Professional Documents
Culture Documents
BỆNH HỌC NHIỄM SẮC THỂ YHCT Gui SV.2022ptx
BỆNH HỌC NHIỄM SẮC THỂ YHCT Gui SV.2022ptx
Không phân ly
trong giảm phân
Không phân ly
trong phân cắt của hợp tử
2n n 2n X 2n
X
3n 4n
n n n 3n
Cơ thể 3n
3. Sự xâm nhập của tế bào cực vào trứng đã thụ tinh:
n
2n 3n
2n 2n 2n 3n
4. Phân chia bất thường của hợp tử trong nguyên phân
2n
n 2n 3n 2n 2n
4n n 3n
2n 2n
Cơ thể 4n Cơ thể 3n Cơ thể Cơ thể
khảm khảm
4n
2n/3n 2n/4n
4. Phân chia bất thường của hợp tử trong nguyên phân
3n 4n
Nhân đôi và phân ly
không đều
n 2n 3n 2n 3n 3n
Cơ thể Cơ thể
khảm khảm
2n/3n 2n/3n
Bất thường số lượng NST - Dị bội thể
Khái niệm:
Các dạng
• Thể không (2n-2)
• Thể đơn (monosomi 2n -1): 45,X
• Thể ba (trisomy 2n + 1): hay gặp ở người, có thể là NST thường hoặc NST
giới
• Thể đa (polysomy 2n +2; 2n + 3)
• Thể trisomy kép (2n +1+1)
• Thể khảm: trong cơ thể có hai hoặc nhiều dòng tế bào khác nhau
Ví dụ: 46,XX/47,XX,+21
Nguyên nhân:
Do rối loạn chức năng tuyến giáp
Do nhiễm phóng xạ
Do bố/mẹ lớn tuổi, đặc biệt là tuổi mẹ: Tuổi mẹ gần 40, tần số
sinh con bị Down hay trisomy cao hơn
Hậu quả: mất cân bằng số lượng các loại NST → sảy thai, thai
lưu, con dị tật ...
Cơ chế
- NST không phân ly trong giảm phân
+ trong quá trình tạo tinh trùng hoặc trứng
+ ở lần phân bào 1 hoặc 2 hoặc cả 2 lần phân bào
+ ở NST thường hoặc NST giới
+ ở nam hoặc nữ
- NST không phân ly trong quá trình phân cắt của hợp tử
- Thất lạc NST trong giảm phân:
- Thất lạc NST trong quá trình phân cắt của hợp tử:
NST không phân ly trong giảm phân
Thụ tinh các giao tử bất thường
Giao tử Giao tử Hợp tử
46 24 x 23 47
21,21 21
Giao tử 21, 21, 21
21,21
22
Down
Nếu cặp NST 21 không phân ly
+ Giảm phân I hình thành giao tử nào?
+ Giảm phân II hình thành giao tử nào?
Không phân ly Phân bào I
Giao tử
Giao tử
bình thường
Hợp tử
đơn nhiễm 47, XXX
47,XXX
45,X
Vẽ sơ đồ quá trình giảm phân bất
thường của cặp NST XY gây dị
bội thể ở người
Cơ chế gây dị bội thể
NST không phân ly trong phân cắt của hợp tử
• lần phân cắt đầu cơ thể khảm 2n-1/2n+1. Tuỳ thuộc vào cặp
NST không phân ly là NST nào mà dòng TB 2n-1 có thể sống được
hay không.
• lần phân cắt 2 trở đi: tạo cơ thể khảm 3 dòng tế bào 2n-1/2n/2n+1.
• Nếu hiện tượng không phân ly xảy ra nhiều lần trong phân cắt
cơ thể khảm phức tạp hơn.
NST 21 không phân ly trong lần phân cắt thứ nhất của
hợp tử 2n
Hợp tử
Phân bào Down
46 47 thuần
+ 21
21,21
Phân bào
45
NST 21 tiêu biến
47, XX(XY) +21
NST 21 không phân ly trong lần phân cắt thứ hai
của hợp tử 2n
45
Phân bào
NST 21 tiêu biến
46 46
21,21 21,21
X
Cặp NST XX không phân ly trong lần phân cắt thứ hai
của hợp tử 2n
XX XXX
- Thể 47,XXX/46,XX X
Phân bào
- Thể 45,X/46,XX
Cơ chế gây dị bội thể
- RL NST xảy ra trong suốt quá trình phát triển, phần lớn
được sửa chữa
- 50% trứng được thụ tinh có NST bị rối loạn
- 90% phôi thai có NST bị rối loạn bị đào thải sớm hoặc
muộn: sẩy thai, thai chết lưu, chết chu sinh… chỉ một
phần nhỏ được ra đời: 1/150 trẻ sơ sinh.
- 1/200 trẻ sơ sinh bị rối loạn: bệnh lý nặng hay nhẹ tuỳ
thuộc rối loạn.
