You are on page 1of 10

Bài 4:

中国生理学第一人林可胜
神经(nerve)科学,作为一门独立学科出现,是近三十年的事。 中国的神经科学鼻祖,也是中国生理学鼻祖,他的名字叫林可胜,英文是
Robern K. S. Lim.
他父亲林文庆是华侨,做过孙中山的医生,后来是厦门大学校长。 林可胜本人长期在国外成长和受教育。 他的夫人是英国人。 他的
中文不 好,“斗大的中国字认不得几个”。
1924 年,林可胜到北(北京旧称)协和医学院,成为医院第一位华 人领导。 他做过神经生理研究,以高标准和高要求造就了一批人才。
他创办 了英文的《中国生理学杂志(magazine)》,创立了中国生理学会。 由于林 可胜的研究工作和科学活动 ,神经生理研究在中国有
了很好的开端。
抗战时,林可胜加入当时的中国政府和军队,亲自上前线,自己学会了 开火车。
1949 年,他离开了中国大陆。 他告诉留在中国大陆的后辈,应该继续 发展中国神经科学。
到美国后,林可胜继续关心中国的科学,特别是有关神经学科的发展。 1969 年林可胜去世(die).
林可能是美国科学院生命科学界的第一位华人院士(academician)。 他 是中国人的骄傲。
Khoa học thần kinh, nổi lên như một bộ môn độc lập, đã tồn tại gần ba thập kỷ. Người khai sinh ra khoa học thần kinh ở Trung Quốc cũng là
người khai sinh ra sinh lý học Trung Quốc, tên là Lin Kesheng. Đó là Robern K. S. Lim.
Cha của ông, Lâm Văn Thanh, là một Hoa kiều, từng là bác sĩ của Tôn Trung Sơn, và sau này là hiệu trưởng của Đại học Hạ Môn. Bản thân Lin
Kesheng lớn lên và được đào tạo ở nước ngoài trong một thời gian dài. Vợ anh là người Anh. tiếng Trung của anh ấy không phảiChà, "Tôi
không thể nhận ra một vài ký tự Trung Quốc của Dou Da".
Năm 1924, Lin Kesheng đến Đại học Y khoa Liên hiệp Bắc (Bắc Kinh) và trở thành lãnh đạo Trung Quốc đầu tiên của bệnh viện. Anh ấy đã
thực hiện nghiên cứu sinh lý thần kinh, và đã tạo ra một nhóm nhân tài với tiêu chuẩn cao và yêu cầu cao. Ông thành lập "Tạp chí Sinh lý học
Trung Quốc (tạp chí)" bằng tiếng Anh và thành lập Hiệp hội Sinh lý học Trung Quốc. Do công việc nghiên cứu và hoạt động khoa học của Lin
Kesheng, nghiên cứu sinh lý thần kinh đã có một khởi đầu thuận lợi ở Trung Quốc.
Trong Chiến tranh chống Nhật, Lin Kesheng gia nhập chính phủ và quân đội Trung Quốc lúc bấy giờ, tự mình ra tiền tuyến và tự học lái tàu.
Năm 1949, ông rời Trung Quốc đại lục. Ông nói với thế hệ trẻ ở lại Trung Quốc đại lục rằng họ nên tiếp tục phát triển khoa học thần kinh
Trung Quốc.
Sau khi đến Hoa Kỳ, Lin Kesheng tiếp tục quan tâm đến khoa học Trung Quốc, đặc biệt là sự phát triển của khoa học thần kinh. Lin Kesheng
mất năm 1969 (chết).
Lin có thể là viện sĩ Trung Quốc đầu tiên về khoa học đời sống của Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia. Anh là niềm tự hào của người Trung
Quốc.
Từ mới
华侨 Trung Quốc ở nước ngoài
Bài tập
Bài 1
1.A 2.A 3.B 4.A
Bài 2
1 也是. 2 所以. 3 并且. 4 亲自. 5 一直. 6 第一位
Bài 3
1-5 2-1 3-3 4-4 5-2 6-6 7-7

