You are on page 1of 9

TIẾNG TRUNG 2

I.Cấu trúc đề thi


1. Nghe, chọn câu trả lời đúng sau khi nghe (1 điểm)
2. Từ vựng, chọn từ điền vào chỗ trống (2 điểm)
3. Ngữ pháp, sắp xếp câu (1 điểm)
4. Đọc và trả lời câu hỏi đoạn văn (1 điểm)
5. Viết 1 đoạn văn ngắn (1 điểm)
Phạm vi ôn tập: Bài 5, Bài 7, Bài 8, Bài 9
6. Vấn đáp (4 điểm):
+ Trả lời câu hỏi (1,5 điểm)
+ Nói về chủ đề (2,5 điểm)

II. 回答问题 (Trả lời câu hỏi)

1. 父母老了的时候,我们应该怎么照顾他们? Fùmǔ lǎole de shíhòu, wǒmen yīnggāi


zěnme zhàogù tāmen? Bạn phải phụng dưỡng cha mẹ như thế nào khi về già

 抽空儿帮父母洗洗身体因为他们自己可能洗不干净。给父母准备一碗容易吃
的可能是因为牙齿咬不动了。
Chōukòng er bāng fùmǔ xǐ xǐ shēntǐ yīnwèi tāmen zìjǐ kěnéng xǐ bù gānjìng. Gěi fùmǔ
zhǔnbèi yī wǎn róngyì chī de kěnéng shì yīnwèi yáchǐ yǎo bù dòngle.
Dành thời gian giúp bố mẹ tắm rửa vì có thể trẻ không tự tắm rửa được. Chuẩn bị bát thức
ăn dễ xúc cho bố mẹ có thể do răng không di chuyển
2. 你 常 常 为 什 么 生 气 ? Nǐ chángcháng wèishéme shēngqì? Bạn thường tức giận khi
nào?

 因为我对我的工作结果不满意(Yīnwèi wǒ duì wǒ de gōngzuò jiéguǒ bù mǎnyì)


bởi vì tôi không hài lòng với kết quả công việc của tôi)
3. 在越南最长的假期是什么时候? Zài yuènán zuì zhǎng de jiàqī shì shénme shíhòu?
Kì nghỉ nào dài nhất

 暑假。Shǔjià kì nghỉ hè

4. 生 气 的 时 候 你 有 什 么 样 的 表 现 ? Shēngqì de shíhòu nǐ yǒu shé me yàng de


biǎoxiàn? Bạn cư xử thế nào khi tức giận?
1
 我的脸会变红,说不清楚。 (Wǒ de liǎn huì biàn hóng, shuō bu qīngchǔ)
Mặt tôi sẽ chuyển sang màu đỏ, tôi không thể nói
5. 小时候,你生病的时候谁照顾你? Xiǎoshíhòu, nǐ shēngbìng de shíhòu shéi zhàogù nǐ?

 我妈妈照顾我。 Wǒ māmā zhàogù wǒ mẹ tôi chăm sóc tôi


6. 你觉得什么对身体有好处? Nǐ juédé shénme duì shēntǐ yǒu hǎochù?

 多吃蔬菜(shūcài)对身体很好. Duō chī shūcài duì shēntǐ hěn hǎo ăn nhiều rau
tốt cho sức khỏe
7. 你觉得什么对身体有坏处? Nǐ juédé shénme duì shēntǐ yǒu huàichu? Bạn nghĩ điều
gì không tốt cho cơ thể

 我觉得晚睡和不运动对身体不好。Wǒ juédé wǎn shuì hé bù yùndòng duì shēntǐ


bù hǎo. Tôi nghĩ rằng đi ngủ muộn và không tập thể dục có hại cho sức khỏe của
bạn.
8. 你和你们班的同学相处得怎么样? Nǐ hé nǐmen bān de tóngxué xiāngchǔ dé zěnme
yàng? Bạn hòa đồng với các bạn cùng lớp như thế nào?

 很亲密。 Hěn qīnmì. Rất gần


9. 你现在住的地方安全吗? Nǐ xiànzài zhù dì dìfāng ānquán ma? 9. Nơi bạn đang sống
có an toàn không?

 很安全。Hěn ānquán rất an toàn


10. 你最喜欢吃那种菜? Nǐ zuì xǐhuān chī nà zhòng cài? Bạn thích loại món ăn nào nhất?

