You are on page 1of 9

1.

今天玛丽去买水果。水果有很多种。但是她最喜欢吃苹果。售货员说今天苹果很
好吃,也不贵,三块一斤。玛丽买三斤,一共九块。 玛丽给售货员十块,售货员
找她一块。

Jīntiān mǎlì qù mǎi shuǐguǒ. Shuǐguǒ yǒu hěnduō zhǒng. Dànshì tā zuì xǐhuān chī píng
guǒ. Shòuhuòyuán shuō jīntiān píngguǒ hěn hào chī, yě bù guì, sān kuài yī jīn. Mǎlì mǎi
sān jīn, yīgòng jiǔ kuài. Mǎlì gěi shòuhuòyuán shí kuài, shòuhuòyuán zhǎo tā yī kuài.

Hôm nay Mary đi mua trái cây. Có rất nhiều loại trái cây. Nhưng cô ấy thích táo nhất.
Người bán hàng nói hôm nay táo rất ngon, cũng không đắt, 3 đồng 1 cân. Mary mua 3
cân, tổng cộng 9 đồng. Mary đưa cho nhân viên bán hàng 10 đồng, người bán hàng trả
lại cô ấy 1 đồng

2.今天我去买水果。售货员问我要买什么?我说我要买橘子。我问他橘子多少钱一
斤?他说五块一斤。他问我要买多少?我说我要买两斤。我妈妈很喜欢吃橘子,
我给她买橘子

Jīntiān wǒ qù mǎi shuǐguǒ. Shòuhuòyuán wèn wǒ yāomǎi shénme? Wǒ shuō wǒ yào

mǎi júzi. Wǒ wèn tā júzi duōshǎo qián yī jīn? Tā shuō wǔ kuài yī jīn. Tā wèn wǒ yāo
mǎi duōshǎo? Wǒ shuō wǒ yāomǎi liǎng jīn. Wǒ māmā hěn xǐhuān chī júzi, wǒ gěi tā
mǎi júzi

Hôm nay tôi đi mua trái cây. Nhân viên bán hàng hỏi tôi muốn mua gì? Tôi nói tôi muốn
mua cam. Tôi hỏi anh ta bao nhiêu 1 cân cam? Anh ta nói 5 đồng 1 cân . Anh ấy nói tôi
muốn mua bao nhiêu? Tôi nói tôi muốn mua 2 cân. Mẹ tôi thích ăn cam,tôi mua cam cho
bà ấy
3.玛丽问麦克去不去图书馆,麦克说不去。 他要去银行换钱。营业员问麦克要换
什么钱?换多少?麦克说要换人民币。他要换八百美金的人民币。营业员给麦克
钱,说他数一数。

Mǎlì wèn Màikè qù bù qù túshū guǎn, Màikè shuō bu qù. Tā yào qù yínxíng huànqián.
Yíngyèyuán wèn Màikè yào huàn shénme qián? Huàn duōshǎo? Màikè shuōyào huàn

rénmínbì. Tā yào huàn bābǎi měijīn de rénmínbì. Yíngyèyuán gěi màikè qián, shuō tā
shǔ yī shǔ.

Mary hỏi Mike có muốn đi thư viện không, Mike nói không. Anh ấy muốn đi ngân hàng
đổi tiền. Người bán hàng hỏi Mike muốn đổi tiền gì? Đổi bao nhiêu? Mike nói muốn đổi
nhân dân tệ. Anh ta muốn đổi 800 đô la Mỹ sang NDT. Người bán hang đưa cho Mike
tiền nói anh ấy đếm

4.今天我去银行换钱。营业员问我要换什么钱。我说我有美元,要换人民币。她问
我要换多少?我说我要换五百美元。

Jīntiān wǒ qù yínháng huànqián. Yíngyèyuán wèn wǒ yào huàn shénme qián. Wǒ shuō

wǒ yǒu měiyuán, yào huàn rénmínbì. Tā wèn wǒ yào huàn duōshǎo? Wǒ shuō wǒ yào

huàn wǔbǎi měiyuán.

Hôm nay tôi đi ngân hàng đổi tiền. Nhân viên ngân hàng hỏi tôi muốn đổi tiền gì. Tôi
nói tôi có đô la Mỹ, muốn đổi Nhân dân tệ. Cô ấy hỏi tôi đổi bao nhiêu? tôi nói tôi muốn
đổi 500 đô la Mỹ.

