You are on page 1of 6

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ II – NĂM HỌC 2023 – 2024

MÔN SINH HỌC 10


I. Giới hạn ôn tập kiểm tra:
- Chủ đề 7: Thông tin giữa các tế bào, chu kì tế bào và phân bào (Bài 12, 13, 14).
II/ Hình thức kiểm tra: 4 điểm trắc nghiệm (16 câu) + 6 điểm tự luận (2 câu)
III/ Một số câu hỏi luyện tập
1. Phần tự luận
Câu 1. Vì sao cùng một tín hiệu nhưng các tế bào khác nhau của cùng một cơ thể lại có thể tạo ra các đáp ứng
khác nhau?
- Cùng một tín hiệu nhưng có thể gây nên những đáp ứng khác nhau. Ví dụ: Epinephrine kích thích tế bào gan
phân giải glycogen thành glucose nhưng cũng kích thích tế bào cơ tim co bóp mạnh làm tim đập nhanh hơn.
- Nguyên nhân dẫn đến sự đáp ứng khác nhau với cùng một tín hiệu của các tế bào là do các loại thụ thể, con
đường truyền tín hiệu và các protein đáp ứng ở các tế bào khác nhau. Trong tế bào, các tế bào chuyên hóa có các
nhóm gene khác nhau hoạt động nên có các protein thụ thể tiếp nhận tín hiệu, protein truyền tin cũng như protein
tham gia vào đáp ứng là khác nhau.
Câu 2. Khi thụ thể tiếp nhận tín hiệu nằm trong tế bào chất thì phân tử tín hiệu thường là loại gì để có thể đi được
qua màng sinh chất? Cho ví dụ.
- Khi thụ thể tiếp nhận tín hiệu nằm trong tế bào chất thì phân tử tín hiệu thường là các phân tử nhỏ, tan trong
lipid để có thể đi được qua màng sinh chất.
- Ví dụ: Các loại hormone steroid khác nhau như hormone progesterone, estrogen, corticosteroid,…
Câu 3. So sánh những điểm giống và khác nhau giữa quá trình nguyên phân và quá trình giảm phân?
Điểm Nội dung Nguyên phân Giảm phân
so sánh

Khác Kết quả Từ 1 tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 Từ 1 tế bào ban đầu tạo ra 4 tế bào con
nhau tế bào con mang bộ nhiễm sắc mang bộ nhiễm sắc thể giảm đi một nửa so
thể giống tế bào mẹ. với tế bào mẹ.

Diễn ra Tất cả các tế bào trừ tế bào sinh Tế bào sinh dục chín.
ở loại tế bào dục chín.

Các giai đoạn Kì trung gian, phân chia nhân Kì trung gian, giảm phân I (kì đầu I, kì giữa
(gồm 4 kì là kì đầu, kì giữa, kì I, kì sau I, kì cuối I), giảm phân II (kì đầu
sau, kì cuối) và phân chia tế II, kì giữa II, kì sau II, kì cuối II).
bào chất.

Hiện tượng Không có hiện tượng tiếp hợp Có hiện tượng tiếp hợp và có thể trao đổi
tiếp hợp và trao đổi chéo. chéo giữa các chromatid của các nhiễm sắc
và trao đổi chéo thể tương đồng ở kì đầu I.

Sắp xếp nhiễm - Ở kì giữa, các NST kép tập - Ở kì giữa I, các nhiễm sắc thể kép trong
sắc thể trên thoi trung thành 1 hàng trên mặt cặp nhiễm sắc thể tương đồng tập trung
phân bào phẳng xích đạo của thoi phân thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của
bào. thoi phân bào.
- Ở kì sau II, các NST kép tập trung thành 1
hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân
bào.
Các nhiễm sắc Xảy ra ở kì sau. Không xảy ra ở kì sau I nhưng xảy ra ở kì
thể tách nhau ở sau II.
tâm động

Số lần 1 lần. 2 lần.


phân bào

Đặc điểm của tế Tế bào sinh ra có bộ nhiễm sắc Tế bào sinh ra có bộ nhiễm sắc thể n đơn
bào sinh ra so thể 2n đơn giống nhau và giống giảm đi một nửa so với tế bào mẹ ban đầu.
với tế bào ban hệt tế bào mẹ ban đầu.
đầu

