You are on page 1of 15

1.

Cô ấy là một cô gái xinh đẹp dịu dàng, lương thiện để lại cho tôi ấn tượng sâu
sắc.
她是一个美丽、温柔、善良的姑娘给我的印象是很深刻。
2. Sau này cứ 3 tháng rưỡi , công ty sẽ tổ chức cuộc họp báo cáo tình hình 1
lần.
以后每隔 3 个月半左右,由公司组织情况报告会。
3. Vương Lâm có được sự huy hoàng của ngày hôm nay là dựa vào sự nỗ lực
hết mình của anh ấy.
王林人家能有今天的辉煌完全是靠他身上的那股拼劲儿。
4. Anh ấy mấy chục năm ngày nào cũng vậy, hàng ngày đều kiên trì dậy sớm
tập luyện cho dù ngày lễ Tết cũng không ngoại lệ.
他几十年如一日,每天都坚持早起锻炼,即使节假日都无例外。
5. Trong thời ngắn muốn nâng cao trình độ tiếng Hán thì không thể không bỏ
công sức.
要想在短期内把口语水平提高起来,非得下一番苦功夫不可。
6. Từng lá cờ đỏ sao vàng tung bay phấp phới trên Quảng Trường Ba Đình.
一面面金星红旗在巴亭广场迎风飘扬。
7. Cuộc đời của bạn nên đi theo con đường như thế nào, hoàn toàn quyết định
bởi bản thân bạn, sẽ không có ai nhắc nhở bạn.
你的人生该沿着怎样的路去走,完全取决于你一个人,没有人会提醒你。
8. Chúng ta học văn học là phải coi nó như là sự nghiệp của mình để sáng tác
phát triển chứ không phải coi nó như là một món đồ chơi trong tay mình.
我们学习文学是要把文学当作业事业去创作,去发展,而不是把它当做手中
的玩物。
9. Xét từ góc độ dinh dưỡng vẫn là những món ăn gia đình đơn giản hơn 1 chút
thì càng có lợi cho sức khỏe .
从营养的角度来讲,还是简单些的家庭饭菜更有利于健康。
10. Mặc dù trên Trái Đất có 70% là nước thế nhưng nước ngọt chỉ chiếm
khoảng 2,6% tổng lượng nước đó.
尽管地球上 70%是水然而淡水确实占水总量 2.6%左右。
11.Đài phát thanh Trung ương hôm nay cho truyền trận đấu bóng đá, đội VN-
Thái Lan thông qua vệ tinh.
中央电视台今天通过卫星转播越南队和泰国队的足球比赛。
12.Tôi âm thầm quyết tâm từ nay về sau nhất định phải cho bố mẹ tự hào về
tôi.
我暗暗下决心,从今开始一定让父母为我感到自豪。
13.Bất luận cuối cùng thi đc bnhiều điểm, chỉ cần tiến bộ hơn trước là đã cảm
thấy hài lòng rồi.
不论最后得了多少分,只要比以前更进步就很满意了。
14. Anh ấy quyết định rời khỏi công ty đó, một là vì áp lực công việc lớn, 2 là
vì đãi ngộ không tốt.
他决定离开那家公司,一是因为工作的压力太大,二是因为待遇不好。
15.Sau khi trải qua thất bại anh ấy không những không nản lòng mà trái lại còn
kiên định hơn.
经历了失败之后,他不但没有消沉反而更加坚定了信心。
16.Mua sách điều quan trọng không phải là giá cả mà là giá trị sử dụng của nó.
Nếu không mua nó thì có tác dụng gì chứ.
买书重要的不是价格而是它的使用价值。要不买它有什么用。
17.Năm đó anh ấy là người duy nhất trong làng thi đỗ Đại học , già trẻ gái trai
ở đây ai mà không biết anh ấy chứ.
当年他是在村里唯一考上大学的人,这儿的男女老少谁不认识他呢。
18.Buổi dạ hội chắn chắn tổ chức rồi, còn biểu diễn tiết mục gì sau này sẽ chọn
riêng để nghiên cứu.
晚会一定要举行了,至于表演什么节目以后要专门开会研究。
19.Cuộc sống thư thái nhẹ nhàng ở thành phố nhỏ phù hợp với kiểu người như
tôi.
x i ū xián

小城市那种轻松休闲的生活对我这样的人很合适。
20.Sắp được được nghỉ hè rồi, em trai tôi dự định thị xong sẽ vào Huế du lịch.
