度要自己选择,因此,遇到烦恼时,你应该想一些办法让自己从不高
兴的心情中走出来。/ Shēnghuó de tàidù yào zìjǐ xuǎnzé, yīncǐ, yù dào
fánnǎo shí, nǐ yīnggāi xiǎng yīxiē bànfǎ ràng zìjǐ cóng bù gāoxìng de
xīnqíng zhōng zǒu chūlái.
41. 往往 (Luôn luôn, thường xuyên)

Phó từ 往往 chỉ tình huống nào đó thường xảy ra trong điều kiện nhất định,
thường được dùng để nói về những sự việc có tính quy luật. Ví dụ:

 女孩子对衣服颜色的选择往往与他们的性格有关。/ Nǚ háizi duì yīfú


yánsè de xuǎnzé wǎngwǎng yǔ tāmen dì xìnggé yǒuguān.
 有经验的出租车司机往往对道路情况都非常熟悉,他们知道一天的每个时段什
么地方可能堵车。/ Yǒu jīngyàn de chūzū chē sījī wǎngwǎng duì dàolù
qíngkuàng dōu fēicháng shúxī, tāmen zhīdào yītiān de měi gè
shíduàn shénme dìfāng kěnéng dǔchē.
 除了正式的名字,中国人一段都有一个小名,在家里,父母往往只叫孩子的小
名。/ Chúle zhèngshì de míngzì, zhōngguó rén yīduàn dōu yǒu yīgè
xiǎo míng, zài jiālǐ, fùmǔ wǎngwǎng zhǐ jiào háizi de xiǎo míng.
42. 难道 (Chẳng lẽ, chẳng nhẽ, lẽ nào)

Phó từ 难道 nhấn mạnh ngữ khí của câu hỏi tu từ. Khi 难道 được dùng trong
câu hỏi tu từ khẳng định, cả câu mang nghĩa phủ định và ngược lại, chẳng
hạn câu 难道汉语真的这么难吗?có hàm ý người nói nhấn mạnh tiếng Trung
Quốc không khó. Ví dụ:

怎么又买了这么多饼干和巧克力?难道你不减肥了?/ Zěnme yòu mǎile zhème duō


bǐnggān hé qiǎokèlì? Nándào nǐ bù jiǎnféile?
A:喂,都十点了,你怎么还没来?/ Wèi, dōu shí diǎnle, nǐ zěnme hái méi lái?

B:难道你没有看短信?我今天有事去不了了。/ Nándào nǐ méiyǒu kàn duǎnxìn?


Wǒ jīntiān yǒushì qù bùliǎole.

A: 你不是两点就出发了吗?难道路上花了两个多小时?/ Nǐ bùshì liǎng diǎn jiù


chūfāle ma? Nándào lùshàng huāle liǎng gè duō xiǎoshí?

B: 我那辆车出了点儿问题,刚才把车送去修了。/ Wǒ nà liàng chē chūle diǎn er


wèntí, gāngcái bǎ chē sòng qù xiūle.

43. 通过 (Thông qua)

通过 có thể được dùng làm giới từ để diễn tả ý đạt được mục đích nhất định
nhờ người nào đó hay bằng phương tiện/cách thức nào đó. Ví dụ:

 任何成功都要通过努力才能得到。/ Rènhé chénggōng dōu yào tōngguò


nǔlì cáinéng dédào.
 这个节目我一直在看,它介绍了很多生活中的小知识。 很多以前我没有注意
到的问题,现在通过它了解了不少。/ Zhège jiémù wǒ yīzhí zài kàn, tā
jièshàole hěnduō shēnghuó zhōng de xiǎo zhīshì. Hěnduō yǐqián wǒ
méiyǒu zhùyì dào de wèntí, xiànzài tōngguò tā liǎo jiě liǎo bù shǎo.
通过 cũng có thể được dùng làm động từ để chỉ việc đi qua nơi nào đó từ
đầu này/phía này đến đầu kia/phía kia. Ví dụ:

这条街只能步行通过。/ Zhè tiáo jiē zhǐ néng bùxíng tōngguò.

Động từ 通过 cũng mang nghĩa là phù hợp với một tiêu chuẩn nhất định hay
đạt được yêu cầu nào đó. Ví dụ:

我通过那家公司的面试了,经理贵我印象不错,他要我明天就正式去上班。/ Wǒ
tōngguò nà jiā gōngsī de miànshìle, jīnglǐ guì wǒ yìnxiàng bùcuò, tā yào wǒ
míngtiān jiù zhèngshì qù shàngbān.

44. 可是 (Nhưng mà)

Liên từ 可是 được dùng ở vế câu sau của câu phức để chỉ sự chuyển ý. 虽然
thường được dùng ở vế câu trước để kết hợp với 可是. Ví dụ:

A: 你怎么又想换工作了,这儿的收入不是挺高的吗?/ Nǐ zěnme yòu xiǎng huàn


gōngzuòle, zhèr de shōurù bùshì tǐng gāo de ma?
B:虽然收入高,可是经常要加班,很少有时间和家人在一起。/ Suīrán shōurù gāo,
kěshì jīngcháng yào jiābān, hěn shǎo yǒu shíjiān hé jiārén zài yīqǐ.

 小时候,他家都说我像我妈,尤其是性格。可是长大后,他们说我更像爸爸。
/ Xiǎoshíhòu, tā jiā dōu shuō wǒ xiàng wǒ mā, yóuqí shì xìnggé.
Kěshì zhǎng dà hòu, tāmen shuō wǒ gèng xiàng bàba.
 当时她的父母和亲戚都不支持她,可是她坚持自己的选择,现在终于向所有人
证明了她的选择是正确的。/ Dāngshí tā de fùmǔ hé qīnqī dōu bù zhīchí
tā, kěshì tā jiānchí zìjǐ de xuǎnzé, xiànzài zhōngyú xiàng suǒyǒu
rén zhèngmíngliǎo tā de xuǎnzé shì zhèngquè de.
45. 结果 (Kết quả)

结果 có thể được dùng làm danh từ để chỉ trạng thái cuối cùng trong diễn
biến của sự việc,

Ví dụ:

 小张,你这份计划书写得不错,就按照这个计划去做市场调查吧。下个月把调
查结果交上来。/ Xiǎo zhāng, nǐ zhè fèn jìhuà shūxiě dé bùcuò, jiù
ànzhào zhège jìhuà qù zuò shìchǎng tiáo chá ba. Xià gè yuè bǎ
diàochá jiéguǒ jiāo shànglái.
 如果你想做什么事情,那就勇敢地去做,不要担心结果,不要考虑会不会失败。
/ Rúguǒ nǐ xiǎng zuò shénme shìqíng, nà jiù yǒnggǎn de qù zuò,
bùyào dānxīn jiéguǒ, bùyào kǎolǜ huì bù huì shībài.
结果 cũng có thể được sử dụng làm liên từ chỉ quan hệ nhân quả. Người ta
dùng 结果 ở vế câu sau để diễn tả kết quả của tình huống được đề cập ở vế
câu trước.

Ví dụ:

 我妻子想减肥,所以她每天早上都去骑马。结果马竟然在一个月之内瘦了二十
斤。/ Wǒ qīzi xiǎng jiǎnféi, suǒyǐ tā měitiān zǎoshang dōu qù qímǎ.
Jiéguǒ mǎ jìngrán zài yīgè yuè zhī nèi shòule èrshí jīn.
 有些人爱说“差不多”。例如,每天的工作都是完成得差不多,结果,积累下来,
就变成差很多了。 / Yǒuxiē rén ài shuō “chàbùduō”. Lìrú, měitiān de
gōngzuò dōu shì wánchéng dé chàbùduō, jiéguǒ, jīlěi xiàlái, jiù biàn
chéng chà hěnduōle.
46. 上 (Trên)

Động từ 上 diễn tả ý đạt đến hoặc đủ (số lượng hay mức độ nhất định), theo
sau nó thường là tân ngữ chỉ số lượng. Ví dụ:
 这个城市的地铁已经有上百年的 历史了。/ Zhège chéngshì dì dìtiě yǐjīng
yǒu shàng bǎinián de lìshǐle.
 每年有成千上万的高中毕业生参加艺术考试。/ Měinián yǒu chéng qiān
shàng wàn de gāozhōng bìyè shēng cānjiā yìshù kǎoshì.
 爱迪生就是在找了上千种材料后才找到了能点亮电灯的材料。/ Àidíshēng
jiùshì zài zhǎole shàng qiān zhǒng cáiliào hòu cái zhǎodàole néng
diǎn liàng diàndēng de cáiliào.
47. 不过 (Có điều, tuy nhiên)

不过 có thể được dùng làm liên từ và được đặt ở đầu vế câu sau để chỉ sự
chuyển ý, bổ sung và điều chỉnh ý của vế câu trước. Ví dụ:

 我现在上有老,下有小。除了工作以外,家里还有母亲和儿子需要照顾。不过
现在我很幸福。/ Wǒ xiànzài shàng yǒu lǎo, xià yǒu xiǎo. Chúle
gōngzuò yǐwài, jiālǐ hái yǒu mǔqīn hé érzi xūyào zhàogù. Bùguò
xiànzài wǒ hěn xìngfú.
 你再早来一会儿就好了,那辆车刚开走,你只能等下一辆了。不过也不用多长
时间,估计十几分钟就来了。/ Nǐ zài zǎolái yīhuǐ’er jiù hǎole, nà liàng
chē gāng kāi zǒu, nǐ zhǐ néng děng xià yī liàngle. Bùguò yě bùyòng
duō cháng shíjiān, gūjì shí jǐ fēnzhōng jiù láile.
不过 cũng có thể được dùng làm phó từ với nghĩa là chỉ để nhấn mạnh số
lượng hay phạm vi nhỏ. Ví dụ:

我们不过谈了点儿工作方面的问题,别的都没谈。/ Wǒmen bùguò tánle diǎn er


gōngzuò fāngmiàn de wèntí, bié de dōu méi tán.

A:没有你的帮助,我们肯定不能按时完成任务,真是太谢谢你了。/ Méiyǒu nǐ de
bāngzhù, wǒmen kěndìng bùnéng ànshí wánchéng rènwù, zhēnshi tài xièxiè
nǐle.

B: 你太客气了,我不过是给了些建议,这一切都是你们辛苦努力的结果。/ Nǐ tài
kèqìle, wǒ bùguò shì gěile xiē jiànyì, zhè yīqiè dōu shì nǐmen xīnkǔ nǔlì de
jiéguǒ.

48. 确实 (Quả thật)

Phó từ 确实 được dùng để khẳng định tính xác thực của một tình huống
khách quan. Ví dụ:
爱情确实是结婚的重要原因,但仅有爱情是不够的。

A:好几年没见,你还是这么爱开玩笑,我哪儿有你说的那么年轻。/ Hǎojǐ nián méi


jiàn, nǐ háishì zhème ài kāiwánxiào, wǒ nǎ’er yǒu nǐ shuō dì nàme niánqīng.
B: 我说的是真的,你确实比以前更年轻,更漂亮了。/ Wǒ shuō de shì zhēn de, nǐ
quèshí bǐ yǐqián gēng niánqīng, gèng piàoliangle.

我女儿确实不错,记得她刚拿到第一个月工资时,就兴奋地拉着我和她爸俩去商场,给
我们买礼物,那时我和她爸心里别提多美了。/ Wǒ nǚ’ér quèshí bùcuò, jìdé tā
gāng ná dào dì yī gè yuè gōngzī shí, jiù xīngfèn dì lāzhe wǒ hé tā bà liǎ qù
shāngchǎng, gěi wǒmen mǎi lǐwù, nà shí wǒ hé tā bà xīnlǐ biétí duō měile.

49. 在 … 看来 (Tại … mà xem)

在。。。看来 là thành phần được dùng để chỉ ra rằng nội dung kế tiếp là lời
phát biểu ý kiến hay quan điểm. Ví dụ:

 在很多人看来,听流行音乐仅仅是念经人的爱好,其实现在不少中老年人对流
行歌曲也很感兴趣。/ Zài hěnduō rén kàn lái, tīng liúxíng yīnyuè jǐnjǐn
shì niànjīng rén de àihào, qíshí xiànzài bù shǎo zhōng lǎonián rén
duì liúxíng gēqǔ yě hěn gǎn xìngqù.
 在我看来,比赛结果并不是最重要的,在参加比赛的过程中使自己获得提高更
重要。/ Zài wǒ kàn lái, bǐsài jiéguǒ bìng bùshì zuì zhòngyào de, zài
cānjiā bǐsài de guòchéng zhōng shǐ zìjǐ huòdé tígāo gēng zhòngyào.
A:你觉得在选择职业死,收入重要吗?/ Nǐ juédé zài xuǎnzé zhíyè sǐ, shōurù
zhòngyào ma?

B: 在我看来,赚钱多少不是最重要的,兴趣才是关键。/ Zài wǒ kàn lái,


zhuànqián duō shào bùshì zuì zhòngyào de, xìngqù cái shì guānjiàn.

50. 由于 (Bởi vì)

由于 có thể được dùng làm liên từ để chỉ nguyên nhân, theo sau đó là một
câu. 由于 Thường được đặt ở vế đầu của câu. Ví dụ:

 今年春节他们本来打算出国去逛逛,但是由于家里的老人突然生病了,所以他
们只好放弃了这个计划。/ Jīnnián chūnjié tāmen běnlái dǎsuàn chūguó
qù guàng guàng, dànshì yóuyú jiālǐ de lǎorén túrán shēngbìngle,
suǒyǐ tāmen zhǐhǎo fàngqìle zhège jìhuà.
 当你生病了,如果由于缺钱而不能及时去看医生,你的健康都很难得到保证,
就更别说幸福了。/ Dāng nǐ shēngbìngle, rúguǒ yóuyú quē qián ér
bùnéng jíshí qù kàn yīshēng, nǐ de jiànkāng dōu hěn nán dédào
bǎozhèng, jiù gèng bié shuō xìngfúle.
由于 cũng có thể được dùng làm giới từ để chỉ nguyên nhân, theo sau đó là
cụm danh từ. Ví dụ:
 由于种种原因,我们不得不改变原来的计划。/ Yóuyú zhǒngzhǒng
yuányīn, wǒmen bùdé bù gǎibiàn yuánlái de jìhuà.
由于工作的需要,我去年十月去了趟上海,跟一家公司去谈生意。/ Yóuyú
gōngzuò de xūyào, wǒ qùnián shí yuè qùle tàng shànghǎi, gēn yījiā
gōngsī qù tán shēngyì.
51. 比如 (Ví dụ, tỉ dụ)

Động từ 比如 dẫn ra các ví dụ dể giải thích sự vật hay tình hướng nào đó. Ví
dụ:

 还有人说,小时候幸福是一件东西,比如一块橡皮,一块糖,得到了就很幸福。
/ Hái yǒurén shuō, xiǎoshíhòu xìngfú shì yī jiàn dōngxī, bǐrú yīkuài
xiàngpí, yīkuài táng, dédàole jiù hěn xìngfú.
 每个人都有自己特别兴趣的东西,比如,作家爱写小说,画家爱画画儿。我们
只有了解了自己的兴趣爱好后,才能更 好地发展自己。/ Měi gèrén dōu
yǒu zìjǐ tèbié xìngqù de dōngxī, bǐrú, zuòjiā ài xiě xiǎoshuō, huàjiā
ài huà huà er. Wǒmen zhǐyǒu liǎojiěle zìjǐ de xìngqù àihào hòu,
cáinéng gèng hǎo de fāzhǎn zìjǐ.
 旅游前最好做一计划,比如要去几个地方,怎么坐车,带哪些东西,一共要玩
儿过少天等。把这些都提前想好,旅游时才会更轻松。/ Lǚyóu qián zuì hǎo
zuò yī jìhuà, bǐrú yào qù jǐ gè dìfāng, zěnme zuòchē, dài nǎxiē
dōngxī, yīgòng yào wán erguò shǎo tiān děng. Bǎ zhèxiē dōu tíqián
xiǎng hǎo, lǚyóu shí cái huì gèng qīngsōng.
52. 连 (Ngay cả)

Giới từ 连 thường được dùng trong cấu trúc “连……也/都…” để nhấn mạnh.
Với cấu trúc này, người nói giải thích rõ tình huống khác bằng cách nhấn
mạnh một ví dụ có tính cực đoan (ở mức tột cùng). Theo sau 连 có thể là
chủ ngữ. Ví dụ:

 如果连你自己都不喜欢自己,又怎么能让别人喜欢你呢?/ Rúguǒ lián nǐ zìjǐ


dōu bù xǐhuān zìjǐ, yòu zěnme néng ràng biérén xǐhuān nǐ ne?
 广告越来越多,几乎无处不在。不只是电视上有广告,公共汽车、地铁上也有
很多广告,连我住的楼的电梯里都有三个广告。/ Guǎnggào yuè lái yuè
duō, jīhū wú chù bùzài. Bù zhǐshì diànshì shàng yǒu guǎnggào,
gōnggòng qìchē, dìtiě shàng yěyǒu hěnduō guǎnggào, lián wǒ zhù
de lóu de diàntī lǐ dōu yǒusān gè guǎnggào.
Theo sau 连 cũng có thể là tân ngữ (được đặt phía trước). Ví dụ:

你太厉害了! 连中文报纸都看得懂。/ Nǐ tài lìhàile! Lián zhòng wén bàozhǐ dōu


kàn dé dǒng.
53. 否则 (Nếu không thì)

Liên từ 否则 có nghĩa là nếu không thì…. Câu theo sau 否则 chỉ kết quả được
suy ra từ câu phía trước hoặc đưa ra một lựa chọn khác. Ví dụ:

他一定有重要的事找你,否则不会打这么多次电话来。/ Tā yīdìng yǒu zhòngyào de


shì zhǎo nǐ, fǒuzé bù huì dǎ zhème duō cì diànhuà lái.

你最好下午四点前去公司找她,否则就明天早上再去。/ Nǐ zuì hǎo xiàwǔ sì diǎn


qián qù gōngsī zhǎo tā, fǒuzé jiù míngtiān zǎoshang zài qù.

看来要想考好,不但要认真复习,还得注意考试的方法,否则会做的题也没时间做了。
/ Kàn lái yào xiǎng kǎo hǎo, bùdàn yào rènzhēn fùxí, hái dé zhùyì kǎoshì de
fāngfǎ, fǒuzé huì zuò de tí yě méi shíjiān zuòle.

54. 无论 (Bất kể, bất luận)

Liên từ 无论 diễn tả kết quả, kết luận sẽ không thay đổi trong bất kỳ điều
kiện nào, thường được dùng trong cấu trúc “无论……都/也……”. Theo sau
无论 có thể là các thành phần thể hiện sự lựa chọn hoặc đại từ nghi vấn
(phiếm chỉ). Ví dụ:

 无论是普通杂志,还是著名小说,只要打开它们,就会发现,世界上有那么多
有意思的事情,有那么多不一样的生活。/ Wúlùn shì pǔtōng zázhì, háishì
zhùmíng xiǎoshuō, zhǐyào dǎkāi tāmen, jiù huì fāxiàn, shìjiè shàng
yǒu nàme duō yǒuyìsi de shìqíng, yǒu nàme duō bù yīyàng de
shēnghuó.
 无论做什么事都要注意方法,正确的方法可以让我们做得更好。/ Wúlùn
zuò shénme shì dōu yào zhùyì fāngfǎ, zhèngquè de fāngfǎ kěyǐ
ràng wǒmen zuò dé gèng hǎo.
 这次比赛他已经打出了自己最好的水平,无论结果怎么样,我们都应该为他高
兴。/ Zhè cì bǐsài tā yǐjīng dǎchūle zìjǐ zuì hǎo de shuǐpíng, wúlùn
jiéguǒ zěnme yàng, wǒmen dōu yīnggāi wèi tā gāoxìng.
55. 然而 (ấy vậy)

Liên từ 然而 thường được dùng trong văn viết và được đặt ở đầu vế câu sau
(có thể có dấu phẩy) để chỉ sự chuyển ý. Ví dụ:

 他虽然失败了很多次,然而一直没有放弃。/ Tā suīrán shībàile hěnduō


cì, rán’ér yīzhí méiyǒu fàngqì.
 很多人觉得自己的生活是幸福的,然而每个人对幸福的看法却不完全相同。/
Hěnduō rén juédé zìjǐ de shēnghuó shì xìngfú de, rán’ér měi gèrén
duì xìngfú de kànfǎ què bù wánquán xiāngtóng.
 另外,在看完一篇文章或一本书之后,还可以把它的主要内容和自己的想法写
下来。然而,你不能完全相信书本上的内容,要有自己的看法和判断。/
Lìngwài, zài kàn wán yī piān wénzhāng huò yī běn shū zhīhòu, hái
kěyǐ bǎ tā de zhǔyào nèiróng hé zìjǐ de xiǎngfǎ xiě xiàlái. Rán’ér, nǐ
bùnéng wánquán xiāngxìn shūběn shàng de nèiróng, yào yǒu zìjǐ
de kànfǎ hé pànduàn.
56. 同时 (Đồng thời)

Liên từ 同时 có nghĩa là hơn nữa, thường được dùng kết hợp với 又/也/还”.
Ví dụ:

 因为小孩子的想法没有那么复杂,所以他们总是很快乐。同时,小孩子也是最
诚实的。/ Yīnwèi xiǎo háizi de xiǎngfǎ méiyǒu nàme fùzá, suǒyǐ
tāmen zǒng shì hěn kuàilè. Tóngshí, xiǎo háizi yěshì zuì chéngshí
de.
 阅读有许多好处,它能丰富你的知识,让你找到解决问题的办法;同时,它还
会丰富你的情感,使你的生活更精彩。/ Yuèdú yǒu xǔduō hǎochù, tā
néng fēngfù nǐ de zhīshì, ràng nǐ zhǎodào jiějué wèntí de bànfǎ;
tóngshí, tā hái huì fēngfù nǐ de qínggǎn, shǐ nǐ de shēnghuó gèng
jīngcǎi.
Danh từ 同时 chỉ các hành động xảy ra cùng lúc, thường được dùng trong
cấu trúc “在 …(的)同时”. Ví dụ:

 李教授讲的这个故事让人觉得好笑的同时,又让人觉得有些难过。/ Lǐ
jiàoshòu jiǎng de zhège gùshì ràng rén juédé hǎoxiào de tóngshí,
yòu ràng rén juédé yǒuxiē nánguò.
 在学习汉语的同时,我还了解了中国文化,认识了很多中国朋友。/ Zài
xuéxí hànyǔ de tóngshí, wǒ hái liǎojiěle zhōngguó wénhuà, rènshíle
hěnduō zhōngguó péngyǒu.
57. 并且 (Với lại, vả lại)

Liên từ 并且 có thể được dùng để nối động từ, tính từ nhằm diễn tả vài hành
động được thực hiện cùng lúc hoặc một số tính chất tồn tại cùng lúc. 并且
cũng được dùng để nối các câu và diễn tả ý hơn nữa. Ví dụ:

 他做事很认真,并且有丰富的经验,让他负责很合适。/ Tā zuòshì hěn


rènzhēn, bìngqiě yǒu fēngfù de jīngyàn, ràng tā fùzé hěn héshì.
 这种植物开的花比普通的花大很多,并且特别漂亮。/ Zhè zhòng zhíwù
kāi de huā bǐ pǔtōng de huā dà hěnduō, bìngqiě tèbié piàoliang.
 这房子家具全,电视、空调、冰箱都很新,并且价格也便宜,真的很值得考虑。
/ Zhè fángzi jiājù quán, diànshì, kòngtiáo, bīngxiāng dōu hěn xīn,
bìngqiě jiàgé yě piányí, zhēn de hěn zhídé kǎolǜ.
 好,我再跟同事商量商量,希望能及时发现问题,并且准确地找到解决问题的
方法。/ Hǎo, wǒ zài gēn tóngshì shāngliáng shāngliáng, xīwàng
néng jíshí fāxiàn wèntí, bìngqiě zhǔnquè de zhǎodào jiějué wèntí de
fāngfǎ.
58. 再 … 也 … (Nữa … cũng)

Cấu trúc 再 … 也 … thường được dùng trong câu đưa ra giả thuyết để chỉ sự
nhượng bộ. mang nghĩa là cho dù,dù thế nào đi nữa; theo sau nó có thể là
động từ, tính từ, câu…Ví dụ:

 事情已经发生了,你再后悔也无法改变,别伤心了。/ Shìqíng yǐjīng


fāshēngle, nǐ zài hòuhuǐ yě wúfǎ gǎibiàn, bié shāngxīnle.
 用盐水来洗新衣服,这样穿得再久、洗的次数再多,衣服也不容易掉颜色。/
Yòng yánshuǐ lái xǐ xīn yīfú, zhèyàng chuān dé zài jiǔ, xǐ de cìshù
zài duō, yīfú yě bù róngyì diào yánsè.
 如果我们有什么看法或者意见,不管别人再怎么不同意、不支持,也应该说出
来,让别人知道我们的想法和态度。/ Rúguǒ wǒmen yǒu shé me kànfǎ
huòzhě yìjiàn, bùguǎn biérén zài zěnme bù tóngyì, bù zhīchí, yě
yīnggāi shuō chūlái, ràng biérén zhīdào wǒmen de xiǎngfǎ hé tàidù.
59. 对于 (Đối với)

Giới từ 对于 cho biết đối tượng được đề cập đến trong tình huống nào đó
hay qua thái độ của người nào đó. Cấu trúc “对于 …” có thể được dùng ở
trước hoặc sau chủ ngữ. Ví dụ:

 对于这件事,我跟大家的看法不同。/ Duìyú zhè jiàn shì, wǒ gēn dàjiā


de kànfǎ bùtóng.
 对于中国人来说,春节是一年之中最重要的节日,春节的时候人们会举行各种
各样的迎新年活动。/ Duìyú zhōngguó rén lái shuō, chūnjié shì yī nián
zhī zhōng zuì zhòngyào de jiérì, chūnjié de shíhòu rénmen huì jǔ
háng gè zhǒng gè yàng de yíng xīnnián huódòng.
 那您认为对于老师来说,什么是最难做到的?/ Nà nín rènwéi duìyú lǎoshī
lái shuō, shénme shì zuì nán zuò dào de?
60. 名量词重叠 Sự lặp lại danh từ/lượng từ
Danh từ/lượng từ được lặp lại thường có dạng AA, có nghĩa là “mỗi”. Cấu
trúc này có thể được dùng làm chủ ngữ, định ngữ của chủ ngữ và trạng ngữ
nhưng không được dùng làm tân ngữ và định ngữ của tân ngữ.
 人人都会使用语言,但是怎么用语言把话说好却是一门艺术。/ Rén rén
dūhuì shǐyòng yǔyán, dànshì zěnme yòng yǔyán bǎ huàshuō hǎo
què shì yī mén yìshù.
 白先生夭夭都去那家咖啡馆坐一会儿,因为他觉得,工作了一天,只有安静的
地方才能让他得到放松。/ Bái xiānshēng yāo yāo dōu qù nà jiā kāfēi
guǎn zuò yīhuǐ’er, yīnwèi tā juédé, gōngzuòle yītiān, zhǐyǒu ānjìng
dì dìfāng cáinéng ràng tā dédào fàngsōng.
 做好小事是完成大事的第一步,因此,仲件小事都应该被看成是一次学习的机
会。/ Zuò hǎo xiǎoshì shì wánchéng dàshì de dì yī bù, yīncǐ, zhòng
jiàn xiǎoshì dōu yīnggāi bèi kàn chéng shì yīcì xuéxí de jīhuì.
61. 相反 (Trái ngược, trái lại)

Liên từ 相反 được dùng ở đầu hoặc giữa vế câu sau để chỉ sự chuyển ý hoặc
diễn tả sự tăng tiến. Ví dụ:

 如果还是使用以前的办法,不但不能解决任何问题,相反,会使问题变得史复
杂。/ Rúguǒ háishì shǐyòng yǐqián de bànfǎ, bùdàn bùnéng jiějué
rènhé wèntí, xiāngfǎn, huì shǐ wèntí biàn dé shǐ fùzá.
 使用正确的方法,我们做起事未能“事半功倍”,相反,如果方法不对,可能花
五倍甚至十倍的时间都不能完成任务,结果变成了“事倍功半”。/ Shǐyòng
zhèngquè de fāngfǎ, wǒmen zuò qǐ shì wèi néng “shìbàngōngbèi”,
xiāngfǎn, rúguǒ fāngfǎ bùduì, kěnéng huā wǔ bèi shènzhì shí bèi de
shíjiān dōu bùnéng wánchéng rènwù, jiéguǒ biàn chéngle
“shìbèigōngbàn”.
Tính từ 相反 diễn tả rằng hai mặt của sự vật đối lập hay mâu thuẫn với
nhau, có thể làm vị ngữ hoặc bổ nghĩa cho danh từ. Khi bổ nghĩa cho danh
từ, theo sau nó phải có 的。Ví dụ:

 调查结果和他们想的几乎完全相反,他们不得不改变原未的计划。/ Diàochá
jiéguǒ hé tāmen xiǎng de jīhū wánquán xiāngfǎn, tāmen bùdé bù
gǎibiàn yuán wèi de jìhuà.
 我本来以为任务能顺利完成,没想到事情正好向相反的方向发展。/ Wǒ
běnlái yǐwéi rènwù néng shùnlì wánchéng, méi xiǎngdào shìqíng
zhènghǎo xiàng xiāngfǎn de fāngxiàng fāzhǎn.
62. 大概 (Khoảng, đại khái)

大概 được dùng làm phó từ để chỉ sự phỏng đoán gần đúng về số lượng, thời
gian hoặc chỉ sự suy đoán tình huống, cho biết khả năng xảy ra sự việc nào
đó là rất cao. 大概 cũng có thể được dùng làm tính từ với nghĩa là không
chính xác lắm, chung chung. Ví dụ:
 他 8 岁就开始上台演出,到现在大概唱了 60 多年了,他对这门艺术的喜爱从
来没有改变过。/ Tā 8 suì jiù kāishǐ shàngtái yǎnchū, dào xiànzài
dàgài chàngle 60 duōniánle, tā duì zhè mén yìshù de xǐ’ài cónglái
méiyǒu gǎibiànguò.
 你的这个关于举办传统文化节活动的计划,我想校长大概会同意。/ Nǐ de
zhège guānyú jǔbàn chuántǒng wénhuà jié huódòng de jìhuà, wǒ
xiǎng xiàozhǎng dàgài huì tóngyì.
 经过这段时间的学习,他的汉语水平提高了不少, 不但可以听懂一些较短的
句子,还可以进行简单的交流,现在即使不用翻译也能理解大概的意思了。/
Jīngguò zhè duàn shíjiān de xuéxí, tā de hànyǔ shuǐpíng tí gāo liǎo
bù shǎo, bùdàn kěyǐ tīng dǒng yīxiē jiào duǎn de jùzi, hái kěyǐ
jìnxíng jiǎndān de jiāoliú, xiànzài jíshǐ bu yòng fānyì yě néng lǐjiě
dàgài de yìsile.
63. 偶尔 (Thỉnh thoảng)

Phó từ 偶尔 chỉ tình huống xảy ra với tần suất rất thấp. Ví dụ:

 我常常跟着电视学唱京剧,然后一遍一遍地练习,偶尔跟中国人一起唱上几句。
/ Wǒ chángcháng gēnzhe diànshì xué chàng jīngjù, ránhòu yībiàn
yī biàndì liànxí, ǒu’ěr gēn zhōngguó rén yīqǐ chàng shàng jǐ jù.
 我们调查的近 7000 名上班族中,有 64% 的人经常加痹, 28%偶尔加班,
而每次加班时间超过两小时的竟然有 59% 。/ Wǒmen diàochá de jìn
7000 míng shàngbān zú zhōng, yǒu 64% de rén jīngcháng jiā bì,
28%ǒu’ěr jiābān, ér měi cì jiābān shíjiān chāoguò liǎng xiǎoshí de
jìngrán yǒu 59% .
 三叶草的叶子一般为三个,但偶尔也会出现四个叶子的,这种四个叶子的叫
“四叶草”,因为 j 民少见,所以有川、说,找到这种“四叶草”的人会得到幸福。
/ Sānyècǎo de yèzi yībān wèi sān gè, dàn ǒu’ěr yě huì chūxiàn sì gè
yèzi de, zhè zhǒng sì gè yèzi de jiào “sì yè cǎo”, yīnwèi j mín
shǎojiàn, suǒyǐ yǒuchuān, shuō, zhǎodào zhè zhǒng “sì yè cǎo” de
rén huì dédào xìngfú.
64. 由 (Do)

Giới từ 由 cho biết người đảm nhận công việc nào đó. Ví dụ:

 按照规定,这件事情应该由王大夫负责。/ Ànzhào guīdìng, zhè jiàn


shìqíng yīnggāi yóu wáng dàfū fùzé.
 “幽默”这个句最早是由林语堂先生翻译过来的。/ “Yōumò” zhège jù
zuìzǎo shì yóu línyǔtáng xiānshēng fānyì guòlái de.
 上次的春游活动你们办得非常有趣,大家都玩儿得很开心,这次活动继续由你
们负责,相信也一定会很成功。/ Shàng cì de chūnyóu huódòng nǐmen
bàn dé fēicháng yǒuqù, dàjiā dōu wán er dé hěn kāixīn, zhè cì
huódòng jìxù yóu nǐmen fùzé, xiāngxìn yě yīdìng huì hěn
chénggōng.
65. 进行 (Tiến hành)

Động từ 进行 có nghĩa là thực hiện hoạt động hay công việc nào đó. 进行
thường dùng trước động từ có 2 âm tiết diễn tả hành động mang tính chính
thức, nghiêm túc. Thông thường, những động từ diễn tả hành động tạm
thời hoặc liên quan đến cuộc sống hàng ngày không được dùng với 进行. Ví
dụ:

 大家请注意,现在休息十五分钟,十点半会议继续进行。/ Dàjiā qǐng


zhùyì, xiànzài xiūxí shíwǔ fēnzhōng, shí diǎn bàn huìyì jìxù jìnxíng.
 有人在互联网上专门进行过调查,结果发现每六个中国人中就有一个使用筷子
的方法是错误的。/ Yǒurén zài hùliánwǎng shàng zhuānmén
jìnxíngguò diàochá, jiéguǒ fāxiàn měi liù gè zhōngguó rén zhōng jiù
yǒu yīgè shǐyòng kuàizi de fāngfǎ shì cuòwù de.
 成功的语言学习者,在学习方面往往都是积极主动的,他们会主动与他人进行
交流,并且请别人帮助他们改错。/ Chénggōng de yǔyán xuéxí zhě, zài
xuéxí fāngmiàn wǎngwǎng dōu shì jījí zhǔdòng de, tāmen huì
zhǔdòng yǔ tārén jìnxíng jiāoliú, bìngqiě qǐng biérén bāngzhù
tāmen gǎi cuò.
66. 随着 (Cùng với)

Giới từ 随着 chỉ một sự việc là điều kiện để một sự việc khác xảy ra. Theo
sau 随着 thường là động từ hai âm tiết kèm từ bổ nghĩa. Ví dụ:

 随着社会的发展,京剧也在改变,以适应不同年龄观众的需要。/ Suízhe
shèhuì de fǎ zhǎn, jīngjù yě zài gǎibiàn, yǐ shìyìng bùtóng niánlíng
guānzhòng de xūyào.
 有些人喜欢为自己的生活做长远的计划。但是,随着年龄的增长,他们会发现
生活总是在不停地变化,生活往往不会按照我们的计划来进行。/ Yǒuxiē rén
xǐhuān wèi zìjǐ de shēnghuó zuò chángyuǎn de jìhuà. Dànshì,
suízhe niánlíng de zēngzhǎng, tāmen huì fāxiàn shēnghuó zǒng shì
zài bù tíng de biànhuà, shēnghuó wǎngwǎng bù huì ànzhào wǒmen
de jìhuà lái jìnxíng.
 最早的时候,茶只是被当作一种药,而不是饮料。后未,随着人们对茶的认识
的加深,慢慢开始把它当作解渴的饮料,这才慢慢有了中国的茶文化。/
Zuìzǎo de shíhòu, chá zhǐshì bèi dàng zuò yī zhǒng yào, ér bùshì
yǐnliào. Hòu wèi, suízhe rénmen duì chá de rènshí de jiāshēn, màn
man kāishǐ bǎ tā dàng zuò jiěkě de yǐnliào, zhè cái màn man yǒule
zhōngguó de chá wénhuà.
67. 够 (Đủ)
Động từ 够 có nghĩa là đủ về số lượng. Ví dụ:

 客人来了,中国人一定要把家里最好吃的东西拿出来请客人吃,并且让客人吃
够、吃饱。/ Kèrén láile, zhōngguó rén yīdìng yào bǎ jiālǐ zuì hào chī
de dōngxī ná chūlái qǐng kèrén chī, bìngqiě ràng kèrén chī gòu, chī
bǎo.
 医生提醒我们,睡觉时间太长并不好,有时甚至会引起头疼,一般睡够八小时
就可以了。/ Yīshēng tíxǐng wǒmen, shuìjiào shíjiān tài zhǎng bìng bù
hǎo, yǒushí shènzhì huì yǐnqǐ tóuténg, yībān shuì gòu bā xiǎoshí jiù
kěyǐle.
Phó từ 够 có nghĩa là mức độ đã đạt đến một tiêu chuẩn nhất định. Cấu trúc
“够 + Tính từ ” được dùng trong câu khẳng định, theo sau tính từ thường có

 不用拿这些,宾馆都会免费提供的。再说,箱子已经够重的了!/ Bùyòng
ná zhèxiē, bīnguǎn dūhuì miǎnfèi tígōng de. Zàishuō, xiāngzi yǐjīng
gòu zhòng dele!
 有的人害怕失败,无法接受失败。这不仅是因为他们不够勇敢, 还因为他们
对自己要求太高。/ Yǒu de rén hàipà shībài, wúfǎ jiēshòu shībài. Zhè
bùjǐn shì yīnwèi tāmen bùgòu yǒnggǎn, hái yīnwèi tāmen duì zìjǐ
yāoqiú tài gāo.
68. 以 (Lấy)

Giới từ 以 có nghĩa là dựa vào, bằng, lấy và thường được dùng trong cấu
trúc “以 + động từ”. Ví dụ:

 经理您放心,我一定以最快的速度完成。/ Jīnglǐ nín fàngxīn, wǒ yīdìng yǐ


zuì kuài de sùdù wánchéng.
 事情做到“差不多”就觉得满意的人往往不会成功,只有以严格的标准来要求自
己才会让自己变得更优秀。/ Shìqíng zuò dào “chàbùduō” jiù juédé
mǎnyì de rén wǎngwǎng bù huì chénggōng, zhǐyǒu yǐ yángé de
biāozhǔn lái yāoqiú zìjǐ cái huì ràng zìjǐ biàn dé gèng yōuxiù.
Cấu trúc 以 có nghĩa là xem…như…, xem…là… Ví dụ:

我们应该以那些敢说真话的人为镜子,这样才能及时发现自己的缺点。/ Wǒmen
yīnggāi yǐ nàxiē gǎn shuō zhēn huà de rénwéi jìngzi, zhèyàng cáinéng jíshí
fāxiàn zìjǐ de quēdiǎn.

Liên từ 以 chỉ mục đích, có nghĩa là để, nhằm. 以 thường được dùng ở đầu
vế câu sau và chủ ngữ của hai vế câu phải giống nhau. Ví dụ:
如果是十分重要的朋友,中国人往往会请他们去饭店或餐厅吃饭,以表示对客人的尊重
和礼貌。/ Rúguǒ shì shí fèn zhòngyào de péngyǒu, zhōngguó rén wǎngwǎng
huì qǐng tāmen qù fàndiàn huò cāntīng chīfàn, yǐ biǎoshì duì kèrén de
zūnzhòng hé lǐmào.

69. 既然 (Khi đã, một khi đã, nếu đã)

Liên từ 既然 được dùng ở vế đầu của câu để diễn tả ý vì sự thật đã là như


vậy. Vế câu sau thường có các từ như 就,也,还… được dùng để kết hợp
với 既然 để chỉ kết luận được rút ra dựa vào tình huống được đề cập trước
đó. Ví dụ:

A:你既然不愿意打球,为什么还要打? / Nǐ jìrán bù yuànyì dǎqiú, wèishéme hái


yào dǎ?

B:我是不得不打啊,因为这些天我又胖了好几斤。/ Wǒ shì bùdé bù dǎ a, yīnwèi


zhèxiē tiān wǒ yòu pàngle hǎojǐ jīn.

A:真抱歉,明天我得出差,不能参加明天的会议了。/ Zhēn bàoqiàn, míngtiān wǒ


dé chūchāi, bùnéng cānjiā míngtiān de huìyìle.

B:既然这样,就只好安排在下周了。/ Jìrán zhèyàng, jiù zhǐhǎo ānpái zàixià


zhōule.

既然明天晚上公司会关灯停电,那么我们肯定不用加班了。/ Jìrán míngtiān


wǎnshàng gōngsī huì guān dēng tíngdiàn, nàme wǒmen kěndìng bùyòng
jiābānle.

70. 于是 (Thế là)

Liên từ 于是 được dùng ở vế câu sau để chỉ sự việc xảy ra ngay sau sự việc
được đề cập ở vế câu trước đó. 于是 thường bao hàm quan hệ tiếp nối. Ví
dụ:

 听爷爷奶奶说,我妹妹出生那天,正好下了一场大雪,于是我爸妈就给她取名
叫夏雪。/ Tīng yéyé nǎinai shuō, wǒ mèimei chūshēng nèitiān,
zhènghǎo xiàle yī chǎng dàxuě, yúshì wǒ bà mā jiù gěi tā qǔ míng
jiào xià xuě.
 他是一位芳名的记者,五年里,他去了亚洲许多国家,尝遍了各地的美食。回
国后,他用一年的时间整理材料,于是就有了这本关于亚洲美食的书。/ Tā
shì yī wèi fāngmíng de jìzhě, wǔ nián lǐ, tā qùle yàzhōu xǔduō
guójiā, cháng biànle gèdì dì měishí. Huíguó hòu, tā yòng yī nián de
shíjiān zhěnglǐ cáiliào, yúshì jiù yǒule zhè běn guānyú yàzhōu
měishí de shū.
可是, 它的大量使用也带未了严重的环境污染问题。于是,一些国家规定,
超市、商场不能为顾客提供免费塑料袋,并且鼓励大家购买可以多次使用的购
物袋。/ Kěshì, tā de dàliàng shǐyòng yě dài wèiliǎo yánzhòng de
huánjìng wūrǎn wèntí. Yúshì, yīxiē guójiā guīdìng, chāoshì,
shāngchǎng bùnéng wéi gùkè tígōng miǎnfèi sùliào dài, bìngqiě gǔlì
dàjiā gòumǎi kěyǐ duō cì shǐyòng de gòuwù dài.
71. 什么的 (Cái gì đó, gì gì đó)

Trợ từ 什么的 được dùng sau sự vật được liệt kê để chỉ còn có những trường
hợp khác. 什么的 thường được sử dụng trong văn nói. Ví dụ:

既然你不喜欢新闻专业,那就考虑考虑其他专业吧,中文、国际关系什么的,我和你爸
都不反对。/ Jìrán nǐ bù xǐhuān xīnwén zhuānyè, nà jiù kǎolǜ kǎolǜ qítā
zhuānyè ba, zhōngwén, guójì guānxì shénme de, wǒ hé nǐ bà dōu bù fǎnduì.

