You are on page 1of 27

YÊU CẦU: CHỈ RA TỪ MỚI, CẤU TRÚC, ĐẶT CÂU VỚI CẤU TRÚC.

(mỗi đoạn văn


đã có đáp án dịch)
Chú ý:
- Chỉ ra cấu trúc và đặt câu với cấu trúc:
+ Văn bản gốc tiếng Trung thì chỉ ra cấu trúc tiếng Trung trong đoạn văn đó, sau đó dịch
cấu trúc sang tiếng Việt; mỗi cấu trúc tiếng Trung đặt 5 câu tiếng Trung.
+ Văn bản gốc tiếng Việt thì chỉ ra cấu trúc tiếng Việt trong đoạn văn đó, sau đó dịch cấu
trúc sang tiếng Trung; mỗi cấu trúc tiếng Việt đặt 5 câu tiếng Việt.
+ Không đặt câu quá ngắn, độ dài câu được đặt tối thiểu 1 dòng.
- Giải thích từ mới đúng yêu cầu: từ mới tiếng Việt, cho nghĩa tiếng Trung; từ mới tiếng
Trung cho nghĩa tiếng Việt.

1. Văn gốc
Tỉnh Đồng Nai xác định các ngành nghề ưu tiên đào tạo phù hợp với định hướng phát triển
tại địa phương, hoàn thiện mạng lưới cơ sở giáo dục, gắn kết với doanh nghiệp trong đào
tạo.
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực đạt chất lượng cao thể hiện qua trình độ tay nghề, kỹ
năng lao động, đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng là một trong những “bí quyết” để trong
những năm gần đây tỉnh Đồng Nai luôn nằm trong nhóm các địa phương đứng đầu về thu
hút đầu tư, phát triển công nghiệp trong cả nước. Tỉnh xác định các ngành nghề ưu tiên đào
tạo phù hợp với định hướng phát triển tại địa phương, hoàn thiện mạng lưới cơ sở giáo dục,
gắn kết với doanh nghiệp trong đào tạo cả ở hệ đại học cũng như cao đẳng, trung cấp nhằm
đạt hiệu quả cao nhất trong phát triển nguồn nhân lực.

一、指出生词(把上面短文所有生词填在表内)
次序 生词 译成汉语
1. Mạng lưới 网络
2. Nghề ưu tiên đào tạo 优先培训职业
3. Bí quyết 秘诀
4. Hiệu quả, hiệu suất 效率
二、 指出重点词语与句式并造句(针对每个重点词语或句式造 5 个越南语句
子)
1. 根据。。。确定: căn cứ….. xác định:
+)Cuố i mỗ i nă m họ c nhà trườ ng că n cứ vào kết quả họ c tậ p củ a họ c sinh để
xác định định hướ ng học tập phù hợp cho mỗi học sinh.
+) Thành phố Hải Phòng căn cứ
vào vị trí địa lý và vị thế của từng khu vực để xác định phương hướng phát
triển.
+) Căn cứ vào nhu cầu thị trường và nguồn nhân lực, công ty TNHH Phát Tài
xác định lĩnh vực kinh doanh.
+) Nhà nước căn cứ vào thu nhập của mỗi người để xác định mức thuế thu
nhập cá nhân.
+) Việc xác định cơ cấu ngạch công chức của từng cơ quan hành chính, các
cán bộ ngành địa phương căn cứ vào vị trí việc làm , mức độ công việc và chỉ
tiêu chức danh.

2. 是.......之一: là.... một trong


+)Anh ấy là một trong những người bạn tốt của tôi.
+)Thành phố Hồ Chí Minh là một trong những thành phố sầm uất bậc nhất
Việt Nam.
+) Lý Bạch là một trong những nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc.
+) Tây Du Ký là một trong tứ đại danh tác của Trung Quốc.
+) Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những bí quyết để thu hút
các doanh nghiệp tới đầu tư.
3. 完善.... 相关联: hoàn thiện....nhằm/để
+)Từng bước hoàn thiện hệ thống thuế gắn với các dự án kinh tế của doanh
nghiệp BĐS để thúc đẩy phát triển lành mạnh.
+) Hoàn thiện quy chế du lịch để thúc đẩy ngành du lịch phát triển.
+) Hoàn thiện và phát triển tất cả các ngành liên quan đến du lịch để thu hút các du
khách.

+) Việt Nam hoàn thiện công tác xúc tiến quảng bá văn hóa để thu hút du khách đến
từ các nước.

+) Việt Nam từ ng bướ c hoàn thiện chuẩ n mự c quả n lý nhà nướ c, quả n trị doanh
nghiệp và định hình khuôn khổ pháp lý để gia nhậ p vào Tổ chứ c Thương mạ i thế
giớ i (WTO).

Văn dịch:
同奈省根据当地发展方向确定培训重点职业/优先培训职业,完善教育机构网络,并
与企业进行培训。培养和发展高素质的人力资源,通过专业资格和劳动技能证明,
满足雇主的要求是同奈省近年来的“秘诀”之一。 因此,近年来,同奈省一直处于
全国招商引资和产业发展领先地区。该省根据地方发展定位/导向,确定重点培训职
业,完善教育机构网络,在大学系统和大中专学校与企业进行培训,/在大学、大专、
中专(大中专院校)培训领域与企业连接。/与企业在大学系统以及学院和中学的培训
相关联/实现人力资源开发的最高效率。
2.
Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Đồng Nai có ngành công nghiệp phát
triển mạnh với 32 khu công nghiệp đã đi vào hoạt động với trên 1.500 dự án do hơn 40
quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư. Do đó, nhu cầu tuyển dụng lao động của các doanh
nghiệp trên địa bàn là rất lớn. Thời gian qua, tỉnh Đồng Nai đặc biệt quan tâm việc nâng
cao chất lượng đào tạo, cung ứng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu thị trường lao động ngay
tại địa phương và từng bước vươn tới thị trường lao động quốc tế. Để công tác đào tạo nghề
cho người lao động trên địa bàn đạt hiệu quả cao, Đồng Nai đã kiên trì thực hiện nhiều giải
pháp phù hợp. Sở Lao động-Thương binh và Xã hội đã phối hợp với các đơn vị liên quan rà
soát, đánh giá mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên địa bàn theo hướng hoàn thiện,
hoạt động có chất lượng, gắn với nhu cầu thực tế, đảm bảo xu thế hội nhập quốc tế.