快放暑假了,我弟弟打算考完试就去顺化旅行。
21. Các chuyên gia nhận định ăn cà rốt sống không có lợi cho việc hấp thụ
vitamin của cơ thể con người.
shēng h ú l u ó b o w é i shēng s ù d e x ī shōu

传家认定吃 生 胡萝卜不利于人体对维 生 素的吸收。


22.Sự phát triển của sx đã cải thiện rõ rệt đời sống vc và đời sống tinh thần của
nhân dân.
生产的发展已明显地改善人民的物质生活和精神生活。
23.Tôi đã tìm được nhà của anh ấy theo địa chỉ mà anh ấy để lại.
我按照他留下的地址找到他的家。
24. Bạn làm như vậy không những không giải quyết được vấn đề này mà trái
lại càng làm rắc rối thêm.
你这样做解决不了这个问题,只会帮倒忙。
25.Được thầy giáo nhiều lần khuyên bảo và mẹ thường xuyên đôn đốc thì cuối
cùng tôi cũng đi học đúng giờ.
d ū c ù

在老师的多次劝告和母亲的督促下,我总算能够按时上课了。
26.Vì muốn con thi đỗ đại học , rất nhiều bậc phụ huynh vẫn cứ tìm lớp học
thêm cho con trẻ.
为了让孩子能够考上大学,很多父母还是给孩子找补习班。
27.Sau khi VN ra nhập vào tổ chức thương mại thế giới đã làm cho việc kinh
doanh của các doanh nghiệp trong nước thuận lợi hơn rất nhiều.
越南加入世界贸易组织之后,大大方便了国内企业的经营。
28. Tôi cho rằng phụ nữ nên có sự nghiệp của bản thân, phụ nữa cả đời có thể
không kết hôn nhưng cả đời ko thể ko có công việc.
我认为妇女也应该有自己的事业,妇女可以一生不嫁,但不能一生不工作。
29.Là thanh niên thời đại mới, chúng ta phải không ngừng học tập , tham gia
các hoạt động tình nguyện, đóng góp ngày càng nhiều cho XH.
作为新时代的人,我们该不断学习,参加志愿活动,为社会做出越来越多
的贡献。
30.Là người xây dựng tổ quốc, thế hệ trẻ chúng ta không những phải học tập tốt
mà còn thường xuyên tập luyện sức khỏe, tăng cường thể chết.
作为祖国的建设者,我们青年一代要不断好好学习,而且经常锻炼身体与,
增强体质。
31.Là 1 người con ngoan chúng ta không những phải nghe lời bố mẹ, mà còn
phải suy nghĩ thật nhiều cho bố mẹ.
作为一个好孩子,我们不仅听话爸妈,而且要为父母而考虑。
32.Là 1 người công nhân tốt, không những phải phục tùng sự sắp xếp của lãnh
đạo mà mà phải làm tấm gương cho người khác.
作为一个好的工人,他不仅要服从领导的安排,而且要做别人的表率。
33.Trong 4 năm trở lại đây, tôi đã gặp được rất nhiều điều mà trước nay chưa
từng thấy thật là mở rộng tầm mắt và học hỏi đc nhiều kiến thức.
在这四年中,我捡到了很多过去从来没见过的事,真是打开了眼界,长了不少
见识。
34.Chuối hầu như bao gồm các loại vitamin và khoáng chất vì vậy ăn chuối
giúp chúng ta có được các loại chất dinh dưỡng .
香蕉几乎含有所有的维生素和矿物质。因此在香蕉中我们可以容易得到各
种营养。
35.Hồng Kông vừa có những trung tâm chuyên bán những sản phẩm chất lượng
cao vừa rẻ và phù hợp với mọi nhu cầu của khách hàng khác nhau.
香港既有专门卖高档产品的购物中心,也有很多卖便宜货的小店,适合不同
顾客的各种需要。
36.Cùng với việc sâu vào việc cải cách mở cửa cơ hội để người dân bình
thường tiếp xúc với sự việc mới mẻ của nước ngoài ngày càng nhiều tầm nhìn
cũng được mở rộng.
随着改革开放的深入,普通百姓接触外国新鲜事物的机会越来越多,视野也
开阔了。
37.Cùng với việc mùa đông đang đến gần lá trên cành cây đang dần dần rơi
rụng hết.
随着冬天的临近,树上的叶子渐渐地落光了。
38.Cùng với việc giá đất tăng cao, không ít những nhà máy cần phải di rời từ
thành phố về những vùng ngoại ô có giá đất thấp hơn.
随着地价的上涨,不少工厂必要从城内迁移到地价较低的郊外。
39. Con người có thể dễ dàng cảm nhận được nỗi khổ của bản thân, nhưng lại
thiếu đi sự thông cảm đối với nỗi khổ của người khác.