5.我叫李昌浩,是韩国人。我是王老师的学生。今天我去办公室找王老师,但是不
在。办公室的老师说他在家呢。我问王老师住在哪儿?他说王老师住十九楼三门
七零五号。王老师的手机号码是 123456789。我给王老师打电话说今天下午我去
找他。
Wǒ jiào Lǐ ChāngHào, shì hánguó rén. Wǒ shì Wáng lǎoshī de xuéshēng. Jīntiān wǒ qù
bàngōngshì zhǎo Wáng lǎoshī, dànshì tā bùzài. Bàngōngshì de lǎoshī shuōtā zàijiā ne.
Wǒ wèn Wáng lǎoshī zhù zài nǎ'er? Tā shuō Wáng lǎoshī zhù shíjiǔ lóu sān mén qī líng
wǔ hào. Wáng lǎoshī de shǒujī hàomǎ shì 123456789 (Yi líng bǎi sān sì wǔ liù qī bā jui
shí).Wǒ gěi wáng lǎoshī dǎ diànhuà shuō jīntiān xiàwǔ wǒ qù zhǎo tā.

Tên tôi là Li Changhao, tôi là người Hàn Quốc. Tôi là học trò của thầy giáo Vương. Hôm
nay tôi đến văn phòng để tìm thầy giáo Vương, nhưng ông ấy không có ở đó. Giáo viên
trong văn phòng nói anh ấy đang ở nhà. Tôi hỏi thầy Vương sống ở đâu? Anh ta nói rằng
thầy giáo Vương sống ở số 705, Cổng 3 , tầng 19. Số điện thoại di động của thầy viên
Vương là 123456789.Tôi gọi cho thầy Vương và nói rằng tôi sẽ tìm thầy ấy vào chiều
nay.

6.下午我去办公室。办公司的职员问我要找谁?我说我要找王老师。他说王老师不
在办公室。他回家呢。我问王老师家在哪儿?职员说不知道。职员给我王老师的
电话号码,说我自己打。

Xiàwǔ wǒ qù bàngōngshì. Bàn gōngsī de zhíyuán wèn wǒ yào zhǎo shéi? Wǒ shuō wǒ
yào zhǎowáng lǎoshī. Tā shuō wáng lǎoshī bùzài bàngōngshì. Tā huí jiā ne. Wǒ wèn
Wáng lǎoshī jiā zài nǎ'er? Zhíyuán shuō bu zhīdào. Zhíyuán gěi wǒ wáng lǎoshī de
diànhuà hàomǎ, shuō wǒ zìjǐ dǎ.

Tôi đi văn phòng vào buổi chiều. Nhân viên của văn phòng hỏi tôi đang tìm ai? Tôi nói
tôi đang tìm kiếm. Thầy giáo Vương . Anh ta nói rằng thầy giáo Vương không có ở văn
phòng. Anh ấy đang ở nhà. Tôi hỏi nhà thầy giáo Vương ở đâu? Các nhân viên nói rằng
họ không biết. Nhân viên đã cho tôi số điện thoại của thầy giáo Vương,. Nói tôi tự gọi

7.玛丽是英国留学生。她在中国学汉语。今天她有事想找王老师。她去办公室找他 。
但是他不在。玛丽问职员王老师在哪儿?职员说他不知道。职员给玛丽王老师的
手机号码,说玛丽可以打给他问问。

Mǎlì shì yīngguó liúxuéshēng. Tā zài zhōngguó xué hànyǔ. Jīntiān tā yǒushì xiǎng zhǎo
Wáng lǎoshī. Tā qù bàngōngshì zhǎo tā. Dànshì tā bùzài. Mǎlì wèn zhíyuán wáng lǎoshī
zàinǎ'er? Zhíyuán shuō tā bù zhīdào. Zhíyuán gěi mǎlì wáng lǎoshī de shǒujī hàomǎ,
shuō mǎlì kěyǐ dǎ gěi tā wèn wèn.
Mary là lưu học sinh người Anh. Cô ấy đang học tiếng Trung ở Trung Quốc. Hôm nay,
cô ấy có chuyện liên quan đến sư phụ Vương. Cô đến văn phòng tìm anh ấy . Nhưng anh
ấy không ở đó. Mary hỏi nhân viên sư phụ Vương ở đâu? Người bán hàng nói rằng anh ta
không biết. Các nhân viên cho Mary số điện thoại di động của sư phụ Vương, nói rằng
Mary có thể gọi cho anh ta và hỏi.

