Professional Documents
Culture Documents
THỂ TÍCH
1. Đại cương về phương pháp phân tích thể tích
1.1. Nguyên tắc phương pháp: Đo thể tích dung dịch chuẩn R
cần dùng để phản ứng vừa đủ với một thể tích chính xác của
dung dịch phân tích X :
aX+bR→cP+dQ
→ Xác định nồng độ cấu tử X trong dung dịch phân tích
1.2. Tiến hành: Nhỏ từ từ dung dịch chuẩn R (được chứa trong
burette) vào một thể tích chính xác VX ml của dung dịch phân
tích X (chứa trong bình nón) đến lúc R phản ứng vừa đủ với X.
https://www.youtube.com/watch?v=-
1nJv0k8zQU
1.3. Một số thuật ngữ
▪Quá trình chuẩn độ (quá trình định phân): quá trình thêm dần
dung dịch chuẩn R vào dung dịch phân tích X
▪Điểm tương đương (ĐTĐ) : thời điểm mà lượng dung dịch chuẩn
R nhỏ vào tương đương với lượng dung dịch X đem chuẩn:
nR = nX → VRNR = VxNX
▪Điểm cuối (ĐC): thời điểm kết thúc chuẩn độ
▪Mức độ định phân (F): là tỷ số giữa lượng dung dịch R đã được
chuẩn và lượng dung dịch X đem chuẩn
VR N R F = 1 : tại ĐTĐ
F= F < 1 : trước ĐTĐ
VX N X F > 1 : sau ĐTĐ
1.4.Đường chuẩn độ
Là đường biểu diễn sự biến thiên nồng độ của một cấu tử nào đó
trong phản ứng chuẩn độ theo lượng dung dịch chuẩn thêm vào.
aX+bR c P + d Q ; Kcb
F
0 0.5 1 1.5 2
1.5.Đặc điểm của đường chuẩn độ:
▪Có bước nhảy khi qua ĐTĐ.
Quy ước : Bước nhảy ∆pXđp là khoảng giá trị pX ứng với sự thay
đổi giá trị F từ 0,999 đến 1,001.
▪Bước nhảy càng ngắn → phát hiện ĐTĐ càng khó chính xác →
sai số phương pháp phân tích càng lớn
▪Bước nhảy của đường chuẩn độ phụ thuộc các yếu tố sau:
Nx, NR: Nx, NR càng nhỏ → ∆pXđp càng nhỏ
Kcb: Kcb càng nhỏ → ∆pXđp càng nhỏ
Chú ý: ∆pXđp 0 → không chuẩn độ được !
1.6.Các cách phát hiện ĐTĐ
- Phương pháp hóa học: dùng chất chỉ thị
- Phương pháp hóa lý: theo dõi sự thay đổi cường độ một đại lượng
vật lý nào đó (pH, thế oxy hóa khử, cường độ màu,…) của dung dịch
phân tích trong quá trình chuẩn độ
VR
VĐTĐ
1.7. Yêu cầu đối với phản ứng chuẩn độ
aX+bR c P + d Q ; Kcb
▪ Mang tính định lượng: xảy ra hoàn toàn (Kcb ≥ 108)
▪ Xảy ra theo một tỷ lệ hợp thức nhất định
▪ Nhanh
▪ Chọn lọc
▪ Có cách nhận ra ĐTĐ
1.8. Phân loại các phương pháp phân tích thể tích
Dựa theo bản chất của phản ứng chuẩn độ
Chuẩn độ acid – base Chuẩn độ kết tủa
Chuẩn độ phức chất Chuẩn độ oxy hóa – khử
1.9. Các cách chuẩn độ - Cách tính kết quả phân tích
a) Chuẩn độ trực tiếp
▪ Nguyên tắc: Thêm dần dung dịch chuẩn R vào dung dịch phân
tích X đến lúc chỉ thị chuyển màu.
X+R → P+Q V .N
Nx = R R
▪ Tính kết quả: nX = nR → Vx.Nx = VR.NR → VX
2.2. Đường chuẩn độ acid – base: biểu diễn sự thay đổi của pH
dung dịch phân tích trong quá trình chuẩn độ
pH = f (V)
2.3. Cách nhận ra ĐTĐ trong chuẩn độ acid – base:
Dùng chỉ thị acid – base.
• Khái niệm: Chỉ thị acid – base là thuốc nhuộm hữu cơ có
tính acid hay base yếu, trong đó màu sắc của dạng acid
(HInd) và dạng base liên hợp (Ind -) khác nhau.
HInd H+ + Ind ;- [ H + ].[ Ind − ]
K HInd =
[ HInd ]
• Màu sắc của chỉ thị acid-base theo pH: do chuyển dịch cân
bằng phân ly của chỉ thị.