人们很容易
40.Nhân dịp các bạn đến thăm Việt Nam, tôi sẽ dẫn các bạn đi thăm một vài nơi
nổi tiếng của Việt Nam và thưởng thức đặc sản của Việt Nam.
趁着这次你们来越南访问之际,我将带你们去参观一下越南的几个名地, 并
品尝越南的特产。
41.Nhân dịp lên thăm Hà Nội lần này, tôi đã tham quan một số danh lam thắng
cảnh nổi tiếng của Hà Nội như là Hồ Tây và hồ Hoàn Kiếm.
趁着这次去河内访问之际,我已经参观还剑胡,西湖等河内的名胜古迹。
42.Nói một cách khác , nếu như cuộc đời là một đóa hoa tươi, tình yêu chính là
mật ngọt, hi vọng rằng mọi người sẽ được thưởng thức hương vị ngọt ngào ấy.
换句话说:人生就是一朵鲜花,爱情就是花的密。希望人们都可以尝到 甜蜜
的滋味。
43.Tôi cảm thấy rằng tiếng Hán không hề khó, ngược lại còn rất có ý nghĩa, vì
vậy tôi quyết định năm sau đi Trung Quốc du học, nâng cao trình độ tiếng Hán
đồng thời hiểu biết hơn nữa về văn hóa Trung Quốc.
我觉得汉语并不难,反而很有意思,所以我决定明年去中国留学提高自己的
汉语水平并进一步了解中国文化。
44.Mỗi năm đều có hàng nghìn hàngvạn sinh viên tốt nghiệp bước ra khỏi cánh
cổng nhà trường và bước vào xã hội, điều này làm cho vấn đề việc làm trở thành
gánh nặng của xã hội.
每年都有成千上万的大学毕业生走出校门步入社会,这样就业问题成为社
会。
45. Phóng viên báo nhân dân đã cùng với ông Trần Cường phó chủ tịch Thành
phố Nam Ninh khu tự trị dân tộc Choang tỉnh Quảng Tây trao đổi ý kiến về vấn
đề hợp tác kinh tế thương mại giữa Việt Nam, Trung Quốc nói chung và Việt
Nam ,Quảng Tây nói riêng.
人民报记者与广西壮族自治区南宁市副市长陈强先生就越中尤其是越南与
广西的 经济贸易合作问题进行了交换意见。
A 与 B 就...问题进行了交换意见: A tiến hành trao đổi đổi kinh tế với B
46.Lãnh đạo hai bên tiến hành trao đổi ý kiến về việc mở rộng và phát triển
hơn nữa mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa hai nước Trung-Nhật và những vấn
đề mà hai bên cùng quan tâm.
双方领导人就进一步扩大和发展中日两国友好合作关系及共同关心的问
题进行交换。
47.Các vị nguyên thủ hai nhà nước đã tiến hành trao đổi ý kiến một cách thẳng
thắn hữu nghị về quan hệ hợp tác Trung Mỹ và những vấn đề lớn mang tính
quốc tế và khu vực mà hai bên cùng quan tâm, đồng thời đã đạt được một loạt
những nhất trí chung.
两国元首就中美关系和双方共同关心的重大国际地区问题坦诚友好的交换
的意见,并达成了一系列共识。
48. 在国际贸易的货物总量中有 23(三分之二)是通过海洋运输的。它的优
点是运基大运费低,对货物的适应性强。
Trong tổng lượng hàng hóa thương mại quốc tế thì có 2/3 hàng hóa được vận
chuyển qua đường biển. Ưu điểm của nó là lượng vận tải lớn, phí vận tải thấp,
tính thích ứng hàng hóa mạnh.
49.Giải quyết vấn đề môi trường, bảo vệ và xây dựng ngôi nhà chung tươi đẹp
mà con người đang cùng chung sống là nguyện vọng chung của nhân dân các
nước và cũng là trách nhiệm chung của chính phủ các nước.
解决环境问题,维护和创造大类共同生活的美好家园是各国人民的共同愿
望,也是各国政府的共同责任。
50.Cùng với xu hướng hội nhập thế giới trong những năm vừa qua, Việt Nam
không những tích cực tham gia các hoạt động trong khu vực mà còn có rất nhiều
đóng góp cho hòa bình thế giới.
随着融入世界的趋势,几年来越南不但积极参加本地区的活动而且还为世
界的和平做出了很多贡献。
51.Nhận lời mời của Chủ tịch nước CHXHCNVN, ngày 30/3/2012 tổng thống
Mỹ Obama đã đến sân bay quốc tế Nội Bài bắt đầu chuyến thăm Việt Nam.
