You are on page 1of 19

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MÔN KINH TẾ QUỐC TẾ

NỀN KINH TẾ THẾ GIỚI


+ Các quan hệ kinh tế quốc tế
+ Thương mại quốc tế
+ Đặc điểm, phương thức trao đổi
+ Tỷ giá quốc tế
+ Tỷ giá hối đoái
+ Chính sách thương mại
+ Các biện pháp thực hiện
- Đầu tư quốc tế
- + FDI
- + FII
- Tín dụng thương mại quốc tế
- + ODA
+ Khoa học công nghệ
 - Liên kết kinh tế quốc tế
 - Hội nhập kinh tế quốc tế
1, Sự hình thành các mối quan hệ kinh tế quốc tế
- Khái niệm:
Quan hệ kinh tế là sư trao đổi hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao động,….. giữa các
chủ thể kinh tế: Chính phủ, doanh nghiệp, người tiêu dùng
+ Đối tượng trao đổi: hàng hóa, dịch vụ. sức lao động,…
- Quan hệ kinh tế đối nội là quan hệ trao đổi hàng hóa, lao động, khoa học
công nghệ trong phạm vi 1 quốc gia ( nội địa)
- Quan hệ kinh tế vội bên ngoài:
+ Đối ngoại: VN: Lào; Mĩ; EU;…
 Quan hệ kinh tế của 1 nước với các nước khác hoặc với các tổ chứ kinh tế,
quốc tế được nghiên cứu từ nền kinh tế của nước đó
+ Quan hệ kinh tế quốc tế: trên góc độ nền kinh tế thế giới ( Tồng hòa): Là quan
hệ giữa các nước với các tổ chức kinh tế quốc tế được nghiên cứu từ nền kinh tế
thế thới
2, Các hình thành quan hệ kinh tế quốc tế
+ Trao đổi hàng hóa, dịch vụ quốc tế
- Trao đổi các yếu tố sản xấu: Vốn, sức lao động, khoa học công nghệ
3, Sự hình thành
- Phân công lao động quốc tế
- Khoa học công nghệ
- Giao thông vận tải
4, Sự phát các mối quan hệ kinh tế quốc tế
- Sự phát triển các mối quan hệ theo chiều rộng: Ngày càng có nhiều nước,
nhiều chủ thể tham gia vào các mối quan hệ quốc tế… Các hình thức quan hệ
quốc tế cũng ngày càng đa dạng
- Sự phát triển các mối quan hệ theo chiều sâu: Là sự phát triển các mối quan
hệ quốc tế với trình độ chuyên môn hóa ngày càng cao
5, Đối tượng và kiến thức liên quan
Là sự trao đổi
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KINH TẾ THẾ GIỚI
1.1 Khái niệm:
Kinh tế thế giới bao gồm toàn bộ cá nền kinh tế dân tộc thông qua các mối quan hệ
kinh tế quốc tế dựa trên phân công lao động và hợp tác quốc tế
 Nền kinh tế thế giới không phải là phép cộng số học các nền kinh tế
+ Bộ phận cấu thành kinh tế thế giới gồm các nền kinh tế dân tộc có tham gia
hoạt động kinh tế quốc tế. Trên thế giới hiện có khoảng 220 quốc gia và vùng
lãnh thổ, mỗi quốc gia và vùng lãng thổ đó được coi là 1 nền kinh tế dận tộc.
