Professional Documents
Culture Documents
Câu 1:
- Cảm ứng là phản ứng của sinh vật đối với kích thích của môi trường. Cảm ứng ở
động vật có những đặc điểm khác biệt với động vật
- Hướng động là hình thức phản ứng của một bộ phận của cây trước một tác nhân
kích thích theo một hướng xác định
- Ứng động là hình thức phản ứng của câu trước một tác nhân kích thích không
định hướng
Câu 2
Hướng sáng: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của ánh sáng.
Hướng trọng lực: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của trọng
lực (hướng về tâm quả đất).
Hướng hóa: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp lại tác động của hoá chất.
Rễ cây luôn hướng về nơi có nguồn dinh dưỡng thích hợp và cần thiết cho sự sinh
trưởng, phát triển (hướng hoá dương) và tránh xa nơi có hoá chất độc hại với nó.
Hướng nước: là phản ứng sinh trưởng của thực vật hướng tới nguồn nước. Hướng
nước ở rễ là hướng dương
Hướng tiếp xúc: Phản ứng sinh trưởng của thực vật đáp ứng lại tác động của vật
tiếp xúc với bộ phận của cây.
Câu 3
Có hai loại hướng động chính :
+ Hướng động dương: vận động sinh trưởng hướng tới nguồn kích thích
+ Hướng động âm: vận động tránh xa nguồn kích thích
Cơ chế:Hướng động xảy ra khi tốc độ sinh trưởng tại hai phía của cơ quan tiếp
nhận kích thích không đều nhau.
+ Hướng động dương: do các tế bào ở phía không được kích thích phân chia và
sinh trưởng nhanh hơn phía có kích thích → cơ quan uốn cong về phía kích thích.
+ Hướng động âm: xảy ra theo cơ chế giống hướng động dương nhưng ngược lại.
Vai trò: Hướng động giúp cây sinh trưởng hướng tới tác nhân môi trường thuận lợi
(ánh sáng, nước, dinh dưỡng) và tránh xa các tác nhân không thuận lợi của môi
trường → giúp cây thích ứng với những biến động của điều kiện môi trường để tồn
tại và phát triển.
Câu 4
Ứng động sinh trưởng Ứng động không sinh
trưởng
Đặc điểm Tốc độ sinh trưởng không Không có sự sinh trưởng
đồng đều của các tế bào tại dãn dài của các tế bào thực
mặt trên và mặt dưới các cơ vật.
quan như phiến lá, cánh hoa,
…
Tác nhân Các kích thích không định Sự biến đổi sức trương nước
hướng từ ngoại cảnh: nhiệt độ, trong các tế bào và trong các
ánh sáng,… cấu trúc chuyên hóa hoặc do
sự lan truyền kích thích cơ
học
Ví dụ Vận động nở hoa Lá cây trinh nữ cụp lại khi
bị chạm vào, hoạt động “bắt
mồi” của các cây gọng vó.
Câu 5
- Ý nghĩa của hướng động: Giúp thực vật hướng đến những tác nhân có lợi và
tránh xa các tác nhân có hại, từ đó có thể thích nghi với môi trường sống luôn thay
đổi, giúp nó tồn tại và phát triển theo thời gian.
- Ý nghĩa của ứng động: Ngoài các tác nhân có hướng, ngoài môi trường còn chứa
nhiều loại tác nhân khác vô hướng, ứng động giúp thực vật thích nghi đa dạng với
các điều kiện của môi trường.