文章二:不近狗请
孙和平正在自己的肉店里忙,一只狗跑进来。 孙和平嘴里噓噓(xi)地 叫着,把赶了出去。 可是不一会儿,狗又跑了回来。
孙和平觉得有些奇怪,他仔细一看:发现狗嘴里叼着一个袋子,袋子 外面露出一张纸条。 孙和平打开纸条 ,只见上面写着:“我要买 12 根
香肠和 一只羊腿,钱袋子里。”孙和平往袋子里一看:钱果然在里面。 于是他收 起钱,把香肠和羊腿装进袋子。 这时也该关门了,孙和
平关了店门,好奇地 跟在狗后面,决定看个明白。
那我不慌不忙地穿过一条街道,来到一个十字路口,它放下嘴里的袋 子,跳起来用爪子按下了旁边的红绿灯按钮,接着它就在地上耐心地
等 到绿灯亮,然后起袋子,穿过马路。 孙和平紧紧地跟了上去。
那狗顺着马路来到一所房子前,它放下嘴里的袋子,用胸敲门,敲了一 阵,见没人出来,就用身子一次一次地向房门撞去。
可是仍然没人来开门,于是那狗就跳上旁边的一面矮墙,接著跳进了花 园,然后爬上窗户,用头撞了几下窗玻璃,接着回到门外,蹲在地上
静静地 等待。
孙和平越看越糊涂,正在这时,突然门开了,一个男人走出来,抬起脚 对狗边踢边骂。 孙和平很生气,他一个大步冲上去:“你到底在干什
么?这是一只多么聪明的狗啊!”
男人一声冷笑(sneer):“聪明?我的天,这是他第二次忘带钥匙了!”
Sun Heping đang bận rộn trong cửa hàng bán thịt của mình thì một con chó chạy vào. Sun Heping miệng bỏng rát vì sợ hãi, và anh ta đuổi
bạn ra ngoài. Nhưng một lúc sau, con chó chạy lại.
Sun Heping cảm thấy hơi kỳ lạ, anh nhìn kỹ lại thì phát hiện trong miệng có một chiếc túi, bên ngoài chiếc túi lộ ra một tờ giấy bạc. Sun Heping
mở tờ tiền ra và thấy có ghi: “Tôi muốn mua 12. Jiyouhua và một cái đùi cừu. Tiền ở trong túi.” Sun Heping nhìn vào trong túi: Qianguo ở trong.
Vì vậy, anh ta bỏ tiền đi và cho xúc xích và đùi cừu vào một cái túi. Lúc này đã đến giờ đóng cửa cửa hàng, Sun Heping đóng cửa hàng tò mò
nhìn lại, quyết định xem kỹ lại một chút.
Nó vội vã băng qua một con phố và đến một ngã tư, nó nhét thằng nhóc vào miệng, nhảy lên và dùng chân ấn vào nút đèn giao thông bên
cạnh, rồi nó kiên nhẫn chờ đợi trên mặt đất cho đến khi đèn xanh. đèn sáng rồi xách Lượm lên đường. Sun Heping theo sát.
Túi lưới Ai Ma Lữ đến một nhà nói xong bỏ túi xuống, dùng mũi gõ cửa, trừ bỏ a
Khi không thấy ai ra, anh ta lại dùng thân mình đập mạnh vào cửa. Nhưng vẫn không có ai ra mở cửa, thịt liền nhảy lên một bức tường thấp
bên cạnh, sau đó nhảy xuống bày hoa, sau đó leo lên cửa sổ, dùng đầu đập vào kính cửa sổ mấy cái rồi quay trở lại. ra cửa, tức là trên mặt đất
lặng lẽ lặng lẽ chờ đợi. Tôn Hách nhìn càng thêm liên, lúc này, cửa đột nhiên mở ra, một người bước ra, nâng lên đối với Biện Đằng mắng, Tôn
Hỉ rất tức giận, xông lên một chưởng: "Cái quỷ gì vậy." bạn làm?Nó là một con bệnh! Người đàn ông chế nhạo : "Thông minh? Trời đất, đây là
lần thứ hai nó quên chìa khóa của nó!
Từ mới
叼: lấy nó
按钮: cái nút
Bài tập
Bài 1
1- D
2- A
3- B
4- E
5- C
Bài 2
1- V
2- V
3- X
4- X
5- X
6- X
7- V
8- V

