Professional Documents
Culture Documents
Bai 4 Quang Pho Huynh Quang
Bai 4 Quang Pho Huynh Quang
Nêu được yếu tố ảnh hưởng đến huỳnh quang của một chất
Trình bày được các ứng dụng chính của hiện tượng huỳnh quang
Mô tả được cấu tạo của một máy quang phổ huỳnh quang
I. Hiện tượng huỳnh quang
1. Hiện tượng huỳnh quang
Hiện tượng huỳnh quang là quá trình phát xạ của nguyên tử hay phân tử được
kích thích nhờ hấp thụ bức xạ điện từ.
Bức xạ huỳnh quang tạo thành khi nguyên tử, phân tử ở trạng thái kích thích về
trạng thái cơ bản.
Năng lượng bức xạ huỳnh quang < năng lượng của bức xạ kích thích
=> λbxa huỳnh quang > λbxa kích thích
Số phân tử có khả năng huỳnh quang tương đối ít bởi huỳnh quang yêu cầu về
các đặc điểm về cấu trúc: quá trình phục hồi không bức xạ xảy ra với tốc độ thấp
và phục hồi có bức xạ (phát huỳnh quang) với tốc độ cao.
2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG HUỲNH QUANG
2.1. Các yếu tố về cấu trúc: Thường gặp với nguyên tử và một số với phân tử:
Các phân tử hữu cơ có khả năng phát huỳnh quang: Hydrocarbon thơm, alpha diceton
Hầu hết các hydrocarbon thơm đều phát huỳnh quang trong dung dịch.
Hiệu suất huỳnh quang tăng theo số lượng và độ tập trung của vòng thơm.
Ảnh hưởng của nhóm thế, hiệu ứng không gian (phân tử có cấu trúc càng ‘cứng nhắc’
càng có khả năng phát huỳnh quang mạnh):
Nhóm đẩy electron làm tăng hiệu suất huỳnh quang: -OH, -NH2, alkyl, aryl… Nhóm hút
electron làm giảm hiệu suất huỳnh quang: NO2, -COOH, Cl, Br…
Khi phân tử tạo phức với ion kim loại, Tăng khả năng huỳnh quang (sự cố định cấu
trúc).
Các chất vô cơ: Nguyên tố đất hiếm và các lantanit.
2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG HUỲNH QUANG
3.2. Các yếu tố môi trường
Nhiệt độ: Hiệu suất huỳnh quang giảm khi nhiệt độ tăng.
Dung môi: Hiệu suất huỳnh quang giảm khi độ nhớt giảm.
3. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM CỦA HUỲNH QUANG
Thời gian huỳnh quang rất ngắn chỉ khoảng 10-9 giây và sự huỳnh quang là đẳng
hướng.
Hiệu suất huỳnh quang ՓF: Cho biết khả năng huỳnh quang của 1 chất và bằng tỷ
số giữa số photon phát xạ và photon hấp thụ.
Cường độ huỳnh quang (F):
Là hiệu suất thực nghiệm cho biết khả năng phát huỳnh quang của một chất khi nó
được kích thích bởi bức xạ thích hợp.
Tỉ lệ với cường độ kích thích (Io), ՓF, nồng độ chất phát huỳnh quang (C rất nhỏ)
Do huỳnh quang là đẳng hướng Cường độ huỳnh quang đo được chỉ là 1 phần
cường độ huỳnh quang và đo theo hướng vuông góc với chùm tia kích thích.
Phổ huỳnh quang: đường biểu diễn cường độ huỳnh quang theo bước sóng phát
xạ huỳnh quang.
Phổ kích thích phát huỳnh quang: đường biểu diễn cường độ hấp thụ theo bước
sóng hấp thụ.
4. MÁY QUANG PHỔ HUỲNH QUANG
4. MÁY QUANG PHỔ HUỲNH QUANG
Định lượng
Huỳnh quang phân tử :
Đo phổ trực tiếp: Với các hợp chất hữu cơ và hóa sinh: Ứng
dụng trong phân tích thực phẩm, thuốc chữa bệnh, mẫu bệnh
phẩm…nhờ độ nhạy và chọn lọc của phương pháp.
Làm detector HPLC: do tính đặc hiệu và độ nhạy cao.
Huỳnh quang nguyên tử : Định lượng các kim loại có vạch cộng hưởng có
cường độ đủ mạnh hoặc gián tiếp một số chất hữu cơ có tham gia tạo phức
như S, P, các Halogen…
5. ỨNG DỤNG
Các phương pháp định lượng bằng quang phổ huỳnh quang
Trực tiếp: Lượng chất cần phân tích tỷ lệ thuận với cường độ
huỳnh quang.
Chất phân tích phát huỳnh quang yếu: tác nhân tạo phức,
Phức có huỳnh quang
Gián tiếp: Dựa trên sự tắt huỳnh quang khi phản ứng của thuốc
thử huỳnh quang với chất cần phân tích (do sự phản ứng của nó
với chất phân tích), Phát hiện ra các anion và cation