 我最喜欢吃西红柿炒鸡蛋。 Wǒ zuì xǐhuān chī xīhóngshì chǎo jīdàn. Món tôi


thích nhất là trứng bác với cà chua.

11. 你喜欢去什么地方旅行? Nǐ xǐhuān qù shénme dìfāng lǚxíng? Bạn thích đi du lịch ở


đâu?

 欧洲和罗马。Ōuzhōu hé luómǎ. Châu Âu và Rome.

12. 去海边儿旅行时,我们可以做哪些活动? Qù hǎibiān er lǚxíng shí, wǒmen kěyǐ zuò


nǎxiē huódòng? Khi đi du lịch biển, chúng ta có thể làm những hoạt động gì?
 在 海 水 里 游 泳 , 看 日 出 还 可 以 在 海 边 晒 太 阳 和 吃 海 鲜 。 Zài hǎishuǐ lǐ
yóuyǒng, kàn rì chū hái kěyǐ zài hǎibiān shài tàiyáng hé chī hǎixiān. Tắm biển,
ngắm bình minh, tắm nắng và ăn hải sản tại bãi biển.

2
13. 你家乡的风景怎么样? Nǐ jiāxiāng de fēngjǐng zěnme yàng? Phong cảnh ở quê hương
bạn như thế nào?

 我家乡的风景非常美丽。Wǒ jiāxiāng de fēngjǐng fēicháng měilì. Phong cảnh


quê hương tôi rất đẹp.
14. 你觉得自己学汉语学得怎么样? Nǐ juédé zìjǐ xué hànyǔ xué dé zěnme yàng? Bạn
nghĩ mình đang học tiếng Trung như thế nào?

 我觉得自己学汉语学得很差。Wǒ juédé zìjǐ xué hànyǔ xué dé hěn chà, Tôi cảm
thấy rằng tôi đã học tiếng Trung rất kém.

15. 你觉得汉语难吗?为什么? Nǐ juédé hànyǔ nán ma? Wèishéme? Bạn thấy tiếng Trung
khó không?

 很 难 。 因 为 我 觉 得 写 汉 字 太 难 了 。 Hěn nán. Yīnwèi wǒ juédé xiě hànzì tài


nánle. khó. Vì tôi nghĩ viết chữ Hán khó quá.

16. 以 前 , 你 父 母 有 没 有 对 你 生 气 过 ? 为 什 么 ? Yǐqián, nǐ fùmǔ yǒu méiyǒu duì nǐ


shēngqìguò? Wèishéme? Bố mẹ bạn đã bao giờ giận bạn chưa?

 有 , 忙 着 玩 和 没 学 习 , 成 绩 不 好 的 时 候 . Yǒu, mángzhe wán hé méi xuéxí,


chéngjī bù hǎo de shíhòu. Vâng, khi tôi mải chơi không học, và điểm số của tôi
không tốt.

17. 你从小到现在最难做出选择的事情是什么? Nǐ cóngxiǎo dào xiànzài zuì nán zuò


chū xuǎnzé de shìqíng shì shénme? 17. Lựa chọn khó khăn nhất đối với bạn khi còn
nhỏ là gì?

 选择大学的时候。Xuǎnzé dàxué de shíhòu. khi chọn trường đại học.

18. 你打算什么时候结婚? Nǐ dǎsuàn shénme shíhòu jiéhūn? Khi nào bạn định kết hôn

 当我大学毕业并找到一份稳定的工作时.
(Dāng wǒ dàxué bìyè bìng zhǎodào yī fèn wěndìng de gōngzuò shí) Khi tôi tốt nghiệp
đại học và tìm được một công việc ổn định
19. 你想跟什么样的人结婚? Nǐ xiǎng gēn shénme yàng de rén jiéhūn? 19. Bạn muốn lấy
mẫu người như thế nào?

3
 我想和一个人高,有工作稳定,对我好的结婚。Wǒ xiǎng hé yīgè rén gāo, yǒu
gōngzuò wěndìng, duì wǒ hǎo de jiéhūn Tôi muốn cưới một người cao ráo, có
công việc ổn định và đối xử tốt với tôi

20. 大学毕业后你有什么打算? Dàxué bìyè hòu nǐ yǒu shé me dǎsuàn? 20. Kế hoạch của
bạn sau khi học đại học là gì?