8.我有两个同学,一个叫罗兰,一个叫田芳。罗兰是英国人。田芳是日本人。他们
俩都是外国留学生。他们是我的同班同学。他们来中国学习汉语。他们都是我的
好朋友。

Wǒ yǒu liǎng gè tóngxué, yīgè jiào luólán, yīgè jiào tián fāng. Luólán shì yīngguó rén.
Tián fāng shì rìběn rén. Tāmen liǎ dōu shì wàiguó liúxuéshēng. Tāmen shì wǒ de tón
bān tóngxué. Tāmen lái zhōngguó xuéxí hànyǔ. Tāmen dōu shì wǒ de hǎo péngyǒu.

Tôi có 2 người bạn học, một người là Roland và người kia là Tian Fang. Roland là người
Anh. Mọi người. Tian Fang là người Nhật. Cả hai người họ đều là sinh viên nước ngoài.
họ là đồng nghiệp của tôi các bạn cùng lớp. Họ đến Trung Quốc để học tiếng Trung. Họ
đều là những người bạn tốt của tôi.

9.大家好!我给大家介绍一下,这位是王教授。他是我们学校的老师。他教外国留
学生。这位是我们学校的校长。他姓马。我呢?我是马校长的秘书。我叫王兰。

Dàjiā hǎo! Wǒ gěi dàjiā jièshào yīxià, zhè wèi shì wáng jiàoshòu. Tā shì wǒmen
xuéxiào de lǎoshī. Tā jiào wàiguó liúxuéshēng. Zhè wèi shì wǒmen xuéxiào de xiào
zhǎng. Tā xìng mǎ. Wǒ ne? Wǒ shì mǎ xiàozhǎng de mìshū. Wǒ jiào wáng lán.

Xin chào tất cả mọi người! Để tôi giới thiệu với các bạn, đây là giáo sư Vương. Anh ấy là

giáo viên trong trường học của chúng tôi. Anh ấy dạy học sinh nước ngoài. Vị đây là hiệu
trưởng của trường học chúng tôi.Anh ấy họ Ma. Và tôi? Tôi là thư ký của Hiệu trưởng
Ma.Tôi tên là Wang Lán .
10.你们好!我先介绍一下,我叫王兰,是中国人。这位是张东,他也是中国人。
他是我的好朋友。我们都是语言大学的学生。我们学英语。

Nǐmen hǎo! Wǒ xiān jièshào yīxià, wǒ jiào wáng lán, shì zhōngguó rén. Zhè wèi shì
zhāng dōng, tā yěshì zhōngguó rén. Tā shì wǒ de hǎo péngyǒu. Wǒmen dōu shì yǔyán
dàxué de xuéshēng. Wǒmen xué yīngyǔ.

Xin chào các bạn ! Tôi xin tự giới thiệu 1 chút, tôi tên là Wang Lan, tôi là người Trung
Quốc. Vị đây là Zhang Dong,anh ấy cũng là người Trung Quốc. Anh ấy là bạn tốt của tôi.
Chúng tôi đều là sinh viên của trường đại học ngoại ngữ. Chúng tôi học tiếng anh.

11.这两位不是中国人。一位叫玛丽,一位叫麦克。他们都是外国留学生。他们学
汉语。王老师教他们汉语。他们都很喜欢学汉语。。

Zhè liǎng wèi bùshì zhōngguó rén. Yī wèi jiào mǎlì, yī wèi jiào màikè. Tāmen dōu shì
wàiguó liúxuéshēng. Tāmen xué hànyǔ. Wáng lǎoshī jiào tāmen hànyǔ. Tāmen dōu hěn
xǐhuān xué hànyǔ.

2 vị đây không là ngườiTrung Quốc. 1 vị là Mary, 1 vị là Mike. Họ đều là sinh viên nước
ngoài. Họ học tiếng Trung. Giáo viên Wang đã dạy họ tiếng Trung. Chúng tôi đều thích
học tiếng Trung.

