Professional Documents
Culture Documents
- ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua chuyển nhóm phosphate cuối cùng
để trở thành ADP (Adenosine diphosphate) và gần như ngay lập tức ADP lại được gắn thêm
nhóm phosphate để trở thành ATP.
Câu 4: Tại sao nói chuyển hoá vật chất luôn kèm theo năng lượng?
- Vì chuyển hoá vật chất gồm 2 quá trình là đồng hoá và dị hoá:
+ Đồng hóa:Là quá trình tổng hợp chất hữu cơ từ các chất đơn giản đồng thời tích lũy năng
lượng.( năng lượng được chuyển hoá từ động năng sang thế năng chứa trong các liên kết hoá
học).
-Dị hóa:Là quá trình phân giải những chất hữu cơ phức tạp thành những chất đơn giản. Trong
quá trình này, các liên kết hoá học bị bẻ gãy đồng thời giải phóng năng lượng.Như vậy, năng
lượng đã chuyển từ thế năng sang động năng để thực hiện các hoạt động sống của tế bào.
=>Do vậy : Khi nói đến chuyển hoá vật chất luôn hiểu rằng là kèm theo năng lượng.
Câu 5. Trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim? Tại sao nói enzim có vai
trò quan trọng trong quá trình chuyển hóa vật chất trong tế bào?
❖ Các yếu tố ảnh hưởng
- Nhiệt độ; mỗi enzim có nhiệt độ tối ưu. Tại nhiệt độ tối ưu enzim có hoạt tính tối đa
- Độ pH: mỗi enzim có 1 độ pH thích hợp
- Nồng độ cơ chất; với 1 lượng enzim xác điịnh, nếu tang dần lượng cơ chất trong dung dịch thì
thoạt đầu hoạt tính của enzim tang dần, nhưng đến 1 lúc nào đó sự gia tang về cơ chất cũng
không làm tang hoạt tính của enzim
- Chất ức chế hoặc hoạt hóa enzim: các chất hóa học có thể làm ức chế hoặc tăng hoạt tính của
enzim
- Nồng độ enzim: với một lượng cơ chất xác định, khi nồng độ eim càng cao thì hoạt tính của
enzim càng mạnh
❖ Enzim là chất xúc tác sinh học trong tế bào sống. Enzim chỉ làm tăng tốc độ của phản
ứng mà không bị biến đổi sau phản ứng. Khi có enzim xúc tác, tốc độ của 1 phản ứng có thể
tăng cả triệu lần. Nếu không có enzim thì các hoạt động sống của tế bào và cơ thể sống không
thể thực hiện được. Bời vì các phản ứng sẽ không xảy ra nên các chất cần thiết sẽ không được
tổng hợp hoặc tốc độ của các phản ứng sinh hóa trong tế bào xảy ra quá chậm.
Câu 6: Enzyme là gì? Nêu cấu trúc, cơ chế tác động và vai trò của enzyme trong quá trình
chuyển hoá năng lượng.
Enzyme là chất xúc tác sinh học được tổng hợp trong các tế bào sống, có tác dụng làm giảm
năng lượng hoạt hoá, giúp các phản ứng xảy ra được trong điều kiện sinh lí bình thường của cơ
thể. Enzyme được cấu tạo từ protein hoặc protein kết hợp với cofactor. Mỗi enzyme thường có
1 trung tâm hoạt động – là vùng cấu trúc không gian đặc biệt có khả năng liên kết đặc hiệu với
cơ chất. Enzyme liên kết đặc hiệu với cơ chất tạo thành phức hợp enzyme cơ chất. Sau phản
ứng, sản phẩm tạo ra và giải phóng enzyme nguyên vẹn.
E + A => E-A => E + B ( E: enzyme; A: cơ chất; B: Sản phẩm)
Câu 7. Một số người lớn tuổi không thể tiêu hóa được sữa, do đó khi sử dụng sữa thường
bị đau bụng. Dựa vào kiến thức vừa học hãy:
- Nêu nguyên nhân có thể làm cho một số người không sử dụng được sữa?
- Trình bày thí nghiệm một cách đơn giản để chứng minh được giả thuyết của mình.
Nguyên nhân: Có thể không có enzyme phân giải lactose (hoặc hỏng thụ thể tiếp nhận sản
phẩm mà enzyme phân giải)
Chứng minh:
+ Bổ sung thêm enzyme vào người không tiêu hóa được sữa sau đó theo dõi. Nếu sau khi bổ
sung mà người đó lại sử dụng được sữa thì nguyên nhân đưa ra là đúng.