Mỗi nền kinh tế dân tộc này có những đặc điểm kinh tế riêng và thời điểm các
nền kinh tế này tham gia vào kinh tế thế giới cũng khác nhau
+ Các nền kinh tế dân tộc trên thế giới có mối liên hệ hữu cơ với nhau thông qua
liên kết kinh tế quốc tế. Phép cộng số học không thể hiện được mối quan hệ qua
lại phụ thuộc lẫn nhau giữa các chủ thể kinh tế thế giới
+ Nền kinh tế thế giới phản ánh quá trình tập trung hóa, hợp tác sản xuất quốc
tế, gắn các nền kinh tế riêng lẻ với nhau trong quan hệ tương tác, bổ sung cho
nhau, phụ thuộc lẫn nhau, và hình thành quan hệ thị trường đi kèm với nó
 Chỉ những phần kinh tế liên quan với bên ngoài mới được tính là nền kinh tế
thế giới ( kim ngạch xuất khẩu, đầu tư nước ngoài…)
 Bản chất của kinh tế thế giới do phương thức sản xuất thống trị quyết định
- Nền kinh tế thế giới phát triển liên tục và chịu sự tác động ảnh hưởng của các
phương thức sản xuất qua các thời kỳ đó
- Trong 1 thời kỳ có thể tồn tại nhiều phương thức sản xuất
Bản chất của kinh tế thế giới được quyết định bởi phương thức sản xuất thống
trị của thời kỳ đó. Phương thức sản xuất được nhiều nước theo đuổi sẽ quy định
phương thức sản xuất của thế giới
Phương thức sản xuất cũ mất đi phương thức sản xuất mới ra đời, sự thay đổi
của phương thức sản xuất sẽ dẫn đến sự thay đổi về chất nền kinh tế thế giới
 Nền kinh tế thế giới không chỉ là phạm trù kinh tế mà còn là phạm trù lịch sử
- Phạm trù kinh tế: Kinh tế thế giới gồm toàn bộ nền kinh tế các quốc gia,
thông qua các mối quan hệ kinh tế quốc tế dựa trên phân công lao động và
hợp tác quốc tế. Quá trình phát triển của kinh tế thế giới liên tục song song
với sự hình thành và thay đổi của các phương thức sản xuất. Trong 1 thời kỳ
có thể đồng thời tồn tại nhiều phương thức sản xuất nhưng bản chất của nền
kinh tế thế giới do phương thức sản xuất thống trị quyết định => Sự thay đổi
các phương thức sản xuất thống trị là minh chứng về sự thay đổi về chất của
nền kinh tế thế giới
- Phạm trù lịch sử: Trong quá trình phát triển của xã hội loài người, quan hệ
kinh tế quốc tế xuất hiện cùng với sự ra đời và phát triển của chủ nghĩa tư
bản, lúc đó lực lượng sản xuất phương thức thúc đẩu các mối quan hệ kinh tế
xã hội phát triển vượt ra khỏi phạm vi của 1 nước, từ đó ngày càng nhiều nền
kinh tế gia nhập vào nền kinh tế thế giới
Điều kiện kinh tế- xã hội Sự phát triển của phân công lao động
quốc tế gắn các nền kinh tế riêng biệt
thành nền kinh tế thế giới
Điều kiện kinh tế- kỹ thuật Sự phát triển của các điều kiện giao
thông vận tải, công nghệ thông tin liên
lạc đã làm cho các bộ phận của nền
kinh tế thế giới xích lại gần nhau

- Kinh tế thế giới chuyển từ tang trưởng theo chiều rộng sang tang trưởng
chiều sâu nhờ tác động của tiến bộ khoa học công nghệ
Tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng là tăng trưởng kinh tế dựa theo các nguồn
lực sẵn có, hữu hạn. Tức là tang trưởng kinh tế kéo theo sự tăng tương ứng về các
yếu tố kinh tế như năng lượng, nguyên liệu, lao động,… Phải sử dụng nhiều tài
nguyên thiên nhiên, vốn, sức lao động mới làm ra được 1 đơn vị sản phẩm
+ Sản phẩm chủ yếu ở dạng thô và sơ chế
+ Sản xuất quan tâm chủ yếu đến số lượng
+ Khoa học công nghệ chưa phát triển ở trình độ cao
+ Các yếu tố tăng trưởng theo chiều rộng còn nhiều tiềm năng
Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu nghĩa là tăng trưởng kinh tế dựa vào tri thức,
khoa học công nghệ nhằm nâng cao năng suất lao động tạo ra nhiều hàng hóa chất
lượng cao
+ Sản phẩm chủ yếu ở dạng tinh chế, có giá trị tăng cao
+ Sản xuất chủ yếu quan tâm đến chất lượng
+ Sản xuất dựa vào thành tựu khoa học công nghệ tạo ra nguồn lực sản xuất mới
thay thế nguồn lực đang bị giới hạn
Tại sao nền kinh tế thế giới lại chuyển từ tăng trưởng theo chiều rộng sang
tăng trưởng theo chiều sâu?