海豚也会照镜子
“自我意识”,简单地说,就是知道“我”是谁。这是人类区别于其他 动物的重要标志之一。“自我意识”代表的是大脑聪明程
度的高低。 目前,科学家们已经发现,除了人类之外,只有大猩猩(gorilla)等动 物才具有“自我意识”。小孩子刚刚出生时,还没有
“自我意识”,一般要长 大到一岁半时,才能认出镜子里自己的形象(image),“自我意识”才开始 生成。 科学家们发现,海豚具有
“自我意识”,这并不让人感到惊奇。这是因 为,海豚大脑的记忆力很高,只比我们人类差一点儿,而且它还有我们人类 没有的、
特别先进的声纳(sonar)系统。另外,它们喜欢一大群(qún)在 一起生活。还有,海豚的社会结构也十分复杂。 为了证明海豚是不
是具有“自我意识”(也就是证明,它在面对镜子时, 能不能认出镜子里看到的就是自己),一所大学的动物学家们,设计了一种 特别
的方法:用一种颜色涂抹在海豚身上,然后让它照镜子——他们发现, 海豚一次又一次游到镜子前,不断地转动身体,并且通过镜子,
仔细看自己 身体上的颜色标志。显然,海豚具有“自我意识”。 这一新发现,让大脑研究又前进了一大步。但是,让科学家们解
释不 清楚的是:在许多动物当中,为什么只有海豚的大脑这样发达(developed )呢?看来,研究还没有结束。
Từ mới:
意识 【yìshí】: nhận thức
重要 【zhòngyào】: quan trọng
标志 【biāozhì】: dấu hiệu
大脑 【dànǎo】: đại não, não bộ
聪明 【cōngmíng】: thông minh
科学家 【kēxuéjiā】: nhà KH
发现 【fāxiàn】: phát hiện
大猩猩 【dà xīngxīng】: khỉ đột
形象 【xíngxiàng】: hình ảnh
惊奇 【jīngqí】: kinh ngạc
声纳 【shēng nà】: xô-na( máy định vị bằng sóng âm thanh)
结构 【jiégòu】: kết cấu cấu tạo
Dịch bài:
"Tự nhận thức", nói một cách đơn giản, là biết "tôi" là ai. Đây là một trong những dấu hiệu quan trọng giúp phân biệt con người với các
loài động vật khác. “Tự nhận thức” thể hiện mức độ thông minh của não bộ. Hiện tại, các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng ngoài con
người, chỉ có những loài động vật như khỉ đột mới có khả năng "tự nhận thức". Khi một đứa trẻ vừa mới sinh ra thì chưa có "sự tự nhận
thức", nói chung khi được một tuổi rưỡi, chúng có thể nhận ra hình ảnh của chính mình trong gương, và "sự tự nhận thức" bắt đầu xuất
hiện. Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng cá heo có khả năng "tự nhận thức", điều này không có gì đáng ngạc nhiên. Điều này là do
bộ não cá heo có trí nhớ rất cao, chỉ kém hơn con người chúng ta một chút, và nó cũng có một hệ thống máy định vị bằng sóng âm
thanh rất tiên tiến mà con người chúng ta không có. Ngoài ra, chúng thích sống thành đàn lớn. Ngoài ra, cấu trúc xã hội của cá heo rất
phức tạp. Để chứng minh cá heo có "tự nhận thức" hay không (tức là chứng minh rằng khi đối mặt với gương, chúng có thể nhận ra
những gì chúng nhìn thấy trong gương là chính mình hay không), các nhà động vật học tại một trường đại học đã thiết kế một phương
pháp đặc biệt: Áp dụng một con cá heo màu sắc và để nó nhìn vào gương - họ phát hiện ra rằng con cá heo bơi đến trước gương nhiều
lần, liên tục xoay người, và qua gương, cẩn thận xem xét các vết màu trên cơ thể của nó. Rõ ràng, cá heo có "khả năng tự nhận thức".
Khám phá mới này đã đưa nghiên cứu não bộ lên một bước tiến lớn. Tuy nhiên, điều khiến các nhà khoa học chưa rõ là: trong số rất
nhiều loài động vật, tại sao chỉ có cá heo mới có bộ não phát triển như vậy? Có vẻ như nghiên cứu vẫn chưa kết thúc.
Bài tập
Bài 1:
1.V 2.X 3.V 4.V 5.X 6.V 7.X
Bài 2:
1.C 2.A 3.D 4.D
中国 有 多少 大学生
1949 年至今,中国大学生人数发生了很大变化,
       一组数据:大学生人数 1949 年大约 12 万 1966 年大约 60 万;1978 年 80 万;1995 年 163 万;2008 年 2700 万。这期间,中国人口
的数字也在变化:1949 年 5.41 亿;1966 年 7.42 亿;1978 年 9.61 亿;1995 年 12.11 亿;2008 年 13.22 亿。由此可以算出,大学生在人
口中所占比例分别为; 2.22%, 8.1%,8.32%,1.35%,2.04% 。
       可以看出,大学生在中国人口中所占的比例一直不大 。改革开放以后,特别是近年大学扩招之后,虽然大学生人数成倍增长,但
中国人口中大学生所占比例,仍然不高。
        统计数字也告诉我们,中国的高等教育正在从精英教育向素质教育,大众教育转化,这是中国教育制度的进步。高考,不应再是
“改变人生,改变命运”的代名词,应该是普通人都可以达到的目标了。
        随着大学生人数的变化,中国的高等教育从学校的专业到学从培养方向到培养目标也应该改革。
Dịch bài:
Kể từ năm 1949, số lượng sinh viên đại học ở Trung Quốc đã có những thay đổi lớn. Một bộ số liệu: số sinh viên đại học năm 1949 là
120.000 người, năm 1966 là khoảng 600.000 người; năm 1978 là 800.000 người; năm 1995 là 1,63 triệu người ; 27 triệu. Trong giai
đoạn này, số liệu về dân số Trung Quốc cũng thay đổi: 541 triệu người vào năm 1949; 742 triệu người năm 1966; 961 triệu người năm
1978; 1,211 tỷ người năm 1995; 1,322 tỷ người năm 2008. Từ đó có thể tính được tỷ lệ sinh viên đại học trong dân số là: 2,22%, 8,1%,
8,32%, 1,35%, 2,04%.
Có thể thấy rằng tỷ lệ sinh viên đại học trong dân số Trung Quốc luôn nhỏ.
Sau khi cải cách và mở cửa, đặc biệt là sau khi mở rộng tuyển sinh đại học trong những năm gần đây, mặc dù số lượng sinh viên đại học
đã tăng gấp đôi, nhưng tỷ lệ sinh viên đại học trong dân số Trung Quốc vẫn không cao.
Số liệu thống kê cũng cho chúng ta biết rằng giáo dục đại học của Trung Quốc đang chuyển đổi từ giáo dục ưu tú sang giáo dục chất
lượng và giáo dục đại chúng, đây là sự tiến bộ của hệ thống giáo dục Trung Quốc. Kỳ thi tuyển sinh đại học không còn đồng nghĩa với
“đổi đời, đổi mệnh”, mà nó phải là một mục tiêu mà những người bình thường có thể đạt được.
Với sự thay đổi về số lượng sinh viên đại học, giáo dục đại học của Trung Quốc cũng nên được cải cách từ chuyên ngành của trường đến
ngành học, từ phương hướng đào tạo đến mục tiêu đào tạo.
Từ mới:
大学扩招【Dàxué kuòzhāo】 Mở rộng trường đại học
成倍增长【Chéng bèi zēngzhǎng】 Tăng lên nhiều lần
代词名【Dàicí míng】 tên đại từ
比例 【bǐlì】 tỉ lệ; tỉ số; gấp bao nhiêu lần
精英 【jīngyīng】 thượng lưu
精英教育【jīngyīng jiàoyù】 Giáo dục đại chúng
改革【gǎigé】cải cách; cải tiến; đổi mới; cách tân
教育【jiàoyù】giáo dục; đào tạo

