You are on page 1of 9

Phân bào

Câu 1
1. Đa phần tế bào trong cơ thể bạn thuộc về pha trong chu kỳ tế bào ?
Đa phần tế bào trong cơ thể thuộc về kì trung gian.
2. Giảm phân là quá trình phân bào được biệt hóa cao gồm nhiều sự kiện diễn ra
theo một
trình tự chặt chẽ. Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây của giảm phân theo trình tự
thời gian
g. Nhiễm sắc thể được nhân đôi.
c. Nhiễm sắc thể kết đặc và co ngắn
e. Bắt cặp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng
f. Nhiễm sắc thể xếp thẳng hàng trên tấm pha giữa
d. Phân giải cohesin giữa các vai của các nhiễm sắc thể
b. Bắt cặp giữa các nhiễm sắc tử
a. Phân giải cohesin ở vị trí tâm động
Câu 2
a. Cho ba kiểu chu kì tế bào được mình họa theo sơ đồ.
Cho biết kiểu phân bào nào là của tế bào biểu bì ở người, tế bào phôi sớm của ếch,
hợp bào của một loài nấm nhày? Giải thích?
- Kiểu C là kiểu phân bào của TB biểu bì người vì có đầy đủ pha G1, S, G2, chia
nhân và chia TB chất.
- Kiểu A là kiểu phân bào của hợp bào của một loài nấm nhầy vì chúng không cần
phân chia TB chất.
- Kiểu B là của TB phôi sớm của ếch (đang phát triển) do TB phôi soems có đầy
đủ các chất dinh dưỡng để liên tục phân chia mà không cần trải qua pha G1, G2.
b. Tại sao nguyên bào sợi ở da bình thường không phân chia nhưng khi bị thương
nó lại phân chia hàn gắn vết thương? Yếu tố nào kích thích các tế bào mô limpho
phân bào tạo ra các tế bào limpho B và T?
- Khi bị thương ở da, các tiểu cầu vỡ ra giải phóng nhân tố sinh trưởng PDGF.
- PDGF có tác dụng kích thích sự tăng trưởng của các nguyên bào sợi ở da. Các
nguyên bào sợi phân bào để hàn gắn vết thương.
- Sự có mặt của kháng nguyên đã kích thích TB của mô limpho phân bào để tạo
TB limpho B và T.
Câu 3
Cơ chế tách các nhiễm sắc thể ở phân bào có tơ là nhờ thoi vô sắc mà các nhiễm
sắc thể di chuyển về 2 cực của tế bào. Cơ chế nào mà sự phân bào vô tơ ở vi khuẩn
có thể phân chia nhiễm sắc thể về 2 tế bào con ?
Câu 4
Các nhiễm sắc tử chị em gắn với nhau trong suốt giảm phân I nhưng lại tách nhau
trong giảm phân II và trong nguyên phân. Hãy cho biết vì sao lại như vậy?
Các nhiễm sắc tử được gắn kết với nhau dọc theo chiều dài của chúng bằng các
phức protein được gọi là cohesin. Trong NP, sự gắn kết này kéo dài đến cuối kỳ
giữa, khi enzim phân hủy
Câu 18
Các hình dưới đây mô tả sự thay đổi hàm lượng ADN trong tế bào của một loài
động vật ởcác pha khác nhau của chu kì tế bào.
a. Hãy cho biết các hình 1, 2, 3, 4 tương ứng với pha nào của chu kì tế bào?
Giải thích.
- Hình 1: Pha M
Trong pha M, hàm lượng ADN trong tế bào ổn định ở mức 4C trong giai đoạn kì
đầu đến kì sau. Sang kì cuối, hàm lượng ADN lại giảm về 2C
- Hình 2: Pha G1
Trong chu kì tế bào, hàm lượng ADN ổn định ở mức 2C vào pha G1
- Hình 3: Pha G2
Trong chu kì tế bào, hàm lượng ADN ổn định ở mức 4C ở pha G2
- Hình 4: Pha S
Ở pha S có sự nhân đôi ADN nên hàm lượng tăng dần từ mức 2C lên 4C
b. Nếu tế bào bị xử lí bằng hóa chất Cônsisin gây ức chế hình thành thoi phân
bào thì đồ thị ở hình nào bị thay đổi? Thay đổi như thế nào? Giải thích.
Nếu tế bào bị xử lí bằng hóa chất Cônsisin gây ức chế hình thành thoi phân bào
thì đồ thị ở hình 1 sẽ bị thay đổi thành ổn định hàm lượng ADN ở mức 4C vì ở
kì giữa các nhiễm sắc tử không được kéo sang 2 phía của TB  kết thúc NP TB
vẫn còn 4C.
Câu 19. Nêu những sự kiện chính của pha S và pha M trong chu kì tế bào nhân
thực.
- Pha S: diễn ra sự nhân đôi DNA và nhiễm sắc thể
- Pha M: Tế bào ngừng sinh trưởng và toàn bộ năng lượng được tập trung vào
việc phân chia tế bào thành hai tế bào con (gồm 4 kì đầu – giữa – sau –
cuối). Ở giữa giai đoạn nguyên phân có một điểm kiểm soát ở kỳ giữa nhằm
đảm bảo tế bào đã sẵn sàng hoàn tất quá trình phân bào.
Câu 20
a. Để vượt qua được các điểm kiểm soát trong chu kỳ tế bào cần có sự kích
hoạt của các phân tử tín hiệu là cyclin và các phân tử protein kinase phụ
thuộc cyclin (CDK).
- Pha G1: 2 phân tử dạng cyclin được tổng hợp, kết hợp với CDK thành phức hợp
có hoạt tính, xúc tác cho sự nhân đôi Adn trong pha S. Hàm lượng cyclin – CDK
đạt ngưỡng thì TB vượt qua điểm kiểm soát G.
- 1 dạng cyclin kahsc bắt đầu được tỏng hợp ở pha S và tích lũy dần đến pha G2.
Tại đây, cyclin kết hợp với CDK tạo ra phức hợp MPF, phức hượp này giúp TB đi
qua điểm kiểm soát G2 và bắt đầu các sự kiện phân bào.
- Vào cuối kì sau, các tiểu phần của MPF bị phân rã, kết thúc pha M. TB bước vào
pha G1.
b. Gen tiền ung thư có vai trò gì trong chu kỳ tế bào?
Gen tiền ung thư có vai trò mã hóa các protein có vai trò thúc đẩy sự sinh trưởng
và phân chia bình thường của TB.
Những dạng đột biến nào có thể biến gen tiền ung thư thành gen ung thư:
- ĐB xảy ra ở vùng điều hòa hoặc ở trình tự enhancer của gen tiền ung thư
làm tăng ái lực của promoter với ARN – pol làm gen hoạt động mạnh tạo ra
nhiều sản phẩm.
- ĐB trong vùng mã hóa của gen tiền ung thư làm biến đổi sản phẩm của gen
thành 1 protein có hoạt tính mạnh hơn hoặc trở nên bền vững hơn (bị phân
giải chậm hươn so với pro bình thường).
- ĐB lặp lại NST làm tăng số lượng gen tiềm ung thư  tăng sản phẩm 
ung thư.
- Đb chuyển đoạn làm thay đổi vị trí gen trên NST  gen từ vùng dị NST
chuyển sang vùng đồng nhiễm sắc  tăng mức độ biểu hiện gen  tăng
lượng sản phẩm gen.
Câu 21. Nêu ba nét giống nhau giữa nhiễm sắc thể vi khuẩn và nhiễm sắc thể nhân
thực, chú ý cả cấu trúc và hoạt động trong phân bào?
- Thành phần: Mỗi kiểu nhiễm sắc thể gồm một phân tử ADN gắn với các protein.
- Kích thước: Nếu kéo dãn ra chúng sẽ dài hơn, gấp nhiều lần chiều dài tế bào.
- Hoạt động: trong quá trinh phân bào, hai bản sao của mỗi kiểu nhiễm sắc thể chủ
động tách nhau ra và mỗi bản sao đi về một tế bào con.
Câu 22. Trong giảm phân các NST giới tính X và Y có bắt cặp với nhau không?
Nếu có thì tại sao chúng lại bắt cặp với nhau được ?
Trong giảm phân các NST giới tính X và Y có bắt cặp với nhau vì chúng là các
NST tương đồng từ bố và mẹ.
Câu 23
Hoạt động bình thường của nhiễm sắc thể trong giảm phân sẽ hình thành loại
biến dị nào và xảy ra ở kì nào?
Hoạt động bình thường của nhiễm sắc thể trong giảm phân sẽ hình thành trao đổi
chéo xảy ra ở kì đầu I.
Câu 24
a. Nêu những điểm khác biệt giữa quá trình phân chia tế bào chất ở tế bào
động vật và tế bào thực vật?