Nền kinh tế tăng trưởng theo chiều rộng đến một giai đoạn nào đó gặp phải những
giới hạn không thể vượt qua được như: Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt, môi
trường bị hủy hoại, dân số ngày càng tăng nhanh
 Tất yếu nền kinh tế thế giới phải chuyển trọng tậm phát triển kinh tế từ chiều
rộng sang chiều sâu
- Phân công lao động và hợp tác quốc tế phát triển thông qua các cam kết
song phương và địa phương
Khoa học công nghệ phát triển nhanh chóng làm thúc đẩy sự phát triển phân công
lao động quốc tế
 Các nước ngày càng phụ thuộc lẫn nhau, rang buộc lẫn nhau về tài nguyên,
công nghệ và thị trường
- Càng tham gia nhiều phân công lao động quốc tế thì các nước càng phải hợp
tác chặt chẽ với nhau để tận dụng lợi thế của nhau
- Tham gia sân chơi chung phải dành cho nhau những nhượng bộ, ưu đãi, và
thực hiện nghĩa vụ
- Hình thành các trung tâm kinh tế mang tính toàn cầu
1.2 Chủ thể của nền kinh tế thế giới
Chủ thể của nền kinh tế
thế giới
Công ty quốc tế Chính phủ các nước Các tổ chức kinh tế/ tài
chính quốc tế
1.3 Chủ thể của nền kinh tế thế giới:
Các công ty quốc tế
 Công ty quốc tế: MNCs, TNCs: Tiềm lực kinh tế rất mạnh, có quy mô lớn,
phạm vi hoạt động rộng, có hệ thống các công ty con phân phối ở nhiều nơi
trên toàn cầu, mạng lưới tiêu thụ khắp nơi trên thế giới
-Công ty quốc tế ( 70 nghìn công ty quốc tế với 85000 chi nhánh trên toàn
cầu) :
+ 2/3 thương mại quốc tế
+ 4/5 đầu tư quốc tế
+ 9/10 bí kíp khoa học công nghệ
+ 50% sản xuất thế giới
- Các tổ chứ kinh tế quốc tế ( IGOs và NGOs): Các tổ chức này đóng vai trò
ngày càng tăng trong nền kinh tế thế giới
2 Theo phân loại của ngân hàng thế giới (WB):
+ Thu nhập thấp ( GDP/ người/ năm < $935) -> Nước kém phát triển
+ Thu nhập trung bình (GDP / người/ năm: $936- $3.705) -> nước phát triển
+ Thu nhập trung bình cao ( GDP/ người/ năm: $3.706 - $11.455) -> Nước đang
phát triển ở trình độ cao
+ Thu nhập cao ( GDP/ người/ năm > $11.456) -> nước phát triển
Phân loại theo mô hình kinh tế
Nền kinh tế thị trường là nền kinh tế theo hướng mở cửa với thế giới bên ngoài, sản
xuất hàng hóa hướng về xuất khẩu, mở rộng đầu tư ra nước ngoài
- Nền kinh tế không / ít có sự can thiệp của Nhà nước
- Nền kinh tế được điều tiết theo quy luật của thị trường
- E.g US, France, Germany, Japan, etc
Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung là một hệ thống kinh tế trong đó đất đai nhà
xưởng và những nguồn lực kinh tế của quốc gia thuộc sở hữu của Nhà nước
- Chính phủ thực hiện các quyết định liên quan đến kinh tế
- Ex: the former soviet union, North korea
Nền kinh tế chuyển đổi: Là nền kinh tế đang dần xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập
trung chuyển sang nền kinh tế thị trường, chịu sự tác động của thị trường và chịu sự
điều tiết quản lý vĩ mô của nhà nước
- E.g: Trung quốc, Việt Nam
3. Xu thế phát triển chủ yếu của kinh tế thế giới
3.1 Xu thế phát triển kinh tế tri thức
Khái niệm:
Kinh tế vật chất là nền kinh tế dựa trên cơ sở khai thác, sản xuất, phân phối và sử
dụng những tài nguyên hữu hình, hữu hạn
Kinh tế tri thức là nền kinh tế được xây dựng trên cơ sở sản xuất, phân phối, và sử
dụng tri thức, thông tin
Kinh tế vật chất Kinh tế tri thức
Nhân tố sản xuất chính: Tài nguyên Vốn, khoa học công nghệ
thiên nhiên, sức lao động, vốn
Chủ thể: Công nhân, nông dân Người lao động được trang bị tốt kiến
thức hiện đại, làm chủ khoa học công
nghệ tiên tiến
Ngành kinh tế chính: Nông nghiệp, Các ngành công nghệ và dịch vụ dựa
công nghệ vào tri thứ công nghệ cao
Sản phẩm ở dạng thô, sơ chế, sử dụng Sản phẩm tinh chế, giá trị gia tăng cao,