Giống - Đều là hình thức phân bào có sự tham gia của thoi phân bào.
nhau - Đều có một lần nhân đôi DNA ở kì trung gian trước khi phân bào.
- Sự phân chia nhân đều diễn ra theo các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
- Nhiễm sắc thể đều trải qua những biến đổi tương tự như: tự nhân đôi, đóng xoắn, phân li, tháo
xoắn. Màng nhân và nhân con đều tiêu biến vào kì đầu và xuất hiện vào kì cuối, thoi phân bào đều
tiêu biến vào kì cuối và xuất hiện vào kì đầu.
- Diễn biến các kì của giảm phân II giống với nguyên phân.

Câu 4. So sánh những điểm giống và khác nhau trong các giai đoạn của sự phát sinh giao tử đực và sự phát sinh
giao tử cái ở động vật?
* Giống nhau:
- Đều phát sinh từ các tế bào mầm sinh dục.
- Đều lần lượt trải qua 2 quá trình: phát triển của các tế bào mầm và giảm phân tạo ra giao tử.
- Đều xảy ra trong tuyến sinh dục của cơ quan sinh dục.
* Khác nhau:
Giai đoạn Sự phát sinh giao tử đực Sự phát sinh giao tử cái
- Tế bào mầm sinh tinh phát triển thành - Tế bào mầm sinh trứng phát triển thà
Phát triển
tinh bào bậc 1. noãn bào bậc 1.
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 - Noãn bào bậc 1 qua giảm phân I cho
Giảm phân I tinh bào bậc 2 có kích thước bằng nhau. noãn bào bậc 2 có kích thước lớn và 1
cực có kích thước nhỏ.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho - Noãn bào bậc 2 qua giảm phân II cho
Giảm phân II 2 tinh tử có kích thước bằng nhau. bào trứng có kích thước lớn và 1 thể c
có kích thước nhỏ.
- Từ một tế bào sinh tinh qua giảm phân - Từ một tế bào sinh trứng qua giảm p
Kết quả
cho 4 tinh trùng. cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng.