Câu 6
Ví dụ
- Hướng động
+ Hướng trọng lực: rễ hướng xuốn đất, thân hướng lên trời
+ Hướng sáng: Ngọn cây trong hộp tối quay hướng về phía có lỗ ánh sáng
+ Hướng nước: Gieo hạt vào một chậu thủng lỗ hay trên lưới thép có bông
ẩm, treo nghiêng. Khi hạt nảy mầm, rễ và thân cây mọc theo chiều hướng đất
+ Hướng hoá: đặt hạt nảy mầm trên lưới sát mặt đất, ở giữa chậu thứ nhất đặt
một bình xốp đựng phân bón (đạm, lân, kali), chậu thứ hai đặt một bình xốp
đựng hoá chất độc
- Ứng động
+ Ứng động không sinh trưởng: vận động tự vệ ở lá cây trinh nữ
+ Ứng động sinh tưởng: vận động quấn vòng ở tua
Câu 3
Giống:
- Đều quá trình phân giải cacbonhidrat để thu năng lượng cho tế bào
Khác
Năng lượng
Ít ATP Nhiều ATP
sinh ra
Sản phẩm Chất vô cơ, chất hữu cơ CO2 và H2O cùng với năng
cuối cùng với năng lượng ATP. lượng ATP
Câu 4
Giống nhau:
+ Đều là quá trình phân giải polysaccarit
+ Đều là quá trình chuyển hóa kị khí
+ Chất hữu cơ đều được phân giải thành axit piruvic nhờ quá trình đường phân
- Khác nhau:
Lên men lactic Lên men rượu
Loại vi sinh vật Vi khuẩn lactic đồng hình Nấm men rượu, ngoài ra
hoặc dị hình có thể có 1 số nấm mốc
và vi khuẩn
Sản phẩm - Lên men đồng hình: hầu - Nấm men: rượu etylic,
như chỉ có axit lactic CO2
- Lên men dị hình: axit - Vi khuẩn, nấm mốc:
lactic CO2, etylic và axit Rượu, CO2, các chất hữu
hữu cơ khác cơ khác
Nhận biết Có mùi chua Có mùi rượu
Câu 5
Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và thải ra CO2 ngoài sáng xảy ra đồng thời vs
quang hợp
C3 có hô hấp sáng vì nó không có enzim photpho enol piruvat cacboxylaza (PEP),
mà enzim này có khả năng cố định CO2 ở nồng độ thấp
C4 , CAM có enzim PEP chỉ cố định CO2 ko cố định O2 nên tránh được hô hấp
sáng
Câu 2
Loại hoocmôn Nơi sản Tác động Ứng dụng
sinh Ở mức tế bào Ở mức cơ thể
Etilen Lá già, hoa Ức chế phân Ức chế sinh trưởng Khởi động tạo rễ lông hút ở
già, quả chín chia tế bào, làm chiều dài nhưng lại tăng cây mầm rau diếp xoắn, cảm
tăng quá trình sinh trưởng bề ngang ứng ra hoa ở cây họ Dứa và
già của tế bào. của thân cây. gây sự ứng động ở lá cà
chua, thúc quả chín, tạo quả
trái vụ
Axit abxixic Trong lá, Kích thích sự rụng lá,
chóp rễ hoặc sự ngủ của hạt (rụng
các cơ quan quả), chồi cây, (rụng
đang hoá già cành).
Phát triển ở thực vật có hoa và sinh sản hữu tính ở thực vật
Câu 1
Câu 2
- Phitocrom là sắc tố enzim có ở chồi mầm và chóp của lá mầm, tồn tại ở hai dạng:
P660 hấp thụ ánh sáng đỏ, có bước sóng 660 nm, được ký hiệu là Pđ và P730 hấp
thụ ánh sáng đỏ xa, ở bước sóng 730 nm, được ký hiệu là Pđx. 2 dạng này có thể
chuyển hoá lẫn nhau, sự chuyển hoá 2 dạng do đô dài của ngày, đêm hoặc ánh dáng
đỏ, đỏ xa quyết định
- Trong điều kiện đêm tối, tuỳ theo loại ánh sáng (đỏ hay đỏ xa), chiếu sáng ở lần
cuối cùng mà có sự khác nhau: ánh sáng đỏ kích thích sự ra hoa của cây ngày dài
còn ánh sáng đỏ xa kích thích sự ra hoá của cây ngày ngắn
- Phitocrom tác động chủ yếu đến các vận động cảm ứng, đóng mở khí khổng.
Phitocrom có đặc tính kích thích của auxin, được tính tổng hợp của axit nucleic vầ
đặc tính vận động cảm ứng
Câu3
* Giống nhau :
Từ một tế bào mẹ lưỡng bội (2n) qua giảm phân hình thành nên 4 giao tử đơn bội
(n). Bào tử đơn bội tiếp tục nguyên phân hình thành nên thể giao tử : thể giao tử
đực (hạt phấn) và thể giao tử cái (túi phôi)
* Khác nhau :
– Quá trinh hình thành hạt phấn : tất cả 4 bào tử đực n đều thực hiện 2 lần nguyên
phân để tạo nên hạt phấn (thể giao tử đực).
– Ọuá trình hình thành túi phôi : trong 4 bào tử đơn bội (bào tử cái) thì 3 bào tử tiêu
biến, chỉ có một đại bào tử xếp trên cùng sống sót và tiến hành 3 lần nguyên phân
để tạo nên túi phôi (thể giao tử cái).
Câu 4
– Thụ tinh kép là hiện tượng cả 2 giao tử đực tham gia thụ tinh, một giao tử đực
hoà nhập với trứng, giao tử đực thứ hai hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) tạo nên tế
bào nhân tam bội (3n). Thụ tinh kép chỉ có ở thực vật Hạt kín (thực vật có hoa).
– Vai trò của thụ tinh kép là dự trữ chất dinh dưỡng trong noãn đã thụ tinh để nuồi
phôi phát triển cho đến khi hình thành cây non (có khả năng tự dưỡng) đảm bảo
cho thế hệ sau thích nghi với điều kiện biến đổi của môi trường sống, duy trì nòi
giống.