一、指出生词(把上面短文所有生词填在表内)
次序 生词 译成汉语
1. Vùng kinh tế 重点经济区
trọng điểm
2. Công nghiệp 工业兴旺
phát triển
mạnh
3. Vươn tới 伸出援手
4. Rà soát 审查
5. Đánh giá 评估

二、 指出重点词语与句式并造句(针对每个重点词语或句式造 5 个越南语句
子)
1. 为了..... 坚持实施了: để..... đã thực hiện
+) Để công tác đào tạo nghề cho người lao động đạt hiệu quả cao, thành phố
Hải phòng đã thực hiện nhiều biện pháp tốt nhất.
+) Để cuộc họp được diễn ra thành công tốt đẹp, công ty đã thực hiện nhiều
cuộc tập dượt.
+) Để học sinh lớp 12 có thể hiểu bài hơn chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh nhiều
giáo viên đã thực hành dạy thử theo nhiều cách khác nhau.
+)Để xuất bản cuốn sách “ giáo trình phát triển Hán ngữ” nhà xuất bản Đại
học ngoại ngữ Bắc Kinh đã thực hiện thử qua rất nhiều lần.
+) Để gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới Việt Nam đã thực hiện nhiều
cuộc cải cách kinh tế.
2, 会同.....审查和评估 : phố i hợp với.... để rà soát, đánh giá
+) Bộ Lao động Việt Nam đã phối hợp với bộ Y Tế đã rà soát, đánh giá nguồn nhân
lực trong các bệnh viện, phòng khám.
+) Sở Lao động- Thương binh và Xã hội phối hợp cùng với tỉnh Hải Dương rà soát,
đánh giá trình độ tay nghề của nguồn nhân lực.
+) Nhà hàng Hải Sản Tươi đã phối hợp cùng với các đầu bếp tay nghề cao đến từ nước
ngoài để rà soát và đánh giá chất lượng món ăn.
+) Ban giám hiệu phối hợp cùng với các giáo viên chủ nhiệm để rà soát, đánh giá chất
lượng học tập của mỗi học sinh.
+) Hiệu trưởng nhà trường phối hợp với Bộ Giáo dục để rà soát, đánh giá đưa ra phương
pháp thay đổi cách giảng dạy của thầy cô.

Văn dịch:
同奈地处南部重点经济区,工业兴旺,有 32 个工业园区已投产,超过 40 个国家和
地区投资的项目超过 1500 个。因此,该地区企业的用工需求非常大。最近,同奈省
特别注重提高培训质量,提供满足当地劳动力市场需求的人力资源,并逐步向国际
劳动力市场伸出援手。为了使该地区工人的职业培训更加有效,同奈省坚持实施了
许多合适的解决方案。劳动、荣军和社会事务部会同有关单位对本地区职业教育机
构网络的完成度、质量运营和实际需求进行审查和评估,确保国际接轨的趋势。

