You are on page 1of 35

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Lớp Ngôn Ngữ Học Đối Chiếu

Khóa: 2019 – 2023

Tiểu luận giữa kì

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Hoàng Trung

ĐỀ TÀI:

1
KHẢO SÁT VÀ CHO NHẬN XÉT CÁCH BIỂU HIỆN/CHUYỂN
DỊCH KẾT CẤU PRESENT PERFECT TIẾNG ANH TRONG
TIẾNG VIỆT

Thành viên tham gia khảo sát:

1. Trần Việt Cường MSSV: 1957011110

2. Nguyễn Hoàng Uyên MSSV: 1957011039

3. Trịnh Khánh Vy MSSV: 1957011204

Lớp: 19CLC01

2
I. Kết cấu Present Perfect................................................................................................4

1. Khảo sát chức năng kết cấu Present Perfect qua từ điển/sách ngữ pháp tiếng Anh
........................................................................................................................................... 4

2. Khảo sát các biểu đạt của kết cấu Present Perfect qua các ngữ liệu........................8

2.1. Biểu đạt kết quả.........................................................................................................9

2.2. Biểu đạt hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể

......................................................................................................................................... 12

2.3. Biểu đạt hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng vẫn liên quan đến hiện tại

......................................................................................................................................... 16

2.4. Biểu đạt kinh nghiệm, trải nghiệm.........................................................................18

2.5. Biểu đạt quá khứ gần..............................................................................................22

3. Nhận xét ngữ liệu........................................................................................................23

II. Kết cấu Present Perfect Continuous........................................................................26

1. Khảo sát chức năng của kết cấu Present Perfect Continuous qua các từ điển/sách
ngữ pháp tiếng Anh........................................................................................................26

2. Khảo sát biểu đạt kết cấu Present Perfect Continuous qua các ngữ liệu cụ thể
......................................................................................................................................... 29
2.1. Nhấn mạnh sự tiếp diễn của một hành động (chưa dứt điểm) bắt đầu trong quá
khứ và kéo dài đến thời điểm hiện tại...........................................................................30

3
2.2. Nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại của một hành động được bắt đầu trước thời điểm
nói cho đến thời điểm nói...............................................................................................33

III. Nhận xét chung........................................................................................................34

IV. Tài liệu tham khảo...................................................................................................36

I. Kết cấu Present Perfect

1. Khảo sát chức năng của kết cấu Present Perfect trong các sách ngữ pháp/từ
điển tiếng Anh

Cambridge Oxford Collins Cobuild Destination Collins


Grammar Dictionary English C1&C2 Grammar for
Dictionary Grammar Grammar & IELTS
Vocabulary
1. Biểu đạt (chuỗi) hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn liên quan đến hiện tại (thời điểm phát
ngôn)
 We use the present  We use the present  We often use the  A series of action  Actions which
perfect simple when perfect to talk about present perfect continuing up to started in the past
a single past action past events that are tense to answer the now and continue now
has a connection connected to the question How Ex: Ex:
with the present present in some long…? together - She’s done a BA, - I’ve worked
Ex: way. We often use it with for to talk an MA and a PhD abroad for ten
- She’s broken her to describe change. about a period of so far. years
arm in two places. Ex: time, or since to - He has lived in
(Her arm is still - I’ve lost my talk about duration  Situations and Germany since
broken now.) glasses. (I can’t from a point in states that started 2002.
- Why haven’t you find my glasses) time. in the past and are
dressed in Ex: still true
something warmer?  We use the present - I have lived in Ex:
(You got dressed in perfect with since or Edinburgh for - I’ve been a

4
the past but the for to talk about fifteen years. member of
clothes are not warm situations that How long have you MENSA for over
enough for now.) started in the past lived in Edinburgh? five years.
and are still - We’ve had this
continuing now car since 2008.
Ex: - We haven’t
- I’ve been at this spoken to each
school since 2009. other since the
- We’ve lived here night of the
for three months. argument.
2. Biểu đạt hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại (thời
điểm phát ngôn)
X X X X  Actions in the
past when the time
is not finished
Ex:
- I’ve visited many
art galleries this
year (this year is
not finished)
- He has lived in a
lot of different
places in his life
(his life is not
finished)
3. Biểu đạt hành động được thực hiện ở quá khứ nhưng không đề cập thời điểm cụ thể khi thực
hiện hành động đó
X  We use the present  We use the  Completed X
perfect to talk about present perfect to actions at a time in
past events when the talk about events the past which is

5
exact time of the that are relevant to not important or
event is either the present but that relevant
obvious or not happened in the Ex:
important. past. It is used to - Have you ever
Ex: talk about an action read any books by
- I’ve finished this that started in the Edward De Bono?
book. past,
without mentioning
a specific time.
Ex:
- Her daughter has
had an accident.
- We have seen the
Eiffel Tower and
the Arc the
Triomphe.
4. Biểu đạt kết quả ở thời điểm hiện tại (thời điểm phát ngôn) dựa trên những hành động trong
quá khứ
X X X  Completed X
actions where the
important thing is
the present result
Ex:
- She’s been
awarded a
scholarship to
study at Harvard.
5. Biểu đạt hành động vừa xảy ra (quá khứ gần)
 We use the present  We use recently X  Action completed  Recent events
perfect simple to with the present recently which are related

6
talk about a finished perfect to talk about Ex: to the present
event or state in the events in the near - I’ve just received Ex:
very recent past. We past. my exam results. - Where’s my
do not give a Ex: camera? Oh no,
specific time. (We - Have you spoken someone has
often use words like to Frank recently? stolen it.
just or recently for - I haven’t played - Is Sarah having
events taking place a much basketball dinner with us?
very short time recently. No, she has gone
before now) back to the
Ex: campsite to rest.
- The company
employs around 400
staff and has
recently opened an
office in the UK.
- What’s this?
What’s just
happened?
6. Biểu đạt kinh nghiệm nói chung hoặc hành động mang tính trải nghiệm (có sự lặp lại)
 We use the present  We often use ever X X X
perfect simple to and never with the
talk about our present perfect when
experiences up to we ask and talk
now. The time of the about experiences.
experiences is not
important  We can also use
Ex: these expressions:
- We’re going to once, twice, lots of

7
Wagamama’s for times
dinner tonight. I’ve Ex:
been there a couple - Have you ever
of times before. spoken to Frank?
- The done of the - I’ve never played
Blue Mosque at basketball.
Isfahan is the most I’ve eaten Japanese
beautiful building I food once.
have ever seen.
- That’s the first
time I’ve seen you
get angry.

2. Khảo sát các biểu đạt của kết cấu “Present Perfect” qua các ngữ liệu cụ thể.

Chúng tôi đã chọn ba tác phẩm (truyện ngắn, tiểu thuyết) song ngữ Anh – Việt cho việc
khảo sát này, bao gồm:

 The Old Man and the Sea (Enest Hemingway) – Ông già và biển cả (Lê Huy Bắc
dịch)
 Gone With the Wind (Margaret Mitchell) – Cuốn theo chiều gió (Dương Tường
dịch)
 The Godfather (Mario Puzo) – Bố già (Ngọc Thứ Lang dịch)

Qua cơ sở khảo sát và phân tích, chúng tôi hy vọng sẽ xác định được những điểm tương
đồng và khác biệt trong cách biểu đạt ý nghĩa của kết cấu Present Perfect giữa hai ngôn
ngữ, dựa trên những chức năng của kết cấu Present Perfect đã được khảo sát ở phần 1.