+ Nếu sau khi bổ sung enzyme mà người đó vẫn không sử dụng được sữa thì có thể là do hỏng
thụ thể tiếp nhận.
Câu 8: Tại sao cơ thể động vật có thể tiêu hóa rơm, cỏ, củ…. có thành phần là tinh bột và
cellulose, trong khi con người có thể tiêu hóa được tinh bột nhưng lại không thể tiêu hóa
được cellulose?
- Trong cơ thể động vật ăn cỏ có cả enzyme amylase trong ống tiêu hoá và enzyme cellulase do
vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hoá tiết ra nên chúng có khả năng tiêu hoá cả tinh bột lẫn
cellulose. Ờ người chỉ có enzyme amylase mà không có hệ vi sinh vật cộng sinh tiết cellulase
nên chỉ tiêu hoá được tinh bột mà không tiêu hoá được cellulose.
Câu 9: Móng giò hầm đu đủ xanh là một món ăn không chỉ thơm ngon, bổ dưỡng mà còn
giúp các bà mẹ sau sinh có nhiều sữa. Một điều thú vị hơn là khi hầm móng giò với đu đủ
xanh thì móng giò sẽ mềm hơn so với khi hầm với các loại rau, củ khác. Nguyên nhân nào
dẫn đến hiện tượng trên?
- Do trong đu đủ xanh có chứa enzyme papain, enzyme này có khả năng phân giải protein trong
móng giò nên giúp móng giò mềm hơn.
Câu 10: Bằng cơ chế nào mà tế bào có thể ngừng việc tổng hợp một chất nhất định khi
nồng độ chất đó tăng lên quá cao?
Lời giải chi tiết:
Tế bào có thể điều khiển tổng hợp các chất bằng cơ chế ức chế ngược. Sản phẩm khi được tổng
hợp ra quá nhiều sẽ trở thành chất ức chế quay lại ức chế enzyme xúc tác cho phản ứng đầu tiên
của quá trình chuyển hóa.
Câu 11: Khi quảng cáo về bột giặt, một số nhà sản xuất khẳng định bột giặt của họ có khả
năng giặt sạch những vết bẩn gây ra do dầu mỡ, thức ăn. Theo em, cơ sở nào để nhà sản
xuất đưa ra khẳng định trên?
Do trong bột giặt có thành phần là các enzyme như lipase, protease, amylase ... để phân giải các
chất như lipid, protein, tinh bột ... nên có thể tẩy sạch vết bẩy gây ra do dầu mỡ, thức ăn.
Câu 12: Khi một bạn học sinh phụ giúp gia đình phun thuốc trừ sâu cho đồng ruộng, qua
ngày hôm sau, bạn vẫn thấy một số ít loài côn trùng xuất hiện trên đồng ruộng ở vị trí đã
phun thuốc trừ sâu. Ban không hiểu tại sao những loài này không bị tiêu diệt. Em hãy giải
thích giúp bạn ý.
Vì một quần thể côn trùng có sự đa dạng về gene, trong đó, một số cá thể mang gene đột biến
có khả năng tổng hợp ra enzyme phân giải thuốc trừ sâu, làm vô hiệu hóa tác động của thuốc.
Câu 13: Nêu khái niệm quang hợp. Viết sơ đồ tóm tắt của quang hợp. Những yếu tố nào là
điều kiện cần thiết cho quang hợp?
- Quang hợp là quá trình tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng ánh sáng
do các sắc tố quang hợp hấp thu.
ánh sáng [ CH2 O ] +O 2
CO 2 + H 2 O ⃗
– Điều kiện cần thiết:
+ Nước là nguồn nguyên liệu cần thiết cho quang hợp.
+ Khí carbondioxide cũng là nguyên liệu cần thiết cho quang hợp.
+ Ánh sáng cần cho quang hợp. Nếu không có ánh sáng cây không tiến hành quang hợp được.
Nhu cầu ánh sáng của các loại cây khác nhau.
Câu 14: Phân biệt được 2 pha của quang hợp; Nêu được vai trò của quang hợp trong
tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào thực vật.