3.
Nhờ có sự nỗ lực chung của tất cả các bên, tình hình việc làm hiện nay của sinh
viên tốt nghiệp cao đẳng và đại học nhìn chung ổn định, áp lực đã được giảm nhiều so
với giai đoạn trước. Theo số liệu của Cục thống kê, trong tháng 9 tỷ lệ thất nghiệp được
khảo sát ở những người từ 20-24 tuổi có trình độ cao đẳng trở lên đã giảm 2,4% so với
tháng trước. Trên thực tế còn có rất nhiều sinh viên tốt nghiệp vẫn đang tìm việc làm.
Chúng tôi vẫn đang tiếp tục nỗ lực đẩy nhanh việc thực hiện các chính sách, mở rộng
tuyển sinh, hỗ trợ bắt đầu khởi nghiệp và thúc đẩy việc học nghề. Một loạt các hoạt
động như “dịch vụ hỗ trợ việc làm” cung cấp dịch vụ việc làm chất lượng tốt hơn cho
sinh viên tốt nghiệp, ra sức nỗ lực để thúc đẩy việc làm, đồng thời giúp sinh viên thể
hiện tài năng và đạt được ước mơ của mình trong mọi lĩnh vực của cuộc sống.
一、指出生词(把上面短文所有生词填在表内)
次序 生词 译成汉语
1.
2.
.......
指出重点词语与句式并造句(针对每个重点词语或句式造 5 个越南语句子
1. 多亏... 减了: nhờ...giảm bớt..
+) Nhờ tập thể dục điều độ cô ấy đã giảm được 20kg.
+) Nhờ vào sự chăm chỉ học tập mà anh ấy đã giảm bớt được áp lực học
tập.
+) Nhờ sự chung tay của các ban ngành đoàn thể, tình trạng thất
nghiệp ở nước ta hiện nay đã giảm đi đáng kể so với năm 2020.
+) Nhờ gia nhập các tổ chức thế giới mà kinh tế Việt Nam đã giảm bớt
được nhiều gánh nặng.
+) Nhờ sự chung tay của nhà nước với nhân dân, tỉ lệ mắc Covid-19 đã
giảm đi đáng kể.
2. …仍然继续努力…..: tiếp tục nỗ lực
+) Việt Nam đang tiếp tục nỗ lực đẩy nhanh phát triển kinh tế các vùng trên cả
nước.
+) Trung Quốc đang tiếp tục nỗ lực đàm phán với Mỹ về việc dỡ bỏ các thuế quan
áp đặt.
+) Anh ấy tiếp tục nỗ lực học tập để chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh đại học.
+) Đảng và chính phủ tiếp tục nỗ lực giúp đỡ các học sinh sinh viên có hoàn cảnh
khó khăn.
+) Các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn thành phố Hải Phòng đang tiếp tục nỗ
lực đẩy nhanh quá trình liên kết với các doanh nghiệp để giảm thiểu tình trạng sinh
viên thất nghiệp sau khi ra trường.
3. ….同时….: Đồng thời
+)Thành phố lớn nhất đồng thời là thủ đô là Bratislava.
+) Anh ấy là thành viên của câu lạc bộ tiếng Anh đồng thời cũng là chủ nhiệm
của câu lạc bộ tình nguyện trường Đại học Hải Phòng.
+) Sự hạn chế lớn của sinh viên khi ra trường là không
đáp ứng được nnững yêu cầu của nhà tuyển dụng, đồng
thời, do các hoạt động tư vấn giới thiệu việc làm trong
thành phố chưa cập nhật kịp thời để gắn kết sinh viên và
doanh nghiệp.
+) Một loạt các hoạt động quảng bá cung cấp dịch vụ việc làm chất lượng tốt hơn
cho sinh viên tốt nghiệp, ra sức nỗ lực để thúc đẩy việc làm, đồng thời giúp sinh viên
thể hiện tài năng vã kĩ năng.
+) Hàng loạt công ty doanh nghiệp ra đời thể hiện sự phát triển vượt bậc của kinh
tế trong thời đại hội nhập đồng thời cũng đem lại việc làm cho người lao động giảm
thiểu tình trạng thất nghiệp.
Văn dịch:
多亏各方共同努力,当前高等毕业生就业形势总体稳定,压力比上一期减了很多 。
根据统计局 9 月数据显示,20-24 岁大学生及以上学历人群失业率环比上个月下
降 2.4%。事实上,还有很多毕业生还在找工作。我们仍然继续努力地促进实施扩大
招生政策,互助开始起业和促进学业。 “工作支持服务”等一系列活动为毕业生
提供更优质的就业服务, 努力促进工作,同时帮助学生在生活的各个领域展示才
华,实现梦想。

4. Việt Nam là nước có quy mô dân số lớn, tháp dân số tương đối trẻ và bắt đầu bước
vào thời kỳ “cơ cấu dân số vàng” với nguồn nhân lực dồi dào nhất từ trước đến nay. Nguồn
lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với
vấn đề giải quyết việc làm. Phần lớn lao động di cư có trình độ học vấn thấp và chưa qua
đào tạo nghề. Theo cục thống kê, tính đến tháng 9 năm nay, cả nước có 31,8 triệu người từ
15 tuổi trở lên bị ảnh hưởng tiêu cực bởi dịch Covid 19, bao gồm người bị mất việc làm,
phải nghỉ giãn việc, nghỉ luân phiên, giảm giờ làm, giảm thu nhập. Tỷ lệ thất nghiệp cao,
người lao động không có việc làm sẽ gây áp lực lên xã hội, phát sinh nhiều tệ nạn xã hội
như trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút, mại dâm…vv

一、指出生词(把上面短文所有生词填在表内)
次序 生词 译成汉语
1.
2.
.......
二、 指出重点词语与句式并造句(针对每个重点词语或句式造 5 个越南语句
子)

……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Văn dịch:
越南是一个人口大国,人口金字塔相对年轻,已经开始进入人力资源最丰富的“黄
金人口结构”时期。在经济不发达的情况下劳动力资源又丰富已经给解决就业的问
题带来了巨大的压力。大多数农民工受教育程度低,没有接受过任何职业培训。 据
统计部统计,截至今年 9 月,全国有 3180 万 15 岁及以上的人受到冠状病毒疫情的
负面影响,其中包括失去工作、不得不请假、轮休、减少工作时间、减少收入的人。
失业率高,没有工作的工人/失业工人/会给社会带来压力,产生很多社会弊端如盗窃、
赌博、吸毒、卖淫等等。/产生盗窃、赌博、吸毒、卖淫等许多社会弊端。

5.
TIN TUYỂN DỤNG
CÔNG TY TNHH ĐIỆN LỰC HẢI DƯƠNG VIỆT NAM
KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CHÚNG TÔI: Công ty TNHH Điện lực Hải Dương Việt
Nam có trụ sở tại thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương, Việt Nam. Được đầu tư bởi 500 doanh
nghiệp hàng đầu thế giới - Tập đoàn Xây dựng Năng lượng Trung Quốc và Tập đoàn Năng
lượng Jaks của Malaysia. Sử dụng 2 tổ máy phát điện có công suất 600MW và 4 lò hơi tầng
sôi tuần hoàn công suất 300MW. Dự án đã vận hành thương mại vào năm 2021, với công
suất phát điện hàng năm khoảng 8,1 tỷ kW/h.
 VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG: Nhân viên Tiếng Trung hành chính, biên-phiên dịch.
 MÔ TẢ CÔNG VIỆC:
1. Chịu trách nhiệm dịch các tài liệu tiếng Trung và tiếng Việt.
2. Chịu trách nhiệm về công tác quản lý hành chính văn phòng.
3. Làm việc tại Hải Dương hoặc văn phòng Hà Nội (làm việc tại HN ưu tiên biết tiếng
Anh).
 YÊU CẦU CÔNG VIỆC:
1. Khả năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Trung tốt và dịch các tài liệu chính thức.
2. Thành thạo các kỹ năng hành chính và có khả năng giải quyết các công việc hành chính.
3. Ưu tiên đồng thời thành thạo tiếng Anh.
 PHÚC LỢI
1, Công ty cung cấp mức lương cạnh tranh, thưởng đánh giá cuối năm, thưởng cuối năm,
trợ cấp hàng tháng, trợ cấp điện thoại…;
2, Công ty cung cấp ba bữa ăn miễn phí, căn hộ dành cho nhân viên tiêu chuẩn khách sạn
có dịch vụ dọn dẹp; cung cấp đồ dùng cá nhân; có sân bóng chuyền, sân bóng đá, khu thể
thao, và các địa điểm tập thể dục khác.
3, Công ty tham gia bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm chăm sóc sức khỏe cho người lao động:
20 triệu/người/năm; khám sức khỏe định kỳ 2,5 - 4 triệu/người/năm; các khoản trợ cấp
phúc lợi khác: quà sinh nhật nhân viên...
4, Thường xuyên tổ chức cho nhân viên các hoạt động thể dục thể thao, học tập và du lịch.
ĐỊA ĐIỂM LÀM VIỆC: Xã Quang Thành - Huyện Kinh Môn - Tỉnh Hải Dương"
一、指出生词(把上面短文所有生词填在表内)
次序 生词 译成汉语
1.
2.
.......