2.1. Kết cấu Present Perfect biểu đạt kết quả

2.1.1. The Old Man and the Ông già và Biển cả Phân tích

8
Sea
1. We’ve made some money. Chúng ta đã có ít tiền rồi. (15) - Kết cấu Present Perfect trong câu
(4) mang ý nghĩa biểu đạt kết quả, ý chỉ
ở hiện tại ông lão và cậu bé có tiền
nhờ vào việc tích góp từ trước.
- Ở bản dịch, Lê Huy Bắc kết hợp từ
“đã” – thể hiện một sự không rõ ràng
trong thời gian (quá khứ), và từ “rồi”
- nhấn mạnh trạng thái kết quả ở thời
điểm phát ngôn.
2. It is not the hand’s fault and Đấy không phải lỗi của bàn tay - Present Perfect trong câu này biểu
you have been many hours bởi mày đã cầm cự quá lâu với đạt một kết quả, dù không được thể
with the fish. (42) con cá. (52) hiện quá rõ ràng. Cụ thể là tay ông
lão bị chuột rút khi phải vật lộn với
con cá trong một khoảng thời gian
dài (bắt đầu trong quá khứ và kéo dài
cho đến thời điểm tay bị chuột rút).
- Tác giả đã dịch câu này rất hay,
làm rõ được diễn tiến trong truyện.
3. I have eaten the whole Mình đã ăn hết con cá thu. - Trong câu này, kết cấu Present
bonito. Tomorrow I will eat the Ngày mai mình sẽ ăn con Perfect nói về một kết quả. Ông lão
dolphin. (41) dorado. (51) ăn hết con cá thu và giờ lão lên kế
hoạch cho ngày mai.
4. He’s taken it. (24) Nó đã đớp mồi. (35) - Câu này được dịch sát nghĩa và đơn
giản, dễ hiểu. Thể hiện rõ một kết
quả (con cá đã đớp mồi) sau những
nỗ lực của ông lão.
2.1.2. Gone With the Wind Cuốn theo chiều gió Phân tích
1. He’s kind of set on getting Xem chừng anh ấy có vẻ quyết - Kết cấu Present Perfect trong câu
an education, and you two have tâm học đến nơi đến chốn, thế mang nghĩa biểu đạt kết quả, ý chỉ sự

9
pulled him out  of the mà hai anh đã kéo theo anh ấy bất cần của Stuart và Brent đã ảnh
University of Virginia and bật khỏi các trường Đại học hưởng đến kết quả Boyd bị đuổi khỏi
Alabama and South Carolina Virginia, Alabama, Nam nhiều trường Đại học.
and now Georgia. Carolina và bây giờ lại đến - Trong bản dịch, Dương Tường kết
Georgia nữa. hợp từ “đã” – thể hiện sự không rõ
ràng về mặt thời gian trong quá khứ,
và cụm “và bây giờ lại đến” nhằm
nhấn mạnh trạng thái kết quả ở thời
điểm phát ngôn.
2. “He’d be just fool enough to Nó có thể rồ dại để bọn tuần tra - Kết cấu Present Perfect trong câu
let the patterollers get him and bắt và trong trường hợp ấy mẹ mang ý nghĩa biểu đạt kết quả, ý chỉ
that would give Ma something sẽ có một đầu đề khác để ca việc “bọn da đen quá ư là phiền toái”
else to talk about for weeks. I hàng tuần nữa. Quả thật cái dẫn đến việc đôi khi nhân vật nghĩ
swear, darkies are more bọn da đen quá ư là phiền toái. “quan điểm của những người theo
trouble. Sometimes I think the Đôi khi mình nghĩ quan điểm chủ nghĩa bãi nô là đúng”.
Abolitionists have got the right của những người theo chủ - Dịch giả dịch thoát cụm “I swear”
idea.” nghĩa bãi nô là đúng. thành “quả thật” của câu phía trước
đã nhấn mạnh được ý nghĩa biểu thị
kết quả của kết cấu Present Perfect
của câu tiếp theo.
3. “Miss Pitty told us they Miss Pitty nói với bọn này rằng - Hai kết cấu Present Perfect trong
hadn’t intended announcing it họ định sang năm mới công bố câu mang ý nghĩa biểu đạt một hành
till next year, because Miss vì tiểu thư Melly không được động thực hiện trong quá khứ và nó
Melly hasn’t been very well; khỏe lắm; nhưng thấy thiên hạ đem lại một giá trị nhất định tại thời
but with all the war talk going chỉ bàn tán toàn chuyện chiến điểm phát ngôn.
around, everybody in both tranh, mọi người ở cả hai bên - Trong bản dịch, Dương Tường đã
families thought it would be gia đình đều cho rằng, cứ cho dịch thoát, kết cấu đầu tiên hướng về
better to get married soon. So cưới quách đi thật sớm lại hơn. nét nghĩa biểu đạt một hành động
it’s to be announced tomorrow Cho nên họ định công bố vào thực hiện trong quá khứ, kết hợp liên

10
night at the supper quãng giữa bữa ăn tối mai. tiếp với kết cấu thứ hai được dịch
intermission. Now, Scarlett, Scarlett, bây giờ bọn này đã gồm từ “phải” biểu đạt giá trị nhất
we’ve told you the secret, so nói cho cô biết điều bí mật, vậy định tại thời điểm phát ngôn, thêm
you’ve got to promise to eat cô phải hứa ăn tối với bọn này vào đó là từ “bây giờ” được dịch sát,
supper with us.” đi. đã nhấn mạnh ý nghĩa biểu đạt của
kết cấu Present Perfect trong câu
này.
2.1.3. The Godfather Bố già Phân tích
1. “All the contracts have Giao kèo ký xong hết cả rồi - Kết cấu Present Perfect trong câu
been signed and they start chỉ còn một tuần nữa là khởi sự mang ý nghĩa biểu đạt kết quả.
shooting in a week. It’s quay. Chắc chắn không được
absolutely impossible.” đâu!
2. “Young people are greedy,” Mấy thằng nhỏ bây giờ… cứ - Kết cấu Present Perfect trong câu
he said. “And today they have thấy lợi mà ham. Nói bừa nói mang ý nghĩa biểu đạt kết quả.  Hậu
no manners. They interrupt leo, hết tôn ti trật tự! Cũng tại quả của việc cách dạy nuông chiều
their elders. They meddle. But I cưng chiều quá đâm hư hết!..... con của nhân vật là “mấy thằng nhỏ”
have a sentimental weakness đâu có dẫm chân nhau? không biết cách ứng xử với người bề
for my children and I have trên.
spoiled them…… I’m sorry
Trong bản dịch: mốc thời gian là bây
that I had to disappoint you.”
giờ kèm theo kết quả hành vi “ thấy
lợi mà tham”. Sau đó nhân vật dường
như tự trách bản thân là “tại cưng
chiều quá đâm hư hết” thể hiện hai
luồng ý nghĩa”

+Thứ nhất: Từ trước tới giờ tôi


nuông chiều nên bây giờ tụi nó hư.

+ Thứ hai: tôi ngày xưa nuông chiều


nên bây giờ tụi nó hư.

11
2.2. Kết cấu Present Perfect biểu đạt hành động xảy ra trong quá khứ nhưng
không có thời gian cụ thể.