nhiều lao động kế tinh nhiều hàm lượng tri thức
Đầu tư hướng vào khai thác tài nguyên Đầu tư hướng vào ngành dịch vụ và
công nghệ cao, đặc biệt là Công nghệ
thông tin, giáo dục đào tạo
Phát triển không bền vững Phát triển bền vững
- Khái niệm xuất hiện vào năm 1987
Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm
tổn hại đến khả năng đáp ứng các nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên cơ sở kết
hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế giải quyết các vấn đề xã hội và bảo
vệ môi trường
 Cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch từ kinh tế vật chất sang kinh tế dịch vụ
- Đối với các nước phát triển: Xuất hiện xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ
sản xuất sang kinh tế dịch vụ
- Đối với các nước đang phát triển: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng
công nghiệp hóa hiện đại hóa, gia tăng sản xuất công nghiệp so với nông
nghiệp
- Đối với toàn cầu: Tỷ trọng nông nghiệp giảm nhanh, tỷ trọng công nghiệp
giảm chậm, tỷ trọng dịch vụ tăng nhanh
 Cơ caauss đầu tư có sự thay đổi
Đầu tư cho công nghiệp khai khoáng, công nghiệp truyền thống giảm
Tăng tỷ trọng đầu tư vào khoa học công nghệ, giáo dục đào tạo
Các ngành công nghệ cao: Công nghệ thông tin, công nghệ vật liệu mới,
công nghệ sinh học,… là trụ cột của nền kinh tế
 Cơ cấu trao đổi trong thương mại quốc tế có sự thay đổi
- Tỷ trọng trao đổi các ngành thâm dụng lao động, thâm dụng tài nguyên giảm
- Tỷ trọng trao đổi sản phẩm có hàm lượng vốn, tri thức, công nghệ cao tăng
nhanh
 Tác động tích cực
- Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của lực lượng sản xuất và phân công lao
động quốc tế đến trình độ cao, thúc đẩy tăng trưởng sản xuất và lưu thông
quốc tế => Nền kinh tế thông minh hơn, tăng tốc độ tái sản xuất xã hội
- Tăng tính kết nối giữa các
CHƯƠNG 3 : THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò
Thương mại là trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa 2 bên
+ Thương mại nội địa là sự trao đổi hàng hóa dịch vụ giữa những chủ thể cư trú
trong 1 quốc gia
+ Thương mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa dịch vụ giữa các nước thông qua hoạt
động xuất khẩu và nhập khẩu
Xuất khẩu
Nhập khẩu
Đối tượng Chủ thể Mục đích Phương tiện Thị trường
trao đổi trao đổi
Trao đổi hàng Có ít nhất 2 Tìm kiếm lợi Các đồng tiền + Thị trường
hóa quốc tế: chủ thể tham nhuận trên thị có khả năng thế giới
Hữu hình + vô gia trường thế chuyển đổi + Thị trường
hình + Chính phủ: giới + Đồng tiền khu vực
Trao đổi dịch Đưa ra các của các nước +T
vụ quốc tế chính sách nhập khẩu và
điều tiết nước xuất
thương mại khẩu
+ Công ty tập + Đồng tiền
đoàn quốc tế: của nước thứ
Người trực ba
tiếp tham gia
trao đổi

- Phương thức giao dịch thông thường: Gặp mặt trực tiếp, thương mại điện tử,
hội chợ hoặc triển lãm
- Phương thức giao dịch qua trung gian: Đại lý, môi giới
- Phương thức giao dịch đặc biệt: Đấu giá quốc tế, đấu thầu quốc tế, giao dịch
tại sở giao dịch hàng hóa
1.2.2 Các phương thức cung cấp dịch vụ quốc tế
- Cung cấp dịch vụ thông qua sự vận động của dịch vụ qua biên giới: Dịch vụ của
bên cung cấp di chuyển qua biên giới cho bên sử dụng dịch vụ.
-Tiêu dung dịch vụ ở nước ngoài
-Hiện diện thương maij
- Hiện diện tự nhiên nhân
1.1.3 Khái niệm và hình thức biểu hiện của giá quốc tế
A, khái niệm
Giá quốc tế là biểu hiện bằng tiền giá trị quốc tế của hàng hóa, dịch vụ trên thị
trường thế giới
 Giá phải có tính chất đại diện cho đối tượng trao đổi trên thị trường thế giới
Phải là giá của các giao dịch thông thường không kèm theo bất cứ điều kiện nào.
