Professional Documents
Culture Documents
Bai Giang Hoa Phan Tich 1 c1-6 - SV
Bai Giang Hoa Phan Tich 1 c1-6 - SV
CHƯƠNG 1
ĐẠI CƯƠNG HÓA PHÂN TÍCH
GV ThS Ngô Thanh Hường
MỤC TIÊU HỌC TẬP
Trình bày được đối tượng của Hóa phân tích và vai trò
của nó trong các lĩnh vực khác nhau của Kỹ thuật và
đời sống xã hội
Giải thích được 6 bước chủ yếu của một quy trình
phân tích.
2
NỘI DUNG HỌC TẬP
3
I. Đối tượng
Nghiên cứu phương pháp xác định thành phần định tính,
định lượng của các cấu tử trong đối tượng phân tích.
Định tính: nhận biết sự có mặt của cấu tử nào đó trong mẫu
phân tích dựa vào tính chất hóa học hay vật lý đặc trưng
(màu, mùi, dạng tinh thể, hiệu ứng vật lý,…)
Định lượng: xác định hàm lượng cấu tử nghiên cứu trong
mẫu phân tích.
Nội dung: Cơ sở lý thuyết, Dụng cụ đo lường, Ứng dụng
4
II. TÍNH PHỔ BIẾN CỦA HÓA PHÂN TÍCH
Khoa học-kỹ thuật: hóa học, sinh học, thực phẩm, dược phẩm, y học, môi
trường, nông hóa thổ nhưỡng, địa chất, vật liệu, khảo cổ, pháp y,…
Sản xuất: công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, xử lý môi trường,…
Y dược: Cấu tạo nguyên liệu thuốc, bào chế, tổng hợp, kiểm định, dược động
học, tác dụng sinh học
Y học dự phòng: Kiểm nghiệm nước, thực phẩm, vệ sinh môi trường
Điều trị: Xét nghiệm sinh hóa, cá thể hóa điều trị
5
III. Phân loại phương pháp phân tích
6
III.2 Dựa vào lượng mẫu phân tích:
-Phân tích thô (marco): > 0,1g
-Phương pháp chính thức: là PP được qui định bởi một cơ quan chức năng
có tính pháp lý thông qua một luật, pháp lệnh hay qui chế
-Phương pháp thường qui: là các pp sử dụng hàng ngày trong các PTN.
8
IV. Các bước chủ yếu của một
quá trình phân tích
Bước 4: Xử lý mẫu
11
NỘI DUNG HỌC TẬP
12
Một số biểu thị nồng độ dung dịch
MA
EA
z
z thay đổi theo phản ứng mà A tham gia
Phản ứng trung hòa:
14
Bài tập áp dụng
19
C) Nồng độ phần trăm (%C):
23
Công thức chuyển đổi nồng độ
Trường hợp Công thức Ghi chú
CA ↔ NA N A z.C A EA = Ma/z
2. Từ chất rắn KOH tinh khiết pha 500ml dung dịch 0,10N
3. Từ dung dịch acid HCl đặc 12,0M pha 500 ml dung dịch 0,1M
4. Từ dung dịch NaOH 2,0M pha 100ml dung dịch NaOH 0,25M
5. Trình bày cách pha 500 ml dung dịch H2SO4 0,11N từ H2SO4 đặc 18M
25
CHƯƠNG 4
Giải thích được quá trình phân li và liên hợp ion, tác động của
dung môi lên hai quá trình đó.
Xây dựng được giản đồ phân bố cho cân bằng axit – bazơ
Trình bày được thế oxi hóa khử biểu kiến và ứng dụng nó trong
đánh giá mức độ hoàn toàn của phản ứng oxi hóa khử
27
NỘI DUNG HỌC TẬP
28
1. CÂN BẰNG HÓA HỌC VÀ HOẠT ĐỘ
mA + nB ↔ pC +qD
C . D
p q
K (1)
A . B
m n
29
1.1 Hoạt độ
mA+ + nB- ↔ pC+ + qD-
a = f.C
C: nồng độ M của ion
f: hệ số hoạt độ
f phụ thuộc: điện tích ion, CM và điện tích của các
ion trong dd. Khi CM lớn f còn phụ thuộc vào bản
chất của ion. 30
Cách tính hệ số hoạt độ
Lực ion: I 0,5 Ci Z i2
0,5.Zi2 . I
lg fi
1 r.0,33.108. I
Trong đó: Zi điện tích của ion cần tính f
r bán kính trung bình của ion solvat hóa đã
cho, trong nước: r ≈3.10-8cm 31
Cách tính hệ số hoạt độ
2
0,5.Z . I
Nếu I<0,2: lg fi i
1 I
lg f z 0,5Z i
2
I
33
Bài tập áp dụng
34
Bài tập áp dụng
35
1.2 Sự phân ly trong dung dịch
36
1.3 Phân loại cân bằng hóa học
38
2.1 Sự điện li của nước – tích số ion của nước - pH
Ở 200C:
[ H 3O ].[OH ]
K 1,8.1016 [H2O] ≈ 55,5 mol/l
[ H 2O]
pH = -lg[H+] = 7
39
2.2 Axit – bazơ
Thuyết proton về axit – bazơ của Bronsted:
Nội dung: Axit là chất có khả năng nhường proton, bazơ
là chất có khả năng nhận proton.