A:我们去趟超市吧,明天出去玩儿得买点儿饼干和面包。/ Wǒmen qù tàng


chāoshì ba, míngtiān chūqù wán er dé mǎidiǎn er bǐnggān huò miànbāo.

B:好,还有矿泉水、果汁什么的。/ Hǎo, hái yǒu kuàngquán shuǐ, guǒzhī


shénme de.

实际上,我们只需注意一下身边的小事就可以。例如,夏天把空调的温度开得高一些,
出门时记得关空调和电脑,这样可以节约用电;少开车,多骑车或者乘坐地铁和公共汽
车,这样能降低空气污染;还有养成把垃圾丢进垃圾桶的习惯什么的。/ Shíjì shang,
wǒmen zhǐ xū zhùyì yīxià shēnbiān de xiǎoshì jiù kěyǐ. Lìrú, xiàtiān bǎ
kòngtiáo de wēndù kāi dé gāo yīxiē, chūmén shí jìdé guān kòngtiáo hé
diànnǎo, zhèyàng kěyǐ jiéyuē yòng diàn; shǎo kāichē, duō qí chē huòzhě
chéngzuò dìtiě hé gōnggòng qìchē, zhèyàng néng jiàngdī kōngqì wūrǎn; hái
yǒu yǎng chéng bǎ lèsè diū jìn lèsè tǒng de xíguàn shénme de.

72. 想起来 (Nhớ ra)

Động từ 起来 có thể được dùng sau động từ khác để làm bổ ngữ chỉ phương
hướng, hoặc bổ ngữ chỉ khả năng, diễn tả hướng của hành động là từ dưới
đi lên. Ví dụ:

 你这样躺着看书对眼睛不好,快坐起未!/ Nǐ zhèyàng tǎngzhe kànshū


duì yǎnjīng bù hǎo, kuài zuò qǐ wèi!
 需要长时间坐着工作的人,一小时左右一定要站起来活动活动。/ Xūyào
cháng shíjiān zuòzhe gōngzuò de rén, yī xiǎoshí zuǒyòu yīdìng yào
zhàn qǐlái huódòng huódòng.
Kết cấu 想起来 có nghĩa là nhớ lại người hoặc sự việc nào đó trong quá khứ.
Ví dụ:

 我突然想起来得去银行,所以不能陪你去大使馆了。/ Wǒ túrán xiǎngqǐ


láidé qù yínháng, suǒyǐ bùnéng péi nǐ qù dàshǐ guǎnle.
 我想起来了,这孩子又聪明又可爱,你们教育得真好!/ Wǒ xiǎng qǐláile,
zhè háizi yòu cōngmíng yòu kě’ài, nǐmen jiàoyù dé zhēn hǎo!
73.弄 (Làm)

Động từ 弄 có nghĩa là làm, thường được dùng trong văn nói, có thể thay
thế một số động từ khác. Ví dụ:

A:关于那个新闻的材料你准备好了吗?我们开会时要用。/ Guānyú nàgè xīnwén


de cáiliào nǐ zhǔnbèi hǎole ma? Wǒmen kāihuì shí yào yòng.

B:都弄(准备)好了,马上给您送过去。/ Dōu nòng (zhǔnbèi) hǎole, mǎshàng


gěi nín sòng guòqù.

A:一会儿搬沙发的时候要小心点儿,别弄(碰)坏了。/ Yīhuǐ’er bān shāfā de


shíhòu yào xiǎoxīn diǎn er, bié nòng (pèng) huàile.

B:没问题,我会注意看着脚下的。/ Méi wèntí, wǒ huì zhùyì kànzhe jiǎoxià de.

每天因为这些小事批坪她,弄(批评)得我俩心情都不好。/ Měitiān yīnwèi zhèxiē


xiǎoshì pīpíng tā, nòng (pī píng) dé wǒ liǎ xīnqíng dōu bù hǎo.

74 . 千万 (Vạn nhất, nhất thiết, tuyệt đối, nhất định)

Phó từ 千万 có nghĩa là nhất định, nhất thiết phải. Theo sau 千万 thường là
cấu trúc phủ định. Ví dụ:

 不过表扬也是一门艺术,表扬千万不要太多,过多的表扬可能会给孩子带来压
力。/ Bùguò biǎoyáng yěshì yī mén yìshù, biǎoyáng qiān wàn bùyào
tài duō,guò duō de biǎoyáng kěnéng huì gěi háizi dài lái yālì.
 我要等她生日那天再送给她这个礼物,你现在千万别告诉她。/ Wǒ yào
děng tā shēngrì nèitiān zàisòng gěi tā zhège lǐwù, nǐ xiànzài qiān
wàn bié gàosù tā.
 每个人都应该记住这句话: “开车千万别喝酒,喝酒千万别开车。” / Měi
gèrén dōu yīnggāi jì zhù zhè jù huà: “Kāichē qiān wàn bié hējiǔ,
hējiǔ qiān wàn bié kāichē.”
75. 来 (Đến, lấy, để)
Động từ 来 được đặt trước một động từ khác để diễn tả ý sắp thực hiện việc
gì đó, thường được sử dụng trong văn nói. Nếu ta không dùng 来 thì nghĩa
của câu vẫn không thay đổi. Ví dụ:

 这个沙发这么大,你们两个肯定抬不动,我来帮你们一起抬。/ Zhège shāfā


zhème dà, nǐmen liǎng gè kěndìng tái bù dòng, wǒ lái bāng nǐmen
yīqǐ tái.
 小王经验比较丰富,并且做事认真,这次就让他来负责吧。/ Xiǎo wáng
jīngyàn bǐjiào fēngfù, bìngqiě zuòshì rènzhēn, zhè cì jiù ràng tā lái
fùzé ba.
 有的孩子在得不到自己想要的东西的时候,会通过哭、扔东西或者故意敲打来
引起父母的注意。/ Yǒu de háizi zài dé bù dào zìjǐ xiǎng yào de dōngxī
de shíhòu, huì tōngguò kū, rēng dōngxī huòzhě gùyì qiāodǎ lái yǐnqǐ
fùmǔ de zhùyì.
76. 左右 (Trái phải, loanh quanh)

Danh từ 左右 chỉ được dùng sau các từ chỉ số lượng để diễn tả ý nhiều hơn,
hoặc hơi ít hơn một số lượng nào đó. Ví dụ:

 网上买的那本书估计三天左右就能到,你收到了记得给我打个电话说一声。/
Wǎngshàng mǎi dì nà běn shū gūjì sān tiān zuǒyòu jiù néng dào, nǐ
shōu dàole jìdé gěi wǒ dǎ gè diànhuà shuō yīshēng.
 这儿不能停车,前方 500 米左右有个免费停车场,您可以把车停到那儿。/
Zhè’er bùnéng tíngchē, qiánfāng 500 mǐ zuǒyòu yǒu gè miǎnfèi
tíngchē chǎng, nín kěyǐ bǎ chē tíng dào nà’er.
 七岁左右的儿童普遍好动,坐不住,所以老师在教这个年龄段的孩子时,一定
要想办法引起他们的兴趣。/ Qī suì zuǒyòu de értóng pǔbiàn hǎo dòng,
zuò bù zhù, suǒyǐ lǎoshī zài jiào zhège niánlíng duàn de hái zǐ shí,
yīdìng yào xiǎng bànfǎ yǐnqǐ tāmen de xìngqù.
77. 可 (rất, nhưng, giờ, có thể, …)

Phó từ 可 được dùng để nhấn mạnh, 可 cũng có thể được sử dụng trong câu
hỏi để làm cho ngữ khí trở nên mạnh hơn. Ví dụ:

 这可是个大问题,我也不太清楚。/ Zhè kěshì gè dà wèntí, wǒ yě bù tài


qīngchǔ.
 下个星期就要去使馆办签证了,这可怎么办?/ Xià gè xīngqí jiù yào qù
shǐguǎn bàn qiānzhèngle, zhè kě zěnme bàn?
 我办了一张那个理发店的会员卡,理发可节约了不少钱。/ Wǒ bànle yī
zhāng nàgè lǐfǎ diàn de huìyuán kǎ, lǐfǎ kě jié yuē liǎo bù shǎo qián.
78. 恐怕 (E là, sợ là)
Động từ 恐怕 có nghĩa là lo lắng. Ví dụ:

 我的工作经验还比较少,那份工作我恐怕完成不了。/ Wǒ de gōngzuò
jīngyàn hái bǐjiào shǎo, nà fèn gōngzuò wǒ kǒngpà wánchéng
bùliǎo.
 这几个动作我恐怕做得不标准,所以比赛前要多多练习。/ Zhè jǐ gè
dòngzuò wǒ kǒngpà zuò dé bù biāozhǔn, suǒyǐ bǐsài qián yào
duōduō liànxí.
Động từ 恐怕 diễn tả ý phỏng đoán và có phần lo lắng. Ví dụ:

 这个会议室的座位恐怕不够,还是换到旁边那个大的吧。/ Zhège huìyì shì


de zuòwèi kǒngpà bùgòu, háishì huàn dào pángbiān nàgè dà de ba.
 有些事情如果你一定要找一个正确答案,恐怕会让简单的生活变得复杂。/
Yǒuxiē shìqíng rúguǒ nǐ yīdìng yào zhǎo yīgè zhèngquè dá’àn,
kǒngpà huì ràng jiǎndān de shēnghuó biàn dé fùzá.
Phó từ 恐怕 cũng được dùng để chỉ sự phỏng đoán hay suy đoán với nghĩa là
“có lẽ, có thể”. Ví dụ:

 听完我的回答,恐怕你已经知道我的答案了吧。/ Tīng wán wǒ de huídá,


kǒngpà nǐ yǐjīng zhīdào wǒ de dá’ànle ba.
 京剧演出 7 点就开始了,现在恐怕已经结束了。/ Jīngjù yǎnchū 7 diǎn jiù
kāishǐle, xiànzài kǒngpà yǐjīng jiéshùle.
79. 到底 (Cuối cùng, rốt cuộc)

Động từ 到底 có nghĩa là đến cùng. Ví dụ:

 今天我一定陪你逛街逛到底,保证让你买到合适的衣服。/ Jīntiān wǒ
yīdìng péi nǐ guàngjiē guàng dàodǐ, bǎozhèng ràng nǐ mǎi dào héshì
de yīfú.
 要是你觉得情人节只送巧克力还不够浪漫,那就再带她看《将爱情进行到底》
这个爱情电影吧。/ Yàoshi nǐ juédé qíngrén jié zhǐ sòng qiǎokèlì hái
bùgòu làngmàn, nà jiù zài dài tā kàn “jiāng àiqíng jìnxíng dàodǐ”
zhège àiqíng diànyǐng ba.
Phó từ 到底 được dùng trong câu hỏi hoặc câu có đại từ nghi vấn để diễn tả
ý tìm tòi, xem xét thêm nữa. 到底 không được dùng trong câu hỏi yêu cầu
cho biết có/không (đúng/sai) có từ 吗. Ví dụ:

 你不是已经买好火车票了吗?你到底怎么打算的呀?/ Nǐ bùshì yǐjīng


mǎihǎo huǒchē piàole ma? Nǐ dàodǐ zěnme dǎsuàn de ya?
 我给他打了好几次电话了,可是一直没人接,也不知道他到底是怎么回事。/
Wǒ gěi tā dǎle hǎojǐ cì diànhuàle, kěshì yīzhí méi rén jiē, yě bù
zhīdào tā dàodǐ shì zěnme huí shì.
Khi được dùng trong câu hỏi hoặc câu có đại từ nghi vấn, 到底 chỉ có thể
được đặt trước chủ ngữ nếu chủ ngữ là đại từ nghi vấn.