2.2.1. The Old Man and Ông già và Biển cả Phân tích
The Sea
1. If I had brains I would have Nếu biết trù tính thì mình đã đổ - Trong câu này, kết cấu Present
splashed water on the bow all nước biển lên ván mui phơi khô Perfect biểu đạt một hành động được
day and drying, it would have để lấy muối, lão nghĩ. Nhưng thực hiện trong quá khứ nhưng
made salt, he thought. But then mãi cho tới lúc gần tối thì mình không rõ thời điểm thực hiện hành
I did not hook the dolphin until mới bắt được con dorado. Dẫu động đó là khi nào, tức ông lão đã cố
almost sunset. Still it was a lack sao thì cũng đã thiếu sự chuẩn nhai thật kỹ miếng thịt cá và điều đó
of preparation. But I have bị. Nhưng mình sẽ nhai kỹ và giúp ông tránh được việc buồn nôn
chewed it all well and I am not cố không bị nôn. (54) (sau) khi ăn.
nauseated. - Tác giả đã không dịch sát nghĩa câu
(45) này mà còn sử dụng từ ngữ rất linh
hoạt khiến cho câu văn không bị
gượng ép. Tuy các đặc trưng của kết
cấu Present Perfect gần như được
lược bỏ, nó biểu hiện một sự tự nhủ,
tự an ủi của ông lão. Ông thầm trách
bản thân vì không phơi khô nước
biển để lấy muối, rồi ông tự bào
chữa cho mình rằng đến gần tối mới
bắt được con cá, và câu mà ta đang
đề cập được tác giả dịch như một lời
tự nhủ của ông lão để bù đắp cho
thiếu sót của mình.
2.2.2. Gone with the Wind Cuốn theo chiều gió Phân tích
1. “Just because we’ve been Bọn này đi vắng nên không - Kết cấu Present Perfect trong câu
away and didn’t know about biết mai có bữa tiệc ngoài trời đầu tiên biểu đạt một hành động đã

12
the barbecue and the ball, that’s và vui chơi khiêu vũ, nhưng xảy ra nhưng không nói rõ thời điểm
no reason why we shouldn’t không phải vì thế mà đêm mai cụ thể.
get plenty of dances tomorrow bọn này đành chịu chay tịnh - Kết cấu Present Perfect trong câu
night. You haven’t promised không được nhảy cho đã. Cô tiếp theo ngầm chỉ một hành động
them all, have you?” chưa hứa dành trước các điệu trong quá khứ nhưng nó ảnh hưởng
nhảy chứ? đến kết quả tại thời điểm phát ngôn.
Cụ thể, ở câu này ám chỉ một sự thật,
một sự khẳng định nhưng không
hoàn toàn chắc chắn tại thời điểm
nói.
- Ở cả hai câu, dịch giả đều dịch
thoát ý, linh hoạt, giúp câu văn tự
nhiên và đúng với văn phong tiếng
Việt hơn.
2. “But what have you decided Bà đã quyết định ra sao về - Kết cấu Present Perfect trong câu
to do about selling us the chuyện bán ngựa cho chúng tôi mang ý nghĩa biểu đạt hành động đã
horses for the Troop? War may cung cấp cho Đội? Hiện nay, hoàn thành tại thời điểm phát ngôn
break any day now and the chiến tranh có thể nổ ra bất kỳ nhưng không đề cập cụ thể nó xảy ra
boys want the matter settled. ngày nào, nên anh em muốn khi nào.
It’s a Clayton County troop and dứt điểm với vấn đề hay. Đây - Trong bản dịch, Dương Tường dịch
it’s Clayton County horses we là đội quân của hạt Clayton, sát từ “đã” kết hợp cùng từ “quyết
want for them. But you, nên chúng tôi muốn lấy ngựa định” càng nhấn mạnh ý nghĩa biểu
obstinate creature that you are, của hạt Clayton trang bị cho đạt của kết cấu này.
are still refusing to sell us your họ, cơ mà bà, con người ngoan
fine beasts.” cố, bà vẫn cứ khăng khăng
không chịu bán những con tuấn
mã của bà cho chúng tôi.
3. “Mr. Hamilton, I am not Công tử Hamilton, không phải - Kết cấu Present Perfect trong câu
unaware of the honor you have tôi không hiểu cái vinh dự anh mang ý nghĩa biểu đạt một hành

13
bestowed on me in wanting me ban cho tôi khi ngỏ ý muốn lấy động trong quá khứ nhưng quan
to become your wife, but this is tôi làm vợ, có điều chuyện này trọng tại thời điểm nói. 
all so sudden that I do not xảy đến đột ngột quá, khiến tôi - Dịch giả dịch sát cụm “không
know what to say.” không biết nói sao. phải… không” đã nhấn mạnh được ý
nghĩa biểu đạt của kết cấu Present
Perfect trong câu này.
4. “Now that I think of it they À, có đấy. Tiểu thư ... gì nhỉ? ...  Kết cấu Present Perfect trong câu
did. Miss—what’s-her-name— Cái cô bé dịu dàng năm ngoái mang ý nghĩa biểu đạt hành động đã
the sweet little thing who was sang đây chơi, con biết đấy, em hoàn thành cho tới thời điểm phát
here last year, you know, họ Ashley ấy mà… À phải, ngôn mà không đề cập đến khi nào
Ashley’s cousin—oh, yes, Miss Melanie Hamilton, đúng tên cô nó xảy ra.
Melanie Hamilton, that’s the ta là thế, cô ta vừa ở Atlanta tới - Dịch giả chỉ sử dụng một từ “vừa”
name—she and her brother cùng với anh trai là Charles đã khéo léo biểu thị ý nghĩa hoàn
Charles have already come và... thành nhưng không rõ thời gian.
from Atlanta and—”
2.2.3. The Godfather Bố già Phân tích
1. “You will weep as I have “Được rồi! Tụi mày sẽ được - Kết cấu Present Perfect trong câu
wept– I will make you weep as khóc như tao. Con cái tụi mày mang ý nghĩa biểu đạt hành động
your children make me weep” làm khổ tao thì tao sẽ cho tụi trong quá khứ không cụ thể thời
mày thử nếm mùi đau khổ!” gian 

- Ở trong bản dịch tác giả không đưa


ra phương tiện rõ ràng để thể hiện
yếu tố trên nhưng nhờ vậy mà câu
dịch của tác giả trở nên mượt mà hơn
và vẫn thể hiện được sự thù hằn của
nhân vật
2. “Have you dishonored my “Mày tính bêu xấu gia đình - Kết cấu Present Perfect trong câu
family? Have you given my tao? Mày biết là hết chiến tranh mang ý nghĩa biểu đạt hành động
daughter a little package to này mày sớm muộn cũng bị trong quá khứ không cụ thể thời gian

14
remember you by now that the tống cổ về Sicily nên mày cố vì nhân vật không chắc chắn là đối
war is over and you know tình để lại cho con gái tao một phương đã từng thực hiện hành vi đó
America will kick your ass cái bầu kỷ niệm chứ gì?” chưa
back to your village full of shit
- Trong bản dịch, dịch giả lại sử
in Sicily?”
dụng cách dùng khá lạ, thay vì sử
dụng các phương tiện thời gian phổ
thông như “đã từng, đã bao giờ,…”
dịch giả lại lựa chọn “tính” – thiên
về nói đến tương lai. Dụng ý có lẽ là
sự bao quát về mặt thời gian, không
chỉ dừng lại ở quá khứ mà có hỏi liệu
trong tương lai gần liệu đối phương
có thực hiện hành động đó không.

2.3. Kết cấu Present Perfect biểu đạt hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng
vẫn liên quan đến hiện tại.