– CH3COOH ↔ H+ + CH3COO-
– NH4+ ↔ H+ + NH3
– HA ↔ H+ + A-
→ HA là axit, A- là bazơ và
45
* Tính toán chi tiết pH của các dung dịch
50
3. CÂN BẰNG TẠO PHỨC CHẤT
55
3.1 Hằng số cân bằng tạo phức
Xét:
M + L ↔ ML K1 = [ML]/([M].[L])
ML + L ↔ ML2 K2 = [ML2]/([ML].[L])
…………….
MLn-1 + L ↔ MLn Kn = [MLn]/([MLn-1].[L]
Đánh giá cân bằng tạo phức trong điều kiện có tác động
của phản ứng phụ thông qua hàm α
Xét : M + nL ↔ MLn
Phản ứng phụ: M + mOH- ↔ M(OH)m
L + nH+ ↔ HnL
Công thức hằng số cân bằng biểu kiến
MLn n
MLn
K1 K 2 ...K n K i
'
n
M '. L '
n
M L
n n
i
[M’], [L’] là nồng của M, L không tham gia vào phản ứng chính
57
3.2 Hằng số cân bằng biểu kiến (điều kiện) β’n
Giả sử: các phức phụ tạo thành:
M + pX ↔ MXp hằng số bền δi
L + qY ↔ LYq hằng số bền γi
Tính [M’]/[M] :
M ' M MX MX 2 ... MX p
M M
M ' 1 X X 2 ... X p
→ 1 2 p
M
→ M ' 1 p X j
j
M M (X )
1
58
3.2 Hằng số cân bằng biểu kiến (điều kiện) β’n
'
MLn
.
1
M '. L ' M ( X ) L (Y )
n n n
.
n
'
n
M ( X ) . L (Y )
n
Trị số α càng lớn tức quá trình tạo phức phụ càng mạnh thì
pư tạo phức chính MLn càng yếu. Để pư toàn lượng có thể
dùng cho định lượng thì hằng số biểu kiến phải đạt tối thiểu
108 59
4. CÂN BẰNG OXI HÓA KHỬ
60
4.1 Định nghĩa
Cặp oxi hóa khử: Ox1 + n1e → Kh1
62
4.2 Thế oxi hóa khử
Khi tính toán thế oxi hóa khử:
– Dung dịch loãng f=1: hoạt độ bằng nồng độ trong phương trình
Nernst
– Trong phản ứng nếu dạng oxi hóa hay dạng khử là chất rắn thì
hoạt độ coi như bằng 1.
– Bán phản ứng tạo ra chất khí: nồng độ được thay bằng áp suất
riêng phần của chất đó
– Phản ứng phức tạp: có nhiều cấu tử tham gia
aOx + mH+ + ne → bKh + pH2O
0, 059 ox . H
a m
E E0 lg
Kh
b
n
63
4.2.1 Đo thế oxi hóa khử E
Cho đến nay chưa có cách xác định giá trị tuyệt đối E của cặp
Ox/Kh liên hợp, mà chỉ xác định sự chênh lệch thế thông qua
mạch điện hóa.
Ví dụ:
Vôn kế
∆E = Ec – Ea
65
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng-
Thế biểu kiến
Ảnh hưởng của pH của dung dịch:
– Khi ion H+ tham gia vào quá trình oxi hóa khử thì
thế oxi hóa khử phụ thuộc vào pH của dung dịch.
Tính thế oxi hóa khử biểu kiến E’
- Ví dụ: Cr2O72- + 6e + 14H+ ↔ 2Cr3+ + 7H2O
66
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng-
Thế biểu kiến
Ảnh hưởng của sự tạo phức
67
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng- Thế biểu kiến
Kết luận: thế oxi hóa khử của hệ chịu ảnh hưởng của
nhiều yếu tố như: pH của dd, phản ứng tạo phức, phản
ứng tạo kết tủa…Tất cả những yếu tố đó trực tiếp
hoặc gián tiếp làm thay đổi nồng độ của dạng oxi hóa
và (hoặc) dạng khử thuộc hệ liên hợp dẫn đến thay
đổi thế ox/kh. Đánh giá những tác động này thông qua
trị số thế biểu kiến giúp ta xem xét chiều phản ứng và
mức độ hoàn toàn của phản ứng oxy hóa-khử.
68
4.5 Đặc điểm của phản ứng
oxi hóa khử
Là phản ứng cho nhận e
Tốc độ phản ứng chậm hơn phản ứng axit – bazơ: tăng nhiệt độ,
thêm xúc tác hoặc thừa thuốc thử sau đó chuẩn độ ngược lại.
Hiệu thế chuẩn của hai cặp liên hợp chỉ cho biết khả năng phản
ứng. Thực tế thực tế có xảy ra không còn phụ thuộc vào nhiều
điều kiện.
