Professional Documents
Culture Documents
1 Kiểm tra Chương 1 & 2 Trắc nghiệm/ Câu hỏi trả lời ngắn 30%
2 Kiểm tra Chương 3 Trắc nghiệm/ Câu hỏi trả lời ngắn 30%
Tổng 100%
NỘI DUNG CHÍNH
• Khái niệm:
Toàn cầu hóa là khái niệm dùng để miêu tả các thay đổi trong xã hội
và trong nền kinh tế thế giới, tạo ra bởi mối liên kết và trao đổi ngày càng
tăng giữa các quốc gia, các tổ chức hay các cá nhân ở góc độ văn hóa, kinh
tế, v.v... trên quy mô toàn cầu.”
- Thúc đẩy thương mại tự do về hàng hoá, tư bản, giảm hoặc bỏ hẳn hay điều hoà việc trợ
cấp cho các DN địa phương
- Các tổ chức quốc gia sẽ mất dần quyền lực về tay các tổ chức thế giới (WTO, WIPO, IMF)
- Hiện tượng chảy máu chất xám diễn ra nhiều và dễ dàng hơn
- Gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các quốc gia phát triển và đang phát triển, giữa
từng khu vực trong quốc gia
Chính trị
- Làm tăng lên nhiều lần mối quan hệ giữa các công dân thế giới
- Đòi hỏi giải pháp thay thế hệ thống chính trị - hiến pháp quốc gia
Văn hoá – xã hội
• Lợi ích mà toàn cầu hoá mang lại
- Có khả năng mất tính đa dạng và đặc trưng về bản sắc văn hoá của mỗi quốc gia
- Thông tin trên các phương tiện truyền thông có thể làm giả ảnh hưởng đến cách nhìn
• “Toàn cầu hoá kinh tế chính là sự gia tăng nhanh chóng các hoạt động kinh tế
vượt qua mọi biên giới quốc gia, khu vực, tạo ra sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các
nền kinh tế trong sự vận động phát triển hướng tới một nền kinh tế thế giới
thống nhất. Sự gia tăng của xu thế này được thể hiện ở sự mở rộng mức độ và qui
mô mậu dịch thế giới, sự lưu chuyển của các dòng vốn và lao động trên phạm vi
toàn cầu.”
• Nếu nửa đầu thế kỷ XX, tổng GDP của thế giới tăng 2,7 lần, thì đến nửa cuối
thế kỷ, tổng GDP thế giới đã tăng 5,2 lần.
• Năm 2004, tổng giá trị thương mại toàn cầu đạt hơn 22.267 tỉ USD, làm cho
thương mại thực sự trở thành động lực chủ yếu thúc đẩy sự phát triển và
tăng trưởng của nền kinh tế thế giới.
World trade growth: Value of world merchandise exports, 1950 -2018
Sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt Khả năng phụ thuộc rất lớn
và không bình đẳng trong các vào bên ngoài của các quốc
quan hệ kinh tế - thương mại gia.
Những hậu quả xấu về môi trường Gia tăng sự phân hoá giàu
sống và xã hội nghèo
THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
• VN kế tục quy chế hội viên IMF của Việt Nam Cộng hòa
1976
• VN được quyền vay tại IMF khoảng 200 triệu USD từ 1976-1981
• IMF cung cấp cho Việt Nam khoản vay hơn 880 triệu USD
1993-2004
• IMF không còn chương trình cho Việt Nam vay vốn nhưng vẫn tiến hành nhiều hoạt động khác
4/2004-nay
Các cột mốc phát triển TMQT - WTO
• Tiền thân là Hiệp định chung về thuế quan và thương mại GATT
• Hội đồng Kinh tế - Xã hội Liên hợp quốc triệu tập một "Hội nghị Liên hợp quốc về
Thương mại và Việc làm" với mục tiêu dự thảo Hiến chương cho Tổ chức Thương mại
Tháng 2/1946 Quốc tế ITO
• Hiến chương ITO đã được thông qua tại Hội nghị về Thương mại và Việc làm của Liên
hiệp quốc tại Hanava nhưng không được phê chuẩn tại quốc hội một số nước, đặc biệt
Tháng
3/1948 là Hoa Kỳ
• GATT trở thành công cụ đa phương duy nhất điều chỉnh thương mại quốc tế
1948-1995
Các cột mốc phát
triển TMQT - WTO
Dễ dự đoán
Dành cho các thành viên đang phát triển một số ưu đãi
Các cột mốc phát triển TMQT -
EU
• Tự do hoá lưu thông vốn và thanh toán bằng cách xoá bỏ hạn chế về di
01/07/1990 - chuyển vốn giữa các thành viên
31/12/1993
• Tạo điều kiện cho đồng EURO ra đời là một đồng tiền mạnh
01/01/1994 - • Hoàn chỉnh các công tác về mặt thể chế cho đồng EURO ra đời
31/12/1998
• Đồng EURO chính thức ra đời và đi vào lưu thông từ song song tồn tại với
1/1/1999 - các đồng bản tệ cho tới thay thế hoàn toàn các đồng bản tệ
30/6/2002
• Ảnh hưởng của sự hình thành WTO
đối với hoạt động logis]cs tại Việt
THẢO LUẬN Nam
NHÓM • Logis]cs tại EU
Yếu tố Yếu tố
công chi phí
nghệ
Yếu tố
cạnh tranh
Yếu tố chi phí