二、 指出重点词语与句式并造句(针对每个重点词语或句式造 5 个越南语句
子)

……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Văn dịch:
招聘启事
越南海阳电力有限责任公司
我们公司的概括:海阳电力有限责任公司部位于越南海阳省荆门镇。收到中国能源
建设集团和马来西亚 Jaks 能源集团等世界 500 强企业的投资。使用 2 台 600MW 发
电机组和 4 台 300MW 循环流化床锅炉。该项目于 2021 年投入商业运营,年发电量
约 81 亿千瓦/时。
☆招聘职位:汉语行政人员,笔译和口译。
☆职位描述:
1. 负责翻译中越文文件。
2. 负责办公室的行政管理工作。
3. 在海阳或河内办事处工作(在河内工作会英语为佳)。

☆职位要求:
1. 良好的中文听、说、读、写能力和翻译公文能力。
2. 精通行政技能,能够处理行政工作。

3.优先考虑同时会英语的人。/英语流利者优先。

☆福利
1. 公司提供有竞争力的薪酬、年终考核奖金、年终奖金、月津贴、电话津贴……;
2. 公司免费提供三餐、为员工提供酒店标准及保洁服务的公寓;提供个人物品;
有排球场、足球场、运动区等健身场所。
3. 公司为员工参加人寿、医疗保险:2000 万/人/年;定期体检 250-
400 万/人/年;其他福利津贴:员工生日礼物……
4. 定期组织员工运动、学习、旅游等活动。工作地点:
光城社 - 荆门镇 - 海阳省

6.

Thực trạng chung là phần lớn sinh viên tốt nghiệp ra trường vẫn còn gặp nhiều khó khăn
trong tìm kiếm việc làm phù hợp và ổn định, do chưa định hướng đúng mức về nghề
nghiệp – việc làm, vì một số sinh viên chọn ngành học chưa phù hợp năng lực, sở trường
và xu hướng phát triển thị trường lao động. Mặt khác, doanh nghiệp rất quan tâm tuyển
dụng các sinh viên tốt nghiệp có những kĩ năng như kiến thức ngoại ngữ, khả năng hợp
tác, kỹ năng làm việc, kỹ năng giao tiếp. Sự hạn chế lớn của sinh viên khi ra trường là
không đáp ứng được những yêu cầu trên, đồng thời, do hệ thống thông tin thị trường lao
động, các hoạt động tư vấn giới thiệu việc làm trong thành phố chưa cập nhật kịp thời để
gắn kết sinh viên và doanh nghiệp.

一、指出生词(把上面短文所有生词填在表内)
次序 生词 译成汉语
1.
2.
.......

二、 指出重点词语与句式并造句(针对每个重点词语或句式造 5 个越南语句
子)

……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Văn dịch:
总的情况是大部分毕业生在找合适和稳定的工作方面仍然存在很多困难,由于缺乏正
确的职业方向 - 就业,因为部分学生选择的专业不适合自己的能力、特长和劳动力
市场发展趋势。另一方面,企业对招聘具备外语知识、合作能力、工作能力、沟通 能
力等技能的毕业生非常感兴趣。学生毕业时的大局限是不符合上述要求,同时受劳动
力市场信息系统影响,本市的咨询就业活动没有及时更新以连接学生和企业 。
7.
分行招聘启事
一,基本条件
(一)大学本科以上学历,经济学类,管理学类相关专业毕业,具有专业经验和业务
技能,有银行从业经历者优先。
(二)中层干部和客户经理 40 周岁以下。
(三)身体健康,诚实守信,无违法违纪违规等不良记录,与本行员工无直系亲属
关系。
二,岗位说明及任职要求
(一)公司业务部产品经理 3 名
岗位说明:负责拟定产品营销工作规划和计划,组织落实调整规划和计划方案,负
责组织拟定产品营销策略,销售方案,对产品销售指标负责。 负责组织情内重点客
户的产品组合和服务方案设计。负责组织对分行客户经理的培训,提高客户经理业
务技能。
任职要求:熟悉国家金融行业相关政策法规和有关规定;熟悉所在业务条线产品业
务操作,风险控制技术;具备较强的产品营销及开发设计能力;3 年以上银行金融产
品开发,推广,营销等业务工作经验。
三,工作地点:长春市
四,薪酬福利待遇
应聘人员一经录用,除享受国家规定的各类社会保险和本行相关福利待遇,将根据
工作岗位性质及应聘人员实际表现提供在本地具有竞争力的薪酬待遇。
五,报名方式
应聘者自即日起,可登录华夏银行招聘网站查询相关招聘信息,在线注册并填写个
人简历后,选择相应岗位进行在线报名。
报名网址:https://zhaopih.hxb.com.cn
六,注意事项
在招聘过程中我们不会向应聘者收取任何费用,请提高警惕,谨防受骗。
一、指出生词(把上面短文所有生词填在表内)
次序 生词 译成越南语/越南语意思
1.
2.
.......