Ví dụ : Metyl da cam
• Các đặc trưng của chỉ thị acid base :
Khoảng pH chuyển màu : Chỉ thị thay đổi màu sắc rõ rệt trong
một khoảng pH hẹp, xác định như sau :
∆pHcm,HInd pKHInd ± 1
Sự thay đổi màu sắc của một số chỉ thị acid – base
Đặc trưng của một số chỉ thị acid-base thông dụng
Chỉ thị Màu sắc ∆pHcm,HInd
Acid Baz pH1 pH2
Metyl da cam Đỏ Vàng 3,1 4,1
Alizarin S Vàng Tím 3,7 5,2
Bromocresol xanh Vàng Xanh 4,0 5,6
Metyl đỏ Đỏ Vàng 4,4 6,2
Phenol đỏ Vàng Đỏ 6,4 8,0
Phenolphtalein Không màu Hồng 8,0 9,6
Thymolphtalein Không màu Xanh 9,4 10,6
2.4 Cách pha chế dung dịch chuẩn.
- Cân một lượng chính xác chất gốc trên cân phân tích → hòa tan
Ví dụ trình bày cách pha 1lit dung dịch Na2CO3 0,1M từ chất gốc
- Nếu chất đã chọn cho chuẩn độ ko thỏa mãn 4 yêu cầu của chất
đó dùng dd gốc hay một dd chuẩn khác thích hợp để xác định lại
nồng độ
P- độ tinh khiết của hóa chất
P- độ tinh khiết của hóa chất
NaOH dễ hút nước, dễ bị carbonat hóa, ko thể là chất gốc. Để pha dd chuẩn NaOH
ta cân một lượng xút, loại bỏ lớp carbonat ở ngoài và hòa tan thành dd có nồng độ
gần đúng →dùng dd gốc acid oxalic (H2C2O4.2H2O) để xác định lại nồng độ NaOH
vừa được pha chế.
Loại bỏ phần carbonat hóa của NaOH bằng cách rửa
nhanh NaOH với một ít nước cất→phần carbonat ở
bên ngoài sẽ tan ra→bỏ đi
2.5. Các trường hợp chuẩn độ acid-base:
a) Chuẩn độ acid mạnh bằng base mạnh:
Chuẩn độ V0 mL acid mạnh HA (C0) bằng NaOH (C)
HA + NaOH = NaA + H2O NaOH (C)
pH = 14 + lg [H+]
V : ml HCl
• Tại ĐTĐ:
VNaOH pH
pH
(ml) 14
0 2,88 12
50 4,75
10
90 5,70
8 pHđp = 7,75- 9,70
99 6,75
6
99,9 7,75
100 8,72 4
100,1 9,70 2
101 10,70 0
110 11,68 0 50
0.5 100
1 150
1.5 2 VF
150 12,30
d) Chuẩn độ đơn base yếu bằng acid mạnh :
Chuẩn độ V0 mL đơn base yếu NaA (C0, Kb) bằng HCl (C)
NaA + HCl = HA + NaCl
Câu hỏi: HCl (C)
• Trước ĐTĐ?
• Tại ĐTĐ?
• Sau ĐTĐ?
VHCl (ml) pH
pH 12
0 11,13
10
50 9,25
90 8,30
8
CH2-COOH
N CH2-COOH
CH2-COOH
HOOC-CH2
N
HOOC-CH2
b) Đặc điểm của tương tác giữa Men+ với EDTA:
▪Phản ứng luôn luôn theo tỷ lệ 1-1, bất kể điện tích ion kim
loại:
Na2H2Y = 2 Na+ + H2Y2 –
Men+ + H2Y2- MeY(n - 4) + 2 H+ ; n
→
AMe
ĐMe =
2
và :
M EDTA
ĐEDTA =
2
▪ pH ảnh hưởng rất lớn đến độ bền của complexonat:
b) Dùng chỉ thị tạo phức: Ox1 hay Kh2 tạo phức có màu đậm
với thuốc thử R nào đó
Chỉ thị oxy hóa khử: thuốc thử hữu cơ có tính oxy hóa hay
khử; màu dạng khử và oxy hóa liên hợp khác nhau
Indox IndKh (ở pH = 0)
Chuẩn độ Kh1 (V0 ml, N0) bằng Ox2 (N). Ox2 (N)
E = f (F)
Môi trường: H2SO4; không dùng chỉ thị (ĐTĐ: dd → tím hồng)
▪Ứng dụng:
➢Chuẩn trực tiếp một số chất khử (Fe2+ ; C2O42- ; H2O2 , NO2-,…)
➢Chuẩn gián tiếp chất khử (Vd: Xác định đường khử = pp Bertrand)