 我想找份稳定的工作,孝敬父母,去很多地方旅游
(Wǒ xiǎng zhǎo fèn wěndìng de gōngzuò, xiàojìng fùmǔ, qù hěnduō dìfāng lǚyóu) Tôi
muốn tìm một công việc ổn định, phụng dưỡng cha mẹ và đi du lịch nhiều nơi
II.口语 与写作的主題 (kǒuyǔ yǔ xiězuò de zhǔtí): chủ đề nói và viết
1. 简单地介绍一下儿“你对京剧的了解”
Jiǎndān de jièshào yīxià er “nǐ duì jīngjù de liǎojiě”
[Giới thiệu ngắn gọn “Hiểu biết của bạn về kinh kịch”]

上个月,我去了北京。 幸运的是,我看过一次京剧。因为我的汉语老师说京剧是
中国的传统艺术,看京剧我们可以了解中国社会和中国人的生活,所以我很想去看。
京剧的主要内容往往围绕民间英雄的历史和故事展开。当时,我刚开始学汉语,看
台上的演员表演得很精彩,可是完全听不懂。我的老师说京剧的台词不是用普通话
唱的,所以刚学习汉语的学生当然听不懂了。虽然我听不懂但是看演员的表演我们
可以懂得京剧的内容。我的老师还说以前京剧的演员都是男的,没有女的。但是,
现在有很多有名的女演员了。我很喜欢看京剧因为它帮我对中国文化更了解。
Shàng gè yuè, wǒ qùle běijīng. Xìngyùn de shì, wǒ kànguò yīcì jīngjù. Yīnwèi wǒ de
hànyǔ lǎoshī shuō jīngjù shì zhōngguó de chuántǒng yìshù, kàn jīngjù wǒmen kěyǐ liǎojiě
zhōngguó shèhuì hé zhōngguó rén de shēnghuó, suǒyǐ wǒ hěn xiǎng qù kàn. Jīngjù de
zhǔyào nèiróng wǎngwǎng wéirào mínjiān yīngxióng de lìshǐ hé gùshì zhǎnkāi. Dāngshí,
wǒ gāng kāishǐ xué hànyǔ, kàntái shàng de yǎnyuán biǎoyǎn dé hěn jīngcǎi, kěshì
wánquán tīng bù dǒng. Wǒ de lǎoshī shuō jīngjù de táicí bùshì yòng pǔtōnghuà chàng de,
suǒyǐ gāng xuéxí hànyǔ de xuéshēng dāngrán tīng bù dǒngle. Suīrán wǒ tīng bù dǒng
dànshì kàn yǎnyuán de biǎoyǎn wǒmen kěyǐ dǒngdé jīngjù de nèiróng. Wǒ de lǎoshī hái
shuō yǐqián jīngjù de yǎnyuán dōu shì nán de, méiyǒu nǚ de. Dànshì, xiànzài yǒu hěnduō
yǒumíng de nǚ yǎnyuánle. Wǒ hěn xǐhuān kàn jīngjù yīnwèi tā bāng wǒ duì zhōngguó
wénhuà gèng liǎojiě.
Tháng trước, tôi đã đến Bắc Kinh. May mắn thay, tôi đã được xem Kinh kịch một lần. Bởi
vì giáo viên tiếng Trung của tôi nói rằng Kinh kịch là một nghệ thuật truyền thống ở
4
Trung Quốc, và chúng ta có thể hiểu xã hội Trung Quốc và cuộc sống của người dân
Trung Quốc bằng cách xem Kinh kịch, vì vậy tôi thực sự muốn xem nó. Nội dung chính
của Kinh kịch thường xoay quanh lịch sử và những câu chuyện về các anh hùng trong dân
gian. Vào thời điểm đó, tôi mới bắt đầu học tiếng Trung, và các diễn viên trên khán đài đã
biểu diễn rất tuyệt vời, nhưng tôi không thể hiểu họ chút nào. Giáo viên của tôi nói rằng
lời thoại của Kinh kịch không được hát bằng tiếng phổ thông, vì vậy tất nhiên những học
sinh mới học tiếng Trung không thể hiểu được. Dù không thể hiểu nhưng chúng ta có thể
hiểu được nội dung của Kinh kịch bằng cách xem diễn xuất của các diễn viên. Thầy tôi
cũng nói, ngày xưa diễn viên Kinh kịch đều là đàn ông, không có đàn bà. Tuy nhiên, có
rất nhiều nữ diễn viên nổi tiếng ngày nay. Tôi thích xem Kinh kịch vì nó giúp tôi hiểu văn
hóa Trung Quốc hơn.
2. 简单地介绍一下儿“你和父母一起经历过的难忘的事情”
Jiǎndān de jièshào yīxià er “nǐ hé fùmǔ yīqǐ jīnglìguò de nánwàng de shìqíng”
[Giới thiệu ngắn gọn: “ Những điều khó quên bạn đã trải qua với bố mẹ"]