二、 指出重点词语与句式并造句(针对每个重点词语或句式造 5 个汉语句子)

……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Văn dịch:
Thông báo tuyển dụng của ngân
hàng chi nhánh

1. Điều kiện cơ bản


(1) Tốt nghiệp cử nhân trở lên, chuyên ngành kinh tế hoặc quản lý, có kinh nghiệm chuyên
môn và kỹ năng kinh doanh,ưu tiên có kinh nghiệm ngân hàng .
(2) Cán bộ cấp trung và quản lý dịch vụ khách hàng từ 40 tuổi trở xuống .
(3) Sức khỏe tốt, trung thực và đáng tin cậy, không có lý lịch xấu như vi phạm pháp luật
và kỷ luật, không có quan hệ gia đình huyết thống với nhân viên của ngân hàng.
2. Mô tả công việc và yêu cầu công việc
(1) 3 giám đốc sản phẩm của bộ phận kinh doanh của công ty
Mô tả công việc: Chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch và phương án tiếp thị sản phẩm, tổ
chức thực hiện các kế hoạch và phương án điều chỉnh, tổ chức và xây dựng chiến lược tiếp
thị sản phẩm và kế hoạch bán hàng, chịu trách nhiệm về các chỉ số tiêu thụ sản phẩm.
Chịu trách nhiệm về danh mục sản phẩm và thiết kế kế hoạch dịch vụ cho các khách hàng
chính trong tổ chức
Chịu trách nhiệm tổ chức đào tạo cán bộ quản lý tài khoản chi nhánh và nâng cao nghiệp
vụ của giám đốc quan hệ khách hàng.
Yêu cầu công việc: Thông thạo các chính sách, quy định và quy định liên quan của ngành
tài chính quốc gia; quen thuộc với hoạt động kinh doanh của ngành nghề kinh doanh, hoạt
động kinh doanh sản phẩm, công nghệ kiểm soát rủi ro; khả năng tiếp thị và phát triển và
thiết kế sản phẩm mạnh mẽ; có kinh nghiệm hơn 3 năm trong việc phát triển sản phẩm tài
chính ngân hàng, quảng bá, tiếp thị, vv .
3. Nơi làm việc: Thành phố Trường Xuân
4. Lương và phúc lợi
Khi ứng viên được tuyển dụng, ngoài việc được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội khác
nhau và các chế độ phúc lợi liên quan của Ngân hàng theo quy định của nhà nước, các
gói đãi ngộ cạnh tranh tại địa phương sẽ được cung cấp tùy theo tính chất công việc và
hiệu quả công việc thực tế của ứng viên.
5. Phương thức đăng ký

Ngay từ bây giờ, ứng viên có thể đăng nhập vào website tuyển dụng của ngân hàng Hoa
Hạ để tìm hiểu các thông tin tuyển dụng liên quan, đăng ký trực tuyến và điền sơ yếu lý
lịch, sau đó chọn vị trí tương ứng để đăng ký trực tuyến.
Trang web đăng ký: https://zhaopih.hxb.com.cn
6. Chúng tôi sẽ không thu bất kỳ khoản phí nào của ứng viên trong quá trình tuyển dụng,
hãy cảnh giác và đề phòng bị lừa gạt.
8.
近几年来,中国经济平稳较快增长,各级政府继续实施了积极的
就业政策,加强了就业的宏观调控和结构调整,促进了就业岗位的平
稳增加。落实中央关于减轻企业负担、促进经济增长的政策措施,帮
助企业解困,在加快发展方式转变和结构调整中创造更多的就业机会
积极扶持中小企业、劳动密集型产业和服务业。发挥政府投资和国有
企事业单位对稳定就业的导向作用,尽可能提供较多的就业岗位。对
符合享受失业保险待遇条件的农民工,要按规定及时核发一次性生活
补助。在有关部门指导下,依托市场机制发展各类培训就业服务组织
多渠道推动农民就业。
一、指出生词(把上面短文所有生词填在表内)
次序 生词 译成越南语/越南语意思
1.
2.
.......

二、 指出重点词语与句式并造句(针对每个重点词语或句式造 5 个汉语句子)

……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Văn dịch:
Mấy năm trở lại đây, nền kinh tế Trung Quốc giữ được tốc độ tăng
trưởng nhanh và ổn định. Chính quyền các cấp tiếp tục thực hiện chính sách
việc làm tích cực, tăng cường điều tiết vĩ mô và điều chỉnh kết cấu việc làm,
thúc đẩy sự ổn định và tăng lên về vị trí việc làm. Thực hiện biện pháp chính
sách của Trung ương về việc giảm thiểu gánh nặng cho các doanh nghiệp,
thúc đẩy kinh tế tăng trưởng, giúp đỡ doanh nghiệp giải quyết khó khăn, tạo
nhiều cơ hội việc làm hơn nữa trong quá trình đẩy nhanh chuyển biến
phương thức phát triển và điều chỉnh cơ cấu. Tích cực ủng hộ doanh nghiệp
vừa và nhỏ, các ngành nghề sản xuất và dịch vụ cần nhiều lao động. Phát
huy vai trò chỉ đạo của đầu tư chính phủ và cơ quan hành chính sự nghiệp
nhà nước đối với vấn đề ổn định việc làm, cố gắng cung cấp nhiều vị trí việc
làm.
9.
公共部门吸纳高校毕业生就业 280 万人,向 150 万困难毕业生和湖北毕业生发放
了一次性求职创业补贴……这是人社部就业促进司司长张莹 28 日在国务院政策
例行吹风会上透露的消息。张莹表示,在各方共同努力下,目前高校毕业生就业
形势总体平稳,压力较前期有所减轻。根据统计局的数据,9 月份,20- 24 岁大
专及以上人员的调查失业率较上月下降了 2.4 个百分点。与此同时,确实还有很
多高校毕业生仍然在求职。我们还将继续努力,加力推进政策落实,扩招落地,
启动创业支持,促进职业学习。“就业云服务”等系列活动为毕业生更好提供
品质化就业服务,尽最大努力促进高校毕业生就业创业,助力他们在各行各业
施展才华、成就梦想。(中国青年报)