Bài tập :
1. 从 1978 年到 1995 年,大学生增加了 83 万,用了 17 年时间。
2. 从 1995 年到 2008 年,大学生增加了 2537 万,用了 13 年时间。
3. 大学生人数的不断变化表明,高等教育制度应该逐步改革。

生词
1. 博物馆 (bówùguǎn):nhà bảo tàng; viện bảo tàng
2. 讲解 (jiǎngjiě):giải thích; giới thiệu; giảng giải
3. 志愿 (zhìyuàn):tự nguyện; tình nguyện
4. 志愿者 (zhìyuàn zhě):Tình nguyện viên, người tình nguyện
5. 招募 (zhāomù):chiêu mộ; tuyển mộ; tuyển (nhân viên)
6. 素质 (sùzhì):tố chất, chất lượng, ý thức
7. 程度 (chéngdù):trình độ; mức độ; loại; cấp (văn hoá, giáo dục, tri thức)
8. 优先 (yōuxiān):ưu tiên
9. 填写 (tiánxiě):điền; viết; ghi
10. 打印版 (Dǎyìn bǎn):phiên bản in
11. 根据 (gēnjù):căn cứ; căn cứ vào; dựa vào
招募博物馆讲解志愿者
根据博物馆的工作需要,现面向在校大学生招募博物馆讲解志愿者。招募要求和报名方法如下:
— 招募要求:
1. 在校大学生身心健康者
2. 具有较高素质
3. 对历史有一定的了解程度
4. 热心公益事业,具有志愿服务精神
5. 语言能力较强者优先

