You are on page 1of 4

BUỔI 5. 10/10/2023.

CHỮA
Tầm nhìn dài hạn và tư duy ngắn hạn
目光短浅,目光长远 (KHÔNG DỊCH THEO SÁCH)
Xin chào các bạn 大家好!
Có một cậu bé người Mỹ tên là Wilson, thoạt 一个美国男孩儿叫威尔逊【Wēi'ěrxùn】,看起来很傻。
nhìn thì rất là khờ khạo, do đó rất nhiều người 因此镇里很多人拿他开玩笑, 他好像个小丑一样逗人
trong thị trấn thích đùa với cậu, giống như là 开心。一天,威尔逊的一个同学拿着一美元和五美分
một nhân vật hề mua vui cho mọi người. Một ,然后他问威尔逊选择哪个。那时威尔逊毫不犹豫地
ngày thì bạn cùng lớp của Wilson cầm trên tay 回答: 我选五美分。“哈哈,1美元不要,却要5美分” 这
một đồng 1 đô la và 1 đồng 5 cent rồi hỏi 个同学哈哈大笑。然后,学校里的所有学生都传播这
Wilson chọn đồng tiền nào. Cậu bé Wilson lúc 个笑话。
đó đã không cần suy nghĩ mà trả lời ngay: tớ
chọn đồng 5 cent. Bạn học cười khoái chí nói: - 着眼:suy nghĩ, quan sát
“hahaha, cậu ấy không chọn 1 đô la mà chọn CHỮA:
đồng 5 cent.” Sau đó tất cả học sinh trong 一个美国男孩儿叫威尔逊【Wēi'ěrxùn】,看起来很傻.
trường đã lan truyền nhau câu chuyện cười này. 镇上的人很喜欢把他当做一个让/逗人开心的小丑。
一天,威尔逊的一个同学一手拿着一美元一手拿着五
美分, 问他选哪一个。他毫不犹豫地说(想也不想地
说)“我选五美分”。这个同学哈哈大笑说 “他不选一
美元二选五美分, 真是太笨了”。 然后同伴们都吧他
的笑话四处传播。

Rất nhiều người đã không tin, làm sao mà 人们不信威尔逊真有这么傻。于是他们纷纷拿着钱来


Wilson có thể ngu ngốc đến vậy. Họ đã mang 试,但一次又一次都得到相同的结果。,每次小威尔
tiền đến trước mặt Wilson để kiểm nghiệm 逊都回答“我要5美分”。整个学校的学生都用这样方
(chúng ta lưu ý là họ đem tiền đến để kiểm 法愚弄【yúnòng】他然后笑呵呵地走开。人们都觉得
nghiệm), nhưng lần nào cũng nhận được cùng 这个小孩挺笨.
một kết quả. Mỗi lần thì cậu đều nói: “tớ muốn - 屡试不爽: kết quả giống nhau.
5 cent”. Tất cả học sinh trong trường đều dùng CHỮA:人们不信威尔逊真有这么傻。于是他们纷纷拿
cách này để kiểm tra và sau đó mỗi người rời đi 着钱来试试,然而屡试不爽。每次威尔逊都说“我选五
với nụ cười của sự hài lòng. Bởi vì họ thấy cậu 美分”。同学们都带着满意的微笑离开了,因为觉得威
này quá ngốc. 尔逊太傻。

Cuối cùng thì câu chuyện đến tai của người thầy 终于威尔逊的一位老师也知道这个件事。他当面询问
giáo. Ở trước mặt của Wilson thầy giáo hỏi: 威尔逊:“难道你连1美元和5美分都分不清大小
“Chẳng nhẽ trò không phân biệt được giá trị lớn 吗?”。威尔逊回答说:“我当然知道。可是,如果我要
nhỏ của đồng 1 đô là và 5 cent sao?”. Trò 了1美元的话,就没人愿意再来试了。这样我就赚不
Wilson đáp: “đương nhiên là trò biết rõ ạ, nếu 到那么多五美分”。这位老师听后就(发现他很聪明)
như trò chọn đồng 1 đô la thì sẽ không có ai 恍然大悟。(威尔逊不顾眼前的小利益而考虑到所谓
mang tiền đến để thử nữa. Như vậy thì trò sẽ 聪明人的愚蠢)。他不把心思放在贫图小利益而着眼
không thể có nhiều đồng 5 cent như thế này”. 于做一个糊涂的聪明人。后来他成了美国第28任总
Người thầy nghe xong thì như nhận ra một 统。他就是伍德罗·威尔逊。
sự khôn ngoan vĩ đại. Wilson không đặt sự
thông minh vào món lợi nhỏ mà suy nghĩ về cái CHỮA:
ngốc của người thông minh. Thì nhiều năm sau - Người thầy nghe xong thì như nhận ra một sự
ông trở thành tổng thống thứ 28 của nước Mỹ. khôn ngoan vĩ đại. 老师听后就恍然大悟
Và ông chính là tổng thống Woodrow Wilson.
- Wilson không đặt sự thông minh vào món lợi nhỏ
mà suy nghĩ về cái ngốc của người thông minh.着眼于
做一个糊涂的聪明人 ---- 装糊涂 (giả ngu)