Pha sáng Pha tối
Nơi diễn ra Màng tilacoit Chất nền lục lạp
+
Nguyên liệu H2O, ADP, Pi, NADP CO2, ATP, NADPH
Sản phẩm O2, ATP, NADPH Chất hữu cơ, ADP, Pi,
NADP+
Vai trò Chuyển hóa năng lượng ánh Tổng hợp chất hữu cơ từ CO2
sáng thành năng lượng ATP và tái sinh ADP, Pi, NADP+
và NADPH cung cấp cho pha cung cấp cho pha sáng.
tối
Câu 15. So sánh quang hợp và hóa tổng hợp? Tại sao đồng hóa cacbon bằng phương thức
quang hợp ở cây xanh có ưu thế hơn so với phương thức hóa tổng hợp ở vi khuẩn?
Giống nhau:
- Đều là phương thức tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ
- Sử dụng nguồn CO2 – Gồm các phản ứng oxi hóa khử.
- Đều có vai trò quan trọng trong quá trình tạo nguồn chất hữu cơ ban đầu cho sinh giới.
Khác nhau:
Quang hợp Hóa tổng hợp
Nguồn NL Ánh sáng Hóa học từ quá trình oxi hóa các chất
vô cơ.
Sự thải oxi Có Không
SV tham Cây xanh, tảo, VK lam Một số VK: VK lưu huỳnh, VK sắt, VK
gia nitride hóa...
Quang hợp ở cây xanh sử dụng hidro từ nước rất dồi dào còn hóa tổng hợp ở vi khuẩn sử dụng
hidro từ các chất vô cơ có chứa hidro với liều lượng hạn chế.
Quang hợp ở cây xanh nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời là nguồn vô tận còn hóa tổng hợp
ở vi khuẩn nhận năng lượng từ các phản ứng oxi hóa nên rất ít.
Câu 16: Quá trình quang khử có gì khác so với quang hợp? Theo em quá trình nào tiến
hóa hơn, vì sao?
Chỉ tiêu Quang hợp Quang khử
+
Chất cho H và H2O Hợp chất có dạng H2A ( A
electron không phải là ôxi)
Sự thải ôxi Có Không
Đại diện Tảo, vi khuẩn lam, thực VK lưu huỳnh màu tía, màu
vật lục
Vai trò Chuyển hóa quang năng Chuyển hóa quang năng
thành hóa năng… thành hóa năng…
Quang hợp tiến hóa hơn:
+ Sử dụng chất cho e là nước phổ biến hơn.
+ Thải ôxi thúc đẩy sự tiến hóa của các loài sinh vật khác
Câu 17: So sánh phân giải hiếu khí và phân giải kị khí:
- Giống nhau:
+ Đều là quá trình phân giải chất hữu cơ trong tế bào.
+ Đều tạo năng lượng ATP cung cấp cho cơ thể.
+ Đều có giai đoạn đường phân.
- Khác nhau:
Tiêu chí Phân giải hiếu khí Phân giải kị khí
Cơ chế Gồm 3 giai đoạn: đường phân, oxi Gồm 2 giai đoạn: đường phân
hóa pyruvic acid và chu trình trình và lên men.
Krebs, chuỗi truyền electron hô
hấp.
Điều kiện Có oxygen Không có oxygen
Nơi diễn ra Tế bào chất và ti thể Tế bào chất
Chất nhận electron Phân tử oxygen Pyruvic acid
Sản phẩm tạo H2O, CO2 Acid lactic hoặc rượu ethanol
thành và CO2
Số lượng ATP 32 phân tử ATP 2 phân tử ATP
Câu 18: Điều gì sẽ xảy ra khi tế bào bị thiếu oxygen? Tế bào sẽ đáp ứng với tính trạng bị
thiếu oxygen bằng cách nào?
Khi tế bào không được cung cấp oxygen, chuỗi chuyền electron sẽ bị ngừng trệ, các phân tử
NADH được tích trữ trong tế bào làm cho hàm lượng NAD+ dần cạn kiệt. Kết quả là quá trình
đường phân không thể diễn ra.
- Trong trường hợp này, tế bào sử dụng pyruvic acid làm chất nhận electron từ NADH và biến
đổi thành các sản phẩm cuối cùng nhờ quá trình lên men diễn ra trong tế bào chất.
- Có hai hình thức lên men là lên men rượu và lên men lactic:
+ Lên men rượu (có ở đa số vi khuẩn, nấm men)
+ Lên men lactic (có ở một số vi khuẩn, nấm và động vật).
Câu 19: Trong tế bào có hai phân tử dự trữ phần lớn năng lượng từ các phản ứng oxi hóa
- khử của chu trình Krebs, đó là hai phân tử nào? Bằng cách nào mà năng lượng trong
các phân tử này có thể chuyển thành dạng được sử dụng để tổng hợp ATP?