一、指出生词(把上面短文所有生词填在表内)
次序 生词 译成越南语/越南语意思
1.
2.
.......

二、 指出重点词语与句式并造句(针对每个重点词语或句式造 5 个汉语句子)

……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….

Văn dịch:
Khu vực công đã thu hút 2,8 triệu sinh viên tốt nghiệp đại học có việc làm, đồng thời ban
hành các khoản trợ cấp khởi nghiệp và săn việc làm một lần cho 1,5 triệu sinh viên tốt
nghiệp có nhu cầu và sinh viên tốt nghiệp từ Hồ Bắc. Đây là thông tin được Trương Oánh
Giám đốc Cục Xúc tiến Việc làm của Bộ Nhân lực và An sinh Xã hội, tiết lộ tại cuộc họp
chính sách thường kỳ của Hội đồng Nhà nước vào ngày 28. GD Trương Oánh cho biết, nhờ có
sự nỗ lự c chung củ a tấ t cả cá c bên, tình hình việc là m hiện nay củ a sinh viên tố t nghiệp
cao đẳ ng và đạ i họ c nhìn chung ổ n định, á p lự c đã đượ c giả m nhiều so vớ i giai đoạ n
trướ c. Theo số liệu củ a Cụ c thố ng kê, trong thá ng 9 tỷ lệ thấ t nghiệp đượ c khả o sá t ở
nhữ ng ngườ i từ 20-24 tuổ i có trình độ cao đẳ ng trở lên đã giả m 2,4% so vớ i thá ng
trướ c. Trên thự c tế cò n có rấ t nhiều sinh viên tố t nghiệp vẫn đang tìm việc là m. Chú ng
tô i vẫn đang tiếp tụ c nỗ lự c đẩ y nhanh việc thự c hiện cá c chính sá ch, mở rộ ng tuyển
sinh, hỗ trợ bắ t đầ u khở i nghiệp và thú c đẩ y việc họ c nghề. Mộ t loạ t cá c hoạ t độ ng như
“dịch vụ hỗ trợ việc là m” cung cấ p dịch vụ việc là m chấ t lượ ng tố t hơn cho sinh viên
tố t nghiệp, ra sứ c nỗ lự c để thú c đẩ y việc là m, đồ ng thờ i giú p sinh viên thể hiện tà i
nă ng và đạ t đượ c ướ c mơ củ a mình trong mọ i lĩnh vự c củ a cuộ c số ng.

10. 尊敬的 XX 学院领导:


您好!首先感谢您在百忙之中审阅我的自荐信,我||是 XX 大学法学院 20XX 届
硕士毕业生。欣闻贵院诚招人才,我||觉得自己符合贵单位的招聘要求并有独特的
优势, 故件此毛遂自荐。现将本人本科及硕士研究生期间的成长履历||介绍如下:
首先是知识的陶冶。我||从本科到硕士一直读法学专业。在系统的学习中, 我|
|形成了较为全面的知识系统,也取得了比较优秀的成绩: 分别获得 XX 教育奖学
金,XX 大学优秀学生一等奖学金、二等奖学金等,并以学业成绩平均绩点居全学院(共
200 多人)前 5%的排名被推荐为 XX 大学法学院免试硕士研究生, 同时被评为 XX 大学
20XX 届优秀毕业生。硕士研究生期间我||注重培养自身在专业领域的学术性思维,积
极参与多项课程研究,例如 XXX 教授主持的 “计算机软件保护”、“网络著作权保
护 课程研究等,并在中国人文社会科学核心期刊《XX 社会科学》上发表专业论文。
与此同时,我||尤其注重提高自己的语言水平和计算机水平: 英语方面,我||具备良
好的听、说、读、写能力,于大二时通过大学英语六级考试; 具备优秀的语言表达能
力和沟通能力。计算机方面,能熟练操作 Microsoft Office 系列等办公实用软件。
其次是社团活动的锻炼。在大学里充分锻炼自己全方位的能力,为
走向社会奠定基础,这是我的定位目标之一。多年来我||一直在专业学
习与社会活动、 社会工作中寻找平衡点,对社会活动||保持应有的激
情和热情,主要活动 包括:任职于 XX 大学广播台公关 部,组织参与多
次大型活动的策划与制作;代表法学院||参加 20XX 年庆祝建党 80 周
年的全校歌咏比赛获得团体第一名;担任法学院学生会文娱部部长,参
与组织多次活动等。
最后是人格的塑造。人格的塑造||是我在大学学习的另一重要目标。多年来,我
||在挫折与困难中培养自己独立坚强的个性,在法律实务中培养自己基本的职业道德
素养,在人际关系中坚持“以诚待人”的理念,以求自身人格的不断完善,并形成了自
身的个性特点:崇尚实干,不断追求完善,强烈的工作责任感;善于换位思维,具备较好
的人际沟通能力和团队协作能力;拥有积极乐观的生活态度及健康的生活方式。六年
的大学生活||使我日益成熟。
以上各个方面的锻炼,为我//将来的进一步发展打下了良好的基础,也使我对将
来步入社会充分展示自我有了更足的信心。我||渴望能加入贵单位,用我的热情和能
力为贵单位的发展尽自己的一份绵力。
如果能给我一个面谈的机会,我将不胜感激! 我||非常乐意接受对本人能力的考
察,恳切盼望您尽早期复。
此致
敬礼!