我们和父母有很多美好的回忆. 对我来说,我和父母最难忘的记忆就是我生病的一
次. 那时我才一年级,开学第一天,一切对我来说都是陌生的。 放学回家后,我和
同学冒着雨睡觉,结果回到家就病得很重。 那天,我刚回到家就浑身不自在,吃
了米饭,浑身发烫,发高烧。 爸爸妈妈见状,带我去了医院。 一路上,他们总是
问我有没有不舒服,有没有累。 到医院后,医生给我做了检查,给我开了药,但
我爸妈还是很担心我的身体. 那时,我才真正明白父母对我的爱有多么大。 这辈子,
我未必能还清父母的养育之恩。 我一直努力学习,以便将来能有一份稳定的工作 ,
能照顾好自己,孝顺父母。

Wǒmen hé fùmǔ yǒu hěnduō měihǎo de huíyì. Duì wǒ lái shuō, wǒ hé fùmǔ zuì nánwàng
de jìyì jiùshì wǒ shēngbìng de yīcì. Nà shí wǒ cái yī niánjí, kāixué dì yī tiān, yīqiè duì wǒ
lái shuō dōu shì mòshēng de. Fàngxué huí jiā hòu, wǒ hé tóngxué màozhe yǔ shuìjiào,
jiéguǒ huí dàojiā jiù bìng dé hěn zhòng. Nèitiān, wǒ gāng huí dàojiā jiù húnshēn bù zìzài,
chīle mǐfàn, húnshēn fā tàng, fā gāoshāo. Bàba māmā jiàn zhuàng, dài wǒ qùle yīyuàn. Yī
lùshàng, tāmen zǒng shì wèn wǒ yǒu méiyǒu bú shūfú, yǒu méiyǒu lèi. Dào yīyuàn hòu,
yīshēng gěi wǒ zuòle jiǎnchá, gěi wǒ kāile yào, dàn wǒ bà mā háishì hěn dānxīn wǒ de
shēntǐ. Nà shí, wǒ cái zhēnzhèng míngbái fùmǔ duì wǒ de ài yǒu duōme dà. Zhè bèizi, wǒ
wèibì néng huán qīng fùmǔ de yǎngyù zhī ēn. Wǒ yīzhí nǔlì xuéxí, yǐbiàn jiānglái néng
yǒuyī fèn wěndìng de gōngzuò, néng zhàogù hǎo zìjǐ, xiàoshùn fùmǔ.

5
Chúng ta có rất nhiều kỷ niệm đẹp với bố mẹ, với tôi kỷ niệm khó quên nhất với bố mẹ là
lần tôi bị ốm, tôi mới học lớp 1, ngày đầu tiên đi học, mọi thứ đều lạ lẫm với tôi. Sau giờ
học, tôi và các bạn cùng lớp ngủ dưới mưa, chỉ để bị ốm nặng khi về đến nhà. Hôm đó,
vừa về đến nhà tôi đã cảm thấy khó chịu, ăn cơm xong thì nóng bừng cả người rồi sốt cao.
Bố mẹ nhìn thấy điều này và đưa tôi đến bệnh viện. Trên đường đi, họ luôn hỏi tôi có cảm
thấy khỏe hay mệt không. Sau khi đến bệnh viện, bác sĩ đã khám và kê đơn thuốc cho tôi
nhưng bố mẹ tôi vẫn rất lo lắng cho sức khỏe của tôi, lúc đó tôi mới thực sự hiểu bố mẹ
yêu tôi đến nhường nào. Đời này có lẽ con không thể báo đáp công ơn nuôi dưỡng của
cha mẹ. Tôi đã và đang học tập chăm chỉ để sau này có công việc ổn định, tự lo cho bản
thân và hiếu thảo với bố mẹ.
3. 谈谈“ 一次旅行的经历”

Tán tán “yīcì lǚxíng de jīnglì”


[Nói về “1 trải nghiệm du lịch”]

