You are on page 1of 3

Câu 1:

*Khái niệm phân giải các chất:


- Là quá trình phá vỡ liên kết trong tế bào để tạo ra các phân tử nhỏ hơn và giải phóng năng
lượng (ATP+nhiệt).
*Các con đường phân giải các chất
- Phân giải hiếu khí : +) đường phân
+) Cho kì crep
+) Chuỗi truyền electron
- Phân giải kị khí: +) đường phân
+) lên men
Câu 2:
*Khái niệm hô hấp tế bào
- Là chuỗi phản ứng oxi hoá- khử diễn ra trong tế bào, thông qua các phản ứng này, hợp chất hữu
cơ đc phân giải thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng tích luỹ trong các phân tử
ATP
*PTTQ:

- Các giai đoạn của quá trình hô hấp tb: có 3 giai đoạn
Đường phân Chu trình Crebs Chuỗi truyền electron
Nơi diễn Tế bào chất Chất nền ti thể Màng trong ti thể
ra
Nguyên Glucose axit piruvic NADH, FADH2
liệu
Sản phẩm 2 pyruvate, 2 NADH, 2 ATP Các chất hữu cơ trung gian, 8 34 ATP, 6 H2O
NADH, 2 FADH2, 2 ATP, 6
CO2
Nhu cầu Không Không Có
oxi

Câu 3:
*Khái niệm quá trình tổng hợp
- Tổng hợp là sự hình thành hợp chát phức tạp từ các chất đơn giản và tốn nhiều năng lượng
*PTTQ của quá trính quang hợp:

*Điểm khác nhau giữa quang khử và hoá tổng hợp vs quang hợp ở vi khuẩn
Quang hợp Quang khử Hóa tổng hợp
Nhu cầu
Cần ánh sáng Cần ánh sáng Không cần ánh sáng
ánh sáng

Nguyên CO2, Năng lượng ánh sang, H2S, CO2 , năng lượng lấy từ quá trình
H2O, CO2, Năng lượng ánh sáng
liệu H2, S oxi hóa các chất vô cơ
Nguồn
cung cấp H2O H2S, H2, S H2O hoặc các hợp chất khác.

+

Giải phóng
Có giải phóng O2. Không giải phóng O2. Không giải phóng O2.
O2

Câu 4:
Đặc điểm Pha sáng Pha tối
Điều kiện Cần ánh sáng mặt trời Có ánh sáng hoặc không có ánh
sáng
Nơi xảy ra Màng thylakoid Chất nền stroma của lục lạp
Nguyên liệu Nước, ADP, NADP+, diệp lục, CO2, ATP, NADPH
ánh sáng
Sản phẩm ATP, O2, NADPH ADP, NADP+, chất hữu cơ, H2O
Chuyển hóa năng lượng Quang năng thành hóa năng Chuyển hóa năng lượng trong
chứa trong NADPH, ATP NADPH, ATP thành năng lượng
hóa học chứa trong các hợp chất
hữu cơ

Câu 5:
- Sự biến đổi hình thái của NST qua các kì của quá trình nguyên phân:
+ Kì đầu: các chromatid tiếp tục xoắn.
+ Kì giữa: sự đóng xoắn đạt cực đại.
+ Kì sau: các chromatid tách nhau ở tâm động và NST đơn phân li về 2 cực của tế
bào.
+ Kì cuối: các NST lại tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh.
- Các điểm kiểm soát chu kì tế bào:
+ Điểm kiểm soát G1:Tế bào đưa ra quyết định có nhân đôi DNA rồi bước vào phân bào hay
không
+ Điểm kiểm soát G2/M:Rà soát quá trình nhân đôi DNA xem đá hoàn tất chưa, mọi sai sót đã
được sửa chữa chưa
+ Điểm kiếm soát thoi phân bào: rà soát tất cả NST đã gắn với các vi ống của thoi phân bào hay
chưa
Câu 6:
- Kết quả của nguyên phân là: Nhờ quá trình nhân đôi NST (ở kì trung gian) và phân li đồng
đều các NST về hai cực của tế bào (ở kì sau) nên từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra hai tế bào con
có bộ NST giống nhau và giống hệt mẹ.
- Ý nghĩa của nguyên phân:
+ Đảm bảo duy trì ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ tế bào.
+ Ở sinh vật nhân thực đơn bào, nguyên phân chính là hình thức sinh sản tạo ra cá thể mới;
còn ở sinh vật đa bào, nguyên phân làm tăng số lượng tế bào, thay thế các tế bào già và các tế
bào bị tổn thương, giúp cơ thể lớn lên và sinh ra các bộ phận cơ thể.
+ Nguyên phân cũng là cơ chế tạo ra các cơ thể mới ở các sinh vật sinh sản vô tính.

You might also like