求职人:XXX
二〇 XX 年 X 月 X 日

一、指出生词(把上面短文所有生词填在表内)
次序 生词 译成越南语/越南语意思
1.
2.
.......

二、 指出重点词语与句式并造句(针对每个重点词语或句式造 5 个汉语句子)

……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….

Văn dịch:
Kính gửi lãnh đạo Học viện XX:

Xin chào! Trước hết, cảm ơn ông đã dành thời gian quý báu xem thư xin việc
của tôi, tôi tốt nghiệp thạc sĩ khóa 20XX học viện Luật Đại học XX. Tôi rất vui khi
biết viện của ông đang tuyển dụng nhân tài, tôi thấy mình đáp ứng được yêu cầu
tuyển dụng của đơn vị ông và bản thân có những lợi thế riêng vì vậy tôi xin tự tiến cử
mình. Sau đây là phần giới thiệu ngắn gọn về quá trình học đại học và sau đại học
của mình:
Đầu tiên là việc trau dồi kiến thức. Tôi đã học chuyên ngành luật từ bậc đại học
lên thạc sĩ. Trong quá trình học tập, tôi hình thành một hệ thống kiến thức tương đối
toàn diện, và đạt kết quả tương đối tốt: Đã nhận được học bổng giáo dục XX, học
bổng hạng nhất và học bổng hạng hai cho sinh viên xuất sắc của Đại học XX, v.v. và
nằm trong danh sách 5% sv đứng đầu toàn trường (tổng số hơn 200 người) dựa trên
điểm trung bình học tập được miễn thi đầu vào thạc sĩ Trường Luật Đại học XX,
Đồng thời, tôi được đánh giá là sinh viên tốt nghiệp xuất sắc của Đại học XX năm
20XX, và trong thời gian sau đại học, tôi tập trung trau dồi tư duy học thuật của
mình trong lĩnh vực chuyên môn và tích cực tham gia vào một số nghiên cứu của
khóa học, chẳng hạn như “Bảo vệ phần mềm máy tính”và “Nghiên cứu môn học bảo
vệ bản quyền tác giả trang mạng” do Giáo sư XXX chủ trì. và có các bài báo chuyên
môn trên tạp chí chính về khoa học xã hội và nhân văn Trung Quốc “Khoa học xã
hội XX ”. Đồng thời, tôi đặc biệt chú trọng nâng cao trình độ ngoại ngữ và trình độ
tin học: Về tiếng Anh, tôi có kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt và tôi đã vượt qua bài
kiểm tra trình độ tiếng Anh cấp 6 vào năm thứ hai và có kỹ năng ngôn ngữ và kỹ
năng giao tiếp tốt. Kỹ năng vi tính, vận hành thành thạo các dòng Microsoft Office
và các phần mềm tiện ích văn phòng khác.
Thứ hai là thực hành các hoạt động cộng đồng. Một trong những mục tiêu tôi
đặt ra, là ra sức rèn luyện năng lực toàn diện của mình ở trường đại học để đặt nền
tảng vững chắc tiến ra xã hội. Trong những năm qua, tôi luôn tìm kiếm sự cân bằng
giữa việc học tập chuyên môn với các hoạt động xã hội và công tác xã hội, đồng thời
duy trì niềm đam mê và nhiệt huyết của mình đối với các hoạt động xã hội, các hoạt
động chủ yếu bao gồm: Làm việc tại phòng quan hệ công chúng đài phát thanh, tham
gia lên kế hoạch cho nhiều hoạt động và sản xuất quy mô lớn; đại diện cho trường
luật trong cuộc thi hát toàn trường 20XX kỷ niệm 80 năm ngày thành lập Đảng cộng
sản và giành vị trí nhất toàn đoàn; làm chủ nhiệm của ban giải trí của hội sinh viên
trường luật, và tham gia tổ chức nhiều hoạt động.
Cuối cùng là phần định hình nhân cách. Xây dựng nhân cách là một mục tiêu
quan trọng khác trong quá trình học đại học của tôi. Trong những năm qua, tôi đã rèn
luyện tính cách độc lập, mạnh mẽ trước khó khăn trở ngại, trau dồi đạo đức nghề
nghiệp cơ bản theo pháp luật, tôn trọng quan điểm “đối nhân xử thế” trong các mối
quan hệ giữa các cá nhân, để không ngừng hoàn thiện tính cách của mình, hình thành
những đặc điểm tính cách riêng: thích làm việc chăm chỉ, không ngừng theo đuổi sự
hoàn thiện, tinh thần trách nhiệm cao trong công việc; đồng cảm, có kỹ năng giao
tiếp và kỹ năng làm việc nhóm; thái độ sống lạc quan, tích cực và lối sống lành
mạnh. Sáu năm đại học đã khiến tôi trưởng thành.
Việc rèn luyện trên mọi lĩnh vực trên đã tạo nền tảng tốt cho sự phát triển của
tôi trong tương lai, đồng thời cũng khiến tôi có thêm niềm tin vào tương lai để bước
vào xã hội và thể hiện hết mình.
Tôi rất mong muốn được tham gia vào Qúy đơn vị, dùng sự nhiệt tình và khả
năng của mình để làm hết sức mình cho sự phát triển của Qúy đơn vị.
Tôi sẽ rất biết ơn nếu có thể cho tôi một cơ hội phỏng vấn! Tôi rất vui khi nhận
lời kiểm tra năng lực của mình, và tôi chân thành mong rông sẽ trả lời sớm nhất có
thể.