- Hai phân tử đó là NADH và FADH2.
- Năng lượng có trong các phân tử này có thể chuyển thành dạng sử dụng để tổng hợp ATP
bằng cách chúng chuyển electron cho chuỗi chuyền electron trên màng trong ti thể, năng lượng
được sử dụng để thúc đẩy quá trình tổng hợp ATP.
Câu 20. Trình bày các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.
- Tiếp nhận: Tế bào đích phát hiện phân tử tín hiệu từ bên ngoài, phân tử này liên kết với pr
thụ thể của tế bào đích, làm tế bào biến dạng
- Truyền tin: Do sự thay đổi hình dạng là khởi đầu cho quá trình truyền tin. Sau đó 1 chuỗi
các phản ưng sinh hóa diễn ra tạo thành con đường truyền tín hiệu thông qua các phân tử tín
hiệu.
- Đáp ứng: Tín hiệu dã được truyền tin sẽ đáp ứng một đặc hiệu của tế bào. Sự đáp ứng có
thể diễn ra trong nhân hoặc tế bào chất.
Câu 21: Tại sao mỗi loại tế bào chỉ thực hiện một chức năng nhất định?
=> Do tính đặc hiệu của thụ thể nên thụ thể chỉ gắn với một hoặc một số chất. Do đó, mỗi tế bào
chỉ đáp ứng với một hoặc một số tín hiệu nhất định, nên mỗi tế bào chỉ thực hiện một chức năng
nhất định.
Câu 22: Trường hợp nào sau đây chắc chắn không xảy ra sự đáp ứng? Giải thích
a. Sự sai hỏng một phân tử truyền tin
b. Thụ thể không tiếp nhận tín hiệu
=> Khi thụ thể không tiếp nhộn phân tử tín hiệu thì thông tin không được truyền vào trong tế
bào nên sẽ không gây ra đáp ứng tế bào. Còn trường hợp bị sai hỏng một phân tử truyền tin thì
tế bào có thể sử dụng các phân tử truyền tin khác.
Câu 23. Tại sao cùng một loại tín hiệu lại có thể gây ra các đáp ứng khác nhau ở các loại tế
bào khác nhau?
Các phân tử truyền tin trong con đường truyền tín hiệu là khác nhau và đặc trưng cho từng
tế bào; Các phân tử này sẽ tập hợp và truyền tín hiệu theo những cách khác nhau. Do đó, cùng
một loại tín hiệu dẽ gây đáp ứng khác nhau ở các tế bào khác nhau của cơ thể.
Câu 24: Chu kì tế bào là gì ? Nêu các giao đoạn của chu kì tế bào?
Khái niệm: Chu kì tế bào là hoạt động sống có tính chu kỳ, diễn ra từ lần phân bào này đến lần
phân bào tiếp theo, kết quả từ một tế bào ban đầu hình thành hai tế bào con.
Các giai đoạn Pha Vai trò
Giai đoạn chuẩn bị G1 Tế bào tỏng hợp các chất cần thiết cho sự sinh
(kỳ trung gian) trưởng
S Nhân đôi DNA và NST
G2 Tổng hợp các chất cho tế bào
Giai đoạn phân M Phân chia nhân, NST của tế bào mẹ được phân tách
chia tế bào thành 2 phần giống nhau và phân chia tế bào chất.
Câu 25: Chu kì tế bào có mấy điểm kiểm soát ? kể tên các điểm kiểm soát chu kì tế bào?
Nêu ý nghĩa của việc kiểm soát chu kì tế bào?
* Chu kì tế bào có ba điểm kiểm soát chính là:
- Điểm kiểm soát Gr
- Điểm kiểm soát G2/M.
- Điểm kiểm soát chuyển tiếp kì giữa - kì sau.
* Ý nghĩa: Việc kiểm soát chu kì tế bào nhằm đàm bào sự chính xác của quá trình phân bào
trong tế bào sinh vật nhân thực.
Các điểm kiểm soát có vai trò kiểm soát diễn biến chu kì tế bào, kiểm tra và sửa chữa những
chỗ sai hỏng của DNA, ngăn chặn chu kì tế bào khi các hoạt động trong chu kì diễn ra bất
thường. Tế bào không thể thực hiện pha kế tiếp của chu kì cho đến khi các DNA bị sai hỏng hay
thiếu sót tại một số điểm nhất định đã được điểu chỉnh.