CHỮA: 终于老师也知道这件事儿/这个故事终于传到
老师那儿。他当面询问威尔逊:“你难道连一美元和五
美分的大小也分不清吗?”。威尔逊回答说:我当然
知道,但是如果我选一美元的话,那没有多同学拿钱
来试试了。那我也赚不到那么多五美分。老师听后就
恍然大悟,原来小威尔逊不把心思放在贪图小利益而
着眼于做一个糊涂的聪明人。多年后,它就成为美国
第28届总统, 他就是伍德罗。威尔逊。

Các bạn thân mến. Thông qua cái câu chuyện 朋友们!
này thì chúng ta thấy giữa tư duy ăn xổi ở thì 这个故事让我们清楚认识到苟且偷生【gǒuqiě
ngắn hạn và tầm nhìn dài hạn rõ ràng có sự tōushēng】短期思维和长期思维在结果上有明显区
khác nhau về kết quả. Có thể cái tư duy đánh 别。短期思维,因为觉得一美元比五美分大得多,所
quả (tôi gọi cái tư duy đánh quả tức là cái tư 以选择一美元。5美分虽小,但如果长期积累就有了
duy ngắn hạn đó), ăn xổi ở thì, thì nhìn thấy 更多。
một đồng thì một đồng nó lớn hơn 5 xu rất
nhiều. Thấy lợi hơn nên sẽ tập trung vào 1 CHỮA
đồng. Còn 5 cent tuy nhỏ nhưng nếu dài hạn thì 这个故事告诉我们顾小失大目光短浅和目光长远会
sự tích cóp rõ ràng là sẽ nhiều hơn 带来不同的结果。顾小失大的人只看到一美元的价值
CHỮA 更大(亿美元比五美分大),所以把心思放到一美元
- ăn xổi ở thì, dùng 苟且偷生 không quá phù 上。五美分虽小,但如果长期积累的话总额无疑大得
hợp. nên dùng 顾小失大(tham bát bỏ mâm)/ 多。
杀鸡取卵/竭泽而渔。 Chỗ này là đứng trên
góc độ lợi ích dùng từ.

Nhân câu chuyện này thì tôi chia sẻ một sự 【15:30】通过这个故事我想与越南消费者分享经验。


khôn ngoan dành cho người tiêu dùng ở Việt 我偶尔在线上下单。最近两次订购,我订购了一个手
Nam. Số là tôi thỉnh thoảng có đặt mua hàng 机支架。但两次他们都发错了产品。他们送给了我一
trên Website online và hai lần đặt hàng vừa 个平板电脑iPad支架。我推究后就发现一件重要的
qua thì tôi đặt mua cái giá đỡ điện thoại và cả 事。这是大型电子商务企业和小型电子商务企业在越
hai lần họ đều giao sai sản phẩm, họ giao cho 南的区别。
tôi cái giá đỡ Ipad. Tôi tìm hiểu thì nhận ra một
điều, đây là cái điều quan trọng, tôi nhận ra cái CHỮA: 我想跟越南消费者分享一个经验。我偶尔在
điều này. Đó là sự khác nhau giữa những tập 网上购物(我偶尔网购产品)。最近两次购买我订购了
đoàn kinh doanh online lớn và những công ty 一个手机支架。但两次他们都发错/交错了产品。他
kinh doanh online manh mún ở Việt Nam. 们给我发一个爱拍支架。通过了解我就发现大型商业
- Người gửi hàng: 送花 网站和小型贸易公司的突出。
- người giao hàng: 发货
- giao sai hàng: 发错产品 - giá đỡ ipad: 爱拍支架
- party: 排队

