You are on page 1of 4

ĐỀ CƯƠNG GIỮA HK II

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN


Câu 1: Qúa trình giảm phân tạo nhiều giao tử khác nhau là do:
→ Hoán vị gene (trao đổi chéo)
Câu 2: Ở cơ thể người, phân bào nguyên phân có ý nghĩa như thế nào sau đây?
→ - Ý nghĩa sinh học:
+ Nguyên phân là phương thức sinh sản ở của tế bào và sinh vật đoen bào nhânn thực.
+ Làm tăng số lượng tế bào trong cơ thể đa bào, là cơ sở cho sự lớn lên và phát triển của cơ thể.
+ Tạo ra các tế bào mới thay thế các tế bào già, tế bào chết, giúp cho sự thay thế hoặc sửa chữa
các mô bị hỏng trong cơ thể.
+ Là phương thức truyền đạt và ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các tế hệ tế bào trong
quá trình phát sinh cá thể và qua các thế hệ cơ thể ở những loài sinh sản vô tính.
- Ý nghĩa thực tiễn:
+ Là cơ sở khoa học cho phương pháp nhân giống vô tính ở vật nuối cây trồng, tạo ra các giống
có năng suất cao, phẩm chất tốt, rút ngắn thời gian thu hoạch.
+ Được ứng dụng trong y học để chữa bệnh.
Câu 3: Tại kì cuối của giảm phân I,
→ Tại kì cuối của giảm phân I, thoi cô sắc biến mất, màng nhân xuất hiện, NST giãn xoắn, tế bào
tách thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con chứa n NST kép.
Câu 4: Vi khuẩn lactic đồng hình biến đổi glucozo thành
→ Acid lactic
Câu 5: Việc làm tương trong dân gian thực chất là tạo điều kiện thuận lợi để vi sinh vật thực hiện
quá trình nào sau đây?
→ Phân giải protein
Câu 6: Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng vi sinh vật ở pha cân bằng
→ Đạt mức cực đại
Câu 7: Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng nào sau
đây?
→ Kết thúc kì sau I của giảm phân, hai NST kép cùng cặp tương đồng có hiện tượng mỗi chiếc về
1 cực tế bào.
Câu 8: Đặc điểm của phân bào II trong giảm phân là
→ Tương tự nguyên phân
Câu 9: Ý nghĩa về mặt di truyền của sự trao đổi chéo NST là
→ Tạo nên sự đa dạng di truyền trong hệ gene qua các tế hệ
Câu 10. Chu kỳ TB là gì : các giai đoạn trong chu kỳ TB
→ Chu kì tế bào: từ khi tế bào sinh ra đến lúc phân chia xong; các giai đoạn: gồm 4 pha: G 1, S,
G2, M.
Câu 11. Thứ tự nào các kỳ trong nguyên phân?
→ Kì đầu → kì giữa → kì sau → kì cuối.
Câu 12: nguyên phân có ý nghĩa?
→ Như trên
Câu 13: Ung thư di căn ?
Câu 14: Diễn biến NST trong giảm phân
kì TG, Đầu, giữa, sau, cuối I; Đầu, giữa, sau, cuối II.
Diễn biến NST trong nguyên phân: kì TG, Đầu, giữa, sau, cuối
Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II
Kì trung NST nhân đôi,mỗi NST NST nhân đôi,mỗi NST NST không nhân đôi.
gian đơn nhân đôi thành một đơn nhân đôi thành một
NST kép gồm 2 NST kép gồm 2 chromatid
chromatid dính nhau ở dính nhau ở tâm động.
Trang 1/4 - Mã đề thi 101
tâm động.
Các NST bắt đầu co ngắn.
Các NST kép trong cặp
Các NST bắt đầu đóng tương đồng tiếp hợp với Các NST bắt đầu đóng
Kì đầu
xoắn và co ngắn. nhau và có thể xảy ra trao xoắn và co ngắn.
đổi chéo giữa các
chromatid không chị em.
Các NST tiếp tục đóng Các NST tiếp tục đóng
xoắn, co ngắn cực đại. Các NST kép tập trung xoắn, co ngắn cực đại.
Các NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt Các NST kép tập trung
Kì giữa
thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào. phẳng xích đạo của thoi
phân bào. phân bào.
Hai chromatid trong cặp
Hai chromatid trong cặp
NST kép tách nhau tại
Các NST kép đi về 2 cực NST kép tách nhau tại tâm
Kì sau tâm động thành 2 nhóm
của tế bào. động thành 2 nhóm tương
tương đương đi về 2 cực
đương đi về 2 cực tế bào.
tế bào.
Các NST đơn giãn xoắn Các NST đơn giãn xoắn
Kì cuối NST giãn xoắn
trở lại thành dạng sợi. trở lại thành dạng sợi.