应越南社会主义共和国国家主席的邀请,2012 年 3 月 30 日美国总统奥巴
马到达内排国际机场开始对越南进行访问。
52.Nhận lời mời của Chủ tịch nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa ông Tập Cận
Bình, ngày 16/6/2015 chủ tịch quốc hội nc CHXHCNVN bà Nguyễn Thị Kinh
Ngân và đoàn đại biểu cấp cao VN đã đắp chuyến bay đến thủ đô Bắc Kinh
Trung Quốc bắt đầu chuyến thăm cấp nhà nước.
应中华人民共和国国家主席习进平的邀请,2015 年 6 月 19 日越南社会主
义共和国国家国会主席阮氏金银和越南高级代表团已到达中国首都北京开
始对中国进行国事访问。
53.Nhận lời mời của Thủ tướng chính phủ Nguyễn Xuân Phúc, thủ tướng Nhật
Bản sinroabe cùng phu nhân đã bắt đầu chuyến thăm đến Việt Nam kể từ ngày
16/1 đến ngày 19/1/2018.
应政府总理阮春福的邀请,日本首相安信金山与夫人于 1 月 16 日到 2018 年
1 月 19 日开始对越南进行访问。
54. Năm 2017, Việt Nam chính thức gia nhập tổ chức thương mại Thế giới
được 10 năm, các doanh nghiệp cần phải nắm bắt cơ hội này để có bước đột
phá.
2017 年越南正式加入世界贸易组织已经十年,因此各企业要抓住这个机会
以便有突破。
55.Chúng ta biết rằng môi trường có vai trò quan trọng trong việc phát triển ổn
định nền kinh tế, chính vì vậy phải tuyên truyền khẩu hiệu “Bảo vệ môi trường”
là trách nhiệm của mọi người.”
我们都知道环境在经济稳定发展起着重要的作用, 所以要宣传“保护环境
是人人/人们有任”的口号。
56. Tôi thấy bóng đá là một môn thể thao rất thú vị, đồng thời là một hình thức
cho não bộ thông minh hơn.
我认为足球是一项很有趣的,并且可以让脑子更聪明的运动。
57.Dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam, sau nhiều năm đấu tranh
gian khổ cuối cùng năm 1975 đất nước ta đã hoàn toàn giải phóng.
d ò u zhēng

在越南共产党的领导下,经过多年的艰苦斗 争 /奋斗,我国终于在 1975 年完


全解放了/彻底解放/取得胜利。
58.Những du khách phương Tây lần đầu đến Trung Quốc đã bị hấp dẫn bởi
những phong cảnh đẹp, những món ăn ngon và nhiều phong tục đặc sắc của đất
nước này.
第一次来到中国的西方游客都被这个国家的美景,美食和独特风俗习惯所
吸引。
59.Tôi vẫn còn nhớ những câu chuyện cảm động mà thầy giáo đã kể cho tôi từ
khi còn đi học.
我还记得我读书的时候老师给我讲过一些动心的故事。
60.Chúng ta không thể dẫn dắt một người không có năng lực đi theo con
đường khoa học.
我们不能带领一个没有能力的人走上科学之路。
61.Cô ấy là một người phụ nữ rất kiên cường, dù trong hoàn cảnh nào cô ấy
cũng tìm thấy niềm vui từ trong gian khó.
她是一个很坚强的妇女,无论在任何情况下,她都能从艰苦找到乐趣。
62.Kể từ ngày bắt đầu sản xuất kinh doanh, cửa hàng này đã cung cấp các dịch
vụ tốt nhất cho khách hàng và giành được uy tín cao trong thị trường khu vực.
从开始经营生产活动的日子起,这个商店一直为顾客提供好的服务,并在本
地区得到了良好信誉。
63.Trong xã hội hiện đại, sức cạnh tranh thị trường ngày càng gay gắt, chỉ có
không ngừng nâng cao năng lực làm việc của mình thì mới đáp ứng được nhu
cầu công việc.
在现代社会中,市场竞争力越来越激烈,只有不断提高自己的工作能力,才能
满足工作的需求。
64.Trong những năm gần đây, quản lý giao thông của nước ta còn rất nhiều bất
cập, điều đó đã gây ra một loạt các hiện tượng giao thông không tốt.
近几年来,我们国家的交通管理工作还存在很多不足,这已经引起造成一 系
列不良好的交通现象。
65.Việc Việt Nam gia nhập WTO có lợi cho các doanh nghiệp Việt Nam chủ
động hội nhập thị trường đi đầu trong việc áp dụng công nghệ KHKT mới.
越南加入世界贸易组织对越南企业主动融入市场有好处并领先采用新工三
技术。
66.Nhãn có tác dụng bổ máu tốt cho tim mạch, tăng cường trí thông minh,
phàm là do suy nghĩ quá nhiều mà dẫn đến mất ngủ đều có thể ăn nhãn để điều
dưỡng .