Câu 26: So sánh 2 quá trình nguyên phân và giảm phân
- Giống nhau:
+ Là cơ sở cho quá trình sinh sản
+ Có quá trình nhân đôi DNA. NST
+ Có sự tham gia của thoi phân bào, có sự hình thành và tiêu biến của màng nhân và nhân con
+ Có các kỳ tương tự nhau: kỳ đầu, kì giữa, kỳ, kỳ cuối.
- Khác nhau:77777777777777777777777777777\]
- Tính toàn năng là khả năng biệt hoá và phản (giải) biệt hoá của một tế bào thành những loại tế
bào khác nhau trong cơ thể.
- Tính toàn năng của tế bào thực vật và động vật khác nhau. Một tế bào bất kì của thực vật đều
có khả năng biệt hóa, còn một tế bào động vật có khả năng biệt hóa hoặc phản biệt hóa.
Câu 31: Nhân bản vô tính và cấy truyền phôi ở động vật có những đặc điểm gì giống và
khác nhau
bào
Câu 34. Hinh 1 tương ứng với kì nào sau đây trong chu kì tế bào?
A. Pha S. B. Pha G1. C. Pha M. D. Pha G2.
Câu 35. Hinh 3 tương ứng với kì nào sau đây trong chu kì tế bào?
A. Pha S. B. Pha G1. C. Pha M. D. Pha G2
Câu 36: Ở người, loại tế bào nào sau đây có thời gian chu kì tế bào dài nhất?
A. Tế bào phôi sớm. B. Tế bào hồng cầu.
C. Tế bào gan. D. Tế bào thần kinh.
Câu 37: Cho các phát biểu sau:
1. Sử dụng thực phẩm an toàn. 2. Thăm khám sức khỏe định kì.
3. Bảo vệ môi trường, hạn chế các tác nhân gây đột biến.
4. Tiếp xúc thường xuyên với khói thuốc lá.
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về các biện pháp hạn chế, phòng chống xuất hiện các bệnh
ung thư?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 38: Ở một loài sinh vật, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội được kí hiệu là 2n. 1 tế bào của loài
này thực hiện nguyên phân bình thường 1 lần. Kết quả tạo ra là
A. 1 tế bào con (2n). B. 2 tế bào con (n).
C. 2 tế bào con (2n). D. 1 tế bào con (n).
Câu 39: Trong nguyên phân, NST kép xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo thoi phân bào
diễn ra vào kì nào sau đây?
A. Kì đầu. B. Kì giữa. C. Kì sau. D. Kì cuối.
Câu 3: Cho sơ đồ:
Chú thích nào sau đây đúng cho chú thích sơ đồ trên?
A. 1- Ti thể, 2- NST, 3- Thoi phân bào, 4- Kì trung gian, 5- kì đầu, 6- Kì giữa, 7- Kì sau, 8-
cuối kì sau, 9- Kì cuối.
B. 1- Trung thể, 2- NST, 3- Thoi phân bào, 4- Kì trung gian, 5- kì đầu, 6- Kì giữa, 7- Kì sau,
8- cuối kì sau, 9- Kì cuối.
C. 1- Ti thể, 2- Nhân , 3- Thoi phân bào, 4- Kì trung gian, 5- kì đầu, 6- Kì giữa, 7- Kì sau, 8-
cuối kì sau, 9- Kì cuối.
D. 1- Trung thể, 2- Nhân , 3-NST, 4- Thoi phân bào, 5- Kì trung gian, 6- kì đầu, 7- Kì giữa,
8- Kì sau, 9- Kì cuối.
Câu 40:
Câu 7: Từ 1 tế bào sinh tinh có KG AaBb giảm phân bình thường có thể tạo tối đa bao nhiêu
loại tinh trùng?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 43: Một loài có 2n = 6, các chữ cái là kí hiệu cho các NST, hai tế bào thuộc cùng 1 loài đang
thực hiện các quá trình phân bào như hình vẽ dưới đây
(1) Hai tế bào trên thuộc loại tế bào sinh dục.
(2) Tế bào hình 1 đang ở kì giữa của giảm phân 1, tế bào hình 2 đang ở kì giữa của giảm phân 2
(3) Khi kết thúc quá trình phân bào, tế bào hình 2 tạo ra 4 tế bào đơn bội, tế bào hình 1 tạo ra 2 tế
bào lưỡng bội
(4) Khi kết thúc quá trình phân bào, tế bào hình 1 tạo ra 2 tế bào đơn bội, tế bào hình 2 tạo ra 2 tế
bào lưỡng bội