Câu 15: Trong giảm phân, ở kì sau I và kì sau II có điểm giống nhau là
→ Như trên
Câu 16: Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể giảm phân. Số tinh trùng được tạo ra sau giảm phân
là:
→ 12
Câu 17: Loại tế bào nào sau đây thực hiện nguyên phân, giảm phân
→ Sinh dục
Câu 18: Ở vi sinh vật, lipit được tạo nên do sự kết hợp giữa các chất nào ?
→ Glycerol và acid béo
Câu 19: Glucozo dưới tác dụng của vi khuẩn lactic dị hình có thể bị biến đổi thành
→ Như trên
Câu 20: Trong nuôi cấy không liên tục, số lượng vi sinh vật ở các pha?
→ Như hình

Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phân li của các NST ở kì sau I của giảm phân?
→ ???
Câu 22: Kết thúc giảm phân I, sinh ra 2 tế bào con, trong mỗi tế bào con có
→ n NST kép
Câu 23: Trong giảm phân II, các NST có trạng thái kép ở các kì nào sau đây?
→ Từ kì trung gian giữa GPI và GPII đến hết kì giữa giảm phân II
Câu 24: Tế bào sinh dục chín của một loài (2n = 8) giảm phân bình thường.
Ở kì sau I, trong mỗi tế bào có? Số NST đơn môi trường nội bào cần cung cấp cho các tế bào đó
hoàn thành giảm phân là?Ở kì sau II, trong mỗi tế bào có? Nếu đó là các tế bào chín sinh dục của
con cái thì sau giảm phân, số loại giao tử tối đa thu được là?
Trang 2/4 - Mã đề thi 101
II- PHẦN TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1: Phát biểu sau đây đúng/sai ?
a. Kì giữa của nguyên phân các NST kép sắp xếp ? → Thành 1 hàng
b. Kì sau của nguyên phân các NST kép tách nhau ? → Đúng
c. Sinh vật đa bào, ý nghĩa nguyên phân ? → Như trên
d. U lành khác ung thư?
Câu 2: Phát biểu sau đây đúng/sai về giảm phân I ?
a. Các NST kép bắt đôi với nhau thành từng cặp?→ Đúng
b. Các chromatid của các NST kép có thể trao đổi đoạn cho nhau ? → Đúng
c. Kì giữa của giảm phân I các cặp NST kép tương đồng? → Đúng
Câu 3: Phát biểu sau đây đúng/sai về trao đổi chất và năng lượng ở vi sinh vật?
a. vi sinh vật có nhân ? → Đúng
b. Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật ? → Nguồn năng lượng và nguồn
Carbon
c. Nấm và động vật nguyên sinh sinh trưởng trong môi trường ? → Có chất hữu cơ
d. Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tảo lục đơn bào ? → Ánh sáng
Câu 4: Phát biểu sau đây đúng/sai về tổng hợp, phân giải và sinh sản ở vi sinh vật?
a. Muối chua rau, thực chất là tạo điều kiện để quá trình lên men? → Đúng
b. Nói đến sự sinh trưởng của vi sinh vật là nói đến sự sinh trưởng của ? → Quần thể sinh vật
c. Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường nuôi cấy?
→ Môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới, cũng không được lấy đi các
sản phẩm chuyển hóa vật chất
d. Có một pha trong quá trình nuôi cấy không liên tục số lượng vi khuẩn đạt mức cực đại và
không đồi, số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi. Pha đó là ? → Cần bằng