2.3.1. The Old Man and the Ông già và biển cả Phân tích
Sea
1. Now we are joined together Bây giờ mình và nó dính chặt - Kết cấu Present Perfect trong câu
and have been since noon. (28) nhau kể từ buổi trưa. này hàm ý biểu đạt trạng thái tiếp
(38) diễn, cụ thể là nêu rõ tình trạng ở
hiện tại, nó bắt đầu từ buổi trưa và
vẫn tiếp tục cho đến thời điểm phát
ngôn.(buổi tối)
- Câu này được dịch sát nghĩa, kết
hợp với từ “bây giờ” và “kể từ” càng
thể hiện rõ trạng thái tiếp diễn trong
quá khứ cho đến thời điểm nói.

15
2. He is much fish still and I Nó vẫn còn sung sức mình thấy - Câu này biểu đạt trạng thái tiếp
saw that the hook was in the lưỡi câu móc vào khóe miệng diễn, cụ thể là dù đã bị móc câu móc
corner of his mouth and he has và nó cứ ngậm chặt miệng. (52) vào khóe miệng nhưng con cá vẫn
kept his mouth tight shut. (42) khôn ngoan giữ chặt miệng kể từ lúc
đó.
- Tác giả dịch câu này sát nghĩa,
cùng với từ “cứ”, càng làm câu văn
sinh động và rõ ràng hơn nữa.
2.3.2. Gone with the Wind Cuốn theo chiều gió Phân tích
1. I’ll bet those foreigners can’t Tôi dám cược là cái đám ngoại - Kết cấu Present Perfect trong câu
show us a thing we haven’t got bang ấy chẳng phô được với này mang ý nghĩa hành động diễn ra
right here in Georgia. chúng ta cái gì mà chúng ta trước đây và bây giờ vẫn còn làm.
không có ở ngay tại Georgia Trong câu có ý nghĩa phủ định này,
này. có thể hiểu là từ trước đến nay vẫn
không làm được.
- Tuy chưa làm rõ ý niệm thời gian
tiếp diễn, nhưng dịch giả Dương
Tường đã dùng từ “chẳng” tương đối
sát nghĩa của bản gốc.
2. “Ashley, you have not Ashley, anh chưa hạ cố cho - Kết cấu Present Perfect trong câu
favored us with your opinion,” chúng tôi biết ý kiến của anh, - này mang ý nghĩa hành động diễn ra
said Jim Tarleton, turning from từ tốp người đang lớn tiếng bàn trước đây và bây giờ vẫn còn làm.
the group of shouting men, and luận, Jim Tarleton quay sang - Dịch giả đã khéo léo chêm thêm từ
with an apology Ashley nói vậy với Ashley. “hạ cố” không những phù hợp với
excused himself and rose. không khí của phần truyện này mà
còn nhấn mạnh sự tiếp diễn từ quá
khứ đến hiện tại của hành động
“chưa cho biết” của nhân vật.
2.3.3. The Godfather Bố già Phân tích
1. “We have known each Ông bạn và tôi, tụi mình biết - Kết cấu Present Perfect trong câu

16
other many years, you and I,” nhau quá lâu rồi. mang ý nghĩa biểu đạt hành động
he said to the undertaker hoặc tình trạng trong quá khứ và vẫn
đúng ở hiện tại. Điều đó thể hiện ở
việc, hai nhân vật trong quá khứ là
bạn và bây giờ vẫn giữ mối quan hệ
đó.
2. “Hasn’t your Godfather Xưa nay Bố có nói cái gì mà - Kết cấu Present Perfect trong câu
always done what he said he không làm đâu? Bộ tao nói mang ý nghĩa biểu đạt hành động
would do? Have I ever been giỡn chơi hả? hoặc tình huống xảy ra trong quá
taken for a fool?” khứ và nó vẫn không thay đổi tại
thời điểm phát ngôn.

- Trong bản dịch, yếu tố trên được


biểu lộ bằng cụm từ chỉ thời gian
“xưa nay” hay từ xưa đến nay.

3. Hagen started again, Hagen bình tĩnh hỏi lại: - - Kết cấu Present Perfect trong câu
speaking in the most ordinary
 Xin đừng quên nghề tôi là luật mang ám chỉ một hành động hoặc
voice. “Look at my card,” he
sư! Một con nhà luật mà… áp tình huống trong quá khứ và vẫn
said. “I’m a lawyer. Would I
lực? Mà lại buông lời hăm doạ đúng ở thời điểm nói.
stick my neck out? Have I
ai sao? - Trong cả bản dịch và bản gốc đều
uttered one threatening
không có mốc thời gian cụ thể nhưng
word?
cũng có thể dựa hiểu rằng từ lúc
nhân vật là luật sư thì chưa bao giờ
hăm dọa ai.

2.4. Kết cấu Present Perfect biểu đạt kinh nghiệm, trải nghiệm.

2.4.1. The Old Man and the Ông già và biển cả Phân tích
Sea
17
1. Never have I had such a Chưa bao giờ mình gặp một - Kết cấu Present Perfect trong câu
strong fish nor one who acted con cá nào kiêu hùng và hành này mang ý nghĩa biểu đạt kinh
so strangely. (26) động quá đỗi kỳ lạ như nó. nghiệm. Thường được đánh dấu qua
(37) phương tiện từ vựng trong tiếng Việt
như từng, đã, chưa từng, chưa bao
giờ,…
- Dịch giả đã dịch khá sát nghĩa và rõ
ràng, ý nghĩa biểu đạt kinh nghiệm
được đánh dấu qua từ “chưa bao giờ”
để ở đầu câu, nhấn mạnh cảm giác
bất ngờ của ông lão. Nói cách khác,
ông lão phải thảng thốt vì chưa từng
gặp con cá nào mạnh đến như thế
trong cả sự nghiệp câu cá của ông.
2. But perhaps he has been Nhưng chắc trước kia cu cậu - Kết cấu Present Perfect trong câu
hooked many times before and đã nhiều lần nếm mùi dây câu này mang ý nghĩa biểu đạt kinh
he knows that this is how he nên đã biết đây là cách chiến nghiệm, nó cũng được đánh dấu qua
should make his fight. (26) đấu tốt nhất. phương tiện từ vựng “đã” trong tiếng
(37) Việt.
- Câu này được dịch rất rõ ràng và
sát nghĩa, giúp câu văn dễ hiểu và
rành mạch.
3. But I killed the shark that hit Nhưng ta đã giết con cá mập - Kết cấu Present Perfect trong cả hai
my fish, he thought. And he cắn con cá của ta, lão nghĩ. Nó câu này đều biểu đạt về sự kinh
was the biggest dentuso that I là con dentuso lớn nhất mà ta nghiệm, trải nghiệm nói chung. Nó
have ever seen. And God từng thấy. Chúa chứng giám đứng kế nhau và bổ trợ qua lại làm
knows that I have seen big rằng ta đã thấy nhiều con cá tăng sự kịch tính cho tình huống
ones. (58) lớn. (65) truyện.
- Tác giả không những dịch sát nghĩa