 到底谁去参加比赛,大家还没决定。/ Dàodǐ shéi qù cānjiā bǐsài, dàjiā


hái méi juédìng.
 每个人都希望自己健康,那么到底什么是健康呢? 不同的人有不同的理解。/
Měi gèrén dōu xīwàng zìjǐ jiànkāng, nàme dàodǐ shénme shì
jiànkāng ne? Bùtóng de rén yǒu bùtóng de lǐjiě.
80. 拿 … 来说 (Lấy … mà nói)

Trong cấu trúc trên, 拿 là giới từ, được dùng để đưa ra sự vật hay tình
huống được nói rõ. Ví dụ:

 这次招聘很多人符合公司的要求,拿他来说,他不仅专业符合职业要求,而且
还有工作经验。/ Zhè cì zhāopìn hěnduō rén fúhé gōngsī de yāoqiú,
ná tā lái shuō, tā bùjǐn zhuānyè fúhé zhíyè yāoqiú, érqiě hái yǒu
gōngzuò jīngyàn.
 如果一个汉字中有“氵”这个部分,说明这个字的意思很可能和水有关系,拿
“河、流、洗、汁”这几个字来说,它们都跟水有关。/ Rúguǒ yīgè hànzì
zhōng yǒu “shui” zhège bùfèn, shuōmíng zhège zì de yìsi hěn
kěnéng hé shuǐ yǒuguānxì, ná “hé, liú, xǐ, zhī” zhè jǐ gè zì lái shuō,
tāmen dōu gēn shuǐ yǒu guān.
 所以不要把什么事情都推到“明天”,一切从现在做起。就拿学汉语来说吧,首
先要注意课前预习,找出第二天要学习的重点。/ Suǒyǐ bùyào bǎ shénme
shìqíng dōu tuī dào “míngtiān”, yīqiè cóng xiànzài zuò qǐ. Jiù ná
xué hànyǔ lái shuō ba, shǒuxiān yào zhùyì kè qián yùxí, zhǎo chū dì
èr tiān yào xuéxí de zhòngdiǎn.
81. 敢 (Dám)

Động từ năng nguyện 敢 được dùng trước các động từ để diễn tả ý tự tin
làm việc gì. Ví dụ:

 我们应该把那些敢说真话的人当成“镜子”,这样才能及时发现自己的缺点。/
Wǒmen yīnggāi bǎ nàxiē gǎn shuō zhēn huà de rén dàngchéng
“jìngzi”, zhèyàng cáinéng jíshí fāxiàn zìjǐ de quēdiǎn.
 小时候我总喜欢躺在床上看书,结果眼睛越来越不好,所以从那儿以后我就不
敢再躺着看书了。/ Xiǎoshíhòu wǒ zǒng xǐhuān tǎng zài chuángshàng
kànshū, jiéguǒ yǎnjīng yuè lái yuè bù hǎo, suǒyǐ cóng nà’er yǐhòu
wǒ jiù bù gǎn zài tǎngzhe kànshūle.
 如果你敢诚实地说出自己对哪方面不了解,并不说明自己比别人差,相反,这
样做更能得到别人的尊重。/ Rúguǒ nǐ gǎn chéngshí dì shuō chū zìjǐ duì
nǎ fāngmiàn bù liǎojiě, bìng bù shuōmíng zìjǐ bǐ biérén chà,
xiāngfǎn, zhèyàng zuò gèng néng dédào biérén de zūnzhòng.
82. 倒 (Đổ, rót, nào ngờ, lại …)

Động từ 倒 có nghĩa là đổ/rót thứ gì ra khỏi vật chứa. Ví dụ:

 麻烦你给我倒杯咖啡吧,因死我了。/ Máfan nǐ gěi wǒ dào bēi kāfēi ba,


yīn sǐ wǒle.
 你怎么咳嗽得这么厉害?我给你倒杯水吧。/ Nǐ zěnme késòu dé zhème
lìhài? Wǒ gěi nǐ dào bēi shuǐ ba.
Phó từ 倒 diễn tả ý trái ngược với dự đoán, hàm chứa ngữ khí trách móc
hoặc chỉ sự nhượng bộ. Đôi lúc người ta dùng 倒是 thay vì 倒. Ví dụ:

 我以为坐出租车会快些,没想到倒比骑车还慢。(跟意料相反)/ Wǒ yǐwéi
zuò chūzū chē huì kuài xiē, méi xiǎngdào dào bǐ qí chē hái màn.
(Gēn yìliào xiāngfǎn)
 你说得倒是容易,做起未可就难了! (责怪语气)/ Nǐ shuō dé dǎoshì
róngyì, zuò qǐ wèi kě jiù nánle! (Zéguài yǔqì)
 去长城倒是一个好主意,就是太远了。(让步)/ Qù chángchéng dǎoshì
yīgè hǎo zhǔyì, jiùshì tài yuǎnle.(Ràngbù)
Ghi chú: (biểu thị sự trái ngược với dự tính)。副词,表示跟意料相反。

a. Nào ngờ; lại; không ngờ。相反的意思较明显。

本想省事,没想倒费事了。/ cứ tưởng đơn giản, không ngờ lại quá nhiêu khê.

你太客气,倒显得见外了。/ anh khách khí quá, lại tỏ ra là người ngoài rồi.

b. Nhưng; lại (ý trái ngược nhưng nhẹ hơn)。相反的意思较轻微。

屋子不宽绰,收拾得倒干净(没想到)。/ căn phòng không rộng, nhưng dọn dẹp


rất sạch đẹp.

你有什么理由,我倒要听听(我还以为你没有什么可说了呢)。/ anh có lý do gì, tôi


đang muốn nghe đây (tôi cho rằng anh chẳng có gì để nói).

说起他来,我倒想起一件事来了(你不说我不会想起)。/ nhắc đến anh ấy, tôi lại


nghĩ đến một chuyện (anh không nhắc thì tôi không nghĩ đến).

Ghi chú: (biểu thị sự trái ngược với dự tính)。副词,表示跟意料相反。


Chú ý: loại a) có thể dùng ‘反倒’, nhưng loại b) không được. 注意:a 类可以改
用’反倒’,b 类不能。

Nhưng (biểu thị sự việc không phải như vậy, có ý phản bác)。副词,表示事情
不是那样,有反说的语气。

你说得倒容易,可做起来并不容易。/ anh nói nghe dễ quá, nhưng làm thì không


dễ chút nào.

Nhưng (biểu thị nhượng bộ)。副词,表示让步。

我跟他认识倒认识,就是不太熟。/ tôi với anh ấy quen thì có quen nhưng


không thật thân.

Đi chứ; hay không (biểu thị sự gạn hỏi, tỏ ý sốt ruột)。表示催促或追问,有不


耐烦的语气。

你倒说呀! / anh nói đi chứ!

你倒去不去呀! / anh có đi hay không!

83. 干 (Làm)

Động từ 干 (gàn) (làm) diễn tả ý dấn thân vào sự nghiệp, công việc hay
hoạt động nào đó. Ví dụ:

每次你让它干什么,它就像能听懂你的话一样去做。/ Měi cì nǐ ràng tā gànshénme,


tā jiù xiàng néng tīng dǒng nǐ dehuà yīyàng qù zuò.

A:你这篇报道写得很好,以后要继续努力。/ Nǐ zhè piān bàodào xiě dé hěn hǎo,


yǐhòu yào jìxù nǔlì.

B:谢谢您,我一定会好好儿干的。/ Xièxiè nín, wǒ yīdìng huì hǎohǎo er gàn de.

干工作的时候一定要认真、仔细,要注意到计划上的每一个地方,否则就很容易出问题。
/ Gàn gōngzuò de shíhòu yīdìng yào rènzhēn, zǐxì, yào zhùyì dào jìhuà
shàng de měi yīgè dìfāng, fǒuzé jiù hěn róngyì chū wèntí.

Lưu ý: Khi đọc là gān, 干 là tính từ, có nghĩa là khô. 干(儿) (gānr) là danh
từ, có nghĩa là thực phẩm khô. Ví dụ:
A:妈,帮我拿条毛巾,外面雨真大啊!/ Mā, bāng wǒ ná tiáo máojīn, wàimiàn
yǔ zhēn dà a!

B:又忘记带伞了吧?头发都湿了,先把头发擦干,别感冒了。/ Yòu wàngjì dài


sǎnle ba? Tóufǎ dōu shīle, xiān bǎ tóufǎ cā gān, bié gǎnmàole.

A:这牛肉干味道真不错,在哪儿买的?/ Zhè niúròu gān wèidào zhēn bùcuò, zài


nǎ’er mǎi de?

B:不是我买的,是我男朋友从老家寄过来的。/ Bùshì wǒ mǎi de, shì wǒ nán


péngyǒu cóng lǎojiā jì guòlái de.

84. 趟 (Chuyến)

Lượng từ 趟 chỉ số lần đi lại. Ví dụ:

 上个月我去了趟北京动物园,那里约有 500 多种动物。/ Shàng gè yuè wǒ


qùle tàng běijīng dòngwùyuán, nàlǐ yuē yǒu 500 duō zhǒng
dòngwù.
 我要出趟差,你能帮我照顾一下我的小狗吗?/ Wǒ yào chū tàng chà, nǐ
néng bāng wǒ zhàogù yīxià wǒ de xiǎo gǒu ma?
A:马上就要放暑假了,你有什么安排吗?/ Mǎshàng jiù yào fàng shǔjiàle, nǐ yǒu
shé me ānpái ma?

B:我打算先回一趟家,看看我奶奶,然后回学校准备研究生考试。/ Wǒ dǎsuàn xiān


huí yī tàng jiā, kàn kàn wǒ nǎinai, ránhòu huí xué jiào zhǔnbèi yánjiūshēng
kǎoshì.