今年“五一”我放了 5 天假,所以我和家人一起去了岘港 旅行。快放假时,我们就


准备旅行的工作,一方面订好飞机票和酒店,另一方面趁着周末去买旅行的用品。
岘港真的是一个美丽的地方,很多人来这里所以有很多人来这里度假。我们早上在
海水里游泳,然后就在海边晒太阳,晚上吃海鲜 这次旅行给我留下了很多难忘的
回忆,希望有一天,我能再次回到岘港。
Jīnnián “wǔyī” wǒ fàngle 5 tiān jiǎ, suǒyǐ wǒ hé jiārén yīqǐ qùle xiàn gǎng lǚxíng. Kuài
fàngjià shí, wǒmen jiù zhǔnbèi lǚxíng de gōngzuò, yī fāngmiàn dìng hǎo fēijī piào hé
jiǔdiàn, lìng yī fāngmiàn chènzhe zhōumò qù mǎi lǚxíng de yòngpǐn. Xiàn gǎng zhēn de
shì yīgè měilì dì dìfāng, hěnduō rén lái zhèlǐ suǒyǐ yǒu hěnduō rén lái zhèlǐ dùjià. Wǒmen
zǎoshang zài hǎishuǐ lǐ yóuyǒng, ránhòu jiù zài hǎibiān shài tàiyáng, wǎnshàng chī
hǎixiān zhè cì lǚxíng gěi wǒ liú xiàle hěnduō nàn wàng de huíyì, xīwàng yǒu yītiān, wǒ
néng zàicì huí dào xiàn gǎng.

Tôi đã có 5 ngày nghỉ vào ngày Quốc khánh năm nay, vì vậy tôi đã đi du lịch Đà Nẵng
cùng gia đình. Sắp đến kỳ nghỉ lễ, chúng ta chuẩn bị đi du lịch, một mặt đặt vé máy bay,
khách sạn, mặt khác tranh thủ cuối tuần mua sắm đồ dùng đi du lịch. Đà Nẵng thực sự là
một nơi rất đẹp, nhiều người đến đây vì vậy nhiều người đến đây để nghỉ dưỡng. Buổi
sáng chúng tôi tắm biển, tắm nắng trên bãi biển, chiều ăn hải sản, chuyến đi này đã để lại
trong tôi nhiều kỷ niệm khó quên, tôi mong một ngày nào đó có thể trở lại Đà Nẵng lần
nữa.

4. 谈谈“你在做出选择的时候,犹豫过嗎?”

6
Tán tán “nǐ zài zuò chū xuǎnzé de shíhòu, yóuyùguò ma?”
[Nói về: “ Khi đưa ra lựa chọn, bạn có do dự ko?”]

Tán tán “nǐ zài zuò chū xuǎnzé de shíhòu, yóuyùguò ma?”
[Nói về: “ Khi đưa ra lựa chọn, bạn có do dự ko?”]
随着时间的推移,我越发认识到一个重要的事实:我们年纪越大,就越需要自己做
决定。 有的时候,我自己决定事情,这可能是我最满意的事。 那是在我 12 年级
结束时,我必须自己决定是上大学还是找一份工作赚钱或出国留学。 那时我很难
做出决定,经过很多时间,在父母和朋友的鼓励下,我决定上大学。 我目前是河
内一所大学三年级的学生,我发现学生生活非常有趣。 我觉得这个哲理真的很对 ,
就是如果做任何事情都犹豫不决,就不会成功。
Suízhe shíjiān de tuīyí, wǒ yuèfā rènshí dào yīgè zhòngyào de shìshí: Wǒmen niánjì yuè
dà, jiù yuè xūyào zìjǐ zuò juédìng. Yǒu de shíhòu, wǒ zìjǐ juédìng shìqíng, zhè kěnéng shì
wǒ zuì mǎnyì de shì. Nà shì zài wǒ 12 niánjí jiéshù shí, wǒ bìxū zìjǐ juédìng shì shàng
dàxué háishì zhǎo yī fèn gōngzuò zhuànqián huò chūguó liúxué. Nà shí wó hěn nán zuò
chū juédìng, jīngguò hěnduō shíjiān, zài fùmǔ hé péngyou de gǔlì xià, wǒ juédìng shàng
dàxué. Wǒ mùqián shì hénèi yī suǒ dàxué sān niánjí de xuéshēng, wǒ fāxiàn xuéshēng
shēnghuó fēicháng yǒuqù. Wǒ juédé zhège zhélǐ zhēn de hěn duì, jiùshì rúguǒ zuò rènhé
shìqíng dōu yóuyù bù jué, jiù bú huì chénggōng.
Thời gian trôi qua, tôi ngày càng nhận ra một sự thật quan trọng: Càng lớn tuổi, chúng ta
càng cần phải tự đưa ra quyết định. Đôi khi, tôi tự mình quyết định mọi việc và đó có thể
là điều khiến tôi hài lòng nhất. Đó là vào cuối năm thứ 12 của tôi và tôi phải tự quyết định
học đại học hay kiếm một công việc để kiếm tiền hoặc đi du học. Thật khó để tôi đưa ra
quyết định vào thời điểm đó, sau rất nhiều thời gian, được sự động viên của bố mẹ và bạn
bè, tôi quyết định đi học đại học. Tôi hiện đang là sinh viên năm 3 của một trường đại học
ở Hà Nội và tôi thấy cuộc sống sinh viên rất thú vị. Tôi nghĩ rằng triết lý này thực sự
đúng, rằng nếu bạn chần chừ làm bất cứ điều gì, bạn sẽ không thành công.