18
mà còn kết hợp bằng những từ ngữ
linh hoạt và đa dạng, giúp câu văn
trở nên rõ nét và mềm mại hơn rất
nhiều.
2.4.2. Gone With the Wind Cuốn theo chiều gió Phân tích
1. Have you thought that we Các vị đã nghĩ đến chuyện là - Kết cấu Present Perfect trong câu
would not have a single chúng ta không có lấy một tàu này biểu đạt về sự kinh nghiệm, trải
warship and that the Yankee chiến nào và hạm đội Yankee nghiệm nói chung.
fleet could bottle up our có thể chỉ trong một tuần bịt - Dịch giả dịch câu này sát nghĩa, từ
harbors in a week, so that we kín các hải cảng của ta, khiến ta “đã” càng mang ý muốn làm rõ trải
could not sell our cotton không bán bông ra nước ngoài nghiệm của câu nghi vấn này.
abroad? được?
2. “The trouble with most of us Cái phiền đối với phần lớn - Các kết cấu Present Perfect liên
Southerners,” continued Rhett người miền Nam chúng ta, - tiếp trong đoạn này biểu đạt về kinh
Butler, “is that we either don’t Rhett Butler nói tiếp, - là chúng nghiệm, sự trải nghiệm nói chung.
travel enough or we don’t profit ta không chịu đi mấy, hoặc giả - Dịch giả dịch đoạn này sát nghĩa.
enough by our travels. Now, of chúng ta không rút ra được mấy Từ “đã” dịch sát từ kết cấu Present
course, all you gentlemen are từ các chuyến đi của chúng ta. Perfect đầu tiên mang ý nghĩa muốn
well traveled. But what have Tất nhiên là quý vị ở đây đã đi làm rõ trải nghiệm của câu nghi vấn
you seen? Europe and New nhiều. Nhưng quý vị đã thấy này. 
York and Philadelphia and, of những gì? Nào Châu Âu, nào - Ba kết cấu Present Perfect liên tiếp
course, the ladies have been to New York, nào Philadelphia và theo sau cũng nhằm nhấn mạnh
Saratoga” (he bowed slightly to cố nhiên các phu nhân và tiểu những trải nghiệm của các nhân vật.
the group under the arbor). thư thì đã đến Saratoga (anh ta
“You’ve seen the hotels and khẽ nghiêng mình về phía
the museums and the balls and nhóm ngồc dưới giàn cây). Quý
the gambling houses. And vị đã thấy các khách sạn, các
you’ve come home believing viện bảo tàng, các phòng khiêu
that there’s no place like the vũ và sòng bạc. Và quý vị đã
South. As for me, I was trở về, đinh ninh không có nơi
19
Charleston born, but I have nào bằng miền Nam. Còn tôi
spent the last few years in the đây, tôi sinh ra ở Charleston,
North.” nhưng mấy năm gần đây, tôi đã
ở miền Bắc.
3. “Have I ever been ashamed Đã có bao giờ ta lấy làm xấu - Kết cấu Present Perfect trong câu
of it? No, ’tis proud I am. And hổ vì điều đó? Không, ta còn tự này biểu đạt về kinh nghiệm, sự trải
don’t be forgetting that you are hào nữa là đằng khác. Và cô nghiệm nói chung.
half Irish, Miss! And to anyone cũng đừng quên rằng máu cô - Trong bản dịch, Dương Tường đã
with a drop of Irish blood in một nửa là Ireland đấy, tiểu thư dịch hoàn toàn sát nghĩa cụm “have I
them the land they live on is ạ. Và đối với bất kỳ ai có một ever been” thành “đã có bao giờ”
like their mother. ’tis ashamed giọt máu Ireland trong người, chứ không đơn thuần là “có bao giờ”
of you I am this minute. I offer mảnh đất trên đó họ sống cũng nhằm nhấn mạnh trải nghiệm này.
you the most beautiful land in khác nào mẹ của họ. Lúc này,
the world—saving County chính là tôi xấu hổ về cô đấy.
Meat-h in the Old Country— Tôi tặng cô mảnh đất đẹp nhất
and what do you do? You thế giới - không kể hạt Meath
sniff!” bên cố quốc - thế mà cô đáp lại
như thế nào? Cô khịt mũi chê!
2.4.3. The Godfather Bố già Phân tích
1. “Padrone, I swear by the “Thưa ông chủ… Tôi xin thề - Kết cấu Present Perfect trong cả hai
Holy Virgin I have never có Đức Mẹ, tôi không dám lợi câu này đều biểu đạt về sự kinh
taken advantage of your dụng lòng tốt của ông chủ. Tôi nghiệm, trải nghiệm nói chung.
kindness. I love your daughter thương cô chủ thiệt tình, tôi
- Trong bản dịch, mặc dù dịch giả
with all respect. I ask for her muốn xin cưới hỏi đàng hoàng.
không đưa ra những phương tiện từ
hand with all respect. I know I Tôi thật không nên không phải,
vựng đơn thuần như chưa từng hay
have no right, but if they send nhưng nếu bị tống về xứ thì
không bao giờ, từ « dám » vẫn là sự
me back to Italy I can never chẳng thể nào trở qua được.
lựa chọn đúng đắn vì không chỉ thể
come back to America. I will Đành phải xa Katherine vĩnh
hiện về mặt thời gian mà còn thể
never be able to marry viễn”
hiện được thái độ khiêm nhường, e
Katherine.”
20
sợ của người nói. « Không dám »
nghĩa là chưa từng một lần và sẽ
không bao giờ làm một hành động
nào đó.
2. “Why should I be afraid Ô hay, sao bố lại sợ nhỉ? Từ - Kết cấu Present Perfect trong  câu
now? Strange men have come năm 12 tuổi đến giờ… thiếu gì này đều biểu đạt về sự kinh nghiệm,
to kill me ever since I was thằng muốn giết bố mà bố sợ trải nghiệm nhằm thể hiện sự quen
twelve years old.” quái gì chúng? thuộc của nhân vật đối với việc bị
ám sát.
- Tác giả bám sát từ bản gốc ‘ever
sincce I was twelve years old’ dịch
thành ‘từ năm 12 tuổi đến giờ’ nhấn
mạnh trải nghiệm bị thù địch của
nhân vật từ độ tuổi còn rất nhỏ.

2.5. Kết cấu Present Perfect biểu đạt quá khứ gần

2.5.1. The Godfather Bố già Phân tích


1. Sollozzo had been watching Cặp mắt Sollozzo nãy giờ nhìn - Kết cấu Present Perfect trong câu
him intently and seemed to nó chòng chọc. Hình như nó đã biểu lộ một hành động vừa mới hoàn
have come to a decision có quyết định rồi. thành xong, cụ thể là hành động đưa
ra quyết định.

- Trong bản dịch, thời gian được xác


định bằng “nãy giờ” diễn tả quá trình
quan sát kỹ lưỡng của nhân vật
Sollozzo để nhận ra cuối cùng người
đối diện “đã có quyết định” nhấn
mạnh ở “ đã” để thể hiện hành động
này vừa mời hoàn thành.

21
3. Nhận xét ngữ liệu

Về mức độ tương đương, bản dịch tiếng Việt đã truyền đạt trọn vẹn hết ý nghĩa mà câu
tiếng Anh muốn truyền tải, không có nhiều sự xê dịch nghĩa trong bản dịch.

 Kết cấu biểu đạt kết quả

Khi khảo sát nét nghĩa này, nhóm ghi nhận được sự tương đồng trong việc chuyển dịch
về cấu trúc giữa các câu hình thái này chủ yếu được đánh dấu trong tiếng Việt với sự kết
hợp “đã + vị ngữ”, “đã + vị ngữ + rồi”, “ vị ngữ + rồi”

Ví dụ:
 “He’s taken it” >> “Nó đã đớp mồi”
 “He’s kind of set on getting an education, and you two have pulled him out of the
….” >> “Xem chừng anh ấy có vẻ quyết tâm học đến nơi đến chốn, thế mà hai anh
đã kéo….”
 “We’ve made some money” >> “Chúng ta đã có tiền rồi”
 “All the contracts have been signed” >> “Giao kèo ký xong hết cả rồi”
Bên cạnh đó, khảo sát đồng thời cho thấy nhiều ngoại lệ, một số trường hợp câu dịch biểu
thị ý nghĩa kết quả thông qua kết từ “ tại” đôi khi kèm theo “cũng” để thêm sắc thái cho
câu văn sao cho gần gũi với người đọc Việt Nam.
Ví dụ:

 “……. But I have a sentimental weakness for my children and I have spoiled
them…… I’m sorry that I had to disappoint you.” >> “… Cũng tại cưng chiều
quá đâm hư hết! .... đâu có dẫm chân nhau?”