Trân trọng

Kính chào!

Người xin việc: XXX


Ngày X tháng X năm 20XX

11.

中国政府逐步健全对进城务工农民的劳动合同管理,用人单位招用
农民工,必须依法签订劳动合同,明确单位和农民工的权利和义务。
加强劳动力市场清理整顿,加强对用工单位、中介机构的监督检查
力度,加强对工资支付、劳动条件等方面的管理,集中开展农民工
权益保障专项执法检查,严肃查处非法职业介绍和编造虚假用工信
息坑害农民工的行为,有效维护了农民工合法权益和劳动力市场秩
序。积极探索发展农民工社会保险的途径,广东、福建、北京等主
要劳务输入地区已经将社会保险的覆盖范围向农民工延伸,制定了
相应的政策法规,积极开展农民工工伤、医疗、养老等社会保险工
作。
一、指出生词(把上面短文所有生词填在表内)
次序 生词 译成越南语/越南语意思
1.
2.
.......

二、 指出重点词语与句式并造句(针对每个重点词语或句式造 5 个汉语句子)

……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Văn dịch :
Chính phủ Trung Quốc đã từng bước cải thiện việc quản lý hợp đồng lao
động đối với lao động nhập cư tại các thành phố, người sử dụng lao động
tuyển dụng lao động nhập cư, hợp đồng lao động phải được ký kết theo
quy định của pháp luật, làm rõ quyền và nghĩa vụ của các đơn vị và người
lao động nhập cư, Tăng cường làm sạch và sửa đổi thị trường lao động,
tăng cường sức mạnh của người sử dụng lao động, giám sát kiểm tra các
cơ quan trung gian, tăng cường việc trả lương, quản lý điều kiện lao động,
v.v. , tập trung vào việc thực hiện các cuộc thanh tra thực thi pháp luật đặc
biệt về bảo vệ quyền và lợi ích của người lao động nhập cư, nghiêm túc
điều tra và trừng trị những hành vi giới thiệu việc làm bất hợp pháp và bịa
đặt thông tin việc làm sai sự thật nhằm gây hại cho người lao động nhập
cư, bảo vệ hiệu quả quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động nhập cư
và trật tự của thị trường lao động. Tích cực tìm cách phát triển bảo hiểm
xã hội cho người lao động nhập cư. Quảng Đông, Phúc Kiến, Bắc Kinh và
các khu vực nhập khẩu lao động lớn khác đã mở rộng phạm vi bảo hiểm
xã hội cho người lao động nhập cư, xây dựng các chính sách và quy định
tương ứng, đồng thời tích cực thực hiện an sinh xã hội, chăm sóc y tế,
lương hưu và bảo hiểm xã hội khác cho người lao động nhập cư.
12. 今年创业节活动于 1 月 19 日在河内开幕。该活动由越南工商联合会(VCCI)

《企业论坛杂志》主办,吸引了多个部委、行业和地方,以及部分国际组织、促进
创业组织、投资商、赞助商和企业界等的代表参与。 越南工商联合会主席范进攻强
调,在疫情的背景下,越南企业的强大活力和越南人民的创业精神成了亮点。 去年,
越南新办企业 116800 家,复工复产企业达 43100 家,使全年新设和复工复产企业数
量达到近 16 万家。去年,越南创业生态体系在全球创新指数中排名第 44 位,在 100
个国家中排名第 59 位。胡志明市生态体系排名上升了 46 位,排名第 179 位;河内市
的生态体系排名上升了 5 位,排在第 191 位。国际组织将越南排在东南亚最具活力
的 3 个创新创业生态体系中的第三位,仅次于印度尼西亚和新加坡。这说明越南政
府为改善创新创业企业投资环境创造了有利条件。

一、指出生词(把上面短文所有生词填在表内)
次序 生词 译成越南语/越南语意思
1.
2.
.......

二、 指出重点词语与句式并造句(针对每个重点词语或句式造 5 个汉语句子)

……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….

Văn dịch:

“Ngày hội Khởi nghiệp ”đã được khai mạc ngày 19/1 tại Hà Nội. Hoạt động này do Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) đứng ra tổ chức. Sự kiện đã thu hút rất
nhiều đại biểu các bộ, ngành và địa phương, và một số tổ chức quốc tế, tổ chức xúc tiến
khởi nghiệp, nhà đầu tư, nhà tài trợ và giới doanh nghiệp tham gia. Chủ tịch Phòng Thương
mại và Công nghiệp Việt Nam nhấn mạnh, trong bối cảnh của dịch bệnh, sức sống mạnh
mẽ của các doanh nghiệp Việt Nam và tinh thần khởi nghiệp của người dân Việt Nam đã
trở thành điểm sáng. Năm trước, cả nước có 116.800 doanh nghiệp thành lập mới, 43.100
doanh nghiệp sẽ hoạt động và sản xuất trở lại, nâng số doanh nghiệp thành lập mới và hoạt
động trở lại năm trước lên gần 160.000 doanh nghiệp.
Năm trước, hệ sinh thái khởi nghiệp của Việt Nam được xếp hạng thứ 44 trong chỉ số
đổi mới sáng tạo toàn cầu và thứ 59/100 quốc gia. Xếp hạng hệ sinh thái của Thành phố Hồ
Chí Minh tăng 46 bậc xếp vị trí 179; xếp hạng hệ sinh thái của Hà Nội tăng 5 bậc xếp vị trí
thứ 191. Việt Nam được các tổ chức quốc tế xếp đứng thứ 3 trong nhóm 3 hệ sinh thái khởi
nghiệp sáng tạo và khởi nghiệp năng động nhất Đông Nam Á, sau Indonesia và Singapore.
Điều này cho thấy Chính phủ Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi để cải thiện môi trường
đầu tư cho các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
27

You might also like