12.我叫罗兰,是英国留学生。她叫玛丽,也是留学生。她是我的同班同学。我们
都在北京语言大学学习汉语。我们的老师是王老师。他教我们汉语口语。他是一
个很好的老师

Wǒ jiào luólán, shì yīngguó liúxuéshēng. Tā jiào mǎlì, yěshì liú xué shēng. Tā shì wǒ de
tóngbān tóngxué. Wǒmen dōu zài běijīng yǔyán dàxué xuéxí hànyǔ. Wǒmen de lǎoshī shì
wáng lǎoshī. Tā jiào wǒmen hànyǔ kǒuyǔ. Tā shì yīgè hěn hǎo de lǎoshī.

Tôi tên là Roland, tôi là lưu học sinh người Anh. Cô ấy tên là Mary, cô ấy cũng là lưu
học sinh. Cô ấy là bạn cùng lớp của tôi. Chúng tôi đều học tiếng Hán Trường ĐH Ngôn
ngữ Bắc Kinh. Thầy của chúng tôi là sư phụ Vương. Ông ấy dạy chúng tôi nói tiếng
Trung, ông ấy là một giáo viên tốt.

13.这是张东,那是田芳。张东和田芳不是留学生。他们都是中国学生。他们学英
语。他 们都是北京大学的学生他们我很高兴。我们是同学,也是好朋友。
Zhè shì zhāng dōng, nà shì tián fāng. Zhāng dōng hétián fāng bùshì liú xuéshēng. Tāmen
dōu shì zhōngguó xuéshēng. Tāmen xué yīngyǔ. Tā men dōu shì běijīng dàxué de xué
shēng. Rènshí tāmen wǒ hěn gāo xìng. Wǒmen shì tóngxué, yěshì hǎo péngyǒu.

Đây là Zhang Dong, đó là Tian Fang. Zhang Dong và Tian Fang không là lưu học sinh.
Họ đều là sinh viên Trung Quốc. Họ học tiếng Anh Họ đều là sinh viên của Đại học Bắc
Kinh. biết họ tôi cao thịnh vượng. Chúng tôi là bạn học, bạn tốt của nhau.

14.我叫玛丽。我是英国人。我在北京大学学习汉语。我觉得汉语不太难。听和说
也比较容易。但是读和写很难。

Wǒ jiào mǎlì. Wǒ shì yīngguó rén. Wǒ zài běijīng dàxué xuéxí hànyǔ. Wǒ juédé hànyǔ
bù tài nán. Tīng hé shuō yě bǐjiào róngyì. Dànshì dú hé xiě hěn nán.

Tên tôi là Mary. Tôi là người anh. Tôi học tiếng Hán tại Đại học Bắc Kinh. Tôi
nghĩTiếng hán không quá khó. Nghe và nói cũng tương đối dễ. Nhưng đọc và viết rất
khó.

15.大家好!我给大家介绍一下,这位是新同学,他叫罗兰。罗兰是英国人。他是
我的同屋。我们都在 103 班学习。我们的老师是林老师。他教我们汉语。

Dàjiā hǎo! Wǒ gěi dàjiā jièshào yīxià, zhè wèi shì xīn tóngxué, tā jiào luólán. Luólán shì
yīngguó rén. Tā shì wǒ de tóng wū. Wǒmen dōu zài 103 bān xuéxí.Wǒmen de lǎoshī shì
lín lǎoshī. Tā jiào wǒmen hànyǔ.

Xin chào tất cả mọi người! Để tôi giới thiệu với các bạn, vị đây là bạn học mới, tên là
Roland. Roland là người Anh. Anh ấy là bạn cùng phòng của tôi. Chúng tôi đều học ở
lớp 103. Giáo viên của chúng tôi là thầy Lin. Anh ấy dạy chúng tôi tiếng Hán

16.大家好!我叫阮英。我在中国学汉语一年了。今天我回国。我朋友来机场接我 。
他问我箱子里有什么东西, 那么重。 我说箱子里只有一些中药,一些中国茶叶
和一些日用品。我的日用品有几件衣服,一把雨伞,几瓶香水,一本汉语词典和
几支笔。

Dàjiā hǎo! Wǒ jiào ruǎn yīng. Wǒ zài zhōngguó xué hànyǔ yī niánle. Jīntiān wǒ huíguó.
Wǒ péngyǒu lái jīchǎng jiē wǒ. Tā wèn wǒ xiāngzi li yǒu shé me dōng xī, nàme zhòng.
Wǒ shuō xiāngzi lǐ zhǐyǒu yīxiē zhōngyào, yīxiē zhōngguó chá yè hé yīxiē rìyòngpǐn .
Wǒ de rìyòngpǐn yǒu jǐ jiàn yīfú, yī bǎ yǔ sǎn, jǐ píng xiāngshuǐ, yī běn hànyǔ cídiǎn hé
jǐ zhī bǐ.