Câu 5. Nguyên phân gây rối loạn quá trình điều hòa phân bào dẫn đến phát sinh ung thư là gì? Giải thích.
- Nguyên nhân gây nên rối loại quá trình điều hòa phân bào dẫn đến phát sinh ung thư là: Tế bào bị đột biến nhiều
lần, làm rối loạn cơ chế điều hòa phân bào, khiến tế bào phân chia không kiểm soát và hình thành nên các khối u.
Hầu hết các bện ung thư là do đột biến gene phát sinh trong các tế bào cơ thể nên không di truyền được từ thế hệ
này sang thế hệ khác. Chỉ khoảng hơn 10% bệnh ung thư là do gene đột biến được truyền từ bố mẹ.
- Tỉ lệ người mắc bệnh ung thư ngày càng gia tăng do các nguyên nhân sau:
+ Gia tăng tuổi thọ (thời gian tiếp xúc với các tác nhân đột biến dài hơn).
+ Ô nhiễm môi trường sống làm phát sinh nhiều tác nhân đột biến, thói quen ăn uống không khoa học (uống nhiều
rượu bia, ăn nhiều mỡ động vật, ăn các thức ăn bị mốc, hút nhiều thuốc lá, ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn như
thịt khun khói, cá muối, thịt nướng cháy,…).
+ Thói quen sinh hoạt không lành mạnh (ít vận động, lười tập thể dục thể thao,…).
2. Phần trắc nghiệm
Câu 1: Đối với sinh vật đa bào, truyền tin giữa các tế bào giúp
A. tăng tốc độ tiếp nhận và trả lời các kích thích từ môi trường sống của cơ thể.
B. tạo cơ chế điều chỉnh, phối hợp hoạt động đảm bảo tính thống nhất trong cơ thể.
C. neo giữ các tế bào đảm bảo cố định các tế bào tại vị trí nhất định trong cơ thể.
D. các tế bào đẩy nhanh quá trình sinh trưởng và phát triển.
Câu 2: Hai kiểu truyền thông tin phổ biến giữa các tế bào gồm
A. truyền tin nội tiết và truyền tin cận tiết. B. truyền tin cận tiết và truyền tin qua synapse.
C. truyền tin qua kết nối trực tiếp và truyền tin cận tiết.
D. truyền tin qua kết nối trực tiếp và truyền tin nội tiết.
Câu 3: Hình thức nào sau đây là hình thức truyền tin qua kết nối trực tiếp?
A. Tế bào tiết tiết các tín hiệu hóa học vào khoang gian bào để truyền tín hiệu cho các tế bào xung quanh.
B. Tế bào tiết tiết các tín hiệu hóa học vào máu để truyền tín hiệu cho các tế bào đích ở xa.
C. Các tế bào truyền tín hiệu cho nhau qua cầu sinh chất ở thực vật hoặc mối nối ở động vật.
D. Tín hiệu là chất dẫn truyền xung thần kinh được truyền qua khe synapse giữa tế bào thần kinh và tế bào đích.
Câu 4: Truyền tin cận tiết khác truyền tin nội tiết ở điểm là
A. có sự tiết các phân tử tín hiệu của các tế bào tiết.
B. có sự tiếp nhận các phân tử tín hiệu của các tế bào đích.
C. các phân tử tín hiệu được tiết vào khoang giữa các tế bào.
D. các phân tử tín hiệu được truyền đi trong khoảng cách xa.
Câu 5: Trong cơ thể đa bào, những tế bào ở cạnh nhau của cùng một mô thường sử dụng hình thức truyền tin là
A. truyền tin cận tiết. B. truyền tin nội tiết.
C. truyền tin qua synapse. D. truyền tin qua kết nối trực tiếp.
Câu 6: Quá trình truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được mô tả như sau: Hormone từ tế bào
tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi
chất ở các tế bào cơ. Sự truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được thực hiện theo hình thức nào sau
đây?
A. truyền tin cận tiết. B. truyền tin nội tiết.
C. truyền tin qua synapse. D. truyền tin qua kết nối trực tiếp.
Câu 7: Quá trình truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được mô tả như sau: Hormone từ tế bào
tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi
chất ở các tế bào cơ. Trong quá trình này, tế bào tiết là
A. tế bào tuyến giáp. B. tế bào cơ. C. tế bào hồng cầu. D. tế bào tiều cầu.
Câu 8: Quá trình truyền tin giữa tế bào tuyến giáp đến các tế bào cơ được mô tả như sau: Hormone từ tế bào
tuyến giáp được vận chuyển trong máu đến các tế bào cơ làm tăng cường hoạt động phiên mã, dịch mã và trao đổi
chất ở các tế bào cơ. Trong quá trình này, tế bào đích là
A. tế bào tuyến giáp. B. tế bào cơ. C. tế bào hồng cầu. D. tế bào tiều cầu.