Là giá của nước xuất khẩu hoặc nhập khẩu sản phẩm đó với khối lượng lớn nhất thị
trường trên thị trường
 Giá đó phải được tính bằng đồng tiền mạnh, có khả năng tự do chuyển đổi
Đồng tiền mạnh là đồng tiền có khả năng chuyển đổi và phải giữ vị trí quan trọng
trong hệ thống tiền tệ thế giới
B, các hình thức biển hiện giá quốc tế
Phân loại theo điều kiện mua bán:
FOB: Free on boarb
CIF: Cost, insurance and freight
CIF = FOB + phí bảo hiểm + phí vận chuyển
FOB là giá tính tại cầu cảng của nước xuất khẩu, nghĩa là bên bán phải chịu mọi
chi phí cho đến khi hàng đã lên tàu tại cảng bên bán theo quy định
CIF là giá bán tính tại cầu cảng của nước nhập khẩu, nghĩa là bên bán phải chịu
mọi chi phí cho đến khi hàng hóa được giao tại cảng của bên mua theo quy định
1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến giá quốc tế
Nhân tố cạnh tranh
- Cạnh tranh giữa những người bán -> cung > cầu -> giá giảm
- Cạnh tranh giữa những người mua -> cung < cầu -> giá tăng
- Canhj tranh giữa người mua và người bán: Nội bộ bên nào cạnh tranh ít hơn
sẽ thắng
Nhân tố lũng đoạn
- Lũng đoạn cao: là giá bán có sự cấu kết thống nhất giữa những người bán với
nhau: Sản phẩm mua bán: các sảnh phẩm hoàn chỉnh ngành CN, máy móc
thiết bị
- Lũng đoạn thấp: Là giá bán của những người bán không thể cấu kết được với
nhau. Sản phẩm mua bán: Nguyên liệu, lương thực, thực phẩm
Nhân tố quan hệ cung cầu
- Cung > cầu -> giá có xu hướng giảm
- Cung < cầu -> giá có xu hướng tăng
Nhân tố giá trị đồng tiền
- Giá cả của những đối tượng trao đổi không những được quyết định bởi giá trị
của chúng mà còn phụ thuộc vào giá trị đồng tiền được dùng biểu thị giá
- Nếu đồng tiền dùng biểu thị giá mà lạm phát sẽ làm cho giá trị đồng tiền
giảm, do đó giá cả của các đối tượng trao đổi biểu hiện bằng tiền ấy tăng lên
với mức độ khác nhau
A, Tác động đến thương mại quốc tế
IP tăng
 Trong ngắn hạn
+ IP tăng hợp lý, xuất khẩu được lợi, nhưng nhập khẩu không được lợi nếu không
tăng được doanh thu – lượng bán trên thị trường
+ IP tăng nhanh, thương mại quốc tế trì trệ
 Trong dài hạn
+ IP tăng, nhập khẩu không được lợi, nhà xuất khẩu cũng không được lợi không
bán được hàng -> nhà nhập khẩu chuyển hướng kinh doanh thương mại
IP giảm
 Trong ngắn hạn
+ IP giảm hợp lý, xuất khẩu được lợi vì tăng được lượng hàng bán ra, nhập khẩu
cũng được lợi
+ IP giảm nhanh -> thương mại quốc tế đi vào trì trệ
 Trong dài hạn
+ IP giảm, nhà xuất khẩu sẽ chuyển hướng kinh doanh thương mại
IP tăng:
Chu kỳ sống sản phẩm còn dài -> đầu tư tăng -> cung tăng ( nhà đầu tue sẽ thu
được lợi nhuận sau chu kỳ đầu tư)
Chù kỳ sống sống sản phẩm ngắn -> Đầu tư giảm hoặc không đầu tư
IP giảm -> đầu tư giảm vì rủi ro cao
Tỷ giá hối đoái ( E)
A, Khái niệm: tỷ giá hối đoái là mối quan hệ so sánh sức mua giữa các đồng tiền
với nhau, hay là giá chuyển đổi một đơn vị tiền tệ của nước này thành những đơn vị
tiền tệ của những người khác
- Yết giá trực tiếp: Một đơn vị ngoại tệ được biểu hiện giá trị của nó thông qua
số lượng nhất định vị nội tệ
+ Đồng ngoại tệ là đồng yết giá,
2. Các nguyên tắc cơ bản trong hệ thống thương mại đa phương
2.1 khong phân biệt đối xử
Là nguyên tắc được khẳng định tại điều 1 trong hiệp định chung về thuế quan và
thương mại GATT

2.2 mở rộng tự do thương mại


2.3 minh bạch và dễ dự đoán
2.4 cạnh tranh lành mạnh
2.1.1 quy chế đối xử tối huệ quốc MFN
Kn:
3.3 Chính sác thương mại quốc trong thực tiễn
* trong lịch sử chưa có khi nào có tự do hóa một cách hoàn toàn đầy đủ mà cũng