Câu 3: Phát biểu sau đây đúng/sai về trao đổi chất và năng lượng ở vi sinh vật?
a.Vi khuẩn nitrat sinh trưởng được trong môi trường thiếu ánh sáng và có nguồn cacbon chủ yếu
là CO2. Như vậy, hình thức dinh dưỡng của chúng là ? → Hóa tự dưỡng
b.Nhóm vi sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ từ các hợp
chất vô cơ là vi sinh vật ? → Quang tự dưỡng
c.Một loại vi sinh vật có thể phát triển trong môi trường có ánh sáng, giàu CO 2, giàu một số chất
vô cơ khác. Loại sinh vật đó có hình thức dinh dưỡng là ? → Quang dị dưỡng
d.Một số vi sinh vật thực hiện quá trình hô hấp kị khí trong điều kiện có khí ? → Sai
Câu 4: Phát biểu sau đây đúng/sai về tổng hợp, phân giải và sinh sản ở vi sinh vật?
a.Quá trình lên men lactic có sự tham gia của ? → Vi khuẩn lactic
b.Sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được đánh giá thông qua sự tăng lên về ?
→ Số lượng tế bào của quần thể
c.Có một pha trong quá trình nuôi cấy không liên tục mà ở đó, số lượng vi khuẩn tăng lên rất
nhanh. Pha đó là? → Pha lũy thừa (log)
d.Với trường hợp nuôi cấy không liên tục, để thu được lượng sinh khối vi sinh vật tối đa nên tiến
hành thu hoạch vào pha? → Pha lũy thừa (log), đầu pha cân bằng
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN:
Câu 1. Ở động vật, từ một tế bào sinh tinh, qua giảm phân hình thành bao nhiêu tinh trùng,
trứng?
→ Tạo ra 4 tinh trùng và 1 trứng
Câu 2. Loài 2n có bao nhiêu NST đơn ở kỳ sau nguyên phân trong mỗi tế bào?
→ ???
Câu 3. Ở kì cuối của giảm phân II, mỗi tế bào tạo ra có n NST đơn trong mỗi tế bào. Số tế bào
con được tạo ra từ 1 tế bào mẹ 2n ban đầu là bao nhiêu?
→4
Câu 4. a tế bào sinh dục cái giảm phân sinh tối đa bao nhiêu loại giao tử?
Trang 3/4 - Mã đề thi 101
→a
Câu 5: Trong quá trình tổng hợp polosaccarit, chất khởi đầu là
→ ADP-glucose
Câu 6: Nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tảo là?
→ Như trên
Câu 1: Các sự kiện diễn ra trong kì đầu của nguyên phân là?
- Các NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn.
- Hai trung tử tách nhau và tiến về 2 cực của tế bào hình thành thoi phân bào.
- Màng nhân và nhân con biến mất
Câu 2: Các sự kiện diễn ra trong kì giữa của nguyên phân là
- Các NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo
- Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động
Câu 3: Có mấy sự kiện diễn ra ở kì sau của nguyên phân?
- Các nhiễm sắc tử tách nhau ra và di chuyển trên thoi phân bào về 2 cực của tế bào
Câu 4: Những sự kiện nào diễn ra trong kì cuối của nguyên phân?
- Màng nhân và nhân con xuất hiện
- NST dãn xoắn dần
Câu 5: Các axit amin nối với nhau bằng liên kết ?
- Liên kết peptide
Câu 6: Nấm và động vật nguyên sinh sinh trưởng trong môi trường?
- Như trên

Trang 4/4 - Mã đề thi 101

You might also like