3. 你觉得大学生应该打工吗?

Nǐ juédé dàxuéshēng yīnggāi dǎgōng ma?


[Bạn có nghĩ rằng sinh viên đại học nên làm việc bán thời gian ko?]

我认为大学生是否应该打工应该根据个人情况来定。

7
在一定程度上,大学生打工可以获得一些好处。首先,打工可以帮助学生赚取一些
零花钱,减轻他们的经济负担,也可以为他们提供一些实际的职业经验,帮助他们
更好地了解自己的职业兴趣和能力。其次,打工可以培养学生的自理能力和独立思
考能力,锻炼他们的耐心和毅力,有助于他们更好地适应社会。
然而,大学生打工也可能对他们的学习和生活带来一些负面影响。如果工作时间过
长,可能会影响学生的学习进度和质量,甚至影响他们的身体健康。此外,如果工
作内容与学生所学专业无关,可能会分散他们的注意力,对未来的职业发展产生一
些负面影响。
Wǒ rènwéi dàxuéshēng shìfǒu yīnggāi dǎgōng yīnggāi gēnjù gèrén qíngkuàng lái dìng.
Zài yīdìng chéngdù shàng, dàxuéshēng dǎgōng kéyǐ huòdé yíxiē hǎochù. Shǒuxiān,
dǎgōng kéyǐ bāngzhù xuéshēng zhuàn qǔ yíxiē línghuā qián, jiǎnqīng tāmen de jīngjì
fùdān, yě kéyǐ wéi tāmen tígōng yíxiē shíjì de zhíyè jīngyàn, bāngzhù tāmen gèng hǎo de
liáojiě zìjǐ de zhíyè xīng qù hé nénglì. Qícì, dǎgōng kéyǐ péiyǎng xuéshēng de zìlǐ nénglì
hé dúlì sīkǎo nénglì, duànliàn tāmen de nàixīn hé yìlì, yǒu zhù yú tāmen gèng hǎo de
shìyìng shèhuì. Rán'ér, dàxuéshēng dǎgōng yé kěnéng duì tāmen de xuéxí hé shēnghuó
dài lái yíxiē fùmiàn yíngxiǎng. Rúguǒ gōngzuò shíjiān guò zhǎng, kěnéng huì yíngxiǎng
xuéshēng de xuéxí jìndù hé zhìliàng, shènzhì yíngxiǎng tāmen de shēntǐ jiànkāng. Cǐwài,
rúguǒ gōngzuò nèiróng yǔ xuéshēng suǒ xué zhuānyè wúguān, kěnéng huì fēnsàn tāmen
de zhùyì lì, duì wèilái de zhíyè fāzhǎn chǎnshēng yíxiē fùmiàn yíngxiǎng.
Tôi nghĩ liệu sinh viên đại học có nên làm việc bán thời gian hay không nên được xác
định tùy theo hoàn cảnh cá nhân.
Ở một mức độ nhất định, sinh viên đại học có thể đạt được một số lợi ích bằng cách làm
việc bán thời gian. Trước hết, làm việc bán thời gian có thể giúp sinh viên kiếm được một
số tiền tiêu vặt và giảm bớt gánh nặng tài chính, đồng thời cũng có thể cung cấp cho họ
một số kinh nghiệm nghề nghiệp thực tế và giúp họ hiểu rõ hơn về sở thích và khả năng
nghề nghiệp của mình. Thứ hai, làm việc bán thời gian có thể trau dồi khả năng tự chăm
sóc bản thân và khả năng tư duy độc lập của sinh viên, rèn luyện tính nhẫn nại và kiên trì,
đồng thời giúp họ thích nghi với xã hội tốt hơn.
Tuy nhiên, làm việc bán thời gian cho sinh viên đại học cũng có thể có một số tác động
tiêu cực đến học tập và cuộc sống của họ. Nếu thời gian làm việc quá dài có thể ảnh
hưởng đến tiến độ và chất lượng học tập của học sinh, thậm chí ảnh hưởng đến sức khỏe
thể chất của các em. Ngoài ra, nếu nội dung công việc không liên quan gì đến chuyên
ngành mà sinh viên đã học, nó có thể làm họ mất tập trung và có một số ảnh hưởng tiêu
cực đến sự phát triển nhề nghiệp trong tương lai.

