Professional Documents
Culture Documents
+ Phân chia tế bào chất: Phân chia tế bào chất diễn ra ở đầu kì cuối, tế bào chất phân
chia dần và tách tế bào mẹ thành 2 tế bào con. Ở tế bào động vật, màng tế bào co thắt lại
ở vị trí giữa tế bào (tạo eo thắt). Ở tế bào thực vật, hình thành vách ngăn ở mặt phẳng
xích đạo.
Phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật
- Kết quả: Qua nguyên phân, từ một tế bào mẹ ban đầu (2n) tạo ra 2 tế bào con có bộ
nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.
2. Ý nghĩa của quá trình nguyên phân
- Nguyên phân là cơ chế đảm bảo sự ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ tế
bào.
- Đối với cơ thể đa bào:
+ Nguyên phân giúp tăng số lượng tế bào để cơ thể sinh trưởng và phát triển. Ví dụ: Các
mô phân sinh đỉnh ở thực vật phân chia liên tục giúp làm tăng chiều dài của thân và rễ,
phát sinh thêm cành nhánh cho cây.
Giảm Kì - Các nhiễm sắc thể kép bắt đôi (tiếp hợp) với nhau theo từng
phân I đầu I cặp tương đồng và có thể trao đổi các đoạn chromatid cho nhau.
- Các nhiễm sắc thể kép dần co xoắn lại.
- Màng nhân và nhân con biến mất. Thoi phân bào được hình
thành và đính vào tâm động của NST kép.
- Số NST: 2n kép.
Kì - Các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại và xếp thành hai hàng ở
giữa I mặt phẳng xích đạo.
- Thoi phân bào từ các cực tế bào chỉ đính vào tâm động ở một
nhiễm sắc thể kép của cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
- Số NST: 2n kép.
Kì sau - Mỗi nhiễm sắc thể kép trong cặp nhiễm sắc thể kép tương
I đồng được thoi phân bào kéo về mỗi cực của tế bào (phân li về
hai cực tế bào).
- Số NST: 2n kép.
Kì - Ở mỗi cực của tế bào, các nhiễm sắc thể kép dần dãn xoắn,
cuối I màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào tiêu biến.
- Tế bào chất phân chia tạo thành hai tế bào con có bộ nhiễm
sắc thể đơn bội kép.
- Số NST ở mỗi tế bào: n kép.
- Sau khi kết thúc giảm phân I, các tế bào tham gia vào giảm phân II mà không nhân
đôi nhiễm sắc thể.
Kì - Các nhiễm sắc thể kép tập trung thành một hàng ở mặt phẳng
giữa xích đạo của thoi phân bào.
II - Số NST: n kép.
Kì sau - Các chromatid tách nhau ở tâm động và được thoi phân bào
II kéo về hai cực của tế bào.
- Số NST: 2n đơn
Giống - Đều là hình thức phân bào có sự tham gia của thoi phân bào.
nhau - Đều có một lần nhân đôi DNA ở kì trung gian trước khi phân bào.
- Sự phân chia nhân đều diễn ra theo các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Nhiễm sắc thể đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng
xoắn, phân li, tháo xoắn. Màng nhân và nhân con đều tiêu biến vào kì đầu
và xuất hiện vào kì cuối, thoi phân bào đều tiêu biến vào kì cuối và xuất
hiện vào kì đầu.
- Đều là cơ sở cho quá trình sinh sản của các loài sinh vật.
Khác Diễn ra Tất cả các tế bào trừ tế Tế bào sinh dục chín.
nhau ở loại tế bào bào sinh dục chín.
Các giai đoạn Kì trung gian, phân Kì trung gian, giảm phân I (kì
chia nhân (gồm 4 kì là đầu I, kì giữa I, kì sau I, kì cuối
kì đầu, kì giữa, kì sau, I), giảm phân II (kì đầu II, kì
kì cuối) và phân chia tế giữa II, kì sau II, kì cuối II).
bào chất.
Hiện tượng Không có hiện tượng Có hiện tượng tiếp hợp và có
tiếp hợp tiếp hợp và trao đổi thể trao đổi chéo giữa các
và trao đổi chéo. chromatid của các nhiễm sắc thể
chéo tương đồng ở kì đầu I.
Sắp xếp - Ở kì giữa, các NST - Ở kì giữa I, các nhiễm sắc thể
nhiễm sắc thể kép tập trung thành 1 kép trong cặp nhiễm sắc thể
trên thoi hàng trên mặt phẳng tương đồng tập trung thành hai
phân bào xích đạo của thoi phân hàng trên mặt phẳng xích đạo
bào. của thoi phân bào.
- Ở kì sau II, các NST kép tập
trung thành 1 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân
bào.
Các nhiễm Xảy ra ở kì sau. Không xảy ra ở kì sau I nhưng
sắc thể tách xảy ra ở kì sau II.
nhau ở tâm
động
Đặc điểm của Tế bào sinh ra có bộ Tế bào sinh ra có bộ nhiễm sắc
tế bào sinh ra nhiễm sắc thể 2n đơn thể n đơn giảm đi một nửa so
so với tế bào giống nhau và giống với tế bào mẹ ban đầu.
ban đầu hệt tế bào mẹ ban đầu.