龙眼有补血益心的效果,可以增长智慧,凡因为。。。过度而引起的失眠,可
以多吃龙眼调养。
67.Khi nói đến thực phẩm sạch, mọi người nghĩ đến ngay rau hoa quả mà lại
cho rằng thịt là kẻ thù của sức khỏe. Thực ra có nhiều loại thịt có vai trò quan
trọng cho sức khỏe loài người.
说到健康食品,人们会提到蔬菜水果而把肉当做健康的敌人,其实很多肉 类
对人体健康有很重要的作用。
68.Từ tháng 10/1996, Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN.
从 1996 年 10 月越南已经成为东盟的正式成员。
69.Các đoàn đại biểu đều bày tỏ sự hài lòng trước sự phát triển nhanh chóng
của tình hình khu vực trong những năm qua.
各个代表团都对本地区几年来的快速发展表示满意。
70.Có thể nói quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện của nhân dân hai nước
Trung Việt không những có tầm quan trọng vô cùng to lớn đối với lợi ích mỗi
bên mà nó còn có ý nghĩa to lớn đối với hòa bình ổn định trong khu vực.
可以说中越两国人民的友谊关系和全面合作不仅对个方的利益有着重要地
位,而且对本地区的和平稳定具有巨大的意义。
71.Chính phủ Trung Quốc hết sức coi trọng hội nghị lần này và mong muốn
cùng với các nước Asian đi sâu trao đổi đẩy mạnh giao lưu, triển khai hợp tác
cùng nhau nỗ lực phòng chống và xóa bỏ mối đe dọa của dịch cúm gia cầm trên
toàn khu vực.
中国政府非常重视这次会议,并希望与东盟各国深入交换意见,促进交流。
展开合作一起努力防治并消除流感在整个地区的范围内的威胁。
72.Ngày 8/10, thủ tướng Trung Quốc Ôn Gia Bảo đã cùng với lãnh đạo của các
nước ASEAN tham dự lễ kí hiệp ước hợp tác hữu nghị Đông Nam Á. Việc này
khiến trung quốc trở thành nước lớn đầu tiên ngoài khu vực đông nam á tham
gia vào hiệp ước này.

73.Nhà tôi cách trường không xa lắm nhưng thường xuyên tắc đường nên có
hôm phải đi xe máy mất 2 giờ đồng hồ.
我家离学校不太远,但经常堵车所以有时候要花 2 个小时骑摩托车。
74. Tuần trước tình cờ tôi gặp lại 1 người bạn cấp 3 ngay tại trường ĐHHP,
chung tôi đã nói chuyện suốt mấy tiếng đồng hồ.
上个星期我偶然在海防大学碰到一个老同学。我们已经聊了几个小时。
75. Bạn đừng nói hộ anh ta nữa, người như vậy không dạy bảo đi là muộn đấy.
你不要替他说情了,这样的人再不教育就晚了。
76.Tiểu Hương là người sĩ diện , kết quả của kì thi này không tốt lắm, bạn tuyệt
đối đừng nói cho ai nhé.
小香是个爱面子的人,这次考试的成绩不太好,你千万不要告诉别人。
77. Điện thoại di động không chỉ có chức năng gọi điện nhắn tin, mà còn có rất
nhiều công dụng đặc biệt khác. Nó ngày càng trở lên không thể thiếu được trong
đời sống hàng ngày của chúng ta.
手机不仅有打电话、发短信的功能,而且还有很多其他特殊的用途。它在
我们的生活中越来越成为不可缺少的。
78.Chúng ta nhất thiết phải làm sạch môi trường đầu tư, thu hút ngày càng
nhiều hơn nữa các nhà đầu tư nước ngoài đến đầu tư.
我们必须净化投资环境,吸引越来越多外国投资者前来投资。
79.Không bao giờ được đánh mất nụ cười và niềm tin trong cuộc sống, cho dù
có phiền muộn và khó khăn đến mức nào.
在生活中,我们永远不要失去笑容和信心,哪怕有再多的烦恼和困难。
80.Xã hội hiện đại cần nhân lực có đầu óc kinh tế, cho nên trong tương lai
không xa, kinh tế sẽ trở thành môn học bắt buộc trong giáo dục Đại học.
现代社会需要有经济头脑人才,因此在不久的将来经济这门课高等教育的
一门必修课。
81. 3 vấn đề lớn là dân số, môi trường và phát triển liên quan chặt chẽ đến
nhau, nhất thiết phải giải quyết cùng một lúc.