➢Chuẩn một số ion M2+ tạo được tủa oxalat (Ca2+, Zn2+, Cd2+, Pb2+,…) :
M2+ + C2O42- (dư) → MC2O4 ↓
MC2O4 ↓ + 2 H+ → H2C2O4 + M2+
H2C2O4 + MnO4- + H+ → CO2↑ + Mn2++ H2O (t0 = 70 – 800C)
Vai trò của pH trong phép chuẩn độ Permanganat
b) Phép đo Iod (https://youtu.be/Spcq9VY8z5k)
▪Nguyên tắc: I2 + 2 e 2 I– ; E0 = + 0,54 V
Phản ứng cơ bản: I2 + 2 Na2S2O3 → 2 NaI + Na2S4O6
pH = 2 – 5; Chỉ thị: hồ tinh bột (chỉ cho vào khi gần đến ĐTĐ)
▪Ứng dụng
➢Dùng tính oxy hóa của I2 xác định một số chất khử mạnh (S2-, S2O32,
SO32-, AsO33, Sn2+,…) bằng cách chuẩn độ trực tiếp
(ít dùng : I2 dễ thăng hoa) hay chuẩn độ ngược
➢Dùng tính khử của I - xác định gián tiếp chất oxy hóa (Cu2+, H2O2, …) :
Ox + I– (dư) → Kh + I2 (để 5-10 phút trong tối, đậy kín)
I2 + S2O32- → 2 I – + S4O62- https://youtu.be/ESp4DoTOXzo
Thí nghiệm chuẩn độ Iod
https://youtu.be/YHq4LKwXxXg
c) Phép đo Dicroma
▪Nguyên tắc:
Cr2O72 – + 14 H+ + 6e Cr3+ + 7 H2O ; E0 = +1,36 V
(Môi trường: HCl, H2SO4, H3PO4)
Phản ứng: Fe2+ + Cr2O72- + 14 H+ Fe3+ + 2 Cr3+ + 7 H2O
Chỉ thị : Diphenylamin, Ferroin, Acid Phenyl Anthranilic
▪Ứng dụng quan trọng
➢Xác định trực tiếp chất khử (Vd : Fe2+)
➢Xác định gián tiếp chất khử ( Vd : Xác định Na2S2O3)
Cr2O72- + 2 I – (dư) + H+ → 2 Cr3+ + I2 + H2O
I2 + S2O3 2 – → 2 I – + S4O6 2–
➢Xác định chất khử bằng pp chuẩn độ ngược: Vd: xác định etanol
CH3-CH2OH + Cr2O72- (dư, c/x) + H+ → CH3COOH + H2O
Fe2+ + Cr2O72- + 14 H+ → Fe3+ + 2 Cr3+ + 7 H2O
Xác định chỉ số COD của nước thải:
COD: xác định bằng số mg Oxy cần dùng để oxy hóa hoàn toàn
các chất hữu cơ có trong 1 L nước thải
▪Nguyên tắc:
Chất hữu cơ + Cr2O72- (dư, cx) + H+ → CO2↑ + H2O + Cr3+
(Đk p/ứ: 1200C, 2 h, xúc tác : Ag2SO4; Hg(NO3)2)
Cr2O72- + 14 H+ → Fe3+ + 2 Cr3+ + 7 H2O
▪Kết quả: COD (mg / lít ) = (a − b).N Fe2+ .8000
V0
0<F<1 TAgX V0 + V
+
[ Ag ] = .
(1 − F )
C0V0
F=1 [ Ag + ] = [ X − ] = TAgX
C0V0
F>1 [ Ag ] = ( F − 1).
+
V +V
0 X- (V0, C0)
Ví dụ: Vẽ đường định phân khi chuẩn độ 100 ml NaI 0,1M
bằng dung dịch AgNO3 0,1 M. Cho : TAgI = 10 – 16
Giải:
VAgNO3 (ml) F pAg pAg 16
50 0,5 14,52
90 0,9 13,72 12
99 0,99 12,70
https://youtu.be/AwhL5V9LoMw
b) Phương pháp Fajans
▪ Nguyên tắc: chuẩn độ trực tiếp X- với chỉ thị hấp phụ (CTHP)
CTHP: acid yếu (hay base yếu) hữu cơ, có khả năng thay đổi màu sắc
khi bị hấp phụ lên bề mặt tủa mang điện tích
Ví dụ: Chuẩn độ NaX bằng AgNO3 với CTHP là HInd
AgNO3 + NaX AgX↓ + NaNO3
HInd H+ + Ind –
(Ind – có khả năng hấp phụ trao đổi với ion nghịch (anion) trong lớp
điện kép của kết tủa keo AgX)
➢Trước ĐTĐ: [mAgX]. nX- .nNa+ → không xảy ra sự HPTĐ ion
➢Dư 1 giọt AgNO3:
[mAgX].nAg+.nNO3-+x Ind- [ mAgX].nAg+.(n-x)NO3- (xInd-) + xNO3-