Câu 9: Trình tự các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào là
A. tiếp nhận → truyền tin nội bào → đáp ứng. B. truyền tin nội bào → tiếp nhận → đáp ứng.
C. tiếp nhận → đáp ứng → truyền tin nội bào. D. truyền tin nội bào → đáp ứng → tiếp nhận.
Câu 10: Sự kiện nào sau đây luôn xảy ra ở giai đoạn tiếp nhận của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào?
A. Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích, làm thay đổi hình dạng của thụ thể dẫn đến hoạt hóa
thụ thể.
B. Phân tử tín hiệu đi qua màng và liên kết với thụ thể nằm ở bên trong tế bào tạo thành phức hợp tín hiệu – thụ
thể.
C. Phức hợp tín hiệu – thụ thể đi vào nhân và tác động đến DNA và hoạt hóa sự phiên mã gene nhất định.
D. Tế bào đích xuất hiện nhiều thay đổi khác nhau như tăng cường phiên mã, dịch mã, tăng hay giảm quá trình
chuyển hóa một hoặc một số chất,…
Câu 11: Căn cứ vào vị trí, thụ thể của tế bào được phân loại thành
A. thụ thể màng và thụ thể nội bào. B. thụ thể màng và thụ thể trong nhân.
C. thụ thể màng nhân và thụ thể trong nhân. D. thụ thể ngoài màng và thụ thể trong màng.
Câu 12: Hormone estrogen, testosterone có bản chất là steroid. Thụ thể tế bào của những hormone này thuộc loại
nào sau đây?
A. Thụ thể màng. B. Thụ thể ngoài màng. C. Thụ thể nội bào. D. Thụ thể ngoại bào.
Câu 13: Tại sao nói quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu là quá trình khuếch đại thông tin?
A. Vì quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu luôn dẫn đến sự tăng cường biểu hiện của một gene tương ứng.
B. Vì từ một phân tử tín hiệu ở bên ngoài tế bào có thể hoạt hóa một loạt các phân tử truyền tin bên trong tế bào.
C. Vì từ một phân tử tín hiệu ở bên ngoài tế bào có thể hoạt hóa hàng loạt các tế bào tại các vị trí khác nhau của
cơ thể.
D. Vì quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu luôn dẫn đến sự tăng cường trao đổi và chuyển hóa các chất
của cơ thể.
Câu 14: Tại sao phân tử tín hiệu chỉ gây đáp ứng tế bào ở một hoặc một số loại tế bào đích nhất định?
A. Vì tế bào phải có thụ thể tương thích thì mới tiếp nhận được phân tử tín hiệu.
B. Vì tế bào phải có hình dạng tương thích thì mới tiếp nhận được phân tử tín hiệu.
C. Vì phân tử tín hiệu có thụ thể đặc hiệu để nhận biết tế bào đích tương thích.
D. Vì phân tử tín hiệu chỉ có khả năng đi qua màng của tế bào đích tương thích.
Bài 13 (có đáp án): Chu kì tế bào và nguyên phân
Câu 15: Chu kì tế bào là
A. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào
phân chia thành tế bào mới.
B. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào
đạt kích thước tối đa.
C. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào được hình thành đến khi tế bào
già và chết đi.
D. một vòng tuần hoàn các hoạt động sống xảy ra trong một tế bào từ khi tế bào trưởng thành đến khi tế bào phân
chia thành tế bào mới.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về thời gian chu kì tế bào?
A. Thời gian chu kì tế bào là khác nhau ở các loại tế bào khác nhau của cùng một cơ thể sinh vật.
B. Thời gian chu kì tế bào là giống nhau ở các loại tế bào khác nhau của cùng một cơ thể sinh vật.
C. Thời gian chu kì tế bào là khác nhau ở các tế bào cùng loại của cùng một cơ thể sinh vật.
D. Thời gian chu kì tế bào là giống nhau ở các tế bào cùng loại của các cơ thể khác nhau.
Câu 17: Trình tự các pha trong chu kì tế bào là
A. Pha G1 → Pha G2 → Pha S → Pha M. B. Pha M → Pha G1 → Pha S → Pha G2.
C. Pha G1 → Pha S → Pha G2 → Pha M. D. Pha M → Pha G1 → Pha G2 → Pha S.
Câu 18: Sự kiện nào sau đây diễn ra ở pha S của chu kì tế bào?
A. Tế bào ngừng sinh trưởng. B. DNA và nhiễm sắc thể nhân đôi.
C. Các nhiễm sắc thể phân li về 2 cực của tế bào.
D. Các nhiễm sắc thể xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng của tế bào.