Những trường hợp còn lại thì bản dịch tiếng Việt không kèm theo phương tiên thể hiện
thời gian nhưng vẫn mang được sắc thái kết câu biểu đạt kết quả của thì hiện tại hoàn
thành dựa vào những tình tiết và ngôn từ trong câu truyện.

Ví dụ:
22
 “He’d be just fool enough to let the patterollers get him and that would give Ma
something else to talk about for weeks. I swear, darkies are more trouble.
Sometimes I think the Abolitionists have got the right idea.” >> Nó có thể rồ dại
để bọn tuần tra bắt và trong trường hợp ấy mẹ sẽ có một đầu đề khác để ca hàng
tuần nữa. Quả thật cái bọn da đen quá ư là phiền toái. Đôi khi mình nghĩ quan
điểm của những người theo chủ nghĩa bãi nô là đúng.
 Kết cấu hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không có thời gian cụ thể. 

Đây là một kết cấu khá phổ biến trong các tác phẩm và điểm đặc biệt của nó là không có
một dấu hiệu nào thật sự rõ ràng ngoài việc không nhắc đến thời điểm cụ thể. Trong các
tác phẩm tiếng anh, các tác giả dùng cấu trúc cơ bản nhất để biểu thị nét nghĩa này. Tuy
nhiên, khi khảo sát các bản dịch tiếng Việt, bên cạnh những câu dịch vẫn được giữ theo
nguyên tác không thêm thắt yếu tố nào:

Ví dụ:

 “You will weep as I have wept– I will make you weep as your children make me
weep” >> “Được rồi! Tụi mày sẽ được khóc như tao. Con cái tụi mày làm khổ tao
thì tao sẽ cho tụi mày thử nếm mùi đau khổ!”

Nhóm khảo sát nhận thấy được sự phong phú trong các dùng từ hơn dẫu vẫn sử dụng các
phương tiện từ vựng cơ bản như đã, vừa,..

 “But what have you decided to do about selling us the horses for the Troop?” >>
“Bà đã quyết định ra sao về chuyện bán ngựa cho chúng tôi cung cấp cho Đội?”
 Kết cấu Present Perfect biểu đạt hành động bắt đầu trong quá khứ nhưng
vẫn liên quan đến hiện tại.

Đây là một trong những nét nghĩa được sử nhiều trong cả ba tác phẩm được khảo sát và
thường được sử dụng để biểu thị một tình huống khởi sự trong quá khứ kéo dài đến thời
điểm phát ngôn. Ngoài ra, ta có thể chia ra thêm hai trường hợp nữa là tình huống đó liệu
có kết thúc tại (cận) thời điểm nói hay vẫn còn xảy ra trùng với thời điểm nói. Những từ
phổ biến được kết hợp với cách dùng nay là for + khoảng thời gian hoặc since + mốc thời

23
gian/ mệnh đề và ta thấy sự thay đổi từ Anh sang Việt không đáng kể, đa số các câu dịch
vẫn được dịch giả giữ nguyên khi chuyển dịch.

Ví dụ:
 “Now we are joined together and have been since noon” >> “Bây giờ mình và nó
dính chặt nhau kể từ buổi trưa”
 “Ashley, you have not favored us with your opinion,”>> “Ashley, anh chưa hạ cố
cho chúng tôi biết ý kiến của anh,”
 Kết cấu Present Perfect biểu đạt kinh nghiệm, trải nghiệm.

Kết cấu này được dùng để miêu tả một trải nghiệm hoặc hành động đã xảy ra  trước các
thời đoạn qui chiếu được nhắc trong tác phẩm. Trong các tác phẩm tiếng Anh được khảo
sát, khi biểu đạt ý nghĩa này trong thì hiện tại hoàn thành thường được kết hợp với các
trạng từ never, ever,… Và trong bản dịch những phương tiện từ vựng được sử dụng là
từng, bao giờ, chưa từng, không bao giờ,…trong tiếng Việt. 

Ví dụ:

 “Have I ever been ashamed of it? >> “Đã có bao giờ ta lấy làm xấu hổ vì điều
đó?”

Đồng thời, các dịch giả tận dụng sự phong phú của tiếng Việt bằng cách sử dụng từ vựng
phong phú để biểu đạt kết cấu chứ không nhất thiết phải sử dụng trạng từ đi kèm.

Ví dụ:

 “Padrone, I swear by the Holy Virgin I have never taken advantage of your
kindness” >> ““Thưa ông chủ… Tôi xin thề có Đức Mẹ, tôi không dám lợi dụng
lòng tốt của ông chủ”
 Kết cấu Present Perfect biểu đạt quá khứ gần

Trong tiếng Anh, kết cấu có thể được sử dụng để miêu tả một sự kiện, tình huống, hành
động được xem là gần với thời điểm phát ngôn ở hiện tại và ít  khi kết hợp các chỉ tố thời
gian. Các phó từ mang tính không cụ thể về mặt thời gian thường được sử dụng kèm theo

24
là recently, just. Trong tiếng Việt thường được đánh dấu bằng các khung đề thời gian của
sự tình như  mới , gần đây, mới đây, vừa qua…. Tuy nhiên, khảo sát ba tác phẩm, nhóm
chúng tôi thấy rất ít sự ứng dụng của kết cấu này và nếu có thì các tác giả không thường
sử dụng kèm các phương tiện từ vựng được nhắc phía trên hoặc các dịch giả đã biến tấu
câu dịch sao cho câu văn uyển chuyển.

Ví dụ:
 “ Sollozzo had been watching him intently and seemed to have come to a
decision” >> “Cặp mắt Sollozzo nãy giờ nhìn nó chòng chọc. Hình như nó đã có
quyết định rồi.”

II. Kết cấu Present Continuous

1. Khảo sát chức năng của kết cấu Present Perfect Continuous qua các từ
điển/sách ngữ pháp tiếng Anh.

Cambridge Oxford Collins Cobuild Destination Collins


Grammar Dictionary English Grammar C1&C2 Grammar for
Dictionary Grammar & IELTS
Vocabulary
1. Biểu đạt hành động/sự việc bắt đầu trong quá khứ và diễn ra xuyên suốt cho đến thời điểm
hiện tại (thời điểm phát ngôn)
 We use the  We can often use  If you want to talk  To talk about  To talk about
present perfect either the present about an activity or actions and actions that started
continuous to talk perfect simple or situation that started situations in the past and are
about ongoing the present perfect at some time in the continuing up to continuing now
events or activities continuous with past, continued, and the present(or just Ex:
which started at a since or for when is still happening before the present) My best friend has
time in the past and something started now, you use the Ex: been learning
still continuing up in the past and present perfect or We’ve all been French since
until now. continues now, or the present perfect wondering what to January

25
Ex: is repeated up to progressive. get Tony for his
- I’ve been writing now. Ex: birthday and we
the Politics essay. Ex: - National just can’t decide.
(I’m still writing it - We’ve lived/’ve productivity has
now) been living here been declining.
- I’ve been thinking for about a year - I have been
about buying a new now. dancing since I was
laptop for a while - I’ve listened/been a child.
but I haven’t listening to the new
decided which one album a lot since I
to get. (Focusing on downloaded it.
the action of
thinking over a
period of time up to
now)
1.1. Nhấn mạnh về mặt thời gian, quá trình, sự tiếp diễn của một hành động/sự việc xảy ra
trong quá khứ và kéo dài xuyên suốt đến hiện tại.
X  We use  If you want to  We usually use  We use present
the present perfect emphasize the the present perfect perfect continuous
continuous to focus duration of a recent continuous to when emphasizing
on the doing of the event, you use the emphasize the the repetition or
action itself. present perfect duration of an duration of an
Ex: progressive. action/situation action
I've been Ex: Ex: Ex:
practising this - She has been - I’ve been - They’ve been
piece for weeks but crying. working here for thinking about
still haven't - Some people will five years. where to go this
learned it. say that what I have (Emphasize the weekend.
been describing is duration)

26
not a crisis of
industry.
1.2. Nhấn mạnh sự lặp lại không ngừng của một hành động được bắt đầu trước thời điểm nói
cho đến thời điểm nói
X  We use X X  We use present
the present perfect perfect continuous
continuous for when emphasizing
repeated actions the repetition or
when we don't say duration of an
specifically how action
many times they Ex:
have happened. We - They’ve been
often use phrases thinking about
such as all where to go this
day and recently in weekend.
these sentences
Ex:
- I’ve been trying
to contact him all
morning.
1.3. Nhấn mạnh yếu tố thời gian phải dành ra cho một việc gì đó (bắt đầu ở quá khứ và vẫn
đang thực hiện ở thời điểm hiện tại)
X  When we focus X X X
on how long
something has
taken, we use
the present perfect
continuous.
Ex:
- I’ve been working

27
on this project for a
month now. I need
to finish it by the
end of the week.

2. Khảo sát biểu đạt kết cấu Present Perfect Continuous qua các ngữ liệu cụ
thể.
Việc khảo sát ở phần này sẽ không phải là công tác chính của đề tài, tuy nhiên nó được
thực hiện để nhằm làm rõ sự khác biệt giữa hai kết cấu Present Perfect và Present Perfect
Continuous, qua đó người sử dụng tiếng Anh có cái nhìn cụ thể và rõ ràng hơn khi lựa
chọn sử dụng hai kết cấu trên.
Do đó, chúng tôi chọn 2 tác phẩm tiểu thuyết song ngữ Anh – Việt như sau:
 Gone with the Wind (Margaret Mitchell) – Cuốn theo chiều gió (Dương Tường
dịch)
 The Godfather (Mario Puzo) – Bố già (Ngọc Thứ Lang dịch)

2.1. Kết cấu Present Perfect Continuous nhấn mạnh sự tiếp diễn của một hành
động (chưa dứt điểm) bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến thời điểm hiện
tại.

2.1.1.Gone with the Wind Cuốn theo chiều gió Phân tích
1. “So you have been doing Thế ra cô đã làm ăn khấm khá ở - Kết cấu Present Perfect
very nicely at Tara, have you? ấp Tara phải không? Đã bán Continuous trong cả hai câu biểu
Cleared so much money on bông được nhiều tiền đến nỗi cô đạt hành động bắt đầu trong quá
the cotton you can go visiting. có thể đi chơi được dong dả? Cô khứ và diễn ra xuyên suốt cho đến
What have you been doing đã làm gì đôi bàn tay mình – cày thời điểm hiện tại.
with your hands – plowing?” à? - Ở đây, dịch giả dịch kết cấu
Present Perfect Continuous trong cả
hai câu đều sát với ý biểu đạt hành
động bắt đầu trong quá khứ và việc

28
lặp lại từ “đã” ba lần có hàm ý nhấn
mạnh việc tiếp diễn xuyên suốt cho
đến thời điểm nói.

2. You forget that I have been Cô quên mất là tôi đã biết mọi - Kết cấu Present Perfect
keeping up with you through chuyện về cô qua Miss Pittypat, Continuous trong câu biểu đạt sự
Miss Pittypat, and the dear mà bà lão thân mến này vớ được việc bắt đầu trong quá khứ và diễn
soul tells all she knows to any người nào thông cảm lắng nghe ra xuyên suốt cho đến thời điểm
sympathetic listener. mình thì bao nhiêu chuyện tông hiện tại.
tốc khai ra hết. - Dịch giả dịch kết cấu Present
Perfect Continuous trong câu sát
với ý biểu đạt hành động bắt đầu
trong quá khứ. Tuy bản dịch chưa
biểu đạt được hàm ý diễn ra xuyên
suốt đến thời điểm nói nhưng với
sự việc “biết” trong văn phong
tiếng Việt thì nếu thêm yếu tố này
sẽ thừa. Vì vậy, việc dịch giả không
thêm yếu tố bộc lộ hàm ý tiếp diễn
là phù hợp.
3. “Well, Missy,” he said, Thế đấy, tiểu thư - ông bẹo má - Kết cấu Present Perfect
pinching her cheek, “so, cô và nói, - vậy ra cô đang do Continuous trong câu biểu đạt hành
you’ve been spying on me thám tôi như Suellen, em gái cô, động bắt đầu trong quá khứ và diễn
and, like your sister Suellen tuần trước, rồi cô sẽ mách mẹ cô ra xuyên suốt cho đến thời điểm
last week, you’ll be telling về tôi chứ? hiện tại.
your mother on me?” - Ở đây, để phù hợp với văn cảnh
nói, dịch giả đã nhấn mạnh việc
tiếp diễn đến thời điểm nói của kết
cấu Present Perfect Continuous

29
bằng từ “đang” hơn là việc bắt đầu
lúc nào.
2.1.2. The Godfather Bố già Phân tích
1. “Your daughter and Thì cô ấy và Michael Corleone - Kết cấu Present Perfect
Michael Corleone have been đi lại với nhau cả năm nay. Ở Continuous trong câu mang ý nghĩa
going out together for over a hô-ten nào chẳng ghi ông bà nhấn mạnh khoảng thời gian quá
year. They have stayed Michael Corleone? Cái ông trình và tình trạng mối quan hệ giữa
overnight in hotels together Michael Corleone đó hiện đang “daughter” và “ Michael Corleone”
registered as man and wife. có lệnh truy nã liên quan đến vụ và ngoài ra được nhấn mạnh bằng
Michael Corleone is wanted hạ sát một sĩ-quan Cảnh sát. Cô phương tiên thời gian là cụm “over
for questioning in the murder ấy không chịu cho tụi tôi biết a year”
of a police officer. Your một tin tức gì... Sự thực là như
daughter refuses to give us vậy. Ông có thể cho là chuyện
any information that may help khó tin... nhưng bằng cớ thì tụi
us. Those are the facts. You tôi có đủ.
can call them incredible but I
can back everything up.”
2. Lucy shook her head. Thì em chỉ biết qua loa. Đại khái - Kết cấu Present Perfect
“We’re all having dinner tối mai sẽ có bữa cơm gia đình, Continuous trong câu mang ý nghĩa
tether tomorrow night. có mấy đứa tụi mình và thằng nhấn mạnh  khoảng thời gian tình
Freddie too. I think it might Fred nữa. Chắc để nói về vụ trạng thua lỗ xảy ra ở lữ quán.
have something to do with the quản trị lữ quán, nghe nói sòng
hotel. The casino has been bạc hồi này lỗ quá nên Michael
dropping money lately, được lệnh xuống coi.
which shouldn’t be. The Don
might want Mike to check it
out.”
3. Michael said reasonably, Giọng Michael vẫn ôn tồn, rất - Kết cấu Present Perfect
“Your casino has been losing biết điều: - Sòng bạc đang thua Continuous trong câu mang ý nghĩa
money against all the odds. đậm, thua một cách lạ lùng. Có nhấn mạnh tình trạng làm ăn thua