三大问题是人口,环境和发展密切相关,必须同时解决。
82.Các trường Đại học tuy đều đưa ra các kế hoạch phát triển toàn diện về đức,
trí, thể cho học sinh, nhưng đến nay vẫn chưa thực hiện được triệt để.
各所大学虽然都提出德、智、体全面发展的计划,但到目前为止还没能彻
底实现。
83.Quá trình thao tác phức tạp như vậy ngay cả người lớn rất khó hoàn thành,
huống hồ là đứa trẻ 11,12 tuổi.
操作过程这么复杂, 连大人也难以完成, 何况是十一二的小孩子。
84.Đến năm 2011,kim ngạch thương mại xuất khẩu của cửa khẩu Móng Cái
không ngừng tăng lên, ngành thương mại phát triển nhanh chóng đã kéo theo sự
phát triển nhanh chóng của các ngành:du lịch, giải trí và dịch vụ, đầu tư nước
ngoài cúng tăng với biên độ lớn
到 2011 年,芒街口岸的进出贸易额不断增长,高速发展的贸易业带动了旅
游,娱乐,服务业的快速发展,外国投资也大幅增加。
85. Tháng 7/1995,VN đã chính thức kí hiệp định hợp tác với 15 nước thuộc liên
tinh châu âu EU. Hiệp định này đã đánh dấu mối quan hệ giữa VN và EU bước
vào giai đoạn phát triển mới, đồng thời nâng tổng kim ngạch đầu tư của các
nước này vào VN lên thêm 20%.
1995 年 7 月,越南正式与欧盟 15 个国家签署合作。这本协定标绘着越南与
欧盟的关系进入了一个新的发展阶段,同时使这些国家向越南的总投资 金
额 20%。
86. Chủ tịch Hồ Chí Minh là vị lãnh tụ vĩ đại của nhân dân VN, là người bạn
thân thiết của nhân dân TQ, Bác đã được UNESCO trao tặng danh hiệu doanh
nhân văn hóa và anh hùng giải phóng dân tộc VN.
胡志明是越南人民的伟大领袖,中国人民的亲密朋友,并被联合国教科文
组织授予越南民族解放英雄和文化名人的称号。
87. Đảng phải luôn quan tâm đến lợi ích, nguyện vọng của đông đảo quần
chúng nhân dân, coi việc thực hiện lợi ích cơ bản của đông đảo quần chúng
nhân dân là điểm xuất phát và đích đến trong việc xây dựng các nguyên tắc,
chính sách của Đảng.
党要时刻关注最广大人民的利益和愿望,把实现最广大人民根本利益作为
党制定各项方针政策出发点和归宿。
88.Thanh niên phải gắn kết chặt chẽ việc theo đuổi lý tưởng của mình với sứ
mệnh tiền đồ của đất nc phải đảm đương đc (gánh vác đc) như là thúc đẩy sự
phát triển quốc gia, chấn hưng dân tộc và sự tiến bộ của xã hội.
青年应把个人的理想追求同/跟/和国家前途,命运紧密联系在一起, 担负起
推动国家发展,民族振兴,社会各进步历史使命。
89. Trong sự đổi mới toàn diện của quốc gia trên toàn thế giới, Đảng và chính
phủ nước ta chủ trương kết hợp giữa phát triển văn hóa xã hội và phát triển kinh
tế. Đảng nước ta khẳng định: văn hóa vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự
phát triển. Do vậy, phát triển văn hóa với phát triển kinh tế có tầm quan trọng
ngang nhau.
在国家的全面革新事业中,我国的党和政府主张将经济发展与文化社会发
展结合起来。国党肯定:文化既是发展目标又是发展动力。因此,文化发展
与经济发展有同等的重要。
90. Theo báo cáo của nhật báo, từ những năm 80 trở lại đây, cùng với việc thực
thi của công cuộc cải cách TQ, số người học và sử dụng tiếng Trung trên thế
giới cũng tăng nhanh chóng. Theo thống kê không đầy đủ, hiện nay du học sinh
hơn 100 quốc gia đang học tiếng trung tại Trung Quốc.
据人民日报的报道,80 年代以来,随着中国改革开放的实施,世界上使用 和
学习汉语的人数也迅速增加。据不完全统计,目前有一百多国家的留学生
正在中国学习汉语。
 加入世贸组织是 2006 年的最重要的事件之一 。11 年多越南坚持主
动进行谈判加入这个组织 。2006 年 11 月 7 日我国已成为该组织
第 150 成员 。
Gia nhập WTO là một trong những sự kiện quan trọng nhất của năm 2006.
Trong hơn 11 năm, Việt Nam kiên trì chủ động đàm phán để gia nhập tổ chức.