Câu 19: Trong chu kì tế bào, nhiễm sắc thể tồn tại ở trạng thái kép gồm có 2 chromatid dính ở tâm động xuất hiện
ở
A. pha S, pha G2, pha M (kì đầu, kì giữa). B. pha S, pha G2, pha M (kì giữa, kì sau).
C. pha S, pha G2, pha M (kì sau, kì cuối). D. pha S, pha G2, pha M (kì đầu, kì cuối).
Câu 20: Chu kì tế bào được kiểm soát chặt chẽ bởi những điểm kiểm soát là
A. điểm kiểm soát G1, điểm kiểm soát S, điểm kiểm soát M.
B. điểm kiểm soát G1, điểm kiểm soát G2, điểm kiểm soát M.
C. điểm kiểm soát S, điểm kiểm soát G2, điểm kiểm soát M.
D. điểm kiểm soát S, điểm kiểm soát G1, điểm kiểm soát G2.
Câu 21: Khi tế bào tăng kích thước, nếu nhận được tín hiệu đủ điều kiện nhân đôi DNA tại điểm kiểm soát G 1 thì
tế bào sẽ chuyển sang
A. pha S. B. pha G2.
C. phân chia nhân của pha M. D. phân chia tế bào chất của pha M.
Câu 22: Vai trò của các điểm kiểm soát trong trong chu kì tế bào là
A. giúp tăng tốc độ phân chia của tế bào. B. giúp giảm tốc độ phân chia của tế bào.
C. giúp đảm bảo sự chính xác của chu kì tế bào. D. giúp đảm bảo sự tiến hóa của chu kì tế bào.
Câu 23: Trong nguyên phân, hai chromatid của nhiễm sắc thể phân li đồng đều thành hai nhiễm sắc thể đơn và di
chuyển về hai cực của tế bào xảy ra ở
A. kì đầu. B. kì giữa. C. kì sau. D. kì cuối.
Câu 24: Tại sao có thể quan sát nhiễm sắc thể rõ nhất tại kì giữa của nguyên phân?
A. Vì lúc này nhiễm sắc thể dãn xoắn cực đại.
B. Vì lúc này nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại.
C. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã nhân đôi tạo thành nhiễm sắc kép.
D. Vì lúc này nhiễm sắc thể đã phân li về hai cực của tế bào.
Câu 25: Hai tế bào mới sinh ra sau nguyên phân có bộ nhiễm sắc thể giống nhau là nhờ
A. sự co xoắn cực đại của NST và sự biến mất của nhân con.
B. sự dãn xoắn cực đại của NST và sự biến mất của màng nhân.
C. sự nhân đôi chính xác DNA và sự phân li đồng đều của các NST.
D. sự nhân đôi chính xác DNA và sự biến mất của màng nhân.
Câu 26: Tại sao có sự khác nhau trong quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào động vật và tế bào thực vật?
A. Vì tế bào động vật có lysosome. B. Vì tế bào động vật có trung thể.
C. Vì tế bào thực vật có lục lạp. D. Vì tế bào thực vật có thành tế bào.
Câu 27: Cho các vai trò sau:
(1) Làm tăng số lượng tế bào giúp cơ thể đa bào sinh trưởng và phát triển.
(2) Giúp cơ thể đa bào tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương.
(3) Là cơ chế sinh sản của nhiều sinh vật đơn bào.
(4) Là cơ chế sinh sản của nhiều loài sinh sản vô tính.
Số vai trò của quá trình nguyên phân là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Khối u ác tính là hiện tượng?
A. tế bào không lan rộng đến vị trí khác.
B. tế bào có khả năng lây lan sang các mô lân cận và các cơ quan ở xa.
C. tế bào không lan rộng nhưng xâm lấn sang các mô lân cận.
D. tế bào phân chia một cách bình thường.
Câu 29: Bệnh ung thư xảy ra là do
A. sự tăng cường phân chia mất kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể.
B. sự giảm tốc độ phân chia bất bình thường của một nhóm tế bào trong cơ thể.
C. sự mất khả năng phân chia bất bình thường của một nhóm tế bào trong cơ thể.
D. sự tăng cường số lượng các điểm kiểm soát của một nhóm tế bào trong cơ thể.
Câu 30: Cho các biện pháp sau:
(1) Khám sức khoẻ định kì. (2) Giữ môi trường sống trong lành.
(3) Không sử dụng thuốc lá, rượu bia, chất kích thích,…
(4) Có chế độ ăn uống, dinh dưỡng, tập luyện hợp lí.
Số biện pháp có tác dụng phòng tránh ung thư là
A. 1 B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 14 (có đáp án): Giảm phân
Câu 31: Giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào sinh dưỡng. B. Tế bào giao tử. C. Tế bào sinh dục chín. D. Tế bào sinh dục sơ khai.
Câu 32: Trong giảm phân, tế bào sinh dục ở thời kì chín có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội trải qua