Trong phản ứng oxi hóa khử cần tránh sự tham gia của nuớc.
69
CHƯƠNG 5
TAm Bn
S mn m n
m n
71
4.1 Ảnh hưởng của lực ion
72
4.1 Ảnh hưởng của lực ion
Ảnh hưởng của pH dung dịch:
– H+ tạo phức với An-: hàm tạo phức αA(H)
– OH- tạo phức Bm+: hàm tạo phức αB(OH)
2 n
A( H ) 1 K1 H K1 K 2 H ... K1 K 2 ...K n H
m n
T ' An . Am( H ) B m . Bn (OH )
74
5. Sự hình thành kết tủa
5.1 Sự hình thành kết tủa
5.2 Keo và pepti hóa
5.3 Sự nhiễm bẩn của kết tủa
75
CHƯƠNG 6
→ mC , CTPT (C), MC → %X
Phương pháp gián tiếp: Xác định lượng chất trước khi bay
hơi và lượng chất cặn còn lại → lượng chất đã bay hơi
79
2. Cách tính kết quả
Phương pháp bay hơi:
m1 m2
% H 2O .100%
m1
Phương pháp kết tủa:
– Thừa số chuyển F: tỷ số của phân tử gam chất cần xác
định và phân tử gam dạng cân.
Cho biết 1g dạng cân có bnh g chất cần xác định.
Na2SO4 (a, g) → BaSO4 (P, g)
81
3.2 Kết tủa
Yêu cầu đối với dạng tủa và dạng cân:
+ Dạng tủa:
–Độ tan nhỏ
–Dễ lọc, dễ rửa
–Chuyển sang dạng cân một cách hoàn toàn
+ Dạng cân:
–Thành phần đúng với công thức hóa học
–Bền vững
–Chọn dạng cân có hệ số chuyển càng nhỏ càng tốt
82
3.2 Kết tủa
Yêu cầu đối với thuốc thử để tạo tủa:
– Thuốc thử cần phải tạo các tủa tương ứng với
83
Câu hỏi áp dụng
87
3.2 Kết tủa
Các điều kiện kết tủa
Với tủa vô định hình (tủa hình thành do sự
đông tụ keo):
– Có mặt của chất điện li mạnh
– Đun nóng dung dịch
– Kết tủa từ dung dịch đặc: dễ hấp thu chất bẩn
( khắc phục: thêm nước nóng để giải hấp trước khi lọc)
– Lọc ngay, không làm mồi tủa để tránh hấp phụ.
88
3.2 Kết tủa
Lọc tủa: lọc bằng giấy lọc hoặc phễu xốp
Giấy lọc:
– Giấy lọc băng xanh: rất mịn, chảy chậm
– Giấy băng trắng, băng vàng: độ mịn vừa phải
tốc độ trung bình.
– Giấy băng đỏ: lỗ to, chảy nhanh dùng để lọc
kết tủa vô định hình.
Phếu lọc xốp: phễu được đánh số, số càng
tăng độ mịn càng tăng
89
3.2 Kết tủa
Rửa tủa:
Dung dịch rửa:
– Làm giảm độ tan của tủa chống lại hiện tượng
pepti hóa, ngăn cản quá trình thủy phân và dễ
loại bỏ khi sấy hoặc nung.
– Dịch rửa có thể là: chính bản thân thuốc thử,
dung dịch chất điện li, axit, bazơ, nước cất.
Cách rửa:
– Với cùng một thể tích dịch rửa tối đa cho
phép, rửa làm nhiều lần
n
V0
An Ao 90
V V0
3.2 Kết tủa
Sấy và nung tủa:
– Tủa để khô kiệt mới cho vào chén nung
(đậy chén hở)
– Sấy ở nhiệt độ thấp cho khô hết nước
– Tăng nhiệt độ để cháy giấy lọc
– Nung ở nhiệt độ nung trong khoảng 15-30 phút
Cân: Trước khi cân phải cho vào bình hút
ẩm 20 phút
91
4. Các thuốc thử kết tủa
Thuốc thử vô cơ
92
5. Đánh giá phương pháp phân
tích khối lượng
Là phương pháp phân tích trực tiếp: không
cần chuẩn đối chiếu. Kết quả phân tích có độ lặp
lại tốt, độ tin cậy cao. Có thể dùng làm chuẩn để
đánh giá các pp khác
Độ nhạy của phương pháp: hạn chế
– Do độ tan của tủa
– Keo tụ khó khăn do lượng tủa ít
– Lọc rửa tủa
– Áp dụng cho mẫu có thành phần > 1%
93
5. Đánh giá phương pháp phân
tích khối lượng
Tính đặc hiệu: Yếu, do thuốc thử thường dùng
cho một nhóm các ion cùng loại
Độ đúng:
– Phụ thuộc vào bản chất và điều kiện tủa: độ tan, thành
phần hoá học…
– Khi có nhiều mẫu làm mất rất nhiều thời gian
94
Câu hỏi áp dụng
97