không có khi nào có bảo hộ mậu dịch hoàn ( trừ cấm vận hoặc chiến tranh)
* 2 chính sách đối nghịch nhau nhưng không bài trừ nhau, mà là sự thống nhất giữa
2 mặt đối lập
4 Các biện pháp thực hiện chính sách thương mại quốc tế
4.1 Các biện pháp thúc đẩy thương mại quốc tế
Khái niệm: hiệp định thương mại là văn bản ngoại giao do 2 hay nhiều văn bản
ngoại giao do 2 hay nhiều quốc gia ký kế về những điều kiện để tiến hành các hoạt
động thương mại
Phân loại theo chủ thể tham gia:
Hiệp định thương mại song phương
Hiệp định thương mại đa phương
Hiệp định thương mại đa biên
4.2 Các rào cản thương mai quốc tế
4.1.2 Trợ cấp xuất khẩu
Phân loại trợ cấp ( hiệp định trợ cấp và các biện pháp đối kháng SCM)
Trợ cấp đèn đỏ
Trợ cấp đèn vàng
Trợ cấp đèn xanh
Trợ cấp đèn đỏ Trợ cấp đèn vàng Trợ cấp đèn xanh
Là trợ cấp trực tiếp bị coi Được phép áp dụng Là trợ cấp được phép áp
là bóp méo thương mại nhưng có thể bị khiếu dụng không bị khiếu kiện
gây tộn hạn đến các kiện, chỉ áp dụng trên Bao gồm:
thành viên khác -> bị phạm vi hạn chế Trợ cấp nghiên cấu phát
cấm áp dụng Nếu gây thiệt hại nghiêm triển
Trợ cấp thành tích xuất trọng tới lợi ích của nước Trợ cấp phát triển khu
khẩu khác -> bị kiện vực
Trợ cấp trong nước dành Hỗ trợ cho khu vực bị Trợ cấp bảo vệ môi
doanh nghiệp chủ yếu sản thiên tai, dịch bệnh, khó trường
xuất hàng hóa phụ thuộc khan, vùng sâu vùng xa -
phục vụ thị trường nội > không bị kiên
địa nhưng lại đem lại
xuất khẩu

4.1.3 Tín dụng xuất khẩu (EC)


Khái niệm: tín dụng xuất khẩu là việc chính phủ khuyển khích xuất khẩu thông qua
việc thành lập các quỹ tín dụng xuất khẩu hỗ trợ cho hệ thống ngân hàng, đảm bảo
gánh chịu rủi roc ho hoạt động xuất khẩu
Mục đích:
- Thúc đẩy xuất khẩu. Biến nhu cầu tiềm ẩn thành nhu cầu thực tế đối với nhà
nhập khẩu
- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể xuất khẩu hàng hóa. Hạn chế rủi ro
cho doanh nghiệp xuất khẩu
Phân loại
- Nhà nước xuất khẩu: bảo lãnh tín dụng xuất khẩu = cung cấp cho doanh
nghiệp mua bảo hiểm tín dụng xuất khẩu
- Nhà nước xuất khẩu: cấp tín dụng cho bên nhập khẩu
4.1.4 Phá giá nội tệ
Khái niệm: phá giá nội tệ là việc chính phủ sử dụng các biện pháp làm cho nội tệ
mất giá so với một, một nhóm, hoặc tất cả các ngoại tệ để hàng xuất khẩu trở nên rẻ
hơn khi tính bằng ngoại tệ từ đó có lợi thế cạnh tranh hơn ở thị trường nước ngoài
Làm cho đồng nội tệ giảm giá hơn so với đồng ngoại tệ
Trước: 1usd = 23.800 VND
Nay 1 usd = 24.000 vnd
Mục tiêu
Nhà nước muốn cân đối tại cán cân thanh toán và cán cân thương mại
Thúc đẩy xuất khẩu
4.2 Rào cản cản thương mại quốc tế
4.2.1 Tào cản tài chính
A, Thuế quan
KN: Đây là những rào cản của tài chính, đánh vào hàng hóa khi di chuyển qua cửa
khẩu vào 1 quốc gia => hạn chế thương mại quốc tế
Phân loại:
+Thuế xuất khẩu
+Thuế nhập khẩu
+Thuế quá cảnh
Mục đích: Tăng thu cho ngân sách nhà nước
Thuế quan không phải doanh thu chính của nhà nước, thuế mới là doanh thu chính
của nhà nước
 Tăng thu cho ngân sách nhà nước, bảo hộ sản xuất trong nước và hướng
người tiêu dùng sử dụng hàng nội địa, điều tiết thương mại quốc tế
B, Đặt cọc nhập khẩu
KN: là nhà nước quy định chủ hàng nhập khẩu phải đặt 1 khoản tiền tại ngân hàng
thương mại trước khi nhập khẩu. Lãi suất của hàng đặt cọc này được tính vào chi
phí nhập khẩu => đây lầ hình thức giam vốn
 Hạn chế nhập khẩu, điều tiết thương mại quốc tế
Ý nghĩa: đặt cọc càng cao thì càng hạn chế việc nhập khẩu
C, Thuế nội địa
KN: là thuế đánh vào hàng hóa dịch vụ trên thị trường nội địa ( thuế giá trị gia tăng,
thuế đất,..)
Tác động: Có, điều tiết thương mại quốc tế và hạn chế nhập khẩu
4.2.2 Rào cản hành chính pháp lý
A, Cấm xuất, nhập khẩu
KN: Là hình thức bảo hộ thương mại tuyệt đối, loại bỏ hoàn toàn hàng hóa nước
ngoài trên thị trường nội địa
Mục đích: Bảo vệ lợi ích quốc gia, bản sắc dân tộc, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên,
giảm bớt sự khan hiếm lương thực tạm thời
Phân loại: cấm các mặt hàng, cấm xuất khẩu, nhập khẩu động vật hoang dã
VD: Nga ngừng xuất khẩu khí đốt sang EU
B, Hạn ngạch
KN: Giới hạn tối đa về khối lượng hoặcgiá trị hàng hóa xuất, nhập khẩu trong một
thời kỳ nhất định
Mục đích: Ngăn ngừa khắc phục sự khan hiếm trầm trọng về lương thực thực phẩm
thiết yếu
Bảo vệ cán cân thanh toán, tránh thâm hụt về dự trữ ngoại tệ
Bảo hộ ngạch sản xuất trong nước
Bảo vệ sức khỏe con người, động vật, tài nguyên quý hiếm
Phân loại:
- Hạn ngạch nhập khẩu
- Hạn ngạch xuất khẩu
C, Giấy phép xuất, nhập khẩu
Là thủ tục hành chính, yêu cầu các nhà kinh doanh đệ trình đơn hoặc tài liệu về
xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa cho cơ quan quản lý có liên quan
Giấy phép không tự động: muốn cấp phải có điều kiện đi kèm
4.2.3 Rào cản kỹ thuật
KN: là nhà nước đưa ra các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật đòi hỏi hàng hóa xuất nhập
khẩu phải đạt được tiêu chuẩn đó mới được phép xuất khẩu và nhập khẩu
Mục đích:
- Bảo vệ lợi ích người tiêu dùng
- Bảo hộ hàng hóa trong nước
- Bảo hộ lợi ích quốc gia
- Điều tiết thương mại quốc tế
4.2.4 Các biện pháp bảo vệ thương mại tạm thời
- chống bán phá giá
- chống trợ cấp
- chống độc quyền
- tự vệ thương mại
Chương 4: Đầu tư quốc tế
1.1 Khái niệm và nguyên nhân xuất hiện đầu tư quốc tế
KN: đầu tư quốc tế là hình thức quan hệ kinh tế quốc tế, trong đó vốn được di
chuyển từ quốc gia này sang quốc gia khác nhằm đầu tư và đem lại lợi ích cho các
bên tham gia
-Đặc điểm
Phương tiện đầu tư quốc tế: Tiền tệ, tài sản hữu hình, hoặc tài sản vô hình, cố
phiểu, trái phiếu
Chủ thể tham gia vào đầu tư quốc tế: chính phủ, tổ chức kinh tế quốc tế, công ty
hoặc tập đoàn kinh tế
Quá trình đầu tư luôn có hai bên khác quốc gia: bên đầu tư vốn ( bên chủ đầu tư) và
bên nhận vốn ( bên nhận đầu tư)
Mục đích đầu tư: nhằm mang lại những lợi ích kinh tế hoặc thực hiện mục tiêu
chính trị- xã hội
2.1 Đầu tư quốc tế trực tiếp- FDI
KN: Đầu tue quốc tế trực tiếp là hoạt động đầu tư dài hạn, trong đó chủ sở hữu vốn
trực tiếp quản lý và điều hành
Hình thức FDI
Đặc điểm
+ Chủ thể tham gia FDI là doanh nghiệp
+ Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn luôn thuộc về chủ đầu tư. Nhà đầu tư chịu
trách nghiệm hoàn toàn về kết quả đầu tư. Hiệu quả đầu tư phụ thuộc chủ yếu vào
năng lực của chủ đầu tư
+ Bên chủ đầu tư nước ngoài phải góp một số vốn tối thiểu theo quy định của luật
đầu tư. Mức độ góp vốn và hình thức đầu tư quyết định vị trí của nhà đầu tư trong
doanh nghiệp, quyết định địa vị pháp lí của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
+ Phương tiện đầu tư, tài sản hữu hình ( máy móc, nhà xưởng,..) tài sản vô hình
( bằng phát minh, sáng chế,..)