=,报名方法:
1. 下载并填写 (波无权讲解志愿者信息表)
2. 信息表提交方法分电子版和打印版两种:
电子版请发送至邮箱 twxcb@uc.edu.en,
打印版请交至活动中心 201 办公室
3. 报名截正时间:9 月 24 日(周四)

翻译
Tuyển dụng tình nguyện viên giới thiệu viện Bảo tàng
Theo yêu cầu công việc của bảo tàng, hiện chúng tôi đang tuyển tình nguyện viên là sinh viên đại học để giới thiệu bảo tàng. Yêu cầu tuyển
dụng và phương thức đăng ký như sau:
— Yêu cầu tuyển dụng:
1. Sinh viên đại học khỏe mạnh về thể chất và tinh thần
2. Có chất lượng cao
3. Có một số kiến thức về lịch sử
4. Nhiệt tình với việc từ thiện, có tinh thần tự nguyện phục vụ
5. Kỹ năng ngoại ngữ tốt được ưu tiên
— Phương thức đăng kí:
1. Tải xuống và điền vào (Mẫu Thông tin Tình nguyện viên giới thiệu Bảo tàng)
2. Có hai cách để gửi biểu mẫu thông tin: phiên bản điện tử và phiên bản in
Vui lòng gửi bản điện tử vào hộp thư twxcb@uc.edu.en,
Vui lòng gửi phiên bản in cho văn phòng 201 của Trung tâm Hoạt động
3. Hạn chót để đăng ký: thứ 5 ngày 24 tháng 9
A. 根据文章内容填空
1. 本次博物馆招募的是 大学生
2. 招募的最后日期是 9 月 24 日
B. 下面是一个博物馆讲解志愿者的报名学生信息,请按照项日填入下表

擅长 (shàncháng):sở trường; giỏi; khả năng đặc biệt, am hiểu


李大光,男,22 岁,广东人。北京大学中文系三年级学生,住青年公寓 335 房间,电话 82513456, 手机号 13650012882. 中学六
年在上海第一中学,母亲为朝鲜族,本人会说广东话,朝鲜话,上海话,普通话。本学期周一,周三上午有专业课,周二下午有
选修课,其余时间空闲。李大光认为,为了观众更好地参观,博物馆应该制定一份详细的参观时间表和馆藏物品的介绍手册。
Lí Đại Quang, Nam, 22 tuổi, người Quảng Đông. Sinh viên năm 3 ngành Tiếng Trung Đại học Bắc Kinh, phòng 335 trọ Thanh Niên, điện thoại
bàn 82513456, điện thoại đ động 13650012882. Sáu năm học cấp 2 tại trường trung học cơ sở số 1 Thượng Hải, mẹ tôi là người Triều Tiên,
tôi có thể nói tiếng Quảng Đông, tiếng Triều Tiên, tiếng Thượng Hải và tiếng Phổ Thông. Trong học kì này, sáng thứ Hai và thứ Tư tôi học
chuyên ngành, chiều thứ Ba học tự chọn, còn lại là thời gian rảnh. Lí Đại Quang cho rằng để khán giả đến tham quan tốt hơn, bảo tàng nên
xây dựng lịch trình thăm quan chi tiết và sách hướng dẫn giới thiệu về các vật phẩm sưu tập.
博物馆讲解志愿者信息表
联系方式 (手
姓名 性别 年龄 学校 专业 机及宿舍电
话)
电话 82513456 照片
李大光 男 22 岁 北京大学 中文系 手机号
13650012882
简历
初中 上海中学 擅长的语言
高中 广东话,朝
鲜话,上海
话,普通话
课程安排 (没课的时间请打 “v“)
星期一 星期二 星期三 星期四 星期五
下午 上午 下午 上午 下午
上午 下午(v) 上午(v) 下午 上午
(v) (v) (v) (v) (v)

建议:博物馆应该制定一份详细的参观时间表和馆藏物品的介绍手册

You might also like