Vào ngày 7 tháng 11 năm 2006, đất nước tôi đã trở thành thành viên thứ 150
của tổ chức.
91.Mặc dù sức mạnh tổng hợp và địa vị quốc tế giảm sút nhưng nước Nga vẫn
luôn là quốc gia có diện tích lớn nhất Châu Âu đồng thời là 1 trong hai cường
quốc hạt nhân của thế giới.
即使综合实力和国际地位下降, 但是我国一直是欧洲面积最大的国家同时
是世界两个核大国之一。
92. Tổng thống Obama đánh giá cao vai trò của TQ trong vấn đề giải quyết
tranh chấp trên bán đảo Triều Tiên, một lần nữa kiên định lập trường của phía
Mỹ sẽ kiên trì giải quyết bằng hòa bình.
奥巴马总统高度评价中国在朝鲜半岛解决核问题的积极作用,再一次肯定
美方坚持和平解决的立场。
93. Chúng ta vui mừng nhận thấy, dưới sự lãnh đạo của ĐCSVN nhân dân VN
đoàn kết phấn đấu, sự nghiệp xây dựng CHXH ở nước ta không ngừng tiến lên.
我们高兴看到在越南共产党的领导下, 越南人民团结奋斗,我国的社会主义
建设事业也不断前进。
94.Sau khi gia nhập tổ chức thương mại TG WTO thì hàng hóa VN cho dù ngay
tại thị trường VN cũng phải đối mặt với sự cạnh tranh kịch liệt, sự đào thải cũng
rất tàn khốc. Nếu như không chuẩn bị tốt thì hàng hóa nước ngoài sẽ khiến cho
một số ngành nghề VN không thể tồn tại.
加入世界贸易组织后, 越南商品即使在越南市场以要面对激烈的竞争,淘汰
也将更加残酷, 如果不做好准备外国商品将使我们的一些行业无法生存。
95.Việt Nam sẵn sàng thiết lập quan hệ hữu nghị với tất cả các nước có chế độ
chính trị XH khác nhau, trên cơ sở 5 nguyên tắc chung sống hòa bình, coi trọng
phát triển mối quan hệ với các nước ĐNÁ, xây dựng khu vực này thành khu vực
hòa bình, ổn định tự do và trung lập.
越南愿意在和平共处五等原则的基础上与不同政治社会制度的国家建立友
好合作关系。重视与东南亚国家发展的关系并把这个地区建成一个和平,
稳定和中立的地区。
96. Hàng năm nhà nước chi không ít tiền cho chương trình dân số kế hoạch hóa
gia đình nhưng kết quả thu được vẫn rất hạn chế. Nhiều người nhất là những
người ở vùng xa xôi hẻo lánh vẫn chưa thấy được tác hại của bùng nổ dân số
gây nên. Đông con, chăm sóc không xuể, giáo dục không tốt sẽ là cơ sở để tệ
nạn XH len lỏi vào mỗi gia đình.
目前国家内人口计划生育 shixu 了不少钱, 不过得来的结果还很有限。很
多人特别是居住在偏远地区的人还没有认识到人口爆炸所带来的影响。孩
子多, 照顾不了, 教育不好是社会弊端进入每个家庭的来源。
97. Chúng ta không thể phủ định các thành tựu trong 20 năm đổi mới của đất
nước. Nhưng thẳng thắn mà nói, chúng ta vẫn chưa phát huy toàn lực .....
我们不能否定我国二十年来革新的成就, 但坦率的说我们还没充分发挥权
利我们增长率高但出发点低。
98. Tham ô là một hiện tượng phổ biến khi quyền tự do dân chủ chưa được
thực hiện đầy đủ và trình độ dân trí chưa cao. Để chống tham ô chúng ta phải
nâng cao dân trí công khai mọi hoạt động, tôn trọng pháp luật.
贪污是自由民主权行使不充分和民智不高时的一种普遍现象,要反贪污我
们必须要发展民智,一切活动要公开,尊重法律。
99. Việc cải cách chế độ bảo hiểm XH của TQ năm sau có bước đột phá mới
thông qua việc xây dựng và hoàn thiện cơ chế của bảo hiểm thất nghiệp, bảo
hiểm dưỡng lão, bảo hiểm y tế, nhằm thích ứng với nhu cầu đi sâu cải cách
doanh nghiệp vận dụng chế độ doanh nghiệp hiện đại.
中国社会保障制度改革明年将迈出新的步伐, 通过建立和完善失业保险, 养
老保险和医疗保险, 以事业深化企业改革和建立现代企业制度的需要。
100. Thị trường TQ hấp dẫn đối với các nhà đầu tư nhất vì chi phí lao động ở
đây tương đối rẻ. Điều hấp dẫn hơn cả là tiềm năng tiêu thụ không giới hạn của
thị trường này và các công ty nội địa vẫn chưa phải là đối thủ cạnh tranh tương
xứng với các công ti Nhật Bản.