+ Thời hạn đầu tư dài
2.2 Đầu tư quốc tế gián tiếp
KN: Đầu tư quốc tế gián tiếp là hoạt động mua tài sản chính nước ngoài nhằm mục
đích kiếm lời, chủ sở hữu vốn không trực tiếp điều hành và quản lý quá trình sử
dụng vốn
Thông qua thị trường chứng khoán, như: mua cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu và giấy
tờ có giá
Phân loại:
Nhà đầu tư nước ngoài ( nhà đầu tư) mua cổ phiếu, cổ phần của doanh nghiệp nước
khác-> nhà đầu tư nhận được cổ tức, lãi vốn
Nhà đầu tư nước ngoài ( doanh nghiệp) mua trái phiếu doanh nghiệp của 1 quốc ia
khác ( doanh nghiệp) -> nhà đầu tư nhận được gốc và lãi được ghi trên trái phiếu
Nhà đầu tư ( doing nghiệp, chính phủ) mua trái phiếu chính phủ của một quốc gia
khác -> nhà đầu tư nhận được cả gốc lẫn lãi ghi trên trái phiếu
Đặc điểm
Quyền sở hữu( chủ đầu tư) và quyền sử dụng ( bên nhận đầu tư) vốn tách rời nhau
Lợi ích chủ đầu tue được hưởng: đối với mua trái phiếu là phần lãi được tính theo
lãi suất ghi trên trái phiểu, đối với mua chứng chỉ ở quỹ đầu tư là lợi ích chia từ kết
quả đầu tư của quỹ
- Lợi ích của chủ đầu tư: Phân tán rủi ro ở các khoản đầu tư khác
Bên nhận đầu tư chủ ddoognj trong quá trình sử dụng vốn đầu tư. Tuy nhiên bị hạn
chế khả năng tiếp thu công nghệ hiện đại và kinh nghiệm quản lý tiên tiến
2.3 Đầu tư quốc tế gián tiếp
Đặc điểm
Chủ đầu tư nước ngoại ( doanh nghiệp) bị khống chế số vốn góp tối đa cổ phần, cổ
phiếu
Phương tiện đầu tư: trái phiếu, cổ phiếu, giấy tờ có giá, trái phiếu chính phủ
CHƯƠNG 5: LIÊN KẾT VÀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
1, Liên kế kinh tế quốc tế
KN: Là sự thành lập một tổ hợp kinh tế giữa các nước trên cơ sở những quy định
chung về phối hợp điều chỉnh và làm tăng cường sự thích ứng lẫn nhau giữa các
thành viên nhằm thúc đẩy các kinh tế quốc tế phát triển
Đặc điểm:
Liên kế kinh tế quốc tế càng cao thì tính độc lập của các thành viên càng giảm
Là hình thức phát triển cao của phân công lao động quốc tế
Là biện pháp bảo hộ thương mại và tự do thương mại
 Các hình thức liên kết kinh tế quốc tế
+ Liên kết kinh tế quốc tế tư nhân
BT: ss liên kết kinh tế nhà nước và liên kế quốc tế tư nhân :
( KN, Mục đích, Sơ sở pháp lý, Nội dung, hình thức)
Liên kết kinh tế quốc tế tư nhân: là sự liên kết giữa các công ty, các tập đoàn
kinh tế ở các nước nhằm thiết lập các mối quan hệ chung thông qua hợp đồng
chung đã tham gia
Mục đích: tăng lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh, giảm thiểu thấp nhất bảo hộ
thương mại, mở rộng thị trường, chia sẻ rủi ro
Nội dung: Liên kết trước sản xuất, trong nghiên cứu và sản xuất, liên kết trong sản
xuất là liên kết quảng bá sản phẩm
Hình thức:
+Liên kết để giải quyết các mối liên hệ có liên quan
+ Hình thành các công ty quốc tế
Liên kết quốc tế nhà nước
KN: là sự liên kết của chính phủ các quốc gia thông qua hiệp định được kí kết nhằm
phối hợp và điều chỉnh quan hệ kinh tế giữa các thành viên tham gia
Mục đích: Phát huy lợi thế quốc gia, khai thác lợi thế nước khác để khắc phục hạn
chế của nước mình, tăng sức cạnh tranh cho mỗi thành viên, đạt được mục đích cao
hơn cho các thành viên
Cơ sở pháp lý: thông qua các hiệp định
Nội dung: Thiết lập quan hệ kinh tế vĩ mô giữa các quốc gia
Hình thức: khu vục mậu dịch tự do, liên minh thuế quan, thị trường chung, liên
minh kinh tế, liên minh tiền tệ
2, hội nhập kinh tế quốc tế
KN: Hội nhập kinh tế quốc tế là việc thực hiện mở cửa kinh tế quốc gia, phát triển
kinh tế quốc gia gắn liên với kinh tế khu vực và thế giới, tham gia ngày càng nhiều
vào các hoạt động kinh tế quốc tế và hệ thống thương mại đa phương
Tính tất yếu: Do sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất đã vượt khỏi phạm
vi quốc gia. Dơ sự tác động mạnh mẽ của khoa học công nghệ . Do sự tác động của
các xu thế pt kinh tế thế giới
Nhân tố chủ quan: Trên thế giới không có một quốc gia nào có đủ lợi thế về sản
xuất. Các nước đều không muốn mình bị lạc hậu quá xa nên phải tìm mọi cách để
hội nhập
Nội dung hội nhập:
+ Cam kết dành ưu đãi cho các nước tham gia thương mại
+ Cam kết về mức độ và lộ trình mở cửa
+ Cam kết về mức độ cắt giảm thuế quan và từng bước rỡ bỏ rào cản phi thuế quan
trong quan hệ thương mại và đầu tư
+ Cam kết các nguyên tắc không phân biệt đối xử: Nguyên tắc minh bạch và công
khai. Chính sách liên quan đến thương mại và đầu tư

You might also like