Xin chào tất cả mọi người! Tôi tên là Nguyen Ying. Tôi đã học tiếng Trung ở Trung
Quốc được một năm. hôm nay Tôi về nhà. Bạn tôi đến đón tôi tại sân bay. Anh ấy hỏi tôi
có gì trong hộp Tây, nặng quá. Tôi nói trong hộp chỉ có một ít thuốc bắc, một ít trà Trung
Quốc. lá cây và một số đồ dùng cần thiết hàng ngày. Tôi có một vài bộ quần áo cần thiết
hàng ngày của tôi, một số ít mưa Ô, lọ nước hoa, từ điển tiếng Trung và bút.

17.教学楼前边的自行车很多。田芳下课后要找自己的自行车。田芳的自行车是新
的。张东问他,你的自行车是什么颜色的?田芳说是蓝的。张东说,那辆蓝车是
不是你的?田芳说,我的自行车是新的,不是旧的,那辆不是我的。忽然,田芳
看见了自己的自行车,他说,啊,我的自行车在那儿呢。

Jiàoxué lóu qiánbian de zìxíngchē hěnduō. Tián fāng xiàkè hòu yào zhǎo zìjǐ de zì xíng

chē. Tián fāng de zìxíngchē shì xīn de. Zhāngdōngwèn tā, nǐ de zìxíngchē shì shénme
yánsè de? Tián fāng shuō shì lán de. Zhāng dōng shuō, nà liàng lán chē shì bùshì nǐ de?
Tián fang shuō, wǒ de zìxíngchē shì xīn de, bùshì jiù de, nà liàng bùshì wǒ de. Hūrán,
tián fāng kànjiànle zìjǐ de zìxíngchē, tā shuō, a, wǒ de zìxíngchē zài nà'er ne

Có rất nhiều xe đạp ở phía trước của tòa nhà dạy học. Tian Fang đang tìm lại bản thân
sau giờ học xe ô tô. Xe đạp của Tian Fang còn mới. Trương Đồng hỏi anh ta, xe đạp của
anh màu gì? màu sắc rực rỡ? Tian Fang nói rằng nó có màu xanh lam. Trương Đồng nói,
chiếc xe màu xanh lam kia có phải của anh không? Tian Fang Nói rằng, chiếc xe đạp của
tôi là mới, không phải cũ, đó không phải là của tôi. đột ngột, Tian Fang nhìn thấy xe đạp
của anh ấy, anh ấy nói, ah, xe đạp của tôi ở đó Đồ len.
18.我也有一辆自行车,但不是蓝的,是黑的。我的车不新,是一辆旧车。它不是
我买的,是一个朋友送的。这辆车不好看,但是很轻,很好骑,我每天骑车来学
校。

Wǒ yěyǒu yī liàng zìxíngchē, dàn bùshì lán de, shì hēi de. Wǒ de chē bù xīn, shì yī liàng
jiù chē. Tā bùshì wǒ mǎi de, shì yīgè péngyǒu song de. Zhè liàng chē bù hǎokàn, dànshì
hěn qīng, hěn hǎo qí, wǒ měitiān qí chē lái xuéxiào

Tôi cũng có một chiếc xe đạp, nhưng nó không phải màu xanh, mà nó màu đen. ôtô của
tôi

Nó không phải là mới, nó là một chiếc xe cũ. Tôi không mua nó, nó là một món quà từ
một người bạncủa. Xe này không đẹp nhưng nhẹ và đi tốt, tôi đi xe hàng ngày Đến
trường.

19.我叫山本。我家有四口人,爸爸、妈妈、姐姐和我。爸爸是一家医院的大夫,
他每天工作都很忙。妈妈不工作,她在家做家务。姐姐是一家银行的职员。工作
也很忙。我是北京语言大学的留学生,我学习汉语。姐姐有一个男朋友,姐姐说
她的男朋友很好,我很高兴。我还没有男朋友,但我有很多朋友,有日本朋友,
也有外国朋友。

Wǒ jiào shānběn. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén, bàba, māmā, jiějiě hé wǒ. Bàba shì yījiā yīyuàn
de dàfū, tā měitiān gōngzuò dōu hěn máng. Māmā bù gōngzuò, tā zàijiā zuò jiāwù. Jiějiě
shì yījiā yínháng de zhíyuán. Gōngzuò yě hěn máng. Wǒ shì běijīng yǔyán dàxué de
liúxuéshēng, wǒ xuéxí hànyǔ. Jiějiě yǒu yīgè nán péngyǒu, jiějiě shuō tā de nán péngyǒu
hěn hǎo, wǒ hěn gāoxìng. Wǒ hái méiyǒu nán péngyǒu, dàn wǒ yǒu hěnduō péngyǒu,
yǒu rìběn péngyǒu, yěyǒu wàiguó péngyǒu.

Tên tôi là Yamamoto. Có bốn người trong gia đình tôi, bố, mẹ, chị gái và TÔI. Bố tôi là
bác sĩ của một bệnh viện, hàng ngày ông rất bận rộn với công việc của mình. mẹ Mẹ
không đi làm, mẹ làm việc nhà ở nhà. Em gái tôi là nhân viên ngân hàng. Công việc cũng
rất bận rộn. Tôi là du học sinh tại Đại học Văn hóa Ngôn ngữ Bắc Kinh, tôi học tiếng
Trung ngôn ngữ. Em gái tôi có bạn trai, em gái tôi nói bạn trai của cô ấy rất tốt, tôi rất
vui. Tôi chưa có bạn trai, nhưng tôi có nhiều bạn, người Nhật bạn bè và bạn bè nước
ngoài.
20.我有一家外贸公司。这是一家比较小的公司。我公司大概有一百多个职员。他
们不都是中国人。我公司的职员也有外国人。

Wǒ yǒu yījiā wàimào gōngsī. Zhè shì yījiā bǐjiào xiǎo de gōngsī.Wǒ gōngsī dàgài yǒu
yībǎi duō gè zhíyuán. Tāmen bù dōu shì zhōngguó rén. Wǒ gōngsī de zhíyuán yěyǒu
wàiguó rén.

Tôi có một công ty thương mại nước ngoài. Đây là một công ty tương đối nhỏ.Có khoảng
100 nhân viên trong công ty của chúng tôi. Họ không phải tất cả đều là người Trung
Quốc Mọi người. Ngoài ra còn có người nước ngoài làm việc trong công ty của chúng
tôi.

buổi sáng tôi thức dậy lúc sáu giờ. Sau khi đánh răng rửa mặt tôi ăn sáng lúc sáu giờ ba
mươi .Lớp học bắt đầu lúc bảy giờ. Tôi có hai lớp học vào buổi sáng và kết thúc lúc mười
một giờ. Buổi chưa tôi ăn cơm lúc mười hai giờ.Buổi chiều tôi đi đánh cầu lông. Ăn tối
lúc bảy giờ. Sau bữa ăn tôi thường ngồi xem tivi.Đó là một ngày của tôi

我早上六点起床。刷完牙洗完脸,六点三十分吃早饭,七点开始上课。我早上有
两节课,十一点结束。下午十二点吃午饭,下午去打羽毛球。七点吃晚饭。饭后
我通常坐着看电视。这是我的一天

Wǒ zǎoshang liù diǎn qǐchuáng. Shuā wán yá xǐ wán liǎn, liù diǎn sānshí fēn chī zǎofàn,
qī diǎn kāishǐ shàngkè. Wǒ zǎoshang yǒu liǎng jié kè, shíyī diǎn jiéshù. Xiàwǔ shí'èr diǎn
chī wǔfàn, xiàwǔ qù dǎ yǔmáoqiú. Qī diǎn chī wǎnfàn. Fàn hòu wǒ tōngcháng zuòzhe
kàn diànshì. Zhè shì wǒ de yītiān

You might also like