- Rối loạn NST liên quan nhiều gen biểu hiện nhiều bệnh
tật ở nhiều cơ quan khác nhau.
II. CÁC HỘI CHỨNG LỆCH BỘI NST THƯỜNG
Đa dị tật
1. HỘI CHỨNG DOWN
1. HỘI CHỨNG DOWN
- Nhân đoạn cuối (q21) của NST 21 cũng biểu hiện hội chứng Down.
1. HỘI CHỨNG DOWN
1. HỘI CHỨNG DOWN
Karyotype:
46,XY,
rob(14;21),+21
1. HỘI CHỨNG DOWN
46,XX,rob(21;21),+21
Down chuyển đoạn
1. HỘI CHỨNG DOWN
• Tiên lượng
- 75% thai trisomy 21 chết trong thời kỳ phôi thai hoặc bào thai.
- 25-30% bệnh nhân Down tử vong trong năm đầu đời.
- Hiện nay, sức khỏe hội chứng Down đã được cải thiện. Tuổi thọ đã
được cải thiện (25 tuổi lên 60 tuổi), có khả năng hòa nhập với cộng
đồng.
- 50% bệnh nhân nữ hội chứng Down có khả năng sinh sản ( 50%
con sống cũng bị mắc hội chứng Down. Nam giới Down thường vô
sinh, ngoại trừ những người bị khảm.
BỆNH NHÂN DOWN CÓ KHẢ NĂNG SINH SẢN KHÔNG ?
Dad with Down syndrome worked for 25 years and made
his son become a doctor and his doctor son with his father
after 25 years.
https://www.reddit.com/r/MadeMeSmile/comments/pyf7jw/d
ad_with_down_syndrome_worked_for_25_years_and/?utm_s
ource=share&utm_medium=ios_app&utm_name=iossmf
57
58
1. HỘI CHỨNG DOWN
Nguyên nhân
• HC Down Trisomy 21: chủ yếu là đột biến mới phát sinh
do
- các tác nhân gây đột biến trong môi trường,
- Tuổi mẹ +++, tuổi bố
• HC Down chuyển đoạn: chủ yếu do di truyền + đột biến
mới (ít):
1. HỘI CHỨNG DOWN
Tuổi mẹ
15-29 tuổi – 1/1500 ca sinh sống
30-34 tuổi – 1/ 800 ca sinh sống
35-39 tuổi – 1/ 270 ca sinh sống
40-44 tuổi – 1/ 100 ca sinh sống
Trên 45 tuổi – 1/ 50 trẻ sơ sinh sống
- Bố/Mẹ 45, XX,rob(21;21): 100% con Down
1. HỘI CHỨNG DOWN
a. Khoảng sáng sau gáy bình thường b. Tăng khoảng sáng sau gáy
Siêu âm thai (11 – 14 tuần, dày da gáy tăng dấu hiệu Down)
1. HỘI CHỨNG DOWN
Sàng lọc:
• Siêu âm
Sàng lọc:
• XN: double test (β-HCG cao,
PAPP-A thấp), triple test
(AFP ,uE3 ; HCG )
→ nguy cơ cao Down
• NIPT
1. HỘI CHỨNG DOWN
Chẩn đoán
• TB ối
• FISH, QF-PCR
• Phân tích
NSTqua nuôi
cấy
2. HỘI CHỨNG EDWARDS
Chẩn đoán
- Triệu chứng lâm sàng, bàn tay
- Kết quả xét nghiệm di truyền tế bào học
Phòng bệnh
- Chẩn đoán trước sinh
- Siêu âm
- Phân tích NST ( nuôi cấy tế bào ối, sinh thiết tua rau)
2. HỘI CHỨNG EDWARDS
Sàng lọc
• Siêu âm (dị tật tim bẩm sinh:thông liên thất (94%), còn ống động
mạch (77%), thông liên nhĩ (68%) và dị tật tim bẩm sinh phức
tạp (32%); ngón tay thai nhi bất thường - 89%; u nang đám rối
màng mạch - 43%; đầu thai nhi có hình dạng bất thường - 43%.
• Doule test (PAPP-A và β-hCG giảm; kết hợp tuổi mẹ, PAPP-A
và β-hCG có tỷ lệ phát hiện là 76,6% dương tính giả là 0,5%)
• Triple test (β-hCG và uE3 giảm)
• NIPT có thể phát hiện 98% ba NST 18
2. HỘI CHỨNG EDWARDS
Chẩn đoán
• Chẩn đoán trước sinh: Xét nghiệm chọc dò nước ối: FISH,
QF-PCR hoặc karyotype có độ chính xác 99,5%.
• Chẩn đoán sau sinh: Giảm tiểu cầu (83%); Giảm bạch cầu
trung tính (42%); FISH để chẩn đoán nhanh phát hiện
bệnh khảm ở giai đoạn sơ sinh, karyotyping.
3. HỘI CHỨNG PATAU
• 1657 Bartolin
• 1960 Patau và cộng sự phát hiện có 3 NST 13
• Tần số: 1/8000-1/12000 trẻ sinh (99% tự đào thải).