Tiêu chí Phân chia TB chất ở ĐV Phân chia TB chất ở TV
Thành phần tham gia Màng sinh chất, vi sợi Phức hệ Gôngi, lưới nội
actin, protein myosin chất, vi ống cực của thoi
phân bào còn dư lại ở
vùng xích đạo, thành tế
bào
Diễn biến - Hình thành rãnh phân - Các túi vận tải xuất xứ
cắt, một khe nông trên từ thể Gôngi di chuyển
bề mặt tế bào gần phiến dọc theo các vi ống đi
giữa cũ. tới vùng trung tâm tế
- Ở phía tế bào chất của bào, ở đây chúng liên
rãnh có 1 vòng các vi kết lại và tạo nên tấm
sợi actin liên kết với ngăn tế bào.
protein myosin. Các vi - Các nguyên liệu của
sợi actin liên kết với thành tế bào trong các
myosin làm cho vòng co túi tải tập hợp khi tấm
lại. ngăn lớn lên.
- Rãnh phân cắt ăn sâu - Tấm ngăn lan rộng cho
xuống cho tới khi tế bào tới khi chúng dung hợp
ban đầu thắt ra làm hai, với màng tế bào dọc
tạo 2 tế bào riêng rẽ, theo chu vi tế bào.
mỗi tế bào có nhân riêng - Kết quả hai tế bào con
và chia nhau dịch bào, tạo nên, mỗi tếbào đều
các bào quan. có màng riêng rẽ; đồng
thời, thành tế bào mới
cũng hình thành giữa
các tế bào con từ chất
chứa của tấm ngăn.

b. Các loại tế bào ở người: Tế bào phôi, tế bào thần kinh, tế bào gốc, tế bào
ung thư. Hãy cho biết đặc điểm chu kì tế bào của mỗi loại tế bào trên.
Câu 25
Thời điểm hình thành, thời gian tồn tại, vai trò của cyclin A, cyclin B trong
chu kì tế bào?
Câu 26
Để gây đột gen và đột biến đa bội có hiệu quả thì nên dùng các tác nhân gây
đột biến tác động vào giai đoạn nào của chu kỳ tế bào? Giải thích.
Câu 27
1.Khi nói về phân bào nguyên phân ở tế bào động vật, có ý kiến cho rằng: “Ở kỳ
sau của quá trình phân bào, 2 chromatit của 1 nhiễm sắc thể kép tách nhau ra ở tâm
động và trượt về 2 cực của tế bào”. Theo em thì ý kiến đó đúng hay sai? Hãy đưa
ra 1 dẫn chứng để chứng minh cho nhận định của em?
2. Thời gian của pha G1 ở tế bào hồng cầu, tế bào hợp tử, tế bào gan, tế bào thần
kinh có gì khác nhau? Giải thích.
Câu 28
Nếu nuôi cấy tế bào bình thường của người trong môi trường nhân tạo trên đĩa
petri thì các tế bào này chỉ phân bào cho đến khi tạo nên một lớp tế bào phủ kín
toàn bộ bề mặt đĩa. Nhưng nếu lấy tế bào ung thư của cùng loại mô này đem nuôi
cấy trong điều kiện tương tự thì các tế bào này sẽ liên tục phân chia tạo nên nhiều
lớp tế bào xếp chồng lên nhau. Hãy giải thích hiện tượng trên.
Câu 29. Trong chu kì tế bào có sự tham gia của nhân tố điều chỉnh, là phức hệ
prôtêin gọi là cyclin- Cdk (cyclin dependant kinase).
Cyclin là gì? Mối quan hệ giữa Cyclin và Cdk được thể hiện như thế nào?
Câu 30. Các nhà khoa học cho rằng khối u gây bệnh ung ở người được phát sinh từ
một tế bào bị đột biến. Dựa trên cơ sở này hãy cho biết mô nào trong cơ thể người
hay bị ung thư
và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phát sinh ung thư? Giải thích
Câu 31
a. Một số loại thuốc điều trị ung thư có cơ chế tác động lên thoi vô sắc. Trong số
đó, một số
thuốc (như cônxisin) ức chế hình thành thoi vô sắc, còn một số thuốc khác (như
taxol) tăng
cường độ bền của thoi vô sắc. Ở nồng độ thấp, cả hai nhóm thuốc đều có khuynh
hướng ức
chế nguyên phân và thúc đẩy sự chết theo chương trình của các tế bào đang phân
chia.
b. Tại sao hai nhóm thuốc có cơ chế tác động ngược nhau nhưng đều ngăn cản sự
phân bào?