中国市场对日本投资者有巨大的吸引力。是因为这里的劳动支付比较低,
更吸引的是这个市场的无限销售潜能以及当地公司还不是日本企业相当竞
争对手。
101. Theo điện của Tân Hoa Xã Bắc Kinh gần đây bộ công nghiệp TQ đã tiến
hành điều tra với tình hình cung cầu của hơn 600 loại sản phẩm chủ yếu trên thị
trường. Báo cáo phân tích chỉ ra hiện nay chủng loại hàng hóa cung nhỏ hơn cầu
đang ngày càng giảm, ngược lại sản phẩm cung lớn hơn cầu lại tăng lên.
据北京新华社电,最近中国工业部已对市场上 600 种主要产品的供求情况
进行调查。分析报告指出目前供不应求的产品越来越减少,供过于求的商
品继续增长。
102.Theo thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc , đầu tư nước ngoài vào VN từ đầu năm
đến nay không giảm, chất lượng các dự án đầu tư ngày bcàng cao và phù hợp
với chiến lược phát triển kinh tế của đất nước. Điểm nổi bật là có đến 60% dự
án đầu tư vào lĩnh vực sx CN.
阮春福总理指出从年初到现在对越南的外国投资不减少,各个投资项目的
质量越来越高并符合于国家的经济发展战略。最突出的特点是向工业生产
进行投资的项目达 60%。
103. Trung Quốc kiên định thi hành chính sách ngoại giao, hòa bình, độc lập tự
chủ, mục tiêu cơ bản của chính sách này là bảo vệ chủ quyền và độc lập lãnh
thổ, tạo điều kiện quốc tế có lợi cho sự nghiệp cải cách mở cửa và xây dựng
hiện đại hóa đất nước TQ.
中国坚定头和平, 独立和自主的外交政策。这个政策的基本目标是保护中
国的独立主权和领土完整。为中国的改革开放和现代化的创造便利的条
件。
104. Công nghiệp hóa của TQ bắt đầu từ công cuộc 5 năm lần thứ nhất sau khi
TQ mới thành lập. Tuy muộn hơn các nước phương Tây gần 200 năm, nhưng
nay năm trở lại đây tốc độ CNH ở TQ còn nhanh hơn tốc độ CNH của 1 số quốc
gia phương Tây.
中国工业化是从新中国诞生后第一个五年计划开始的。虽然比西方发达国
家晚了近 200 年, 不过近几年中国的工业化速度比西方一些国家工业化速
度还要快。
105. Mỗi sinh viên đều phải trải qua quá trình tìm việc làm sau khi tốt nghiệp
ĐH. Phỏng vấn là khâu quan trọng nhất trong quá trình xin việc, phàm là mọi
nội dung liên quan đến phỏng vấn thì lúc nào cũng tác động đến tâm lí của
người xin việc. Kĩ thuật phỏng vấn, trả lời phỏng vấn, trắc nghiệm tâm lí luôn
làm người ta đau đầu.
每一个大学生都要经历从大学毕业后需求职的过程, 面试是求职过程中最
重要的一关。凡是面试有关的一切内容都会触动着求职的心情。面试技巧,
面试回答, 心情测试都让人头头痛。
106. Việc đưa kĩ thuật tiên tiến và vốn nước ngoài vào đã đưa ngành chế biến
nông sản của tp Trường Xuân tới một chân trời mới. Các doanh nghiệp lớn và
vừa sử dụng sản phẩm nông sản làm nguyên liệu trên toàn thành phố đã phát
triển lên đến 112 doanh nghiệp, sản phẩm chiếm 2 tổng sản lượng của ngành
này.
国外先进技术和资金的引进把长春市的产品加工业推向一个新天地。目前,
以农产产品资料的大中行加工企业 展到 112 家。产量已占这产业总产量
的二分之一。
107. 广西不仅是中国西南地区的出海通道,而且将成为连接中国与东南亚
的重要桥梁和基地。
Quảng tây không chỉ là con đường thông ra biển của khu vực tây nam trung
quốc, mà nó còn trở thành cầu nối và cơ sở quan trọng để nối liền giữa trung
quốc và đông nam á.

108.在中国上下同心协力阻击 ( 阻止攻击 )禽流感之际 , A ( 中共中央 、


国务院 )始终把 B (人民群众身体健康) 放在首要地位 。
109. 中越两国的人民友谊不仅有着深厚的历史渊源而且有着广泛的现实基
础.

You might also like