Tập đoàn kinh doanh online có nguồn vốn 资本雄厚的电子商务集团直接建筑仓库,审核质量、


khổng lồ họ xây dựng luôn kho bãi để kiểm 储存货物、确保正确的货物被交付给客户。而小规模
soát chất lượng, lưu kho hàng hóa, đảm bảo 的公司只是简单地建立一个网站,再将供应商的信息
hàng ra khỏi kho đúng với đơn hàng mà khách 发布到那儿。消费者无法检查小型供应商提供的商品
đã đặt. Còn công ty kinh doanh manh mún 质量。一些小零售店已利用这个漏洞。为了吸引消费
chỉ đơn thuần lập ra một cái website, đưa 者的关注,他们在网上上收集许多醒目图片,然后将
thông tin hàng của nhà cung cấp lên, hoàn 它发布到公开网站上。然而,但发货时却发错种类、
toàn không kiểm tra được chất lượng hàng 滞销货、甚至假货。他们将商品定价得非常高,然后
hóa cung cấp ở nhà cung cấp nhỏ lẻ. Một số 以巨大的折扣来诱使【yòu shǐ】消费者。
cửa hàng nhỏ lẻ lợi dụng cái kẽ hở này, họ post
những cái hình ảnh hàng hóa lượm trên mạng, 大型电子商业网站拥有雄厚资金建造/建设仓库。
trên web online, trên internet, rất đẹp trên
những cái library về hình, rất đẹp để tạo ra sự
CHỮA
大型电子商业网站拥有雄厚的资金,可以建设/建造
thu hút. Nhưng mà khi giao hàng á thì giao sai
chủng loại, hàng tồn hàng giả. Họ định giá mặt
自己的仓库和管理库存产品质量, 按照客户的订单而
hàng rất cao, xong đề cái mức giảm khủng để 发货。 小型贸易公司只是简单地建立一个网页,然
cám dỗ người tiêu dùng 后把供货商提供的产品资料上传到自己的网页。一
些小商店利用这个漏洞(空子),他们在网上的图片库
- …. 价格呗定得很高, 然后大打折扣 搜索并下载美丽的图片,上传到自己的网页来吸引客
- Tập đoàn kinh doanh online khổng lồ: 户。但发货时他们却发错种类,甚至发滞销货和假
大型电子商业网站 货。商品的价格他们/被定得很高, 大打折后诱惑消
- Công ty kinh doanh manh mún: 小型贸 费者。
易公司
- 管理... 质量(监督 giám sát trong quá - 库存产品质量:quản lí chất lượng hàng hóa lưu
trình sản xuất vận hành). kho
- 按照订单 …. 发货 - 上传:tải lên mạng
- 图片库: thư viện ảnh - 下载
- 漏洞【lòudòng】sơ hở; thiếu sót (trong - 供货商: nhà cung cấp
lời nói, việc làm, phương pháp)

Thì qua câu chuyện trên chúng ta thấy là nếu 通过以上故事,我们可以看出,如果你在线购物,应


mà bạn mua hàng online, bạn nên chọn những 选择那些有了仓库和进行严格检查的网上商店,而不
cái website mà họ đầu tư cả kho trữ hàng và có 应选择没有仓库的,决不让供货商随便经营。小商店
giám sát chặt chẽ và không nên chọn một 通常更了解低价值商品,例如低于十万越盾的商品,
website online mà không có kho trữ hàng, để 因此消费者可能不会因为在互联网上繁琐复杂的流
mặc cho mấy cửa hàng cung cấp tự tung tự tác. 程和程序而费力地提出投诉。因此,消费者可能只能
Những cửa hàng nhỏ họ hiểu rõ với những mặt 吃哑巴亏。
hàng giá trị thấp, ví dụ như dưới 100k thì người
tiêu dùng sẽ không bỏ công khiếu nại với quy
CHỮA
trình thủ tục thao tác nhiêu khê phức tạp ở
通过这个故事我们知道应该选择建有仓库并进行严
trên Internet. Nên người tiêu dùng đành ngậm
格管理的网站,不应该选择没有仓库的卖家,让他们
bồ hòn làm ngọt. 为所欲为。
各小商店清楚了解到,对于低价产品,比如是一百块
- 购物时,应该选择...网站, 而不应该没有仓库 一下的,客户不会下/花工夫办理复杂/繁杂投诉手
让供货商为所欲为(muốn làm gì thì làm) 续。 因此,消费者只能吃哑巴亏。
- 花/下功夫办理复杂/繁杂的投诉手续2

Và kinh doanh như vậy thì chỉ thu được một CHỮA
đồng và chấm hết. Nhưng hậu quả tự tạo ra về 这样的营业捡了芝麻丢了西瓜/ 只有第一次,在就没
sau sẽ nặng nề do hành vi không chính trực 有第二次了。(这样的营业只赚到一块就/再没有第二
trong kinh doanh. 次了)。商家会为/由于自己的欺骗行为付出代价。
CHỮA
这样的营业只能赚到一块就/再没有第二次 - 欺骗行为付出代价:trả gía đắt cho hành vi lừa dối.
了。这些商店会自己的欺骗行为付出代价/由 - 由于自己的欺骗行为受了严重后果(không hay lắm)
于自己的欺骗行为受了严重后果。

Lưu ý quan trọng: Có thể cái trải nghiệm của CHỮA


tôi ở sự cố trên chỉ là sự trùng hợp tình cờ, có 我上次的经历可能只是偶然,可能其他网站不会发生
thể có những website online ít có những sự cố 这样问题, 但是从今以后我个人只是在建有仓库的
như vậy. Tuy nhiên cá nhân tôi từ nay về sau 网站购买东西。如果其他网站他们就是有合理的赔偿
thì tôi chỉ đặt mua hàng ở những website có 政策才能说服我重新在他们的网站购物。而现在这些
hẳn kho bãi trữ hàng. Trừ khi những website 网站呢,要求消费者要办理复杂的赔偿手续,只是为
khác có những chính sách đền bù thỏa đáng khi 了收到正确的订购产品和他们一些毫无真心的道歉,
giao sai hàng xảy ra thì mới thuyết phục được 是不合理的。
tôi quay trở lại dùng họ. Chứ hiện nay, họ bắt
khách hàng thực hiện quy trình khiếu nại phức
tạp, cuối cùng cũng chỉ hy vọng nhận được
đúng hàng đã đặt, kèm theo một lời xin lỗi khô
khan từ họ. Và tôi nghĩ rằng như thế là không
thỏa đáng.

You might also like