A. 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 2 lần phân bào liên tiếp.
B. 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 1 lần phân bào liên tiếp.
C. 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 2 lần phân bào liên tiếp.
D. 2 lần nhân đôi nhiễm sắc thể và 1 lần phân bào liên tiếp.
Câu 33: Các giao tử được hình thành qua giảm phân có bộ nhiễm sắc thể
A. đơn bội (n). B. lưỡng bội (2n). C. tam bội (3n). D. tứ bội (4n).
Câu 34: Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiếp hợp và trao đổi chéo diễn ra ở kì nào của giảm phân?
A. Kì đầu I. B. Kì giữa I. C. Kì đầu II. D. Kì giữa II.
Câu 35: Giảm phân I làm cho
A. số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa và tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.
B. số lượng nhiễm sắc thể tăng lên gấp đôi và tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.
C. số lượng nhiễm sắc thể được giữ nguyên nhưng tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.
D. số lượng nhiễm sắc thể giảm đi một nửa nhưng không tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới.
Câu 36: Trong giảm phân, kì sau I và kì sau II đều xảy ra hiện tượng nào sau đây?
A. Các chromatid tách nhau ra ở tâm động. B. Các nhiễm sắc thể kép tập trung thành một hàng.
C. Các nhiễm sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào.
D. Các nhiễm sắc thể kép bắt đôi theo từng cặp tương đồng.
Câu 37: Giảm phân và nguyên phân giống nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đều có 2 lần phân bào liên tiếp. B. Đều có 1 lần nhân đôi nhiễm sắc thể.
C. Đều có sự tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
D. Đều có sự trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể tương đồng.
Câu 38: Giảm phân có thể tạo ra các tổ hợp nhiễm sắc thể mới do sự trao đổi đoạn giữa các NST ở
A. kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II.
B. kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.
C. kì đầu I kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau I.
D. kì đầu II kết hợp với sự phân li và tổ hợp ngẫu nhiên của các NST ở kì sau II.
Câu 39: Giao tử là tế bào có bộ nhiễm sắc thể
A. đơn bội (n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.
B. lưỡng bội (2n), có thể trực tiếp tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.
C. đơn bội (n), có thể trải qua giảm phân rồi mới tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.
D. lưỡng bội (2n), có thể trải qua giảm phân rồi mới tham gia thụ tinh tạo thành hợp tử ở sinh vật đa bào.
Câu 40: Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh tinh sẽ tạo ra
A. 4 tinh trùng. B. 1 tinh trùng. C. 2 tinh trùng. D. 3 tinh trùng.
Câu 41: Kết thúc giảm phân, một tế bào sinh trứng sẽ tạo ra
A. 4 tế bào trứng. B. 2 tế bào trứng và 2 thể cực.
C. 1 tế bào trứng và 3 thể cực. D. 3 tế bào trứng và 1 thể cực.
Câu 42: Nếu một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4 được kí hiệu là AaBb thì có thể tạo
ra mấy loại giao tử khác nhau về kí hiệu bộ nhiễm sắc thể?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 43: Bộ nhiễm sắc thể của loài sinh sản hữu tính được duy trì ổn định qua các thế hệ là nhờ
A. sự phối hợp của quá trình nguyên phân và giảm phân.
B. sự phối hợp của quá trình nguyên phân và thụ tinh.
C. sự phối hợp của quá trình giảm phân và thụ tinh.
D. sự phối hợp của quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Câu 44: Ngựa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 64 và lừa có bộ nhiễm sắc thể 2n = 62. Con lai giữa ngựa cái và lừa đực
là con la. Con la sẽ có bộ nhiễm sắc thể là
A. 2n = 62. B. 2n = 64. C. 2n = 63. D. 2n = 126.
Câu 45: Nhân tố nào sau đây là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến quá trình giảm phân?
A. Nhiệt độ. B. Hormone sinh dục. C. Chất dinh dưỡng. D. Căng thẳng thần kinh.

You might also like