85. 为了 … 而 …

Trong cấu trúc “为了… 而…”, vế câu trước chỉ mục đích của hành động hay
hoạt động trong vế câu sau. Theo sau 为了 là từ hoặc cụm từ. Ví dụ:

 植物会为了阳光、空气和水而竞争。/ Zhíwù huì wèile yángguāng,


kōngqì hé shuǐ ér jìngzhēng.
 北风与南风为了比谁更有能力而吵了起来。它们决定,谁能把人们身上的大衣
脱掉,谁就赢了。/ Běi fēng yǔ nán fēng wèile bǐ shéi gèng yǒu nénglì
ér chǎole qǐlái. Tāmen juédìng, shéi néng bǎ rénmen shēnshang de
dàyī tuō diào, shéi jiù yíngle.
 自然界中,不少动物和植物为了保护自己而改变身体的颜色或样子,使自己成
为周围环境的一部分。/ Zìránjiè zhōng, bù shǎo dòngwù hé zhíwù
wèile bǎohù zìjǐ ér gǎibiàn shēntǐ de yánsè huò yàngzi, shǐ zìjǐ
chéngwéi zhōuwéi huánjìng de yībùfèn.
86. 仍然 (Vẫn)

Phó từ 仍然 chỉ tình huống như cũ, không có sự thay đổi.

 就算在几公里深的海底也仍然能看到东西。/ Jiùsuàn zài jǐ gōnglǐ shēn dì


hǎidǐ yě réngrán néng kàn dào dōngxī.
 人比动物聪明,但动物仍然有很多值得人学习的地方。/ Rén bǐ dòngwù
cōngmíng, dàn dòngwù réngrán yǒu hěnduō zhídé rén xuéxí dì
dìfāng.
 足球决赛时, 如果 90 分钟后仍然是 0 比 0 ,按照规定, 可以进行加时赛来
决定输赢。/ Zúqiú juésài shí, rúguǒ 90 fēnzhōng hòu réngrán shì 0
bǐ 0, ànzhào guīdìng, kěyǐ jìnxíng jiā shí sài lái juédìng shūyíng.
87. 是否 (Phải hay không)

Phó từ 是否 có nghĩa là “hay không” , thường được dùng trong văn viết. Ví
dụ:

 不过她这么小,这本书我不知道她是否能读懂。/ Bùguò tā zhème xiǎo,


zhè běn shū wǒ bù zhīdào tā shìfǒu néng dú dǒng.
 有人认为有“夫妻相”的夫妻家庭生活幸福,实际上,婚姻是否幸福跟这个没有
关系。/ Yǒurén rènwéi yǒu “fūqī xiāng” de fūqī jiātíng shēnghuó
xìngfú, shíjì shang, hūnyīn shìfǒu xìngfú gēn zhège méiyǒu guānxì.
现在,如果要问人们选择职业时主要考虑的是什么,不少人会以收入多少作为
标准。当然,也有人主要看自己是否喜欢这份工作。/ Xiànzài, rúguǒ yào
wèn rénmen xuǎnzé zhíyè shí zhǔyào kǎolǜ de shì shénme, bù shǎo
rén huì yǐ shōurù duōshǎo zuòwéi biāozhǔn. Dāngrán, yěyǒu rén
zhǔyào kàn zìjǐ shìfǒu xǐhuān zhè fèn gōngzuò.
88. 受不了 (Không chịu được)

受不了 có nghĩa là chịu không nổi (sự đau đớn, nỗi đau khổ, áp lực, điều bất
hạnh, thái độ, tính khí…), thường được dùng trước danh từ hay cụm danh
từ. Ví dụ:

A:我们再去对面的商店看看吧。/ Wǒmen zài qù duìmiàn de shāngdiàn kàn kàn


ba.

B:我真的受不了你了,你到底还要逛多久?/ Wǒ zhēn de shòu bùliǎo nǐle, nǐ


dàodǐ hái yào guàng duōjiǔ?
不过天天对着电脑看,眼睛实在受不了。/ Bùguò tiāntiān duìzhe diànnǎo kàn,
yǎnjīng shízài shòu bùliǎo.

A:真受不了这样的老师!一个简单的动作让我们练二三十遍。/ Zhēn shòu bùliǎo


zhèyàng de lǎoshī! Yīgè jiǎndān de dòngzuò ràng wǒmen liàn èrsānshí biàn.

B:他对你们严格些好,这样可以让你们打好基础。/ Tā duì nǐmen yángé xiē hǎo,


zhèyàng kěyǐ ràng nǐmen dǎ hǎo jīchǔ.

89. 接着 (Tiếp theo)

Phó từ 接着 có nghĩa là ngay sau đó (về thời gian), chỉ tình huống khác xảy
ra ngay sau tình huống được đề cập trước đó.

Ví dụ:

 这本书的内容非常有趣,你看完以后先不要还,我接着看。/ Zhè běn shū


de nèiróng fēicháng yǒuqù, nǐ kàn wán yǐhòu xiān bùyào hái, wǒ
jiēzhe kàn.
 我昨天晚上做了一个特别奇怪的梦,梦到自己正在一座桥上走,走着走着,突
然开过来一辆车,非常危险,接着又梦见我跳到车上, 跟警察一起抓住了一
个坏人。/ Wǒ zuótiān wǎnshàng zuòle yīgè tèbié qíguài de mèng,
mèng dào zìjǐ zhèngzài yīzuò qiáo shàng zǒu, zǒuzhe zǒuzhe, túrán
kāi guòlái yī liàng chē, fēicháng wéixiǎn, jiēzhe yòu mèng jiàn wǒ
tiào dào chē shàng, gēn jǐngchá yīqǐ zhuā zhùle yīgè huàirén.
妻子问:“老公,怎么不见你和老王打网球了呢?”丈夫说: “你愿意和一个赢
了就得意,输了就不高兴的人打球吗?”“当然不愿意。我明白了,”妻子接着
说, “老王也不愿意跟这样的人打。”/ Qīzi wèn:“Lǎogōng, zěnme bùjiàn
nǐ hé lǎo wáng dǎ wǎngqiúle ne?” Zhàngfū shuō: “Nǐ yuànyì hé yīgè
yíngle jiù déyì, shūle jiù bù gāoxìng de rén dǎqiú ma?”“Dāngrán bù
yuànyì. Wǒ míngbáile,” qīzi jiēzhe shuō, “lǎo wáng yě bù yuànyì
gēn zhèyàng de rén dǎ.”
90. 除此以外 (Ngoài cái này ra)

除此以外 thường được dùng trong văn viết, có nghĩa là ngoài điều này (chỉ
nội dung được đề cập trước đó) ra. Ví dụ:

 他和弟弟同一天出生,兄弟俩长得很像,但除此以外几乎再找不到其他共同点。
北方人过年时爱吃饺子。/ Tā hé dìdì tóngyī tiān chūshēng, xiōngdì liǎ
zhǎng dé hěn xiàng, dàn chú cǐ yǐwài jīhū zài zhǎo bù dào qítā
gòngtóng diǎn. Běifāng rén guònián shí ài chī jiǎozi.
 是因为饺子味道鲜美,除此以外,还因为人们忙了一年,过年时全家人坐在一
起包饺子,是很好的交流机会。/ Shì yīnwèi jiǎozi wèidào xiānměi, chú
cǐ yǐwài, hái yīn wéi rénmen mángle yī nián, guònián shí quánjiā
rén zuò zài yīqǐ bāo jiǎozi, shì hěn hǎo de jiāoliú jīhuì.
 打电话、发短信已经成了人们普遍使用的联系方法。除此以外,你还可以用它
来听音乐、看电影、阅读、玩儿游戏、付款购物等,这大大方便了人们的生活。
/ Dǎ diànhuà, fā duǎnxìn yǐjīng chéngle rénmen pǔbiàn shǐyòng de
liánxì fāngfǎ. Chú cǐ yǐwài, nǐ hái kěyǐ yòng tā lái tīng yīnyuè, kàn
diànyǐng, yuèdú, wán er yóuxì, fùkuǎn gòuwù děng, zhè dàdà
fāngbiànliǎo rénmen de shēnghuó.
91. 把 … 叫作 … (Gọi cái gì là …)

Trong cấu trúc “把 …叫作 …” thành phần đứng sau là tên gọi của thành phần
đứng trước. Theo sau 把 thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Ví dụ:

 现代科学技术的发展让世界变得越来越小,所以现在人们都把地球叫作“地球
村”。/ Xiàndài kēxué jìshù de fǎ zhǎn ràng shìjiè biàn dé yuè lái yuè
xiǎo, suǒyǐ xiànzài rénmen dōu bǎ dìqiú jiào zuò “dìqiúcūn”.
 黄河是中国第二大河,从中国西部流向东部,全长 5464 公里, 人们把它叫作
“母亲河”。/ Huánghé shì zhōngguó dì èr dàhé, cóng zhōngguó xībù
liúxiàng dōngbù, quán zhǎng 5464 gōnglǐ, rénmen bǎ tā jiào zuò
“mǔqīn hé”.
中国人搬了新家后,一般都会邀请亲戚朋友到家里来吃顿饭,热闹一下。人们
把这个习惯叫作“暖房”。/ Zhōngguó rén bānle xīnjiā hòu, yībān dūhuì
yāoqǐng qīnqī péngyǒu dào jiālǐ lái chī dùn fàn, rènào yīxià. Rénmen
bǎ zhège xíguàn jiào zuò “nuǎnfáng”.
92. 疑问代词活用表示任指 Đại từ nghi vấn phiếm chỉ

Các đại từ nghi vấn 什么 cái gì, 谁 ai, 哪 nào, 哪儿 đâu, 哪里 đâu, 怎么 thế nào
…là các đại từ nghi vấn phiếm chỉ, có thể được dùng để chỉ bất kỳ người
nào hoặc bất kỳ vật gì; chẳng hạn 什么 chỉ bất kỳ thứ gì, 谁 chỉ bất kỳ ai.
Những đại từ này thường kết hợp với 都/也 trong câu. Hãy xem các ví dụ
sau:

 没关系,不用道歉,谁都有粗心填错的时候。/ Méiguānxì, bùyòng


dàoqiàn, shéi dōu yǒu cūxīn tián cuò de shíhòu.
 昨天我做了一个奇怪的梦,但是早上起来怎么想都想不起来。/ Zuótiān wǒ
zuòle yīgè qíguài de mèng, dànshì zǎoshang qǐlái zěnme xiǎng dōu
xiǎng bù qǐlái.
 “世界上没有免费的午餐”这句话是说,什么东西都要通过努力才能得到。/
“Shìjiè shàng méiyǒu miǎnfèi de wǔcān” zhè jù huà shì shuō,
shénme dōngxī dū yào tōngguò nǔlì cáinéng dédào.
93. 上 (Được, đậu, khép, vào …)

Động từ 上 được dùng sau động từ khác để làm bổ ngữ chỉ phương hướng
hoặc bổ ngữ chỉ khả năng. Trong trường hợp làm bổ ngữ chỉ phương hướng,
上 có nghĩa mở rộng là mục đích của hành động/hoạt động đã đạt được.
Trong trường hợp làm bổ ngữ chỉ khả năng, 上 diễn tả ý người ta có đạt
được mục đích hay không khi thực hiện hành động/hoạt động nào đó. Ví
dụ:

 看来今天吃不上羊肉饺子了。/ Kàn lái jīntiān chībùshàng yángròu


jiǎozile.
 现在堵车这么厉害,看来今天坐不上 8 点那趟去上海的飞机了。/ Xiànzài
dǔchē zhème lìhài, kàn lái jīntiān zuò bù shàng 8 diǎn nà tàng qù
shànghǎi de fēijīle.
 一听到哥哥考上了经济专业的博士,我们全家都特别高兴。/ Yī tīng dào
gēgē kǎo shàngle jīngjì zhuānyè de bóshì, wǒmen quánjiā dōu tèbié
gāoxìng.
94. 出来 (Ra ngoài, đi ra, ra)

Động từ 出来 có thể được dùng sau động từ khác để làm bổ ngữ chỉ phương
hướng, diễn tả hành động/hoạt động nào đó làm cho sự vật thay đổi trạng
thái từ không tồn tại sang hiện hữu, từ bị che khuất sang lộ rõ. Ví dụ:

 有的人心里有什么看法或意见,嘴上就会直接说出来。/ Yǒu de rén xīn li


yǒu shé me kànfǎ huò yìjiàn, zuǐ shàng jiù huì zhíjiē shuō chūlái.
 你要的那篇文章我已经翻译出来了,你方便的时候就来取吧。/ Nǐ yào dì nà
piān wénzhāng wǒ yǐjīng fānyì chūláile, nǐ fāngbiàn de shíhòu jiù lái
qǔ ba.
刚才我在旁边看到你跳中国舞了,没看出来你跳得这么好!/ Gāngcái wǒ
zài pángbiān kàn dào nǐ tiào zhōngguó wǔle, méi kàn chūlái nǐ tiào
dé zhème hǎo!
95. 总的来说 (Nói tóm lại)

总的来说 thường được dùng làm thành phần xen kẽ để diễn tả rằng người
nào đó đưa ra nhận xét dựa trên tổng thể hay các tình huống chủ yếu. Ví
dụ:

 广告上说房子交通方便,周围很安静,厨房很大。总的来说,这套房子他很满
意,于是他就记下了房东的手机号码。/ Guǎnggào shàng shuō fáng zǐ
jiāotōng fāngbiàn, zhōuwéi hěn ānjìng, chúfáng hěn dà. Zǒng de lái
shuō, zhè tào fángzi tā hěn mǎnyì, yúshì tā jiù jì xiàle fángdōng de
shǒujī hàomǎ.
 这个公司的工资虽然不算很高,但是奖全很多,所以总的来说收入还不错。/
Zhège gōngsī de gōngzī suīrán bù suàn hěn gāo, dànshì jiǎng quán
hěnduō, suǒyǐ zǒng de lái shuō shōurù hái bùcuò.
 很多人问去丽江旅游怎么样,总的来说,丽江景色不错,那里的人也很热情,
去那里旅游是个不错的选择。/ Hěnduō rén wèn qù lìjiāng lǚyóu zěnme
yàng, zǒng de lái shuō, lìjiāng jǐngsè bùcuò, nàlǐ de rén yě hěn
rèqíng, qù nàlǐ lǚyóu shìgè bùcuò de xuǎnzé.
96. 在于 (Ở tại)

Động từ 在于 thường được dùng trong văn viết để chỉ bản chất của sự vật,
có nghĩa là ở chỗ, chính là. Chủ ngữ của 在于 thường là cụm danh từ; ta
phải dùng danh từ, động từ hay câu ngắn sau 在于 để làm tân ngữ của hành
động này. Ví dụ:

 人们常说“生命在于运动”,所以很多人一到周末就会到体育馆打几场球。/
Rénmen cháng shuō “shēngmìng zàiyú yùndòng”, suǒyǐ hěnduō rén
yī dào zhōumò jiù huì dào tǐyùguǎn dǎ jǐ chǎng qiú.
 选择职业的关键在于兴趣,当你喜欢做一件事情的时候,你会带着热情去工作,
就不会感到累,更不会觉得有太大的压力。/ Xuǎnzé zhíyè de guānjiàn
zàiyú xìngqù, dāng nǐ xǐhuān zuò yī jiàn shìqíng de shíhòu, nǐ huì
dài zháo rèqíng qù gōngzuò, jiù bù huì gǎndào lèi, gèng bù huì
juédé yǒu tài dà de yālì.
没有人能一生都顺顺利利、没有失败。区别在于有的人能接受失败,找到失败
的原因并继续努力;而有的人却在失败面前停下了脚步。/ Méiyǒu rén
néng yīshēng dōu shùn shùnlì lì, méiyǒu shībài. Qūbié zàiyú yǒu de
rén néng jiēshòu shībài, zhǎodào shībài de yuányīn bìng jìxù nǔlì;
ér yǒu de rén què zài shībài miànqián tíng xiàle jiǎobù.
97. 动词着动词着 (V + 着 + V + 着)

Trong cấu trúc “Động từ + 着 + động từ được lặp lại + 着”, động từ thường
chỉ có một âm tiết. Người ta thường sử dụng một động từ khác sau cấu trúc
này để chỉ hành động khác xảy ra khi hành động được đề cập phía trước
đang tiếp diễn. Ví dụ:

 好,那我就放心了,别 开着开着没油了。/ Hǎo, nà wǒ jiù fàngxīnle, bié


kāizhe kāizhe méi yóule.
 她讲着讲着自己就先笑了,而大家却不明白她到底为什么笑。/ Tā jiǎng
zhuó jiǎngzhe zìjǐ jiù xiān xiàole, ér dàjiā què bù míngbái tā dàodǐ
wèishéme xiào.
 晚上躺在草地上看星星的感觉非常棒,有时候躺着躺着就安静地睡着了。/
Wǎnshàng tǎng zài cǎodì shàng kàn xīngxīng de gǎnjué fēicháng
bàng, yǒu shíhòu tǎngzhe tǎngzhe jiù ānjìng de shuìzhele.
98. 一 … 就 … (Vừa … thì)

Cấu trúc “一 ….就…” (vừa… thì/đã…) có thể được dùng để chỉ hai sự việc xảy
ra nối tiếp nhau. Chủ ngữ của 2 sự việc này có thể giống hoặc không giống
nhau. Ví dụ:

 100 年前,塑料一出现就受到人们的普遍欢迎。/ 100 Nián qián, sùliào yī


chūxiàn jiù shòudào rénmen de pǔbiàn huānyíng.
 等女儿一回来我就告诉她这个好消息。/ Děng nǚ’ér yī huílái wǒ jiù
gàosù tā zhège hǎo xiāoxī.
Cấu trúc “一 ….就…” còn mang nghĩa là hễ…thì/là…Theo sau là điều kiện,
theo sau là tình huống sẽ xảy ra trong điều kiện đó. Chủ ngữ của hai thành
phần này có thể giống hoặc khác nhau. Ví dụ:

 儿子小时候一说话就脸红,回答老师问题的时候声音也很小,我当时很为他担
心。/ Érzi xiǎoshíhòu yī shuōhuà jiù liǎnhóng, huídá lǎoshī wèntí de
shíhòu shēngyīn yě hěn xiǎo, wǒ dāngshí hěn wèi tā dānxīn.
 父母必须让孩子从小就知道,不是所有的东西一哭就能得到。/ Fùmǔ bìxū
ràng háizi cóngxiǎo jiù zhīdào, bùshì suǒyǒu de dōngxī yī kū jiù
néng dédào.
 妈妈一进房间,他就把手机装了起来。/ Māmā yī jìn fángjiān, tā jiù bǎ
shǒujī zhuāngle qǐlái.
99. 究竟 (Cuối cùng, rốt cuộc)

Phó từ 究竟 được dùng trong câu hỏi hay câu có đại từ nghi vấn để chỉ sự
truy vấn và làm mạnh thêm ngữ khí nghi vấn.

 究竟哪个季节去丽江旅游比较好呢?/ Jiùjìng nǎge jìjié qù lìjiāng lǚyóu


bǐjiào hǎo ne?
 随着科学技术的发展,很多问题已经得到解决。但有些问题我们仍然无法回答,
例如,生命究竟从哪里来?/ Suízhe kēxué jìshù de fǎ zhǎn, hěnduō
wèntí yǐjīng dédào jiějué. Dàn yǒuxiē wèntí wǒmen réngrán wúfǎ
huídá, lìrú, shēngmìng jiùjìng cóng nǎlǐ lái?
学习时,不仅要知道答案是什么,还要弄清楚答案究竟是怎么得来的,只有这
样,才能把问题真正弄懂。/ Xuéxí shí, bùjǐn yào zhīdào dá’àn shì
shénme, hái yào nòng qīngchǔ dá’àn jiùjìng shì zěnme dé lái de,
zhǐyǒu zhèyàng, cáinéng bǎ wèntí zhēnzhèng nòng dǒng.
100. 起来 (Lên)

Động từ 起来 có thể được dùng sau động từ khác để làm bổ ngữ chỉ phương
hướng, diễn tả hướng của hành động là từ dưới lên trên. 起来 cũng có thể có
nghĩa mở rộng là diễn tả hành động bắt đầu và tiếp diễn hoặc cho biết
người nói đánh giá người/sự vật từ phương diện nào đó. Ví dụ:

 你先把桌子上的东西拿起来,我擦完之后你再放下来。/ Nǐ xiān bǎ zhuōzi


shàng de dōngxī ná qǐlái, wǒ cā wán zhīhòu nǐ zài fàng xiàlái.
 邻居小王最近一定遇到了很多开心的事,你听,他又唱起来了。/ Línjū xiǎo
wáng zuìjìn yīdìng yù dàole hěnduō kāixīn de shì, nǐ tīng, tā yòu
chàng qǐláile.
比如你跟上海人对话时,会发现上海话听起来就像外语一样。/ Bǐrú nǐ gēn
shànghǎi rén duìhuà shí, huì fāxiàn shànghǎi huà tīng qǐlái jiù xiàng
wàiyǔ yīyàng.
101. 动词 + 起 (V + 起)

Cấu trúc “Động từ + 起” chỉ hành động liên quan đến sự vật nào đó; thường
thì động từ này nằm trong số ít động từ có tân ngữ đi kèm như: 说, 谈, 讲,
问, 提, 聊, 回忆 …Theo sau cấu trúc trên thường là danh từ. Ví dụ:

 说起吃的东西,给我印象最深的是湖南菜。/ Shuō qǐ chī de dōngxī, gěi


wǒ yìnxiàng zuìshēn de shì húnán cài.
 聊起那场网球比赛,他们俩就兴奋得停不下来了。/ Liáo qǐ nà chǎng
wǎngqiú bǐsài, tāmen liǎ jiù xīngfèn dé tíng bù xiàláile.
 要是有人问起那件事,你就告诉他你还没接到通知,也不清楚怎么回事。/ 要
是有人问起那件事,你就告诉他你还没接到通知,也不清楚怎么回事。

You might also like