Chăm sóc cha mẹ thế nào khi về già?


当父母年迈时,我们应如何照顾他们呢?这是一个重要的问题,牵涉到孝道和责任。首先,
我们要提供日常生活上的援助。照顾他们的饮食、健康和日常事务,确保他们的需求得到满
足。其次,关注他们的身体健康,帮助他们管理药物、定期陪同就医,并鼓励他们保持适度
8
的运动。此外,我们也要关心他们的精神健康,陪伴他们、倾听他们的心声,并提供情感上
的支持。无论是分享自己的经历,还是参与娱乐活动,我们都要让他们感受到关怀和快乐。
总之,我们应该尊重、关爱并全面支持年迈的父母,这是我们作为子女的责任,也是对他们
深深的爱的体现。
Dāng fùmǔ niánmài shí, wǒmen yīng rúhé zhàogù tāmen ne? Zhè shì yīgè zhòngyào de wèntí,
qiānshè dào xiàodào hé zérèn. Shǒuxiān, wǒmen yào tígōng rìcháng shēnghuó shàng de yuánzhù.
Zhàogù tāmen de yǐnshí, jiànkāng hé rìcháng shìwù, quèbǎo tāmen de xūqiú dédào mǎnzú. Qícì,
guānzhù tāmen de shēntǐ jiànkāng, bāngzhù tāmen guǎnlǐ yàowù, dìngqí péitóng jiùyī, bìng gǔlì
tāmen bǎochí shìdù de yùndòng. Cǐwài, wǒmen yě yào guānxīn tāmen de jīngshén jiànkāng, péibàn
tāmen, qīngtīng tāmen de xīnshēng, bìng tígōng qínggǎn shàng de zhīchí. Wúlùn shì fēnxiǎng zìjǐ de
jīnglì, háishì cānyù yúlè huódòng, wǒmen dōu yào ràng tāmen gǎnshòu dào guānhuái hé kuàilè.
Zǒngzhī, wǒmen yīnggāi zūnzhòng, guān'ài bìng quánmiàn zhīchí niánmài de fùmǔ, zhè shì wǒmen
zuòwéi zǐnǚ de zérèn, yěshì duì tāmen shēn shēn de ài de tǐxiàn.
Chúng ta nên chăm sóc cha mẹ như thế nào khi họ già? Đây là một câu hỏi quan trọng
liên quan đến lòng hiếu thảo và trách nhiệm. Đầu tiên, chúng tôi cung cấp hỗ trợ trong
cuộc sống hàng ngày. Chăm sóc chế độ ăn uống, sức khỏe và thói quen của họ để đảm
bảo nhu cầu của họ được đáp ứng. Thứ hai, quan tâm đến sức khỏe thể chất của họ, giúp
họ quản lý thuốc men, cùng họ đi khám bác sĩ thường xuyên và khuyến khích họ duy trì
tập thể dục vừa phải. Ngoài ra, chúng ta cần quan tâm đến sức khỏe tinh thần của họ, ở
bên họ, lắng nghe họ và hỗ trợ tinh thần. Cho dù đó là chia sẻ kinh nghiệm của bản thân
hay tham gia giải trí, chúng tôi muốn họ cảm thấy được quan tâm và hạnh phúc. Tóm lại,
chúng ta phải kính trọng, săn sóc, phụng dưỡng đầy đủ cha mẹ già, đây là trách nhiệm của
người con và là biểu hiện của lòng kính yêu sâu nặng đối với cha mẹ.

You might also like