Các tế bào chịu tác động thường dừng chu kỳ tế bào tại giai đoạn nào của nguyên
phân ?
c. Điều gì sẽ xảy ra nếu trong nguyên phân, những tế bào được xử lí thuốc không
dừng phân
chia? Giải thích.
Câu 32
Nêu vai trò của một số prôtêin chủ yếu đảm bảo quá trình phân ly chính xác các
nhiễm sắc
thể về các tế bào con trong quá trình phân bào có tơ (thoi vô sắc) ở sinh vật nhân
thực.
Câu 33
Có hai chủng nấm men mẫn cảm nhiệt độ không thể vượt qua chu trình tế bào khi
nhiệt độ
môi trường nuôi cấy vượt quá 290C. Đột biến ở hai chủng liên quan đến hai gen
khác nhau.
Kết quả phân tích cho thấy một đột biến ở chủng (1) ức chế sự biểu hiện của
Protein A, trong
khi đột biến ở chủng (2) lại ức chế sự biểu hiện của Protein B. Khi quan sát mức
phổ biến
của mỗi loại protein này trong các tế bào kiểu dại, người ta thu được kết quả như
hình dưới
đây.
Ở các tế bào kiểu dại, Protein A là một protein có khả năng gắn(chuyển) gốc
phosphate vào
các protein khác. Protein A chỉ hoạt hóa khi nồng độ Protein B cao hơn nồng độ
của Protein
A.
Hãy cho biết:
a. Protein B là gì? Vai trò của phức protein A-B trong quá trình sinh trưởng và phát
triển của tế bào nấm men là gì?
b. Các nhà khoa học đã tạo ra một đột biết chủng (3) bằng cách chiếu xạ các tia
bức xạ
hạt nhân vào quần thể nấm men kiểu dại, đột biến xảy ra ảnh hưởng duy nhất tới sự
điều hòa hoạt động của gen quy định Protein B làm gen này biểu hiện cơ định
(luôn
biểu hiện) trong tế bào. Dự đoán những điều các nhà khoa học có thể quan sát được
từ chủng đột biến này (kể cả ở nhiệt độ lớn hơn 290C). Giải thích.
Câu 34
1. Sự phân chia ở vi khuẩn có theo các pha của chu kỳ tế bào không?
2. Cho biết các sự kiện sau xảy ra ở giai đoạn nào trong quá trình nguyên phân?
- Trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin.
- Giải trùng hợp các tiểu đơn vị prôtêin tubulin.
- Phân giải prôtêin cohesin.
- Tổng hợp các prôtêin enzyme.
Câu 35
1. Để tạo ra một quần thể gồm các tế bào ở cùng một giai đoạn của chu kì, một nhà
khoa học
lợi dụng khả năng ức chế ribonucleotide reductaza của thymine nồng độ cao.
Ribonucleotide
reductase có chức năng chuyển ribonucleotide thành deoxyribonucleotide, nguồn
nguyên
liệu cho sự tổng hợp ADN. Thymine nồng độ thấp không có hoạt tính ức chế. Với
dòng tế
bào có thời gian pha G1, S, G2, M lần lượt là 10.5h, 7h, 4h, 0.5h, quy trình tạo ra
quần thể
tế bào như trên là:
1. Ban đầu, bổ sung lượng lớn thymine vào môi trường nuôi tế bào.
2. Sau 18h, loại bỏ bớt thymine.
3. Sau 10h tiếp theo, lại bổ sung một lượng lớn thymine.
Sau thí nghiệm, các tế bào thu được đang ở giải đoạn nào của chu kì tế bào? Giải
thích.
2. Phức hệ M cyclin – Cdk được điều hòa hoạt động bởi phosphoryl hóa và khử
phosphoryl
hóa. Cụ thể, nhóm phosphate ức chế (Pi) gây bất hoạt phức hệ trên (hình 5). 2
enzyme giúp
chuyển đổi M cyclin – Cdk là Wee1 và Cdc25. Quan sát các tế bào kiểu dại, tế bào
mang đột
biến mất chức năngWee1(Wee1-) và tế bào mang đột bến mất chức
năngCdc25(Cdc25-), thu
được kết quả ở hình 6. Hãy cho biết chức năng của Wee1 và Cdc25 tương ứng với
các quá
trình ở hình 5.

You might also like