30
There’s something wrong thể có một sơ-sót nào đó về vấn lỗ của lữ quán.
with the way you operate. đề quản trị. Biết đâu chừng bọn
Maybe we can do better.” tôi làm chẳng đỡ hơn?
4. I’ve been waiting for you Tao vẫn chờ mày đổi lốt để sát Kết cấu Perfect Continuous trong
to become my right arm so we cánh cùng tao thịt bằng hết câu mang ý nghĩa nhấn mạnh quá
can kill those fucks that are những thằng dám chơi Ông Già, trình chờ đợi của nhân vật, quá đó
trying to destroy our father dám đụng đến nhà mình thể hiện sự mong mỏi và kiên nhẫn
and our Family. chờ đợi thời cơ chín mùi của nhân
vật

2.2. Kết cấu Present Perfect Continuous nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại của một
hành động được bắt đầu trước thời điểm nói cho đến thời điểm nói

2.2.1. Gone with the Wind Cuốn theo chiều gió Phân tích
1. “The Calvert boys have Mấy thằng ranh nhà Calvert lại - Kết cấu Present Perfect
been blabbing again,” Gerald bép xép rồi, ông Gerald chịu Continuous trong câu mang ý nghĩa
said resignedly, “else you’d thua nói, nếu không thì cô đã nhấn mạnh sự lặp lại không ngừng
not be knowing the amount. chẳng biết được tổng số là bao của một hành động được bắt đầu
nhiêu. trước thời điểm nói cho đến thời
điểm nói, ý chỉ việc bép xép của
mấy thằng ranh nhà Calvert.
- Trong bản dịch, Dương Tường đã
dùng từ “lại” để có thể biểu đạt sát
ý của kết cấu Present Perfect
Continuous trong câu gốc.

2. “You are way behind the Cô bao giờ cũng lạc hậu với thời - Kết cấu Present Perfect
times,” he said. “There is no gian, chàng nói. Bây giờ ở Continuous trong câu mang ý nghĩa
Klan in Atlanta now. Probably Atlanta làm gì có 3 ca, 3 hát nào. nhấn mạnh sự lặp lại không ngừng

31
not in Georgia. You’ve been Có lẽ ở khắp bang Georgia cũng của một hành động được bắt đầu
listening to the Klan outrage không có. Cô đã nghe các bạn trước thời điểm nói cho đến thời
stories of your Scallawag and  Scallawag và Bị Thảm của cô điểm nói, ý chỉ việc nghe các thứ
Carpetbagger friends.” nhồi sọ các thứ chuyện về sự chuyện về sự hoành hành của 3K.
hoành hành của 3K chứ gì? - Trong bản dịch, Dương Tường đã
vận dụng sự kết hợp từ để nhấn
mạnh và biểu đạt sát nghĩa của kết
cấu Present Perfect Continuous
trong câu gốc, cụ thể ở đây là từ
“đã” và “nhồi sọ”

2.2.2. The Godfather Bố già Phân tích


1. Sonny said. “I’ve been Tao phôn lại nhà nó không biết Kết cấu Present Perfect Continuous
calling him all night. Maybe bao nhiêu lần rồi! Hay nó đi trong câu mang ý nghĩa nhấn mạnh
he’s shacked up.” ngủ bậy ở đâu? hành đông “phôn” lặp đi lặp lại của
nhân vật Sonny nhằm thể hiện sự
gấp rút của tình huống

III. Nhận xét chung

Cả 2 kết cấu Present Perfect và Present Perfect Continuous được sử dụng với nhiều chức
năng khác nhau. Qua khảo sát, chúng ta nhìn rõ được sự khác biệt giữa 2 kết cấu trên. Cả
2 kết cấu đều có một điểm chung đó là đều biểu đạt hành động được bắt đầu trước thời
điểm phát ngôn và nó vẫn còn liên quan tại thời điểm phát ngôn. Tuy nhiên, trong khi kết
cấu Present Perfect được sử dụng trong tác phẩm gốc nhằm biểu đạt một hành động xảy
ra trong quá khứ nhưng vẫn còn liên quan, hoặc hành động đó đã tạo ra những trạng thái,
kết quả ở hiện tại, nhưng nó nhấn mạnh rằng sự việc đã được dứt điểm. Kết cấu Present
Perfect Continuous cũng biểu đạt một chức năng tương tự, nhưng nó nhấn mạnh trạng
thái tiếp diễn, cụ thể là từ lúc hành động đó được thực hiện cho đến hiện tại nó vẫn đang
xảy ra, nó tập trung vào thời gian, quá trình của hành động hay trạng thái. Thật vậy, chính

32
vì sự khác biệt không quá nổi bật khiến cho người học nếu không nắm bắt rõ, sẽ gây ra sự
nhầm lẫn khi sử dụng hai cấu trúc trên.

Mặt khác, các dịch giả đã truyền đạt được khá tốt và đẩy đủ về mặt ngữ nghĩa mà tác
phẩm gốc muốn truyền đạt. Cả kết cấu Present Perfect và Present Perfect Continuous
được sử dụng với nhiều chức năng khác nhau, và tuy trong tiếng Việt cả hai kết cấu này
không mang một sự khác biệt quá lớn, nếu không nói là khó phân biệt nếu người đọc
không thực sự chú ý vào tình huống truyện, nhưng các dịch giả đã rất linh hoạt để có thể
dịch một cách tự nhiên, dễ hiểu và gần gũi với văn hóa người Việt nhất. Dù đôi lúc để
làm được điều đó, dịch giả đã bỏ hoàn toàn chức năng đặc trưng của hai kết cấu, dịch
thoát nghĩa hoàn toàn. Đơn cử như đó là hành động trong quá khứ nhưng Lê Huy Bắc vẫn
dịch thành “sẽ”, hay dịch giả Ngọc Thứ Lang dịch thành “tính”. Tuy nhiên, đó lại là cách
tiếp cận với văn hóa độc giả Việt Nam một cách gần gũi, chân thật nhất. Đó cũng là điều
đương nhiên vì để có thể dịch sát nghĩa một cách hoàn toàn chính xác là điều không thể,
nếu cứ khăng khăng ép thành có thể, câu văn sẽ trở nên gượng gạo thậm chí là rỗng tuếch
đến mức khó hiểu. Do đó, có một số câu, một số tình huống truyện các dịch giả đã dịch
thoát nghĩa hoàn toàn, và điều đó đem đến cho độc giả những câu văn chương bay bổng
và mềm mại nhất có thể.

33
IV. Tài liệu tham khảo

Các trang web

1. https://dictionary.cambridge.org/

2. https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/

3. https://www.collinsdictionary.com/

Các sách ngữ pháp tiếng Anh

1. Collins Cobuild English Grammar

2. Destination C1&C2 Grammar and Vocabulary

3. Collins Grammar for IELTS

Các ngữ liệu tiếng Anh

1. Ebook Gone with the Wind – Margaret Mitchell

2. Ebook The Old Man and the Sea – Enest Hemingway

3. Ebook The Godfather – Mario Puzo

Các ngữ liệu tiếng Việt

1. Cuốn theo chiều gió – Dương Tường dịch

34
2. Ông già và biển cả - Lê Huy Bắc dịch

3. Bố già – Ngọc Thứ Lang dịch

35

You might also like