• Nữ > nam
• Là hội chứng ít phổ biến nhất và nghiêm trọng nhất
trong các hội chứng trisomi còn sống.
3. HỘI CHỨNG PATAU
Lâm sàng:
Hệ thần kinh trung ương: khuyết tật do não trước
không phân chia thành hai bán cầu não trong quá
trình phát triển phôi, động kinh, chậm phát triển
tâm thần
Thính giác: Điếc
Sọ: não nhỏ với trán dốc, thóp và khớp sọ rộng
hình mũi tên
Mắt: nhãn cầu nhỏ, khuyết tật mống mắt, loạn sản
võng mạc
Miệng: sứt môi, hở hàm, hoặc cả hai
3. HỘI CHỨNG PATAU
Lâm sàng:
Tai: Vành tai bất thường, vị trí thấp
Da: U máu mao mạch, đặc biệt ở trán,
khuyết sọ khu trú ở vùng đỉnh- chẩm;
mất da vùng sau cổ
Tay, chân: nếp ngang đơn độc, t’’; móng
tay hẹp và lồi quá mức, tật cong ngón
tay, 6 ngón tay, 6 ngón chân, gót lồi
phía sau, bàn chân vẹo
3. HỘI CHỨNG PATAU
Lâm sàng
Dị tật tim (thông liên thất, còn ống động mạch, thông liên nhĩ)
Di tật tiêu hoá
Bộ phận sinh dục bất thường: tinh hoàn ẩn, bìu bất thường (
nam); tử cung chẻ đôi ( nữ)
Diễn biến tự nhiên:
- thời gian sống sót trung bình là 7 ngày
- 91% chết trong vòng năm đầu
- Trẻ sống đều chậm phát triển tâm thần nặng, thường động kinh, kém
phát triển thể chất
3. HỘI CHỨNG PATAU
3. HỘI CHỨNG PATAU
Di truyền học tế bào
• 20% khảm 46, XX (XY)/ 47, XX (XY), +13 hoặc chuyển đoạn
3. HỘI CHỨNG PATAU
3. HỘI CHỨNG PATAU
Chẩn đoán – phòng bệnh
• Có mối liên quan đáng kể được ghi nhận giữa hội chứng
Patau và tăng tuổi mẹ.
• Lệch bôi thường do không phân ly trong giai đoạn giảm
phân I của mẹ.
• Chẩn đoán: triệu chứng lâm sàng, FISH, QF-PCR, karyotype
Phân biệt hai hội chứng bệnh ?
III. CÁC HỘI CHỨNG RỐI LOẠN CẤU TRÚC NST THƯỜNG
1. Hội chứng mèo kêu (Cri du chat Syndrome)
Tần số: 1/20.000 – 1/50.000 trẻ, nữ > nam
Triệu chứng lâm sàng
Sơ sinh: khóc như mèo kêu, đầu nhỏ, mặt tròn hai mắt xa nhau, có nếp
quạt, cằm lẹm
Lớn: mặt dài, khẩu cái nhọn, tiếng kêu the thé do giảm sản thanh quản,
thiểu năng tâm thần, chậm biết nói, dị tật tim mạch
Di truyền tế bào:
Karyotype nhuộm băng : 46,XX (XY),5p- hoặc 46,XX(XY),del
(5)(p15.2)
Tiên lượng: tùy đoạn mất mà có thể sống bình thường
2. Đột biến NST gây ung thư
• Siêu âm: quí 1 và 2: nang bạch huyết có giá trị cao phát
hiện thai Turner
• Định lượng AFP, HCG và uE3 huyết thanh mẹ (HCG > 2,5
MoM phát hiện được > 69% thai Turner)
• 1942 - Klinefelter
Tiên lượng
• Trí tuệ bình thường, đôi khi giảm
• Thường bình thường, không có con.
3. HỘI CHỨNG JACOB (47,XYY)
• 1959 do Jacobs,
• Tần số 1/1000 trẻ gái
• Dáng người mảnh mai, cao hơn mức trung bình
• Không dị tật và không có dấu hiện bất thường rõ rệt trên
khuôn mặt
• Có dậy thì và sinh sản bình thường
• IQ bình thường hoặc hơi thấp
• Di truyền học tế bào: 47,XXX hoặc 46,XX/47,XXX
4. HỘI CHỨNG 47,XXX
5. HỘI CHỨNG FRAGILE X
Protein FMRP
: nhiều ở mô
não và tinh
hoàn, điều
hòa tổng hợp
Protein, cấu
tạo nơron thần
kinh và sự dẫn
truyền qua
xynap
5. HỘI CHỨNG FRAGILE X
ĐB gen thiếu
FMRP chậm phát
triển tâm thần
5. HỘI CHỨNG FRAGILE X
GIA HỆ FRAGILE X
6. HỘI CHỨNG NAM 46,XX: